MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I 3
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 3
I. Khái niệm, đặc điểm tài sản cố định, vai trò của tài sản cố định trong quá trình kinh doanh 3
1. Khái niệm 3
2. Đặc điểm 3
3. Vai trò 3
II. Nhiệm vụ kế toán tài sản cố định 4
III. Phân loại và đánh giá tài sản cố định 4
1. Phân loại tài sản cố định 4
2. Đánh giá tài sản cố định 7
IV. Chứng từ kế toán và thủ tục tăng, giảm tài sản cố định 8
1. Chứng từ kế toán tài sản cố định 8
2. Thủ tục tăng, giảm tài sản cố định 9
V. Kế toán chi tiết tăng, giảm tài sản cố định 10
vI. kế toán tổng hợp tăng giảm tài sản cố định 11
1. Tài khoản sử dụng 11
2. Kế toán tổng hợp tài sản cố định hữu hình: 12
3. Kế toán tổng hợp tài sản cố định thuê tài chính 15
4. Kế toán tài sản cố định vô hình 16
5. Kế toán khấu hao tài sản cố định 17
6. Kế toán sửa chữa tài sản cố định 17
PHẦN II 18
THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGUYỄN DŨNG 18
I. Đặc điểm chung của công ty 18
1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 18
2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 20
3. Đặc điểm bộ máy quản trị của công ty 21
4. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty 23
5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty 25
II. Thực tế công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Nguyễn Dũng 25
1. Phân loại tài sản cố định tại công ty 25
2. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty TNHH Nguyễn Dũng 27
3. Kế toán tổng hợp, tăng, giảm tài sản cố định 45
4. Kế toán khấu hao tài sản cố định 49
5. Kế toán sửa chữa tài sản cố định 52
PHẦN III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY 57
TNHH NGUYỄN DŨNG 57
I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty 57
1. Ưu điểm 57
2. Nhược điểm 58
II. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định tại công ty TNHH Nguyễn Dũng 59
KẾT LUẬN 68
MỤC LỤC 69
68 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 17647 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tài sản cố định và một số biện pháp nhằm hoàn thiện kế toán tài sản cố định tại Công ty TNHH Nguyễn Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c cơ sở
Phòng kỹ thuật thực hiện công tác kiểm tra, giám sát khi có hàng nhập kho, bảo đảm về chất lượng, quy cách, mẫu mã sản phẩm theo đúng hợp đồng giữa công ty và cơ sở sản xuất
4. Đặc điểm bộ máy kế toán của công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tài sản cố định
Kế toán lương và bảo hiểm
Kế toán tiền mặt
Thủ quỹ
Kế toán tổng hợp
a. Sơ đồ
SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
b. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
Bộ máy kế toán của công ty TNHH Nguyễn Dũng được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung. Theo hình thức này, các kế toán không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên hạch toán làm nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu nhập chứng từ rồi chuyển về phòng kế toán tập trung.
Bộ máy kế toán công ty bao gồm.
Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán của công ty theo dõi quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán
Kế toán tổng hợp: là người chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác kế toán của công ty, theo dõi quản lý và tổ chức điều hành công tác kế toán.
Kế toán tổng hợp là người tập hợp số liệu để ghi vào các sổ tổng hợp, sau đó lập báo cáo tài chính kế toán tổng hợp là cách tay đắc lực nhất của kế toán trưởng
Kế toán tài sản cố định và vốn: có nhiệm vụ theo dõi tình hình tăng, giảm, trích khấu hao tài sản cố định, theo nguồn vốn và các quỹ của công ty.
Kế toán tiền lương: có nhiệm vụ tính lương và các khoản trích theo lương cho các trích theo lương của các cán bộ công nhân viên.
Kế toán tiền mặt: có nhiệm vụ lập các phiếu thu, phiếu chi trên cơ sở mở sổ theo dõi các khoản thu, chi bằng tiền mặt phát sinh hàng ngày của công ty.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ quản lý số tiền hiện có tại công ty, cùng với kế toán thanh toán tiến hành thu, chi và tồn quỹ tiền mặt
5. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Nhật ký sổ cái
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
Thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký - sổ cái
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH NGUYỄN DŨNG
1. Phân loại tài sản cố định tại công ty
Tài sản cố định là một tư liệu lao động có giá trị lớn hơn 5 triệu và thời hạn sử dụng kéo dài, nói đem lại lợi ích kinh tế cho công ty. Giá trị tài sản cố định chuyển dịch từng phần vào chi phí kinh doanh của công ty. Tài sản cố định được phân loại ở công ty TNHH Nguyễn Dũng theo hình thái hiện vật.
