MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 3
1.1. Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Hoàng Vũ có ảnh hưởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 3
1.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển 3
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 5
1.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 9
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toántại Công ty TNHH Hoàng Vũ 10
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10
1.2.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty 13
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 15
2.1. Đối tượng, phương pháp, trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 15
2.1.1. Đối tượng, phương pháp kế toán chi phí sản xuất 15
2.1.2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất 15
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 17
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 36
2.2.3.1. Chi phí vật liệu – công cụ dụng cụ 36
2.2.3.2.Chi phí nhân công phân xưởng 38
2.2.3.3.Chi phí khấu hao TSCD 39
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 42
2.2.3.5. Chi phí khác bằng tiền 45
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang 49
2.3. Thực trạng tính giá thành tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 50
2.3.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành 50
2.3.2. Phương pháp tính giá thành 50
PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH HOÀNG VŨ 65
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ. 66
3.1.1. Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán chi phí sản xuất 66
3.1.2. Đánh giá về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 66
3.1.3. Đánh giá về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 67
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Hoàng Vũ 68
3.2.1. Hoàn thiện về chứng từ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.2. Hoàn thiện về bộ sổ sách kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 68
3.2.3. Hoàn thiện về hạch toán chi phí sản xuất 69
KẾT LUẬN 72
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 73
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Vũ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành, bảng chấm công làm thêm giờ…Kế toán tiền lương sẽ lập bảng thanh toán lương cho các tổ. Từ bảng thanh toán tiền lương kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
+ Số liệu trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH được sử dụng để ghi vào sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất chi tiết theo dõi đối tượng và chứng từ ghi sổ. Sau đó sẽ ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái TK liên quan.
* Hình thức lương tại doanh nghiệp
+ Hiện tại Công ty TNHH Hoàng Vũ áp dụng 2 hình thức trả lương cho cán bộ công nhân viên trong công ty: Lương công nhật và lương khoán.
+ Lương công nhật: được áp dụng chủ yếu cho bộ phận gián tiếp như bộ phận quản lý hành chính, phục vụ, cho bộ phận văn phòng và cũng được áp dụng để trả lương cho công nhân.
+ Lương khoán: Được áp dụng trực tiếp sản xuất dựa trên tổng số sản phẩm để trả lương và số sản phẩm mà mỗi công nhân làm ra. Lương khoán thì có lương khoán theo sản phẩm và lương khoán theo tổ.
* Công thức tính lương của công nhân sản xuất trực tiếp:
+ Đối với những tổ thực hiện lương khoán theo tổ:
Tiền lương của công nhân = (lương hành chính được hưởng cộng thưởng) + Lương khoán còn được lĩnh + phụ cấp xe, nhà + phụ cấp trách nhiệm + thưởng công nhật + Các khoản khác – Phạt vi phạm nội, nghỉ,…
S Quỹ lương
của cả tổ
=
S (Số lượng SP x đơn giá)
+
Lương công nhật
của cả tổ
Lương HC được hưởng+ thưởng
=
Bậc lương cơ bản
Số ngày công trong tháng
x
Tổng số
ngày công
Tổng số ngày công = Ngày công khoán + ngày công nhật
Lương khoán
còn được lĩnh
=
SQuỹ lương
-
Slương được
hưởng+ thưởng
x
Ngày công khoán
của từng người
SNgày công khoán của cả tổ
- Nghỉ phạt không phép và khác áp dụng cho toàn bộ CBCNV trong công ty: nghỉ có phép không trừ lương, nghỉ một ngày không phép phạt 25.000 đồng, nghỉ ảnh hưởng đến sản xuất một ngày phạt 50.000 đồng.
- Các khoản phụ cấp bao gồm: Phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp nhà, xe,…
Tùy theo mức độ độc hại mà mỗi người có mức độc hại khác nhau: có tổ mức độc hại của mỗi người là 8.000 đồng/ngày, có tổ mức độc hại của mỗi người là 75.000 đồng/tháng, 150.000 đồng/tháng, 200.000 đồng/tháng.
