Chi phí sản xuất chung của công ty phát sinh tương đối nhiều và là một khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung của công ty phát sinh bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu sản xuất.
- Chi phí quản lý dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCÐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí gia công thuê ngoài.
91 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2127 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Phương Đông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
”
TK 1522-01- Chỉ
TK 1522-01-001- Chỉ 40/2 (5.000m/c)
TK 1522-01-002- Chỉ 60/2 (2.500m/c)
....
TK 1522-02- Khóa
TK 1522-02-001- Khóa dài
TK 1522-02-002- Khóa ngắn
...
TK 1522-03- Cúc
TK 1522-03-001- Cúc dập đồng 4 chi tiết
TK 1522-03-002- Cúc nhựa khâu 18
TK 1523- “Nhiên liệu”
TK 1524- “Phụ tinh thay thế”
TK 1524-01- Kim máy
TK 1524-02- Chân vịt máy khâu
...
TK 155- “Thành phẩm tồn kho” được chi tiết thành các tiểu khoản theo tên sản phẩm như sau:
TK 155-01- Áo Jacket 3 lớp
TK 155-02- Áo Jacket 2 lớp
TK 155-03- Áo Jile người lớn
TK 155-04- Quần Âu
TK 155-05- Áo sơmi nữ
...
- Các tài khoản TSCĐ: TK 211, 213, 214
- Các tài khoản Nợ phải trả: TK 331, 333, 334, 338 mở chi tiết theo từng đối tượng.
- Các tài khoản nguồn vốn chủ sở hữu: TK 411, 421, 431,...
- Các tài khoản phản ánh CPSX và KQKD: TK 511, 515, 621, 622, 627, 635, 642, 911 cũng được mở chi tiết theo từng khoản mục chi phí và doanh thu chi tiết theo từng sản phẩm của Công ty.
1.1.3.2.4. Tổ chức sổ sách kế toán
Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ.
Đây là hình thức đơn giản, dễ vận dụng, phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán tại Công ty.
Tổ chức sổ kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.5.
Hình thức sổ sách kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi chú:
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối tháng.
Kiểm tra, đối chiếu số liệu.
Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty được vận dụng phù hợp với hình thức kế toán mà công ty áp dụng, bao gồm các sổ chi tiết và sổ tổng hợp như sau:
Sổ kế toán chi tiết:
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc, Bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại trong kỳ (kỳ có thể là 1 ngày, 3 ngày, 5 ngày, 1 tháng) và Chứng từ ghi sổ để mở các sổ (thẻ) kế toán chi tiết như:
Sổ theo dõi quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Sổ chi tiết công nợ cho từng đơn vị, cá nhân
Sổ chi tiết TSCĐ
Sổ chi tiết vật tư, thành phẩm
Bảng chấm công
Thẻ kho, Thẻ tính giá thành, ...
Sổ kế toán tổng hợp:
Từ chứng từ gốc, Chứng từ ghi sổ, định kỳ, kế toán ghi vào các sổ kế toán tổng hợp:
Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ
Bảng phân bổ, thanh toán tiền lương
Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
Sổ Cái các tài khoản
Cuối kỳ để kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ, kế toán lập Bảng cân đối tài khoản và các bảng tổng hợp chi tiết làm căn cứ đối chiếu với số liệu trên Sổ Cái, từ đó lập Bảng tổng kết tài sản và các báo cáo kế toán.
1.1.3.2.5. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính
Ðịnh kỳ (6 tháng, 1 năm) Công ty lập các báo cáo kế toán sau:
- Bảng cân đối kế toán: mẫu số B01/DN (ban hành theo Quyết định số 1141/QÐ-TC-CÐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: mẫu số B02/DN (ban hành theo Quyết định số 1141/QÐ-TC-CÐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chính).
- Thuyết minh báo cáo tài chính: mẫu số B09/DN.
Tuy nhiên do quy mô Công ty còn nhỏ, yêu cầu hạch toán của ngành nghề không đòi hỏi quá đặc biệt nên hiện Công ty không sử dụng thêm các chứng từ, tài khoản, sổ sách ngoài quy định.