- Tài sản cố định hữu hình: là những tài sản cố định có hình thái vật chất, hiện vật cụ thể
+ Nhà cửa, vật kiến trúc
+ Phương tiện, thiết bị vận chuyển
+ Thiết bị dụng cụ quản lý
+ Các tài sản cố định hữu hình khác
- Tài sản cố định vô hình: là những tài sản cố định không có hình thái vật chất hiện vật cụ thể
+ Quyền sử dụng đất
+ Các chi phí thành lập công ty
+ Chi phí về lợi thế thương mại
+ Các tài sản cố định vô hình khác
Mẫu sổ tài sản cố định
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Loại Tài sản cố định:
TT
Ghi tăng tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định
Ghi giảm tài sản cố định
Chứng từ
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sản xuất
Năm, tháng, đưa vào sử dụng
Số hiệu KCĐ
NG
TSCĐ
Chứng từ
Khấu hao tỷ lệ
Chứng từ
Lý do giảm
Số
Ngày
Tỷ lệ KH
Mức KH
SH
NT
1
18/7
Máy vi tính
10/7/2000
15,8
2
19/3
Bàn ghế văn phòng
16/3/2001
1,33
…
..
..
…
…
…
..
..
…
…
..
..
…
…
2. Kế toán chi tiết tài sản cố định tại Công ty TNHH Nguyễn Dũng
a. Chứng từ, thủ tục kế toán tăng tài sản cố định
Hầu hết tài sản cố định ở công ty TNHH Nguyễn Dũng tăng lên là do đầu tư xây dựng cơ bản thành bàn giao đưa vào sử dụng hoặc coong ty mua sắm mới. Trong từng trường hợp cụ thể mà các bước công việc tiến hành cũng như các chứng từ liên quan khác nhau.
- Do đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành
Sau khi kết thúc quá trình thi công, công ty sẽ lập hội đồng nghiệm thu công, tiếp theo cũng thu công trình để đánh giá về mặt chất lượng thi công, tiếp theo cùng với bên nhận thầu sẽ làm biên bản thanh lý và bàn giao công trình xây dựng hoàn thành, và đây sẽ là căn cứ để kế toán ghi rõ nghiệp vụ này
Các chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế giao nhận thầu xây lắp
+ Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
+ Biên bản thanh lý hợp đồng xây dựng
+ Hoá đơn GTGT
+ Phiếu chi
+Ví dụ: ngày 28 tháng 8 năm 2000 công ty đã nghiệm thu công trình xây dựng nhà kho bãi. Công ty TNHH ND với giá quyết toán toàn công trình là 186.900.000đồng
PHIẾU CHI
Số:36 Mẫu số: 02TT
Ngày 16/9/2000 XĐ1141-TK/CĐKT
Nợ TK241 Ngày01/01/1999của BTC
Có Tk111
Người nhận tiền: Hoàng Anh Tuấn
Địa chỉ: Công ty xây dựng số 1
Lý do chi: Thanh toán tiền xây dựng nhà kho công ty TNHH Nguyễn Dũng biên bản nghiệm thu và thanh lý hợp đồng
Số tiền : 186.900.000đ
Viết bằng chữ: Một trăm tám sáu triệu chín trăm nghìn đồng
Kế toán trưởng
Người lập phiếu
Thủ quỹ
(ký, họ và tên)
(ký, họ và tên)
(ký, họ và tên)
Tổng công ty xây dựng Hà Nội
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Công ty Xây dựng số 1
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 1-7-2000
HỢP ĐỒNG GIAO NHẬN THẦU XÂY LẮP
Số 644-HĐKT
Công trình: xây dựng nhà kho Công ty TNHH Nguyễn Dũng
- Căn cứ yêu cầu xây dựng và hoàn thành cải tạo xây dựng công trình nhà kho - công ty TNHH Nguyễn Dũng
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế do Hội đồng Nhà nước ban hành ngày 25 tháng 9 năm 1989
- Căn cứ vào nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào quy chế về hợp đồng kinh tế trong xây dựng cơ bản theo quy định số 29 ngày 01/06/1992 của Liên Bộ xây dựng trọng tài kinh tế Nhà nước
- Căn cứ vào giấy phép kinh doanh số 108095 cấp ngày 17/04/1993 của công ty xây dựng số 1
Chúng tôi gồm có:
