Năm 1996 , tiền thân của công ty là một cơ sở sản xuất nhỏ chuyên sản xuất các loại máy móc , thiết bị trong lĩnh vực công – nông nghiệp . Cho đến năm 2000 , cơ sở sản xuất nhỏ đó đã tiến hành tổ chức lại bộ máy quản lý , kinh doanh và nhanh chóng tiến hành tiếp cận thị trường , đa dạng hoá các loại hàng hoá và đã được phép thành lập Công ty . Bên cạnh đó công ty đẫ ý thức đựơc tầm quan trọng của thị trường tiêu thụ hàng hoá , ban giám đốc cùng với lãnh đạo của công ty đẫ tiến hành mở rộng các mối quan hệ hợp tác với khách hàng để mở rộng thị trường mua bán tiêu thụ hàng hoá của mình . Kết quả cho thấy ban đầu công ty đã đạt được một số thành công đáng khích lệ
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1713 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ trong Công ty công nghệ cao Minh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t tư hàng hóa trao đổi về có hóa đơn GTGT.
Nợ TK 156 - Giá mua chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
(4) Khi nhận vật tư hàng hóa trao đổi về không có hóa đơn GTGT kế toán phản ánh giá trị hàng hóa nhận trao đổi về theo giá thanh toán:
Nợ TK 156 - Tổng giá thanh toán
Có TK 1311 - phải thu của khách hàng.
(5) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
(6) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu bán hàng.
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 4: Sơ đồ kế toán hàng đổi bán
TK 3331 TK 131 TK 156
(4)
2 3
TK 156 TK 632 TK 911 TK 511 TK 133
1 5 6
3.5 Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
- Phản ánh doanh thu số hàng bán trả góp:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 711 - Thu nhập hoạt động tài chính
Các nghiệp vụ về giá vốn ghi giống các trường hợp bán hàng trực tiếp.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Sơ đồ 5: Sơ đồ kế toán bán hàng theo phương thức trả góp
TK 911 TK 511 TK 111, 112
K/c doanh thu DT theo giá
thuần bán thu tiền Số tiền người mua trả
TK 33311 ngay lần đầu lúc mua hàng
TK 131
Thuế VAT phải nộp Tổng số tiền Thu tiền ở
còn phải thu người mua
TK 711 ở người mua các kỳ sau
Lợi tức trả chậm
3.6 Kế toán doanh thu nhận trước:
(1) Khi nhận tiền của khách hàng trả trước cho nhiều kỳ, nhiều niên độ kế toán về dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp.
Nợ TK 111, 112 - Tổng số tiền nhận trước
Có TK 3331 - Thuế GTGT tính trên số tiền thuê trả trước
Có TK 3387 - Doanh thu nhận trước tính theo giá chưa có thuế GTGT
(2) Tính và kết chuyển doanh thu
Nợ TK 338 - phải trả phải nộp khác
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(3) Tính và kết chuyển chi phí cho thuê TSCĐ thuê hoạt động phù hợp với doanh thu cho thuê trong kỳ.
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh
(4) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn dịch vụ tiêu thụ
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(5) Cuối kỳ kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(6) Trả lại tiền cho khách hàng khi hợp đồng cung cấp lao vụ, dịch vụ cho thuê tài sản không được thực hiện.
Nợ TK 338 - Phải trả, phải nộp khác
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 3388 (tổng số tiền trả lại)
Sơ đồ 6: Sơ đồ kế toán doanh thu nhận trước
TK 333 (3331)
TK 111, 112
TK 154 TK 632 TK 911 TK 511 TK 338
3 4 5 2 1
TK 531
6
3.7 Kế toán doanh thu từ các khoản trợ cấp, trợ giá của Nhà nước
(1) Khi cung cấp sản phẩm dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 156 - Hàng hóa
Có TK 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
(2) Phản ánh doanh thu tiêu thụ sản phẩm theo giá chỉ đạo của Nhà nước
2a. Trường hợp Nhà nước chưa cấp tiền ngay.
Nợ TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
2b. Khi nhận được tiền của Nhà nước cấp
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
2c. Nhà nước cấp tiền ngay cho doanh nghiệp trợ cấp trợ giá
Nợ TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
(3) Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(4) Kết chuyển doanh thu trợ cấp, trợ giá sang TK 911
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Sơ đồ 7: Sơ đồ kế toán doanh thu trợ cấp trợ giá
TK 154, 156 TK 632 TK 911 TK 551 TK 333 TK 111,112
1 3 4 2a 2b
2c
4. Kế toán nghiệp vụ giảm trừ doanh thu:
4.1 Giảm giá hàng bán:
- Phản ánh số phải thanh toán với người mua về số hàng bán mà người bán chấp nhận giảm giá cho khách hàng.