1.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
1.2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Chi phí sản xuất là một bộ phận quan trọng trong chi phí kinh doanh ở các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất và hoạt động dịch vụ. Hiện nay tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông, chi phí sản xuất là những chi phí cấu thành giá thành sản phẩm, được biểu hiện bằng tiền về nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả cho công nhân viên phân xưởng, khấu hao TSCĐ và các chi phí khác mà Công ty phải bỏ ra trong kỳ hạch toán để phục vụ cho sản xuất
Chí phí sản xuất bao gồm 3 loại chi phí chính như sau:
- Chí phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Chi phí sản xuất chung
1.2.2. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức sản xuất và quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm của công ty thì đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là từng tổ, phân xưởng sản xuất. Cụ thể bao gồm:
- Phân xưởng cắt.
- Phân xưởng may (trong đó bao gồm tổ may 1, 2, 3, 4).
- Phân xưởng thêu.
- Phân xưởng hoàn thiện.
Tuy nhiên hiện nay, kế toán tại Công ty lại tiến hành tập hợp chi phí chung cho toàn bộ Công ty mà không xác định đối tượng cụ thể
1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
Công ty phân loại chi phí sản xuất thành các khoản mục: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung để tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về vật liệu chính, vật liệu phụ sử dụng trực tiếp vào việc sản xuất để tạo ra sản phẩm. Trong doanh nghiệp sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Chính vì vậy, quản lý việc sử dụng nguyên vật liệu ở công ty được tiến hành khá chặt chẽ. Các loại nguyên vật liệu được mã hoá, lập thành danh mục và được mở sổ chi tiết vật tư để theo dõi. Nguyên vật liệu xuất dùng phải căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu đã được xây dựng và lên kế hoạch sản xuất hàng thàng cho từng loại mặt hàng, từng tổ sản xuất cụ thể.
Ví dụ: theo đơn đặt hàng số 216, nhận làm 5500 áo jacket 3 lớp với giá ký hợp đồng là 150.000 đồng/áo ta có định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một áo như sau:
Biểu 1.1 (ĐVT: VNĐ)
Tên nguyên vật liệu
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Nguyên vật liệu chính
Vải Microphai
m
2,80
13.000
36.400
Vải lót
m
2,27
8.000
18.160
Bông lót
m
2,50
7.500
18.750
Nguyên vật liệu phụ
Khóa dài
chiếc
1,00
2.000
2.000
Khóa ngắn
chiếc
2,00
1.000
2.000
Cúc dập
bộ
10,00
200
2.000
Mác áo
chiếc
1,00
600
600
Chỉ
m
100,00
2
200
Tổng cộng
80.110
Căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu đối với từng loại sản phẩm do phòng kế hoạch tính toán, phòng kế toán tiến hành lập kế hoạch sản phẩm, kế hoạch giá thành, giá bán trình lên giám đốc.
- Ðối với mặt hàng xuất khẩu, hàng kinh tế nội địa mà nguyên vật liệu do khách hàng mang đến, công ty chỉ tiến hành gia công theo đơn đặt hàng thì kế toán chỉ tiến hành tập hợp và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Ðiều này lý giải cho việc nhiều tháng liền tại công ty không phát sinh khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Ðối với những mặt hàng do khách hàng đặt hàng (kể cả hàng đặt gia công) nhưng nguyên vật liệu là của công ty thì chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán như sau:
+ Xuất kho nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp để sản xuất trong kỳ.
Nợ TK 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Có TK 152: giá trị nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất.