I. Bên A: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Đại diện ông Nguyễn Trần Dũng
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
II. Bên B: công ty xây dựng số 1 - Tổng công ty xây dựng Hà Nội
Đại diện : ông Ngiêm Sỹ Ninh
Địa chỉ: 59 Quang Trung - Hà Nội
Hai bên thoả thuận ký kết hợp đồng kinh tế bao gồm các điều khoản sau:
Điều 1: Nội dung và giá trị hợp đồng
Bên A giao cho bên B thi công xây dựng nhà kho - Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Giá trị : 180.830.000đ
ĐIều 2: Thời gian thi công
Khởi công ngày 8/7/2000
Điều 3: Trách nhiệm mỗi bên
Trách nhiệm bên A
- Giao mặt bằng cho bên A, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho bên B trong quá trình thi công
- Cử cán bộ kỹ thuật thường xuyên giám sát tại hiện trường cùng bên B giải quyết kịp thời mọi vướng mắc
Trách nhiệm bên B
- Lập kế hoạch tổ chức thi công theo hồ sơ thiết kế được bên A chấp nhận
- Thi công đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật theo đúng quy trình, đảm bảo an toàn lao động
Điều 4: Phương thức thanh toán
Cơ sở thanh toán
- Căn cứ thiết kế được duyệt
- Căn cứ dự toán được duyệt
- Căn cứ khối lượng phát sinh bên B thực hiện được giám sát viên bên A xác nhận
Hình thức thanh toán Bằng tiền mặt, chuyển khoản
Điều kiện thanh toán
Bên A sẽ thanh toán cho bên B hoàn thành xong hợp đồng, có biên bản nghiệm thu và bàn giao cho dự toán công trình là các phát sinh khác được bên A chấp nhận.
Điều 5: ĐIều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các điều khoản trong hợp đồng ký kết. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có gì khó khăn trở ngại hai bên thông báo cho nhau cùng bàn bạc giải quyết
- Hợp đồng có hiệu lực pháp lý kể từ ngày ký và được lập thành 6 bản, mỗi bên giữ 03 bản, đều có giá trị ngang nhau.
Đại diện bên A Đại diện bên B
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 28 tháng 8 năm 2000
Biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình
Tên công trình: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Hạng mục: Nhà kho
Căn cứ vào hợp đồng số 644 ngày 01 tháng 07 năm 2000 hội đồng nghiệm thu bao gồm có:
Chủ tịch: ông Nguyễn Trần Dũng : Giám đốc
Đại diện: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Phó Chủ tịch: ông Lê Đắc Hậu : Phó Giám đốc
Đại diện: Công ty xây dựng số 1
Bà Hoàng Kim Liên Trưởng phòng kỹ thuật
Bà Trần Thu Hương Trưởng phòng TVKT
ông Tạ Văn Sử Giám sát kỹ thuật B
Ngày khởi công trình 8/7/2000
Ngày hoàn thành công trình: 28/8/2000
Giá trị thanh toán thực tế: theo quyết toán được duyệt
- Hội đồng nhất trí bàn giao đưa vào sử dụng công trình
- Hồ sơ gồm có: Thiết kế và dự toán được duyệt
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận sử dụng
Quyết toán thanh lý hợp đồng
Biên bản nghiệm thu kỹ thuật
Biên bản phát sinh
Biên bản lập thành 6 bản, có giá trị như nhau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
Hoá đơn GTGT
Mẫu số 01 GTKT3Lào
Đơn vị bán hàng: Công ty xây dựng số 1
Địa chỉ: 59 Quang Trung - Hà Nội
Mã số: 01.001005782-1
Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Địa chỉ: 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
Mã số 0100101107-1
Tên hàng hoá: Thanh toán khối lượng thi công nhà kho công ty TNHH Nguyễn Dũng theo hợp đồng sô s644 ngày 1-7-2000
Số tiền : 177.858.500đ
Thuế GTGT: 9.041.500đ
Tổng số tiền thanh toán 186.900.000đ