Phụ cấp trách nhiệm: 100.000 dồng/người hoặc 200.000 đ/người…
Phụ cấp xe và nhà ở: 80.000 đồng/người, 100.000 đồng/người, hoặc 150.000 đồng/người…
+ Đối với những tổ thực hiện lương khoán theo sản phẩm:
- Lương thực tế của công nhân = Lương khoán + lương công nhật + thưởng + Phụ cấp nhà, xe + phụ cấp trách nhiệm + Thưởng công nhật + Cộng các khoản khác – Phạt vi phạm nội quy, nghỉ,…
Lương công nhật
=
Lương 1 ngày
công nhật
x
Số ngày công nhật
làm việc thực tế
Lương 1 ngày
công nhật
=
Bậc lương cơ bản
Ngày công chế độ
Lương khoán
theo sản phẩm
=
Số sản phẩm x Đơn giá
Lương ngoài giờ
ngày thường
=
Tiền lương
1giờ công
x
1,5
x
Số giờ làm thêm
ngày thường
Lương làm thêm
(ngày nghỉ lễ)
=
Tiền lương
1giờ công
x
2
x
Số giờ làm thêm
(ngày nghỉ lễ)
Tiền lương 1 giờ công
=
Bậc lương cơ bản
208 giờ
Ví dụ: đối với tổ xẻ thực hiện chế độ lương khoán theo tổ.
PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Ngày 09 tháng 11 năm 2008
Tên đơn vị: Tổ xẻ
STT
Tên sản phẩm
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
A
B
C
1
2
3
D
1
Xẻ phôi để cán
Kg
18.254
20
365.080
2
Xẻ băng 0,45 <= t < 0,55
Kg
10.046
34
341.564
3
Xẻ băng 0,55 <= t < 0,65
Kg
2.826
31
87.606
4
Xẻ băng 0,65 <= t < 0,85
Kg
7.650
28
214.200
5
Xẻ băng t >= 0,85
Kg
27.304
24
655.296
Cộng
66.080
1.663.746
Tổng số tiền (bằng chữ): Một triệu sáu trăm sáu mươi ba nghìn bảy trăm bốn mươi sáu đồng.
Ngày 09 tháng 11 năm 2008
Tổ trưởng
Người kiểm tra chất lượng
Người duyệt
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Biểu 2.4. Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 11 năm 2008
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
...
29
30
Ngày công
khoán
Ngày công
nhật
Tổng ngàycông
...
...
...
...
...
13
Nguyễn Bá Sơn
x
x
x
...
+
x
22,5
3,5
26
14
Nguyễn Văn Hải
x
x
+
...
x
x
20
2
22
15
Lưu Văn Tập
x
x
x
...
+
x
21,5
2,5
24
...
...
...
...
...
Cộng
479
50
528
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người chấm công
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Biểu 2.5. Bảng chấm công
Cuối tháng, khi nhận được bảng chấm công và các phiếu xác nhận công việc sản phẩm hoàn thành, kế toán sẽ lập các bảng thanh toán tiền lương của các tổ. Ví dụ, bảng thanh toán tiền lương của tổ xẻ tháng 11 năm 2008 như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
LƯƠNG KHOÁN TỔ XẺ
Tháng 11 năm 2008
Phân việc
Đơngiá
Ngày làm việc trong tháng
Tổng số(Kg)
Tiền khoán
1
……
9
10
……
30
San cuộn t < 0,7
20
……
3.204
……
35.514
710.280
Xẻ phôi để cán
20
……
18.254
……
87.208
1.744.160
Xẻ mép cuộn
22
……
……
4.882
32.293
710.446
Xẻ băng t < 0,35
41
9.558
……
……
51.071
2.093.911
Xẻ băng 0,35 <= t < 0,45
37
……
7.966
……
75.609
2.797.533
Xẻ băng 0,45 <= t < 0,55
34
6.446
……
10.046
……
5.048
69.711
2.370.174
Xẻ băng 0,55 <= t <0,65
31
……
2.826
5.580
……
77.563
2.404.453
Xẻ băng 0,65 <= t <0,85
28
6.426
……
7.650
……
173.078
4.846.184
Xẻ băng t >= 0,85
24
……
27.304
9.658
……
28.025
545.716
13.097.184
tổng cộng
22.430
……
66.080
26.408
……
37.955
1.147.763
30.774.325
Lương công nhật của cả tổ: 2.035.000
Quỹ lương của cả tổ: 32.809.325
Biểu 2.6. Lương khoán tổ xẻ
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Bộ phận: Tổ xẻ
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TỔ XẺ
Tháng 11 năm 2008
Tên người sản xuất
NCkhoán
TổngNC nhật
TổngNC
Bậc lương cơ bản