Theo tiến độ sản xuất, phòng kế hoạch lập Phiếu xuất kho thành 3 liên:
Biểu 1.2
PHIẾU XUẤT KHO Số: 70
Ngày 1 tháng 6 năm 2006
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Nợ TK 621
Địa chỉ: 120/1 Đường Trường Chinh - Hà Nội Có TK 152
Tên người nhận: Tô Ngọc Hòa - tổ cắt
Lý do xuất: Nhận vật tư cắt áo jacket 3 lớp theo ĐĐH 216
Tại kho: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải Microphai
m
15.400
13.000
200.200.000
2
Vải lót
m
12.000
8.000
96.000
3
Bông lót
m
13.750
7.500
103.125.000
4
Phấn màu
hộp
5
15.000
75.000
5
Giấy giác mẫu
kg
34
10.000
340.000
Cộng
399.740.000
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách Người lập Thủ kho
đơn vị cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.3
PHIẾU XUẤT KHO Số: 71
Ngày 3 tháng 6 năm 2006
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Nợ TK 621
Địa chỉ: 120/1 Đường Trường Chinh - Hà Nội Có TK 152
Tên người nhận: Trần Thanh Lan - tổ may
Lý do xuất: Nhận vật tư cắt áo jacket 3 lớp theo ĐĐH 216
Tại kho: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Khóa dài
chiếc
5.500
2.000
11.000.000
2
Khóa ngắn
chiếc
11.000
1.000
11.000.000
3
Cúc dập
Bộ
55.000
200
11.000.000
4
Mác áo
chiếc
5.500
600
3.300.000
5
Chỉ
m
550.000
200
1.100.000
Cộng
37.400.000
Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách Người lập Thủ kho
đơn vị cung tiêu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Tại phòng kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán lập Chứng từ ghi sổ đồng thời lên bảng kê phiếu xuất kho.
Biểu 1.4
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 113
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 4 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
70
1/6
Xuất vật tư sản xuất theo ĐĐH 216
621
152
437.140.000
437.140.000
71
3/6
Cộng
437.140.000
437.140.000
Kèm theo 2 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 1.5
BẢNG CHI TIẾT VẬT TƯ XUẤT KHO
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (SPHH)
Đơn vị tính
Đơn giá
Ghi Có cho TK 152, 153 ghi Nợ các TK
TK 621
TK 627
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
TK 152
437.140.000
1
Vải Microphai
m
13.000
15.400
200.200.000
2
Vải lót
m
8.000
12.000
96.000
3
Bông lót
m
7.500
13.750
103.125.000
4
Phấn màu
hộp
15.000
5
75.000
5
Giấy giác mẫu
kg
10.000
34
340.000
6
Khóa dài
chiếc
2.000
5.500
11.000.000
7
Khóa ngắn
chiếc
1.000
11.000
11.000.000
8
Cúc dập
bộ
200
55.000
11.000.000
9
Mác áo
chiếc
600
5.500
3.300.000
10
Chỉ
m
200
550.000
1.100.000
B
TK 153
425.000
1
Kéo
chiếc
20.000
15
300.000
2
Dây mài
chiếc
5.000
25
125.000
Tổng cộng
437.140.000
425.000
+ Trường hợp mua nguyên vật liệu sử dụng ngay cho sản xuất, không qua nhập kho.
Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111,112, 331: Tổng giá thanh toán
Căn cứ vào hóa đơn GTGT, kế toán lập chứng từ ghi sổ, vào Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu 1.6 Mẫu số: 01 - GTKT - 3LL
HÓA ĐƠN GTGT HM/20038
(Liên 2: Giao khách hàng) Số: 0052422
Ngày 6 tháng 6 năm 2006
Ðơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Quốc Thắng
Số tài khoản: 710A00521- Ngân hàng CT Ðống Ða - Hà Nội
Ðiện thoại: 04 5744763 Mã số: 0100100368-1
Tên người mua hàng: Bùi Thế Tư
Tên đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Địa chỉ: 120/1 Đường Trường Chinh - Hà Nội
Hình thức thanh toán: trả chậm Mã số: 0200211336-1
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ÐV tính
Số lượng
Ðơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Vải lót R85
m
5.000
8.000
40.000.000
Cộng tiền hàng.........................: 40.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT.........................: 4.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán...........: 44.000.000
Viết bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu đồng chẵn./.