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30-08 -2000
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Tại công ty TNHH Nguyễn Dũng 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm Hà Nội
Chúng tôi gồm có
1. Đại diện bên A
ông: Nguyễn Trần Dũng
Chức vụ: Giám đốc Công ty TNHH Nguyễn Dũng
2. Đại diện bên B
ông : Nguyên Sỹ Minh
Chức vụ: Gíam đốc công ty xây dựng số 1
Căn cứ vào hợp đồng số 644/HĐKT được ký kết ngày 1/7/2000 giữa công ty TNHH Nguyễn Dũng và công ty xây dựng số 1
Về việc thi công nhà kho công ty TNHH Nguyễn Dũng với giá trị dự toán: 180.830.000đ
Giá trị hợp đồng: 180.830.000đ
Giá trị thanh toán: 186.900.000đ
Đến nay công trình đã hoàn thành đảm bảo chất lượng kỹ thuật theo yêu cầu thiết kế
Nay chúng tôi cùng nhau lập biên bản thanh lý hợp đồng này làm cơ sở để bên A thanh toán cho bên B số tiền là 186.900.000đ
Biên bản này được lập thành 6 bản, có giá trị như sau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
- Tăng do mua mới
Căn cứ vào nhu cầu trang bị và đổi mới máy móc thiết bị sản xuất của công ty, giám đốc quyết định cho mua sắm một số máy móc thiết bị văn phòng. Cùng với bên đối tác công ty sẽ ký kết hợp đồng kinh tế mua tài sản cố định. Sau khi các tài sản cố định nói trên được lắp đặt, công ty cùng bên bán tài sản cố định lập biên bản nghiệm thu và bàn giao máy móc. Đồng thời bên bán sẽ viết hoá đơn làm cơ sở thanh toán và đây là căn cứ để kế toán hạch toán ghi sổ
Các chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế mua bán máy móc thiết bị
- Bản nghiệm thu và bàn giao máy móc thiết bị
- Hoá đơn
- Phiếu chi
Ví dụ: Ngày 18/7/2000 công ty TNHH Nguyễn Dũng đã ký kết hợp đồng kinh tế mua 02 máy vi tính với công ty TNHH điện tử Hưng Hoà, Gía trị của hợp đồng là 1.659.000đ đã bao gồm cả thuế GTGT.
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25-09 -2000
HỢP ĐỒNG MUA MÁY VI TÍNH
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế ngày 25 tháng 09 năm 2000 Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Căn cứ vào công văn ngày 03/07/2000 của công ty TNHH Nguyễn Dũng ký
Hôm nay ngày 03/07/2000 tại Công ty TNHH điện tử Hưng Hoà gồm có.
Bên bán (A) Công ty TNHH Điện tử Hưng Hoà
Địa chỉ: 146 Tôn Đức Thắng Hà Nội
Đại diện: ông Phạm Xuân Hưng Giám đốc
Bên Mua (B) Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Địa chỉ: 163 Ngô Gia Tự Gia Lâm - Hà Nội
Địa diện: ông Nguyễn Trần Dũng
Hai bên thống nhất thoả thuận hợp đồng
Điều 1: Nội dung công việc
Bên A bán cho bên B 02 chiếc máy tính mới 100% do Hàn Quốc sản xuất
Tên hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Máy vi tính
02
7.900.000
15.800.000
Điều 2: Chất lượng và quy cách hàng hoá
Máy mới 100% nhập khẩu
Điều 3: Phương thức giao nhận
Bên A giao cho bên B tại Bên B
Điều 4: Phương thức thanh toán
Bên B thanh toán cho bên A bằng hình thức thanh toán ngay bằng tiền mặt
Điều 5: Hiệu lực của hợp đồng
hợp đồng có hiệu luqcj từ ngày 3/7/2000 đến ngày 3/9/2000 Hai bên sẽ tổ chức họp và lập biên bản thanh lý hợp đồng này sau khi hết hiệu lực không quá 30 ngày hợp đồng làm thành 2 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị như sau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
BIÊN BẢN BÀN GIAO NGHIỆM THU MÁY TÍNH
Hôm nay ngày 26/8/2000 tại công ty TNHH Nguyễn Dũng chúng tôi gồm