Lương HCđược hưởngcộng thưởng
Lương khoán cònđược lĩnh
Lương CN
P/C xe+ nhà
P/Ctrách nhiệm
Trừ BHXH
Tổng lươngthực lĩnh
Đã lĩnh
Cònlĩnh
26
26
A
B
C
D
E
F
G
H
I
M
N
O
P
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Nguyễn Bá Sơn
22,5
3,5
26,0
1.200.000
1.200.000
489.000
162.000
100.000
100.000
36.000
2.015.000
600.000
600.000
815.000
Nguyễn Văn Hải
20,0
2
22,0
900.000
762.000
435.000
69.000
100.000
30.000
1.336.000
415.000
450.000
471.000
Lương Văn Tập
21,5
2,5
24,0
800.000
738.000
467.000
77.000
80.000
30.000
1.332.000
338.000
400.000
594.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
479
50
528
25.300.000
22.405.000
10.404.000
2.035.000
1.660.000
500.000
600.000
36.404.000
22.699.000
13.705.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
32 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.7. Bảng thanh toán tiền lương tổ xẻ
* Đối với các khoản trích theo lương:
Hiện nay Công ty không thực hiện trích kinh phí công đoàn
Đối với các khoản BHXH, BHYT Công ty phải nộp
Trích BHXH = 15%(Tiền lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
Trích BHYT = 2%(Tiền lương cơ bản + các khoản phụ cấp)
Đối với các khoản BHXH, BHYT mà công nhân phải nộp: Do Công ty TNHH Hoàng Vũ là doanh nghiệp có quy mô vừa và nhỏ nên hiện tại công nhân sản xuất trong Công ty chưa có một hệ thống lương nhất định. Tuy nhiên để bảo vệ quyền lợi cho người lao động, nên công nhân sẽ đóng BHXH, BHYT theo mức tiền lương quy định. Có thể mức tiền lương đóng BHXH và BHYT đó là 500.000VND, 600.000VND, 700.000VND. Chính vì vậy mà BHXH và BHYT mà công nhân phải đóng là:
BHXH = 5%* mức lương quy định đóng bảo hiểm
BHYT = 1% * mức lương quy định đóng bảo hiểm
Trên cơ sở các bảng thanh toán tiền lương của các tổ, kế toán sẽ lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Như bảng sau:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 11 năm 2008
STT
Ghi có TK
Đối tượng sử dụng(Ghi nợ các TK)
TK 334 - Phải trả người lao động
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Lương
Các khoảnkhác
Cộng cóTK 334
BHXH
BHYT
Cộng có TK 338
1
TK 154C - Chi phí sản xuất dở dang của cán
55.536.000
2.611.000
58.147.000
5.709.000
761.200
6.470.200
Tổ ủ
36.580.000
1.547.000
38.127.000
4.125.000
550.000
4.675.000
Tổ cán
18.956.000
1.064.000
20.020.000
1.584.000
211.200
1.795.200
2
TK 154O - Chi phí sản xuất dở dang của ống
281.496.000
17.566.000
299.062.000
32.472.000
4.353.000
36.825.600
Tổ xẻ
32.809.000
2.160.000
34.969.000
4.119.000
549.200
4.668.200
Tổ lốc ống
63.586.000
4.542.000
68.128.000
7.617.000
1.015.000
8.632.600
Tổ đánh bóng
32.456.000
2.939.000
35.395.000
3.846.000
512.800
4.358.800
Tổ cơ động
15.120.000
1.089.000
16.209.000
1.822.500
243.000
2.065.500
Tổ đóng gói
32.589.000
1.596.000
34.185.000
3.987.000
531.600
4.518.600
Tổ sản xuất phụ
18.958.000
1.480.000
20.438.000
1.503.000
200.400
1.703.400
Tổ trúc xoắn
85.978.000
3.760.000
89.738.000
9.577.500
1.301.000
10.878.500
3
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
125.235.000
10.983.000
136.218.000
1.725.000
2.300.000
9.343.200
4
TK 338 - Phải trả phải nộp khác
18.360.000
34 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.8. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 33/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH
154C
154O
.....