Nợ TK 532 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131, 111, 112
- Cuối kỳ kết chuyển số giảm giá sang TK 511 "Doanh thu bán hàng"
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 532 - Giảm giá hàng bán.
4.2 Hàng bán bị trả lại:
- Phản ánh số phải thanh toán với người mua về số hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 531 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 111, 112, 131
- Phản ánh trị giá vốn của hàng bị trả lại
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
- Phản ánh thuế GTGT của hàng bán bị trả lại
Nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111, 112, 131
Sơ đồ 8: Sơ đồ hạch toán nghiệp vụ giảm trừ doanh thu
TK 111, 112, 131 TK 531, 532 TK 511
Trả lại tiền giảm giá k/c giảm gía hàng
bán bị trả lại sang DT
TK 33311
Tiền thuế của hàng
bị trả lại
TK 511 TK 911 TK 632 TK 156
k/c doanh thu Giảm giá vốn hàng Nhập kho hàng
thuần x/đ KQKD bán bị trả lại bán bị trả lại
5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK 642.
(1) Tính tiền lương, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 152 - Nguyên vật liệu
(4) Giá trị công cụ, dụng cụ đồ dúng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 153 - Xuất dùng với giá trị nhỏ
(5) Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(6) Thuế phải nộp Nhà nước
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 333 - Thuế phải nộp
(7) Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp Nhà nước
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
(8) lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
(9) Tiền điện, điện thoại, điện báo, telex, tiền nước ... mua ngoài dùng cho quản lý doanh nghiệp.
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111, 112 - Tiền mặt, TGNH
(10) Chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ có giá trị nhỏ
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
(11) Trường hợp thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 142 - Chi phí trả trước
(12) Khi phát sinh chi phí tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 - Tiền mặt
Có TK 112 - TGNH
Có TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 141 - Tạm ứng
(13) Các khoản chi trợ cấp thôi việc cho người lao động, chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ...
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331
(14) Xử lý xóa nợ các khoản nợ phải thu khó đòi
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 138 - Phải thu khác
Đồng thời ghi đơn nợ TK 004
TK 004 là: Nợ khó đòi đã xử lý
(15) Xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642 - chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 336 - phải trả nội bộ
(16) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 338 - Phải trả phải nộp khác
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(17) Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên nợ TK911 - Xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(18) Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 142 - Chi phí trả trước.
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(19) Khi có sản phẩm tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp đã được kết chuyển sang TK 142 sẽ được kết chuyển sang TK 911.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142 - Chi phí trả trước
Sơ đồ 9: Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 334 TK 642 TK 111, 112, 152, 338
1
TK 338
2 16
TK 152
3
TK 153, 142 TK 991
4 17
TK 214 TK 142
5
18 19
TK 333
4
TK 159, 139
8
TK 335, 142
11
TK 131, 138
14
TK 336
15
TK 111, 112
(12, 17)
TK 331 TK 133
(9, 10, 13)
6. Kế toán chi phí bán hàng:
(1) Tính tiền lương và phụ cấp phải trả công nhân viên bán hàng, đóng gói, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ sản phẩm.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 334 - Trả công nhân viên
(2) Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương tính vào chi phí.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384)
(3) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho bán hàng.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
(4) Giá trị công cụ, dụng cụ, đồ dùng tính vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Có TK 142 - Chi phí trả trước
(5) Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
(6) Chi phí bảo hành thực tế phát sinh (trường hợp không trích trước)
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 111, 112 - Chi phí bằng tiền
Có TK 334, 338 - Các chi phí khác
Có TK 152 - Chi vật liệu sửa chữa
Có TK 155 - Chi sản phẩm đổi cho khách hàng
(7) Tính chi phí sửa chữa lớn TSCĐ và chi phí bán hàng
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 142 - Chi phí trả trước
(8) Chi phí điện thoại, điện, nước, tiền công thuê ngoài bốc vác, vận chuyển, sản phẩm tiêu thụ...