Bên bán hàng: Công ty TNHH điện tử Hưng Hoà
ông: Nguyễn Xuân Hưng
Chức vụ: Giám đốc
Bên mua hàng: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
ông: Nguyễn Trần Dũng
Chức vụ: Giám đốc
Hai bên cùng nhau tiến hành nghiệm thu bàn giao máy vi tính. Số lượng 02 chiếc còn mới 100%
Giá cả: 7.900.000đ*2chiếc = 15.800.000đ
Bên bán đã lắp đặt hoàn chỉnh
Biên bản lập thành 4 bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ 02 bản
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 26/8/2000
Đơn vị bán hàng Công ty TNHH Điện tử Hưng Hoà
Địa chỉ: 146 Tôn Đức Thắng - Hà Nội
Mã số: 01.00102798-1
Đơn vị mua hàng: công ty TNHH NGuyễn Dũng
Địa chỉ: 163 Ngô Gia tự - Gia Lâm Hà Nội
Mã số 01.000101107-1
Tên hàng hoá dịch vụ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Máy vi tính
02
7.900.000
15.800.000
Cộng
15.800.000
Thuế GTGT
7.900.000
Cộng
16.590.000
PHIẾU CHI
Mẫu số: 02-TT
QĐ1141-TC/CĐKT
Ngày 1/11/1995
Nợ TK331
Có TK111
Họ tên người nhận: Đặng thị Ngọc Anh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh công ty TNHH Điện tử Hưng Hoà
Lý do chi: Thanh toán tiền mua hai máy vi tính của công ty TNHH Hưng Hoà theo hợp đồng kinh tế và hoá đơn ngày 3/7/2000
Số tiền: 16.590.000đ
Viết bằng chữ: Mười sáu triệu năm trăm chín mươi nghìn
Thủ trưởng đơn vị Người lập phiếu Thủ quỹ Người nhận tiền
b. Thủ tục, chứng từ khi tài sản cố định giảm
Các nghiệp vụ về giảm tài sản cố định hữu hình ở công ty TNHH Nguyễn Dũng chủ yếu do nhượng bán còn việc mất mát hòan toàn không xảy ra.
* Trường hợp do nhượng bán
Ở công ty TNHH Nguyễn Dũng việc nhượng bán tài sản cố định là việc không diễn ra thường xuyên do vậy nó được coi là hoạt động bất thường của công ty.
Chứng từ sử dụng
+ Hợp đồng kinh tế bán thiết bị
+ Biên bản bàn giao thiết bị
+ Hoá đơn thanh toán
+ Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
Tổng công ty TNHH Nguyễn Dũng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 18-06-2001
HỢP ĐỒNG NHƯỢNG BÁN Ô TÔ
Số 02/MĐMB
- Căn cứ vào pháp lệnh HĐKT ngày 25 tháng 09 năm 1989 của Hội đồng Nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện và thi hành.
- Căn cứ vào sự thoả thuận của hai bên
Hôm nay ngày 18 tháng 06 năm 2001
Chúng tôi gồm có:
Bên A (bên bán hàng) Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Địa chỉ : 163 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
Đại diện : ông Nguyễn Trần Dũng
Bên B(Bên mua hàng) Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ : 354 Ngô Gia Tự - Gia Lâm - Hà Nội
Đại diện : ông Lâm Văn Hùng
Chức Vụ : Phó Giám đốc
Hai bên thống nhất thoả thuận nội dung hợp đồng như sau:
Điều 1: Nội dung công việc giao dịch
Bên A bán cho bên B chiếc ô tô hiệu TOYOTA biển KS90T-0649. Tổng số tiền là : 215.775.000đ đã gồm cả thuế VAT
Điều 2: Chất lượng quy cách hàng hoá
Đã quy sử dụng được 5 năm
Điều 3: Phương thức giao nhận
- Bên A giao cho bên B chiếc TOYOTA tại công ty TNHH Tiến Đạt
- Khi nhận hàng bên B phải có trách nhiệm kiểm tra phẩm chất quy cách hàng hoá nếu phát hiện có sai sót phải báo cho bên A xử lý
Điều 4: Phương thức thanh toán
Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản một lần
Thời gian thanh toán vào quý IV năm 2001
Điều 5: Cam kết chung
Hai bên cam kết thi hành nghiêm chỉnh hợp đồng này trưòng hợp có khó khăn hoặc thay đổi hợp đồng, hai bên cùng bàn bạc giải quyết.