334
58.147.000
299.062.000
.......
Cộng
x
x
510.768.000
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 34/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
tiền lương và BHXH
....
154C
154O
....
338
6.470.200
36.825.600
Cộng
x
x
82.639.000
Kèm theo bảng phân bổ tiền lương, BHXH và các chứng từ.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 334 và TK 338 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62) và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
2.2.3.1. Chi phí vật liệu – công cụ dụng cụ
+ Nội dung: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ cho sản xuất chung tại các tổ sản xuất tại Công ty bao gồm: Chi phí các thiết bị sửa chữa TSCD trong các tổ sản xuất, chi phí bóng đèn,…
+ Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho, giấy đề nghị xuất kho…
+ Tài khoản sử dụng: TK 154 chi tiết: TK 154C, TK 154O
+ Trình tự luôn chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ: Tương tự như trình tự luôn chuyển chứng từ và trình tự ghi sổ của Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Các khoản chi phí này được theo dõi và tập hợp như đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đặc biệt, chi phí về công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung tại các tổ sản xuất có giá trị lớn, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh thì Công ty sẽ tiến hành phân bổ tùy theo mức độ của giá trị sản phẩm và sự tham gia của công cụ dụng cụ đó và các chu kỳ sản xuất.
Thông thường đối với các nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho cả hai quy trình sản xuất Ống và Cán thì Công ty sẽ thực hiện phân bổ theo tiêu thức khối lượng sản phẩm hoàn thành.
Hệ số phân bổ
=
Tổng chi phí cần phân bổ
Tổng khối lượng sản phẩm
hoàn thành (của Cán và Ống)
Chi phí phân bổ
cho Cán (Ống)
=
Khối lượng sản phẩm
hoàn thành của Cán (Ống)
x
Hệ số phân bổ
Ví dụ: Cuối kỳ sau khi tính được giá bình art 30 lít sử dụng chung cho các tổ là: 3.380.000 đồng.
Mà trong tháng 11 có 850.063 kg Cán nhập kho; và 318.998 kg Ống nhập kho. Khi đó:
Hệ số phân bổ
=
3.380.000
= 2,89
850.063 + 318.998
Chi phí bình art 30 lít phân bổ cho:
+ Cán (TK154C) = 2,89 * 850.063 = 2.456.682 VND
+ Ống (TK 154O) = 2,89 * 318.998 = 921.904 VND
Sau khi tính toán, kế toán sẽ lập bảng phân bổ nguyên liệu vật liệu như biểu 2.2 trang 21.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 21/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Bảng phân bổ
NVL - CCDC
154C
154O
….
153
3.120.320
2.357.500
……
Cộng
x
x
21.002.668.676
Kèm theo bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 19/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
….
….
142
…
Bảng phân bổ
NVL - CCDC
154C
154O
….
15.034.000
…
…
…
Cộng
x
x
25.600.000
Kèm theo … chứng từ và bảng phân bổ NVLCCDC.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 152, TK 153 và TK 142 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62)và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.2.Chi phí nhân công phân xưởng
+ Trong Công ty ngoài những công nhân sản xuất trực tiếp, Công ty còn quy định mức chi phí nhân viên phân xưởng là các khoản phải trả cho các tổ trưởng ở các tổ.
+ Chứng từ sử dụng: Tương tự như chứng từ sử dụng của Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Tài khoản sử dung: TK 154 chi tiết cho TK 154C và TK 154O
Đối với tổ trưởng tham gia vào quá trình sản xuất thì cách tính lương cũng tương tự như đối với các nhân công sản xuất trực tiếp. Đối với tổ trưởng mà không tham gia vào sản xuất thì tính theo lương công nhật như công thức lương công nhật trong phần chi phí nhân công trực tiếp.