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111, 112, 331 - Tổng giá thanh toán
(9) Khi dùng sản phẩm, hàng hóa biếu tặng đại biểu dự hội nghị khách hàng tính vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641 - Chi phí bán hàng
Có TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Đồng thời Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
(10) Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(11) Cuối kỳ phân bổ chi phí bán hàng cho sản phẩm đã tiêu thụ và kết chuyển vào TK 911.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(12) Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài trong kỳ không có hoặc ít sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 142.
Nợ TK 142 - Chi phí trả trước
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(13) Kết chuyển TK 142 sang TK 911
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142 - Chi phí trả trước
Sơ đồ 10: Sơ đồ kế toán chi phí bán hàng
TK 334 TK 641 TK 111, 112
(1, 6) 10
TK 338
(2, 6)
TK 152
(3, 6)
TK 153, 142 TK 911
4 11
TK 214 TK 142
5
12 13
TK 155
6
TK 335, 142
7
TK 333
9
TK 512
TK 111, 112, 331
6, 8 7. Kế toán xác định kết quả kinh doanh:
(1) Cuối kỳ kết chuyển số doanh thu bán hàng
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
(2) Kết chuyển trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, lao vụ dịch vụ đã tiêu thụ.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
(4) Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
(5) Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp còn lại kỳ trước trừ vào kết quả kỳ này.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142 - Chi phí trả trước
(6) Tính và kết chuyển số lãi kinh doanh trong kỳ.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
(7) Kết chuyển số lỗ kinh doanh
Nợ TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Sơ đồ 11: Sơ đồ kế toán xác định kết quả kinh doanh
TK 632 TK 911 TK 511, 512
2 1
TK 641
3
TK 642 TK 421
4 7
TK 142
5
6
8. Hình thức sổ kế toán sử dụng:
* Sổ kế toán tổng hợp gồm: Nhật ký sổ cái, sổ kế toán tổng hợp khác.
* Sổ kế toán chi tiết: Thẻ sổ kế toán chi tiết.
Tùy theo từng doanh nghiệp vận dụng các loại sổ khác nhau, một trong những hình thức sau:
+ Nhật ký chung.
+ Nhật ký sổ cái.
+ Nhật ký chứng từ.
+ Chứng từ ghi sổ.
Phần II
Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty công nghệ cao Minh Đức
I : Một số đặc điểm chung về Công ty công nghệ cao Minh Đức
1. Đặc điểm tình hình chung của công ty :
Công ty công nghệ cao Minh Đức là một đơn vị kinh doanh , được thành lập và hoạt đông theo pháp luật Việt Nam . Công ty chuyên sản xuất , kinh doanh máy móc thiết bị và chuyển giao công nghệ .
Năm 1996 , tiền thân của công ty là một cơ sở sản xuất nhỏ chuyên sản xuất các loại máy móc , thiết bị trong lĩnh vực công – nông nghiệp . Cho đến năm 2000 , cơ sở sản xuất nhỏ đó đã tiến hành tổ chức lại bộ máy quản lý , kinh doanh và nhanh chóng tiến hành tiếp cận thị trường , đa dạng hoá các loại hàng hoá và đã được phép thành lập Công ty . Bên cạnh đó công ty đẫ ý thức đựơc tầm quan trọng của thị trường tiêu thụ hàng hoá , ban giám đốc cùng với lãnh đạo của công ty đẫ tiến hành mở rộng các mối quan hệ hợp tác với khách hàng để mở rộng thị trường mua bán tiêu thụ hàng hoá của mình . Kết quả cho thấy ban đầu công ty đã đạt được một số thành công đáng khích lệ .
Với năng lực của giám đốc cùng với sự nỗ lực cố gắng , đoàn kết nhất trí của nhân viên toàn công ty , công ty đã nhiều năm hoàn thành suất sắc nhiệm vụ đựơc giao . Từ các ngân hàng và một số đối tượng khác , các biện pháp huy động các tiềm năng sẵn có nên nguồn vốn của công ty liên tục được đảm bảo và ngày một tăng trưởng. Kết hợp với sự mạnh dạn đầu tư , đổi mới máy móc thiết bị , công nghệ để quá trình sản xuất đạt được hiệu quả cao. Đảm bảo công ăn việc làm cho toàn bộ đội ngũ công nhân và nhân viên trong toàn công ty , đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ một cách cao nhất .