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký
Hợp đồng được lập thành 4 bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2001
BIÊN BẢN BÀN GIAO
Hôm nay ngày 30 tháng 8 năm 2001 tại Công ty TNHH Tiến Đạt chúng tôi gồm:
- ông Đinh Văn Tâm : Trưởng phòng kinh doanh
- ông Nguyễn Hồng Minh : Lái xe cho công ty TNHH Tiến Đạt
- ông Đăng Văn Tín : Trưởng phòng kỹ thuật
- ông Lê Văn Quang : Lái xe cho công ty TNHH Nguyễn Dũng
Đã tiến hành bàn giao chiếc ô tô hiệu TOYOTA cho công ty TNHH Tiến Đạt
Kết luận: Hội đồng đã giám sát, kiểm tra và xác nhận chiếc TOYOTA trên chấp nhận được bàn giao.
Biên bản được lập thành 4 bản mỗi bên 2 bản có giá trị như nhau
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 28 tháng 8 năm 2001
- Đơn vị mua hàng: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
- ĐIều kiện thanh toán: Tiền mặt hoặc chuyển khoản một lần
- Thời gian thanh toán: Quý bốn năm 2001
- Nội dung thanh toán: Thanh toán tiền mua chiếc ô tô hiệu TOYOTA
- Thành tiền : 205.200.000
Thuế GTGT (5%) 10.275.000
Tổng cộng : 215.775.000đ
Người mua Kế toán trưởng Giám đốc
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 -10 -2001
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Căn cứ vào hợp đồng mua ô tố số 02/MĐMĐ ngày 18 tháng 06 năm 2001
Đại diện bên A: ông Nguyễn Trần Dũng: Giám đốc Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Đại diện bên B: ông Lâm Văn Hùng Phó Giám đốc Công ty TNHH Tiến Đạt
Nội dung: một chiếc ô tô TOYOTA
Số tiền: 215.775.000đ
Hai bên chúng tôi đã thống nhất thoả thuận mua bán sằng phẳng công ty TNHH Nguyễn Dũng đã nhận chiếc xe TOYOTA từ công ty TNHH Tiến Đạt
Nay chúng tô viết giấy đề nghị được thanh lý hợp đồng với tổng số tiền là 215.775.000đ
Bên B có trách nhiệm thanh toán đầy đủ số tiền trên vào quý 4 năm 2001 cho công ty TNHH Tiến Đạt
Đại diện bên A
Đại diện bên B
(ký và đóng dấu)
(ký và đóng dấu)
- Trường hợp giảm do thanh lý
Cũng như những tài sản cố định được nhượng bán tài sản cố định bị thanh lý cũng là những tài sản cố định nát, lạc hậu không phát huy được hiệu quả trong quá trình hoạt động
Chứng từ sử dụng
+ Biên bản xin thanh lý tài sản cố định
+ Quyết định giá
+ Hoá đơn GTGT
Ví dụ ngày 25 tháng 9 năm 2001 Công ty TNHH Nguyễn Dũng đã tiến hành thanh lý một số bàn ghế văn phòng tại công ty đã cũ hỏng
Tổng công ty TNHH Nguyễn Dũng
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 25-09-2001
BIÊN BẢN THANH LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Chúng tôi gồm có
1. Nguyễn Thị Khánh Trưởng phòng KTĐT
2. Trần Liên Hương Trưởng phòng Tài vụ
3. Hoàng Kim Liên - Cán bộ văn phòng
4. Lê Thanh Mai - Cán bộ văn phòng
Đã tiến hành kiểm tra xem xét tài sản cố định