Biểu 1.7
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 114
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 7 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
52422
6/6
Mua vải lót dùng sản
xuất ngay 1 ph ần, còn
lại nhập kho
621
152
133
331
4.000.000
36.000.000
4.000.000
44.000.000
Cộng
44.000.000
44.000.000
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán không mở sổ chi tiết cho TK 621 theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, mà các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh được tổng hợp vào bảng kê chứng từ phát sinh.
Biểu 1.8
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH BÊN NỢ TÀI KHOẢN 621
ĐVT: VNĐ
CTGS
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi Có các tài khoản
SH
NT
152
331
113
4/6
Xuất VL sản xuất ĐĐH 216
437.140.000
437.140.000
114
7/6
Mua bông lót dùng SX ngay
4.000.000
4.000.000
Tổng cộng
441.140.000
437.140.000
4.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Vì mỗi sản phẩm, mỗi đơn đặt hàng trước khi đưa vào sản xuất đã được tính toán rất kỹ định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho nên cuối kỳ không còn nhiều nguyên vật liệu dư thừa. Trong trường hợp định mức tiêu hao nguyên vật liệu được tính toán lớn hơn so với thực tế làm phát sinh nguyên vật liệu thừa thì kế toán tiến hành nhập lại kho số nguyên vật liệu đó, đồng thời ghi giảm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo bút toán:
Nợ TK 152: giá trị nguyên vật liệu thừa nhập lại kho.
Có TK 621
Cuối mỗi tháng, từ Bảng kê chứng từ phát sinh và các Chứng từ ghi sổ có liên quan, kế toán tiến hành vào Sổ cái của TK 621 và kết chuyển khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154.
Sổ cái của công ty được thiết kế với mẫu đặc biệt, không theo chế độ quy định. Sổ được thiết kế mẫu tờ rời, mỗi tờ có kết cấu một mặt ghi bên Nợ, một mặt ghi bên Có của tài khoản cần theo dõi. Cuối niên độ kế toán đóng thành quyển theo thứ tự tài khoản 111 đến tài khoản 911.
Biểu 1.9
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
SỔ CÁI
Bên Nợ Tài khoản 621 ĐVT: VNĐ
CTGS
Diễn giải
Số tiền
TK ĐƯ ghi bên Có
SH
NT
152
331
113
4/6
Xuất VL sản xuất ĐĐH 216
437.140.000
437.140.000
114
7/6
Mua bông lót dùng SX ngay
4.000.000
4.000.000
Tổng cộng
441.140.000
437.140.000
4.000.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp được ghi nhận là toàn bộ số lương của công nhân trực tiếp sản xuất và các khoản trích theo lương theo quy định như: BHXH, BHYT, KFCÐ. Tuy nhiên ở công ty kế toán không tập hợp các khoản trích theo lương này vào TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Hiện nay công ty áp dụng hình thức trả lương cho công nhân theo hình thức trả lương sản phẩm nhằm nâng cao hiệu quả và ý thức làm việc của công nhân sản xuất.
Lương sản phẩm
=
Số sản phẩm hoàn thành
Ðơn giá lương sản phẩm
Ðơn giá lương sản phẩm được phòng kỹ thuật quy định cho từng loại sản phẩm, trong đó chia ra đơn giá tiền lương cho từng khâu, từng công việc nhất định, tại các tổ sản xuất được bố trí số lượng công nhân cho phù hợp. Mỗi tổ sản xuất bao gồm một tổ trưởng, một tổ phó ngoài nhiệm vụ như một công nhân sản xuất còn có nhiệm vụ đôn đốc, theo dõi các công nhân khác nhằm đảm bảo tiến độ công việc và nâng cao năng suất lao động.
Cuối tháng, dựa vào bảng kết quả lao động, phiếu báo ốm, phiếu báo nghỉ của công nhân cùng bảng chấm công gửi lên phòng tổng hợp của Công ty.
Biểu 1.10
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Phân xưởng May: Tổ 1
BẢNG CHẤM CÔNG (Trích)
Tháng 6 năm 2006
STT
Họ và tên
Cấp bậc
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
...