+ Trình tự ghi sổ và trình tự kế toán: tương tự như của chi phí nhân công trực tiếp
2.2.3.3.Chi phí khấu hao TSCD
Tại Công ty TNHH Hoàng Vũ, TSCD sử dụng cho sản xuất bao gồm nhiều loại như: máy móc thiết bị, nhà xưởng kho tàng,… và thường có giá trị lớn. Do đó để hình thành nguồn vốn đáp ứng yêu cầu sửa chữa, khôi phục cải tạo mới TSCD thì hàng tháng Công ty phải tiến hành trích khấu hao.
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCD
Mức trích khấu hao trung bình hàng năm của TSCD
=
Nguyên giá của Tài sản cổ định
Thời gian sử dụng TSCD
Mức trích khấu hao cho từng tháng
=
Số trích khấu hao trung bình năm
12 tháng
Ví dụ: Tháng 8 năm 2005 nguyên giá của cầu trục sử dụng ở phân xưởng Ống là 404.761.905 đồng, thời gian sử dụng là 10 năm.
Khi đó mức trích khấu hao trung bình hàng năm của tài sản cầu trục là:
= 404.761.901/10 = 40.476.190 (đồng)
Mức khấu hao của từng tháng là
= 40.761.901/12 = 3.373.016 (đồng)
Căn cứ vào mức trích khấu hao của từng tài sản của từng tháng. Kế toán lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định.
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Công ty TNHH Hoàng Vũ
BẢNG TRÍNH KHẤU HAO TSCĐ PX CÁN
Tháng 11 năm 2008
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
NămKH
Lũy kếhao mòn
Giá trị còn lại
Khấu haonăm
Khấu hao1 tháng
Tháng bắt đầutính KH
1
Máy cán
6.402.748.680
12
400.174.797
6.002.573.883
533.562.390
44.463.533
T4/2007
2
Máy ủi
2.327.838.938
12
145.489.932
2.182.349.006
193.986.578
16.165.548
T4/2007
3
Mua máy bơm
28.952.380
12
1.809.522
27.142.858
2.412.698
201.058
T4/2007
4
Máy nén khí
24.761.900
12
6.666.669
18.095.231
1.375.664
171.958
T5/2007
5
Nhà xưởng, bể nước, Móng cán
358.836.925
50
19.458.387
339.078.538
3.585.372
598.062
T7/2007
6
Cầu trục
761.904.762
12
47.619.045
714.825.717
47.619.045
5.291.005
T4/2007
7
Nhàn thép PX cán
671.248.420
50
3.356.242
667.892.178
13.424.968
1.118.747
T9/2007
Tổng
10.576.292.005
160
624.574.594
9.951.957.411
795.966.715
68.009.911
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
40 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.9. Bảng tính khấu hao TSCĐ PX cán
BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH PX ỐNG
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Tháng 11 năm 2008
STT
Tên tài sản
Nguyên giá
Năm KH
Lũy kế haomòn cuối tháng
Giá trị còn lại
Khấu haonăm
Khấu hao1 tháng
Tháng bắt đầutính KH
1
Thuê đất và các khoản chi phí
1.585.979.999
50
75.103.465
1.510.876.534
31.719.600
2.643.300
T8/2005
2
Cầu trục
404.761.905
10
97.817.464
306.944.441
40.476.191
3.373.016
T8/2005
3
Khung nhà xưởng
652.166.667
50
31.521.376
620.645.291
13.043.333
1.086.944
T8/2005
4
Mái nhà xưởng
379.073.361
50
18.321.881
360.751.480
7.581.467
631.789
T8/2005
5
Máy lốc ống
1.486.372.000
12
299.338.812
1.187.033.188
123.864.333
10.322.028
T8/2005
6
Máy xẻ
4.790.152.500
12
964.693.178
3.825.459.322
399.179.375
33.264.948
T8/2005
7
Bệ máy, sàn, sân
412.409.619
50
16.496.376
395.913.243
8.248.192
687.349
T1/2006
8
Nhà văn phòng
2.644.226.339
50
105.769.056
2.538.457.283
52.884.527
4.407.044
T1/2006
9
Máy lén khí
26.214.286
12
4.369.056
21.845.230
2.184.524
182.044
T1/2006
10
Máy hàn
52.223.681
12
8.703.936
43.519.745
4.351.973
362.664
T1/2006
11
Máy cuốn ốc
73.450.960
12
10.711.596
62.739.364
6.120.913
510.076
T4/2006
12
Máy hàn
37.766.400
12
5.245.340
32.521.060
3.147.200
262.267
T5/2006
13