2 . Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
a . Chức năng của công ty :
Là một công ty có hạch toán kế toán độc lập , phải đảm bảo có kế hoạch kinh doanh cho phù hợp với thị trường thực tế , đem lại hiệu quả cao , góp phần tích luỹ vốn cho doanh nghiệp và đóng góp ngày càng nhiều cho xã hội đồng thời tạo ra việc làm và thu nhập ngày càng ổn định cho doanh nghiệp .
b. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty :
Công ty chuyên :
Thiết kế chế tạo các loại máy uốn
Bán các loại máy hàn siêu âm chân không , máy đóng gói và các loại máy công nghiệp .
Bán máy hàn miệng bao , máy in date , đóng gói , dập nhãn, màng co , mực , ruban các loại .
Thiết kế chế tạo các loại băng tải .
Sản xuất và chuyển giao công nghệ sản xuất phụ tùng xe đạp , xe máy , ô tô .
Làm các loại đông cơ bơm nước , quạt , các loại biến áp , đồ điện dân dụng , máy mạ , máy điện hoá , công trình điện máy công cụ , các loại máy hàn đời mới .
Tư vấn công nghệ sản xuất
Thương mại thiết bị công nghiệp và tư liệu sản xuất
Làm cửa hoa , cửa xếp , lan can cầu thang hàng rào , mái tôn , đồ sắt nội thất gia đình , bàn ghế cắt gội sấy , dụng cụ thêt dục thể thao , các công trình cơ khí .
Đào tạo các ngành nghề , cấp chứng chỉ .
Thiết kế chế tạo chuyển giao công nghệ sơn tĩnh điện
c . Nhiệm vụ chủ yếu của công ty
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng pháp luật , đúng ngành nghề
Hoàn thành kế hoạch luân chuyển hàng hoá
Thực hiện các chỉ tiêu nộp ngân sách nhà nước , chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình
Quản lý và sử dụng có hiệu quả tài sản , nguồn vốn , đội ngũ lao động và bảo tàng tăng trưởng nguồn vốn
Thực hiện phân phối theo lao động , chăm lo đời sống vật chất tinh thần công nhân viên chức , bồi dưỡng và nâng cao trình độ văn hoá , khoa học kỹ thuật chuyên môn cho công nhân viên
Bảo vệ doanh nghiệp , bảo vệ môi trường .
3 . Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty .
Với sự mạnh dạn đầu tư , đổi mới máy móc trang thiết bị và các phương hướng biện pháp tổ chức sản xuất thay đổi nhằm đáp ứng được yêu cầu ngày càng khắt khe của nền kinh tế thị trường với nhiều chủng loại , sản phẩm , mẫu mã , chất lượng khác nhau . Vì vậy , yêu cầu đặt ra trước mắt đối với công ty là phải có biện pháp tổ chức sản xuất , bố trí lao động hợp lý nhằm đáp ứng được những yêu cầu trên đối với sản phẩm được chế tạo ra ở các qui trình công nghệ phức tạp , liên tục nên công ty muốn được theo dõi sát sao các loại sản phẩm đó , thì yêu cầu tổ chức theo dõi sát sao các loại sản phẩm đó thì yêu cầu tổ chức theo dõi hạch toán một cách sát sao các loại sản phẩm đó , hạch toán một cách chặt chẽ cho từng phân xưởng , từng bộ phận sản xuất , từng sản phẩm nhằm tăng năng suất , tăng lợi nhuận cho công ty .
Nhờ có sự chặt chẽ hợp lý trong quá trình sản xuất nên công ty đã sản xuất được những sản phẩm có mẫu mã đẹp , năng suất chất lượng cao và được người tiêu dùng chấp nhận , tạo thế vững chắc trên thị trường .
4. Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty.
Văn phòng chính của công ty đựơc đặt tại số nhà 34 , ngõ 521 Trương Định Hai Bà Trưng , Hà Nội . Ngoài trụ sở chính của công ty thì công ty còn có đơn vị trực thuộc đó là các cửa hàng ,xưởng sản xuất ở vùng lân cận .
Các cửa hàng , xưởng sản xuất là nơi tiêu thụ hàng của công ty đồng thời là nơi thông tin hai chiều về tình hình tiêu thụ cũng như kế hoạch cung ứng vật tư , thiết bị cho những kỳ tiếp theo .