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
...
Số công hưởng BHXH
A
B
C
1
2
...
30
31
32
...
36
...
27
Lê Phương Dung
4
K
K
K
26
28
Phan Thị Hải
2
K
K
K
26
...
...
44
Trần Minh Thu
3
K
Ô
K
24
45
Hoàng Thị Thủy
1
K
K
K
26
...
...
Cộng
Ký hiệu chấm công:
Lương sản phẩm K Thai sản TS Nghỉ bù NB
Lương thời gian + Tai nạn TN Nghỉ không lương Ro
Ốm điều dưỡng Ô Nghỉ phép P Ngừng việc N
Con ốm C Hội nghị, học tập H Lao động nghĩa vụ LĐ
Biểu 1.11
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Phân xưởng may: Tổ 1
BẢNG KẾT QUẢ LAO ĐỘNG (Trích)
Tháng 6 năm 2006
STT
Họ và tên
Sản phẩm quần soóc mã 38
Công TT
Ép mex
Vắt sổ
May li túi sau
Bổ túi sau
Can dọc
...
1
Lê Phương Dung
26
450
450
2
Phan Thị Hải
26
350
3
Trần Minh Thu
24
470
4
Hoàng Thị Thủy
26
358
358
...
...
Cộng
2500
2500
2500
2500
2500
Sản phẩm quần soóc mã 39
1
Lê Phương Dung
26
500
500
2
Phan Thị Hải
26
600
3
Trần Minh Thu
24
700
4
Hoàng Thị Thủy
26
272
272
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
3000
3000
3000
3000
3000
Trong điều kiện máy móc còn hạn chế và do đặc thù của ngành may nên chi phí nhân công trực tiếp vẫn còn chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm. Do vậy việc hạch toán đúng, chính xác chi phí này sẽ quyết định rất lớn cho việc thanh toán lương một cách kịp thời cho người lao động.
Hàng tháng, căn cứ vào số lượng sản phẩm hoàn thành, bảng báo cáo kết quả lao động, phiếu nhập kho và đơn giá tiền lương của từng sản phẩm do phòng kỹ thuật quy định, kế toán tiền lương tiến hành lập bảng thanh toán lương từng tổ sản xuất.
Ví dụ: Trong tháng 6 năm 2006 việc hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ở Công ty được tiến hành như sau:
Cuối tháng, các tổ trưởng gửi Bảng chấm công cùng Bảng kết quả lao động ở từng tổ sản xuất lên phòng Tổ chức. Phòng Tổ chức duyệt qua và chuyển sang phòng kế toán. Phòng kế toán có nhiệm vụ ghi đơn giá của từng khâu, từng công đoạn sản xuất.
Tính lương cho chị Phương Dung ở tổ may 1 như sau:
Căn cứ vào bảng kết quả lao động và đơn giá công đoạn, kế toán tiến hành tính và lập bảng thanh toán lương:
* Quần soóc mã 38.
450 chiếc x 1.100 = 495.000đ.
450 chiếc x 96,25 = 43.312,5đ.
* Quần soóc mã 39.
500 chiếc x 1.100 = 550.000đ.
500 chiếc x 96,25 = 48.125đ.
Tổng lương sản phẩm = 1.136.437,5đ.
Trong đó:
1.100 đồng là đơn giá của việc bổ túi hậu một chiếc quần soóc.
96,25 đồng là đơn giá của việc may li túi sau một chiếc quần soóc.
Phần lương cơ bản được tính theo quy định:
Chị Phương Dung là công nhân bậc 4 nên có hệ số lương là: 2,9.
Vậy lương cơ bản được tính là: 350.000 x 2,9 = 1.015.000 (đồng)
Tuy nhiên lương của chị Phương Dung được tính theo lương sản phẩm vì chị là công nhân sản xuất trực tiếp.