Máy lốc ống
783.000.000
12
92.437.500
690.562.500
65.250.000
5.437.500
T8/2006
14
Máy in chữ trên ống
94.638.000
12
10.515.328
84.122.672
7.886.500
657.208
T9/2006
15
Máy lốc ống
588.250.000
12
53.105.897
535.144.103
49.020.833
4.085.069
T12/2006
16
Máy in DOMINO
94.944.000
12
5.274.664
89.669.336
7.912.000
659.333
T5/2007
17
Máy camera
26.891.363
4
2.801.184
24.090.179
6.722.841
560.237
T9/2007
18
Máy hàn
90.124.000
12
2.503.444
87.620.556
7.510.333
625.861
T10/2007
19
Máy nén khí
19.523.810
12
271.164
19.252.646
1.626.984
135.582
T12/2007
Tổng
14.242.168.890
1.805.000.717
12.437.168.173
838.731.119
69.894.259
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
41 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.10. Bảng trích khấu hao TSCĐ PX ống
Căn cứ vào bảng trích khấu hao TSCD kế toán vào bảng chứng từ ghi sổ của TK 214. Như sau:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Bảng
KHTSCD
154C
154O
….
214
68.009.911
69.894.259
….
Cộng
x
x
166.263.984
Kèm theo … bảng trích khấu hao tài sản cố định.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 214 trên kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái Tk 154C (trang 62) và sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài
Công ty sử dụng khá nhiều dịch vụ mua ngoài. Khi nhận được các hóa đơn giá trị gia tăng của người bán, các chứng từ liên quan kế toán sẽ lập bảng kê ghi Có TK 131. Sau đó trên cơ sở bảng kê ghi Có TK 131, kế toán lập chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Như khi nhận được hóa đơn giá trị gia tăng của cơ quan điện lực Từ Liêm tháng 11 năm 2008.
HÓA ĐƠN TIỀN ĐIỆN GTGT
(Liên 2: giao cho khách hàng)
Từ ngày 26/10 đến ngày 26/11/2008
Công ty điện lực Từ Liêm
Địa chỉ: Cầu Diễn - Từ Liêm
Điện thoại: Trực – 2222000
Mã số thuế: 0100101114-1
Tên khách hàng: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ khách hàng: Cụm CN vừa và nhỏ
Mã số khách hàng: PD 050081488
Mã số thuế KH: 0100774920
Số sổ GCS 20-D05905
Phiên GCS: 0001
Số công tơ: 203338497
Chỉ số mới
Chỉ số cũ
Hệ số
Đ.N tiêu thụ
Đơn giá
Thành tiền
13607
12063
100
154400
895
138.188.000
1721
1421
100
30000
1775
53.250.000
195
191
100
400
505
202.000
Ngày 28 tháng 11 năm 2008
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Cộng
184800
191.640.000
Thuế suất GTGT: 10%
Thuế GTGT
19.164.000
Tổng cộng tiền thanh toán
210.804.000
Số viếtbằng chữ
Hai trăm mười triệu tám linh bốn nghìn đồng chẵn.
Trên cơ sở hóa đơn giá trị gia tăng, kế toán sẽ tiến hành phân bổ tiền điện cho các TK 154C, TK 154O và TK 642. Theo tỷ lệ như sau: Cán là 65%,ống là 25%, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 10%.
Như vậy tiền điện phân bổ cho:
Cán là: 191.640.000 * 65% = 124.566.000 VND
ống là: 191.640.000 * 25% = 47.910.000 VND
Bộ phận quản lý doanh nghiệp là:
191.640.000 * 10% = 19.164.000 VND
Trên căn cứ này kế toán sẽ vào bảng kê ghi Có TK 331
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn - Hà Nội
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 331, GHI NỢ CÁC TK
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK 331
Ghi Có TK 331, Ghi Nợ các TK
SH
NT
…
133
154C
154O
642
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
…
687059
29/11
Công ty điện
210.804.000
19.164.000
124.566.000
47.910.000
19.164.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
5.027.000.000
568.000.000
135.550.000
53.450.000
96.580.000
...