Ban quản lý của công ty đựợc tổ chức theo một cấp . Ban lãnh đạo công ty chỉ đạo trực tiếp xuống từng xí nghiệp . Tổ chức quản lý điều hành chung toàn công ty là giám đốc . Giúp việc cho giám đốc là phó giám đốc và thư ký . Các phòng ban có mối quan hệ mật thiết với nhau , mối quan hệ chỉ đạo và quan hệ cung cấp thông tin cho nhau một cách chặt chẽ kịp thời , đảm bảo hoàn thành các công việc được giao .
a . Giám đốc :
Là người chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty
b . Phó giám đốc :
Chịu trách nhiệm giúp việc cho giám đốc . Có thể được giám đốc uỷ nhiệm một số công việc
c . Phòng kế toán :
Thực hiện và quản lý toàn bộ công tác kế toán của công ty :
Hướng dẫn các phòng ban thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh thống kê , kế toán , các qui định của nhà nước trong quá trình kiểm tra và luật thuế .
Kiểm tra chặt chẽ quản lý tài sản , tiền vốn quản lý tài chính hàng tháng , quí , năm trình lên giám đốc
Tổng hợp quyết tóan tài chính và phân tích tình hình tài chính của công ty hàng quí , năm
Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo chế độ qui định hiện hành của nhà nước
Theo dõi tổng hợp tình hình sử dụng và tổng hợp biện pháp quản lý mạng lưới kinh doanh dịch vụ của công ty
d . Phòng tổ chức hành chính
Chịu trách nhiệm tổ chức , sắp xếp , công nhân , tuyển dụng nguồn lực , xây dựng kế hoạch đào tạo , bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên .
Tổ chức các phong trào thi đua , xét và đề nghị khen thưởng
Viết lệnh sản xuất , nhập nguyên vật , công cụ dụng cụ , thành phẩm , ký và thanh toán các hợp đồng sản xuất , điều độ sản xuất , cung ứng các vật tư
e . Phòng kế hoạch kinh doanh
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm , tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh trình giám đốc
Lập báo cáo định kỳ về hoạt động kinh doanh định kỳ của công ty
Nghiên cứu đề xuất các biện pháp đổi mới phương thức kinh doanh
Được giám đốc uỷ quyền trong một số trường hợp ký kết hợp đồng mua bán tạo nguồn hàng cung ứng cho các đơn vị và trực tiếp tham gia kinh doanh
f. Phòng kỹ thuật : Bảo đảm các yếu tố kỹ thuật cho kế hoạch sản xuất , chế thử các mẫu mã các sản phẩm mới đưa ra những sáng kiến phát minh vào sản xuất .
g. Phòng cơ điện : quản lý toàn bộ điện năng , thiết bị của công tyđảm bảo hoạt động sản xuất tốt an toàn
h. Phòng tài vụ : là đơn vị tham mưu cho Ban giám đốc về công việc tài chính của toàn xí nghiệp . phải tổng hợp và phản ánh kịp thời các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của toàn xí nghiệp cho Giám đốc . là đơn vị thực hiện chức nănggiám đốc tiền để kiểm tra , giám sát mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của toàn xí nghiệp . Đồng thời còn thực hiện chức năng hạch toán các nghiệp vụ kế toán phát sinh của xí nghiệp theo đùng chế độ kế toán mà nhà nước và bộ tài chính ban hành . là một thành viên giám sát hoạt động tài chính của xí nghiệp cho nhà nước thực hiện đầy đủ việc nộp ngân sách .
Sơ đồ 12 : bộ máy tổ chức quản lý của công ty
PX cơ điện
Kế toán trưởng
Trưởng phòng KT
PhòngTV
Phòng KT
PhòngCĐ
PhòngKT
Chi nhánh GD
PX dịch vụ
PX cơ khí
PX dụng cụ
Trưởng phòng KD
Pgđ
Trưởng phòng HC
Giám đốc
Phòng TC LĐ
5 . Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty
a. Công ty công nghệ cao Minh Đức là một đơn vị hạch toán độc lập , có tư cách pháp nhân , có tài khoản có con dấu riêng .
Cùng với đất đang trên con đường công nghiệp hoá hiện đại hoá thì yêu cầu cấp thiết được đặt ra đối với tất cả các doanh nghiệp , các công ty , tất cả đều phải có các phương hướng , biện pháp cải tiến đối với bộ máy tổ chức quản lý cho phù hợp với điều kiện thực tế hiện nay , theo đúng những qui định pháp luật của nhà nước , theo đúng chế độ kế toán hiện hành và trong số đó có công ty công nghệ cao Minh Đức đã tổ chức tinh gọn , khoa học , hợp lý các khâu , sử dụng hợp lý nguồn lao động phân công nhiệm vụ , chức năng riêng cho mỗi người và đã đem lại hiệu quả cao .