Vậy lương của chị Phương Dung trong tháng là: 1.136.437,5 đồng (1)
Lương đã lĩnh kỳ I là: 500.000 đồng (2)
Các khoản giảm trừ (6% BHXH, BHYT được tính trên phần lương cơ bản) là: 60.900 đồng (3)
Số lương được lĩnh kỳ II = (1) - (2 + 3) = 575.537,5 đồng.
Phần trích BHXH, BHYT, KFCÐ Công ty phải nộp cũng được trích theo lương cơ bản với tỷ lệ 19%.
Biểu 1.12
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông MS: S22-SKT/DNN
Phân xưởng may: Tổ 1
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG (Trích)
Tháng 6 năm 2006
ĐVT: VNĐ
STT
Họ và tên
Bậc lương 350.000
Lương sản phẩm
Các khoản phải trừ
Tổng tiền phải trừ
Số tiền được lĩnh kỳ II
Hệ số
Lương cơ bản
Sản phẩm
Số tiền
Tạm ứng kỳ I
BHXH, BHYT (6%)
1
Lê Phương Dung
2,9
1.015.000
1.900
1.136.437,5
500.000
60.900
560.900
575.537,5
2
Phan Thị Hải
2,01
703.500
950
855.000,0
300.000
42.210
342.210
512.790,0
3
Trần Minh Thu
2,42
847.000
1.170
1.053.000,0
500.000
50.820
550.820
502.180,0
4
Hoàng Thị Thủy
1,67
584.500
1.260
753.637,5
300.000
35.070
335.070
418.567,5
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
18.798.641,0
5.000.000
987.840
5.987.840
12.810.801,0
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ðối với lương của tổ trưởng được tính theo công thức:
Lương sản phẩm
=
Số sản phẩm hoàn thành
Ðơn giá lương tổ trưởng
Từ Bảng thanh toán lương kế toán vào Bảng kê chứng từ sau đó lập Chứng từ ghi sổ rồi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và Sổ cái TK 622.
Biểu 1.13
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 120
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 27 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
TTL
Lương kỳ 2 phải trả cho CN PX may tổ 1
622
334
12.810.801
12.810.801
Cộng
12.810.801
12.810.801
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.14
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
SỔ CÁI
Bên Nợ Tài khoản 622 ĐVT: VNĐ
CTGS
Diễn giải
Số tiền
Tài khoản đối ứng ghi bên Có
SH
Ngày
334
...
...
...
...
...
120
27/6
Lương kỳ 2 phải trả cho CN PX may tổ 1
12.810.801
12.810.801
121
27/6
Lương kỳ 2 phải trả cho CN PX may tổ 2
25.356.524
25.356.524
...
...
...
Cộng
84.955.042
84.955.042
Người lập biểu Kế toán trưởng
Lương của công nhân sản xuất trực tiếp được hạch toán theo bút toán:
Nợ TK 622: chi phí nhân công trực tiếp sản xuất.
Có TK 334: lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất.
Các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KFCÐ trích theo tỷ lệ 19% được tính vào chi phí nhân công trực tiếp nhưng kế toán đã không tập hợp khoản chi phí này vào TK 622 mà lại tập hợp vào TK 627.
1.2.3.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của công ty phát sinh tương đối nhiều và là một khoản mục chi phí cấu thành nên giá thành sản phẩm.
Chi phí sản xuất chung của công ty phát sinh bao gồm các khoản sau:
- Chi phí nhân viên phân xưởng.
- Chi phí vật liệu sản xuất.
- Chi phí quản lý dụng cụ sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCÐ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí gia công thuê ngoài.
Chi phí sản xuất chung được kế toán mở sổ cái chi tiết thành các tiểu khoản nhưng không chi tiết cho từng đối tượng chi phí. Cụ thể như sau:
1.2.3.3.1. Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng
Kế toán mở Tài khoản cấp 2: 6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng để hạch toán những khoản chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm:
Tiền lương của nhân viên quản lý các tổ sản xuất.
Các khoản phải trả khác như là: BHXH, BHYT, KFCÐ của nhân viên quản lý phân xưởng và nhân viên sản xuất được trích theo tỷ lệ 19% lương cơ bản.