Một số bàn ghế văn phòng
Thời gian đưa vào sử dụng tại công ty tháng 7 năm 2000
Thuộc vốn tự có
Nguyên giá 5.680.000đ
Đã khấu hao : 3.150.000đ
Giá trị còn lại : 2.530.000đ
- Nhận xét: bàn ghế đã rất cũ nát không có sơ hội sửa chữa tạo dựng lại. Hội đồng cho phép bán thanh lý để thu hồi vốn
Phòng kế toán tài vụ phòng kỹ thuật đầu tư
Ví dụ : căn cú vào biên bản giao thiết bị máy vi tính văn phòng ngày 26 táng 8 năm 2000 kế toán lập thẻ tài sản cố định cho tài sản này như sau:
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Mẫu số : 02TSCĐ
Địa chỉ: Gia Lâm - Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1141
Hà Nội, ngày 1-11- 1995 BTC
THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Số 39
Ngày 26 tháng 08 năm 2000
Phần 1: căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định ngày 26 tháng 08 năm 2000
Tên, ký hiệu tài sản cố định : Máy vi tính văn phòng
Nước sản xuất : Hàn Quốc
Năm đưa vào sử dụng : 2000
Phần 2:
Số liệu chứng từ
Nguyên giá tài sản cố định
Giá trị hao mòn
Ngày, tháng năm
Diễn giải
Nguyên giá
HĐ
3/7/2000
Máy vi tính văn phòng
7.900.000
Sổ tài khoản theo công ty sử dụng
Tên đơn vị sử dụng : Công ty TNHH Nguyễn Dũng
Ghí tăng tài sản
Giá giảm tài sản
Chứng từ
Tên nhãn hiệu tài sản
ĐVT
SL
Đơn giá
Số tiền
Chứng từ
Lý do
Số lượng
Số tiền
Số
N
S
N
BB
3/7/00
Máy vi tính văn phòng
Chiếc
02
7.900.000
15.800.000
S
N
Người ghi sổ kế toán trưởng
3. Kế toán tổng hợp, tăng, giảm tài sản cố định
a. Tài khoản kế toán
TK211 át
TK241 Xây dựng cơ bản dơ dang
Tk111 Tiền mặt
Tk112 Tiền gửi ngân hàng
Tk331 Phải trả người bán
Tk131 Phải thu khách hàng
b. Trình tự kế toán tăng, giảm tài sản cố định
* Kế toán tăng tài sản cố định
- Tăng do hoàn thành xây dựng cơ bản
Ví dụ ngày 28 tháng 8 năm 2000 công ty đã nghiệm thu công trình xây dựng Nhà nước bãi công ty TNHH Nguyễn Dũng với giá quyết toán công trình là 186.900.000đ
Kế toán công ty định khoản
Bút toán 1:
Nợ Tk211: 177.858.500đ
Nợ Tk133: 9.041.500đ
Có Tk112: 186.900.000đ
Bút toán 2:
Nợ Tk009: 177.858.500đ
Đơn vị công ty TNHH Nguyễn Dũn
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 2
Ghi có TK112 - Tiền gửi ngân hàng
Đơn vị tính : Việt Nam đồng
STT
Ngày
Ghi có TK112 - Ghi Nợ TK
Cộng
có TK112
TK214
TK133
TK241
TK…
Tk..
28/8/2000
9.041.500
177.858.500
186.900.000
- Tăng do mua sắm mới
Ví dụ: Ngày 18/7 Công ty TNHH Nguyễn Dũng đã kí kết hợp đồng kinh tế mua 02 máy vi tính với Công ty TNHH Điện tử Hưng Hoà giá trị của hợp đồng là 17.380.000đ
Kế toán công ty ghi :
Nợ TK211: 15.800.000
Nợ Tk133: 790.000
Có Tk111: 16.590.000
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1
Ghi có TK111-Tiền mặt
STT
Ngày
Ghi có TK111 - Ghi Nợ TK
Cộng
có TK111
TK214
TK133
TK211
TK…
Tk..