Nhân viên kế toán của công ty được đào tạo tại trường đại học Kinh Tế Quốc Dân đi sâu vào chuyên ngành kế toán tài chính , có nhiều kinh nghiệm trong hoạt động kinh doanh .
Mô hình tổ chức kế toán hiện nay của công ty được tổ chức tập chung tại phòng kế toán . Phòng kế toán có chức năng thu thập xử lý và cung cấp thông tin kinh tế , phục vụ cho công tác quản lý . Qua đó kiểm tra tình hình vật tư hàng hóa , tiền vốn của mọi hoạt động sản suất kinh doanh trong công ty . Thúc đẩy thực hiện tốt chế độ hạch toán kinh tế để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Tình hình thực tế của công ty , từ yêu cầu quản lý đội ngũ cán bộ phòng kế toán được phân công chức năng cụ thể như sau :
Sơ đồ 13: Tổ chức phòng tài chính - kế toán tại công ty
Kế toán tổng hợp
Kế toán quỹ TM
Kế toán vật tư
Kế toán Z sản phẩm
Kế toán trưởng
Kế toán thành phẩm
Kế toán ngân hàng
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương
b. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận :
* Kế toán trưởng :
Là người phụ trách chung , chịu trách nhiệm giữa doanh nghiệp và nhà nước , về tình hình tài chính , kinh tế , có trách nhiệm điều hành tổ chức hoạt động của bộ máy kế toán trong doanh nghiệp .
Kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo , chỉ đạo trực tiếp của chủ tài khoản , thực hiện chế độ hạch toán , chế độ báo cáo , kiểm tra giám sát các nguyên tắc về tài chính , phá hiện và ngăn ngừa mọi hiện tượng vi phạm nguyêb tắc tài chính
Tổ chức thực hiện chế độ hạch toán , giúp các nhân viên kế toán về nghiệp vụ đồng thời chịu sự chỉ đạo về mặt chuyên môn của kế toán cấp trên ./
là người trực tiếp điều hành , phân công chỉ đạo các kế toán viên
Là người có quyền yêu cầu tất cả các bộ phận trong đơn vị chuyển đầy đủ kịp thời những tài liệu cần thiết cho công việc kế toán và kiểm tra của kế toán cấp trên
Việc thuyên chuyển kỷ luật của kế toán viên phải thông qua kế toán trưởng
Kế toán trưởng được hưởng lương tương đương với lương của phó giám đốc ( đối với các đơn vị kinh doanh )
Kế toán trưởng phải có nhiệm vụ phát hiện những hành vi của bất cứ người nào trong đơn vị vi phạm những luật lệ , những thể lệ đã qui định và có quyền báo với giám đốc những trường hợp đó
Kế toán trưởng không được lập , ký hoặc duyệt các báo cáo , các chứng từ , các tài liệu không phù hợp với luật lệ của nhà nước và chỉ thị của cấp trên
* Kế toán tổng hợp
Có trách nhiệm tổng hợp lại toàn bộ các loại kế toán : kế toán TSCĐ , kế toán ngân hàng … , báo cáo hàng tháng cho kế toán trưởng .
* Kế toán TSCĐ :
Theo dõi toàn bộ nghiệp vụ phát sinh làm tăng , giảm TSCĐ
* Kế toán ngân hàng và vốn :
Theo dõi tình hình phát sinh tăng , giảm nguồn vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng nơi giao dịch vốn
* Kế toán thành phẩm :
Theo dõi nhập xuất kho thành phẩm của doanh nghiệp
* Kế toán tiền lương ( BHXH )
Thanh toán lương cho cán bộ công nhân viên
* Kế toán vật tư :
Theo dõi tình hình tăng , giảm kho vật tư của doanh nghiệp
* Kế toán giá thành , thành phẩm :
Tổng hợp toàn bộ chi phí phát sinh hạch toán giá thành thành phẩm
* Kế toán quĩ tiền mặt :
Phản ánh tình hình thu chi quĩ tiền mặt của doanh nghiệp
6. Hình thức kế toán:
Căn cứ vào tổ chức kinh doanh và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ kế toán. Công ty sử dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ.
Tuy nhiên, tùy thuộc vào mỗi nghiệp vụ k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 782.doc