Dựa vào Bảng thanh toán tiền lương của các tổ sản xuất kế toán xác định tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng và tiến hành ghi sổ kế toán (sổ chi tiết và sổ tổng hợp). TK 6271 không được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí. Toàn bộ chi phí nhân viên phân xưởng được kế toán tập hợp như sau:
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 334: Lương phải trả nhân viên phân xưởng.
Có TK 338: Các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng.
Ngoài ra các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 627 (6271)
Có TK 338: Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất.
Biểu 1.15
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 124
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
TTL
27/6
BHXH phải trả cho CNSX
627
338
16.141.458
16.141.458
Cộng
16.141.458
16.141.458
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Biểu 1.16
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 125
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 28 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
TTL
27/6
Lương phải trả cho CN QLPX
627
334
8.223.730
8.223.730
BHXH phải trả cho CNSX
627
338
1.562.509
1.562.509
Cộng
9.786.239
9.786.239
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.3.3.2. Kế toán chi phí vật liệu sản xuất
Là toàn bộ vật liệu xuất dùng cho các tổ sản xuất nhưng không trực tiếp tham gia sản xuất sản phẩm được ghi nhận bằng bút toán:
Nợ TK 627 (6272)
Có TK 152: Giá trị NVL xuất dùng cho quản lý phân xưởng
Ngoài ra còn các khoản mục được tập hợp vào chi phí này bao gồm:
- Chi phí sửa chữa TSCÐ ở các tổ sản xuất như sửa chữa máy móc, nhà kho, phân xưởng.
- Chi phí văn phòng dùng cho nhân viên quản lý ở các tổ sản xuất.
- Các khoản chi phí cho nhân viên đi công tác, giao dịch với cơ quan hải quan, lệ phí hải quan, tiền vận chuyển hàng.
- Các khoản chi để kiểm hàng, bảo vệ hàng.
- Các khoản chi phí quota, các khoản chi thanh toán tiền kiểm hoá.
Toàn bộ các khoản chi phí trên được kế toán tập hợp vào Tài khoản cấp hai 6272 nhưng không chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí với bút toán sau:
Nợ TK 627 (6272)
Có TK 111, 331
Căn cứ vào chúng từ phát sinh, kế toán lập Chứng từ ghi sổ và vào các sổ tổng hợp tương tự như trên.
Biểu 1.17
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 15
PHIẾU CHI Nợ TK 627
Ngày 10 tháng 6 năm 2006 Có TK 111
Người nhận tiền: Trần Minh Hải
Địa chỉ: 125 Lê Văn Lương – HN
Về khoản: Chi tiền vận chyển vật tư
Số tiền: 175.000đ. Viết bằng chữ: Một trăm bảy mươi lăm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo 01 chứng từ gốc
Thủ trưởng Kế toán trưởng Người nhận Người lập Thủ kho
đơn vị tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 1.18
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông Số: 117
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 11 tháng 6 năm 2006
Chứng từ
Nội dung
Tài khoản
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
15
10/6
Chi tiền vận chuyển vật tư
627
111
175.000
175.000
Cộng
175.000
175.000
Kèm theo 1 chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.2.3.3.3. Kế toán chi phí quản lý dụng cụ sản xuất
Chi phí dụng cụ sản xuất ở các tổ sản xuất bao gồm các chi phí về dụng cụ như két sắt, kim máy, kim khâu, suốt, dây curoa xuất dùng cho sản xuất ở các tổ.
Căn cứ vào các phiếu xuất dùng công cụ dụng cụ kế toán tập hợp chi phí đó vào tài khoản 6273 như sau:
Nợ TK 627 (6273)
Có TK 153: Giá trị CCDC dùng cho phân xưởng.
Biểu 1.19
PHIẾU XUẤT KHO Số: 73
Ngày 7 tháng 6 năm 2006
Đơn vị: Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và TM Phương Đông
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư dịch vụ và thương mại Phương Đông.docx