26/8/2000
7.900.000
15.800.000
16.500.000
* Kế toán tài sản cố định giảm
- Giảm tài sản cố định do nhượng bán
Ví dụ ngày 18 tháng 06 năm 2001 công ty TNHH Nguyễn Dũng nhượng án một ô tô hiệu TOYOTA Biển KS90T-0649 với tổng giá trị 215.775.000đ
Bút toán 1
Nợ Tk214: 286.500.000đ
Nợ TK811: 25.500.000đ
Có TK211: 292.000.000đ
Bút toán 2: Phản ánh số tiền thu được
Nợ TK112: 215.775.000đ
Có Tk711: 205.500.000đ
Có Tk333: 10.275.000đ
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9
Ghi có TK211-Tài sản cố định
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK211-Ghi Nợ TK
Tk214
TK811
Cộng TK211
S
N
1
Nhượng bán một ô tô
86.500.000
265.500.000
292.000.000
Cộng
86.500.000
292.000.000
Công ty TNHH Nguyễn Dũng
BẢNG KÊ SỐ 2
Ghi Nợ TK112 Tiền gửi ngân hàng
Số
TT
Ngày
Ghi nợ TK112 có các TK
Số dư cuối tháng
TK 131
215.775.000
18/6/2001
215.775.000
215.775.000
Số dư cuối tháng
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
- Giảm tài sản cố định do thanh lý
Ví dụ ngày 25 tháng 09 năm 2001 Công ty TNHH Nguyễn Dũng đã tiến hành thanh lý một số bàn ghế văn phòng tại công ty dã cũ, hỏng
Kế toán định khoản
Bút toán 1: Xoá sổ tài sản cố định
Nợ TK214: 3.150.000đ
Nợ TK811: 2.530.000đ
Có TK214: 5.680.000đ
Bút toán 2: Thu hồi sau thanh lý
Nợ TK111: 1.575.000
Có TK711: 1.500.000
Có TK333: 750.000
Đơn vị: Công ty TNHH Nguyễn Dũng
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 9
Ghi có TK211-Tài sản cố định
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Có TK211-Ghi Nợ TK
Tk214
TK811
Cộng TK211
S
N
1
Thanh lý một số loại bàn ghế văn phòng
3.150.000
2.530.000
5.880.000
Cộng
3.150.000
2.530.000
5.880.000
SỔ CÁI TK211. 212, 213
đơn vị 1000đ
TT
Chứng từ
Diẽn giải
Ghi Có TK211, ghi Nợ các TK
Ghi Có TK212, Nợ Các TK khác
Ghi Có TK213 Ghi Có TK khác
SH
Ngày
TK214
TK811
TK…
Tk…
Cộng TK
211
TK
214
Tk…
Cộng TK
212
TK
214
TK..
Cộng TK
213
1
18/6/01
Nhượng bán một ô tô TOYOTA biển KS90AT-0649
86500
205500
2.920.000
2
25/9/01
Thanh lý một loại bàn ghế văn phòng
3150
2530
5.680
3
31/10/01
Nhượng bán một dàn máy vi tính
1320
5700
7.020
4
6/12/01
Thanh lý một tủ hồ sơ trong phòng giám đốc
1970
830
2.800
…
…
Cộng
92.940
215.560
307500
4. Kế toán khấu hao tài sản cố định
Trong qúa trình sử dụng, tài sản cố định bị hao mòn có hai loại hao mòn tài sản cố định hao mòn hữu hình và hao mòn vô hình
Hao mòn hữu hình là hao mòn về vật chất của tài sản cố định do bị cọ sát bị ăn mòn trong quá trình sử dụng hoặc do tác động ban đầu, nếu không được khắc phục sửa chữa, tài sản cố định sẽ mất dần năng lực sản xuất,
Hao mòn vô hình là sự giảm giá trị của tài sản cố định do ảnh hưởng của tiến bộ khoa học kỹ thuật KHKT ngày càng phát triển giúp các nhà khoa học có thể chế tạo ra các tài sản cố định có nhiều tính năng hơn và chi phí thấp hơn. Việc xuất hiện các tài sản cố định có nhiều tính năng hơn với giá trị hấp hơn làm cho các tài sản cố định được sản xuất trước đây giảm giá trị, phần giá trị bị giảm này được coi là hao mòn vô hình của tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh lượng giá trị tương đương với giá trị hao mòn của tài sản cố định trong thời gian phục vụ của nó. Khấu hao tài sản cố định nhằm tạo ra nguồn vốn cho việc mua sắm tái tạo tài sản cố định, khấu hao là loại chi phí đặc biệt. Khác với các chi phí thông thường, khấu hao không gắn liền với các khoản thanh toán tại thời điểm phát sinh chi phí. Thực tế khấu hao là biện pháp thu hồi lại khoản chi phí đã được chi ra trước khi mua tài sản cố định. Hay nói cách khác khấu hao là biện pháp thu hồi lại vốn đã đầu tư vào tài sản cố định để có nguồn vốn mua sắm khi cần thiết.
a. Phương thức tính khấu hao tài sản cố định hiện đang áp dụng tại đơn vị
Mức khấu hao được tính riêng cho từng tài sản cố định sử dụng trong Doanh nghiệp. Tuy vậy, ở các Doanh nghiệp mức khấu hao tài sản cố định chỉ thay đổi khi có sự tăng giảm tài sản cố định. Vì vậy, để đơn giản, ta thường chỉ tính mức khấu hao của những tài sản cố định tăng, giảm trong tháng. Mức khấu hao được trích cho t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 1498.doc