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.11. Bảng kê ghi có TK 331, Ghi nợ các TK
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 32/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
…
331
…
Tiền điện …
154C
154O
….
135.550.000
53.450.000
….
Cộng
x
x
5.027.000.000
Kèm theo … chứng từ
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 331 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
2.2.3.5. Chi phí khác bằng tiền
Tương tự như chi phí dịch vụ mua ngoài, khi xuất phiếu chi kế toán vào bảng kê ghi Có TK111 và ghi Nợ nhiều TK, sau đó từ bảng kê sẽ lập chứng từ ghi sổ.
Ví dụ: Chi tiền mặt mua sơn phục vụ sản xuất Ống
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn – Hà Nội
PHIẾU CHI
Quyển số: 218
Ngày 06 tháng 11 năm 2008
Số: 012568
Nợ: TK 154O,133
Có: TK 111
Họ và tên người nhận tiền: Lê Minh Ngọc
Địa chỉ: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Lý do chi: Mua sơn Vatex phục vụ sản xuất ống
Số tiền: 2.090.000 VND (Viết bằng chữ): Hai triệu không trăm chín mươi nghìn đồng chẵn/
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Ngày 06 tháng 11 năm 2008
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Thủ Quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Chuyên đề thực tập chuyên ngành Khoa Kế Toán
Đơn vị: Công ty TNHH Hoàng Vũ
Địa chỉ: Cầu Diễn - Hà Nội
BẢNG KÊ GHI CÓ TK 111, GHI NỢ CÁC TK
Tháng 11 năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
Ghi có
TK 111
Ghi Nợ các TK
SH
NT
...
133
154C
154O
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
012560
2/11
Sửa chữa tài sản
1.650.000
...
150.000
1.500.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
012568
6/11
Mua sơn vatex
2.090.000
...
190.000
1.900.000
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
960.450.000
...
25.000.000
53.035.000
45.241.000
...
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
47 Ngô Thị Tươi Lớp HCKTK8 – Như Quỳnh
Biểu 2.12. Bảng kê ghi có TK 111, ghi nợ các TK
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 01/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
…
Chi phí phục vụ sản xuất
…
…
154C
154O
….
111
…
53.035.000
45.241.000
….
Cộng
x
x
960.450.000
Kèm theo … chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 111 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
Đối với việc tập hợp chi phí sản xuất Công ty còn có khoản lãi vay phải trả cũng tính vào chi phí. Do được vốn hóa nên cuối kỳ lãi tiền vay đó sẽ được kết chuyển sang chi phí sản xuất kinh doanh và kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Căn cứ vào các phiếu kết chuyển sẽ lập chứng từ ghi sổ.
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 40/11
Ngày 30 tháng 11 năm 2008
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
A
B
C
1
D
Kết chuyển
154C
154O
911
635
129.154.947
129.154.947
122.440.106
Cộng
x
x
380.750.000
Kèm theo … chứng từ gốc
Ngày 30 tháng 11 năm2008
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ chứng từ ghi sổ của TK 635 trên, kế toán sẽ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (trang 61), sổ cái TK 154C (trang 62), sổ cái TK 154O (trang 63).
Trên cơ sở các chi phí đã được tập hợp kế toán sẽ tính giá thành sản phẩm.
2.2.4. Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là khối lượng sản phẩm, công việc còn đang trong quá trình sản xuất, chế biến, đang nằm trên dây truyền công nghệ hoặc đã hoàn thành một vài giai đoạn của quy trình công nghệ nhưng vẫn phải gia công chế biến mới trở thành thành phẩm.
Đánh giá sản phẩm dở dang là việc xác định phần chi phí mà sản phẩm dở dang phải gánh chịu. Do chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ thường liên quan đến các sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang cuối kỳ. Do đó để tính toán được giá thành sản phẩm một cách chính xác kế toán phải tổ chức đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo phương pháp thích hợp.
2.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21534.doc