Thẻ tín dụng quốc tế Incombank Visa và MasterCard
• Thẻ tín dụng quốc tế mang nhãn hiệu Visa và MasterCard do Incombank phát hành được sử dụng trong và ngoài lãnh thổ Việt nam.
• Thẻ tín dụng quốc tế Incombank Visa & MasterCard là một phương tiện thanh toán hàng hoá dịch vụ tại các cơ sở chấp nhận thẻ và rút tiền mặt tại các ATM hoặc các điểm ứng tiền mặt (có biểu tượng Visa & MasterCard)
• Sử dụng thẻ để chi tiêu trước, trả tiền sau, hoàn toàn không bị tính lãi đối với giao dịch thanh toán tiền hàng hoá dịch vụ nếu quí khách hoàn trả toàn bộ dư nợ trên sao kê cho ngân hàng đúng hạn.
• Cơ chế thanh toán linh hoạt: thanh toán toàn bộ hoặc số tiền tối thiểu trên sao kê, giúp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khách hàng
• Khách hàng sử dụng thẻ Visa được in ảnh trên thẻ
71 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng Công thương (Incombank), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à ngày mà ngân hàng phát hành quy định cho chủ thẻ phải thanh toán toàn bộ hoặc một phần giá trị trên sao kê.
Liên minh thẻ của Incombank:
Việc liên minh, liên kết giữa các ngân hàng trong việc sử dụng thẻ thanh toán đã được áp dụng nhưng chưa thực sự phổ biến. Thật sự đối với các ngân hàng thương mại Việt Nam thì không phải ngân hàng nào cũng có vốn và công nghệ để xây dựng được hệ thống thanh toán thẻ hoàn chỉnh. Chính vì vậy mà việc liên kết của các ngân hàng thương mại nhỏ với các ngân hàng đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thẻ là một giải pháp rất hiệu quả trong việc phát triển hệ thống thanh toán thẻ tại Việt Nam. Và gần đây dưới sự bảo lãnh của Vietcombank, 11 ngân hàng thương mại cổ phần đã chính thức trở thành thành viên của tổ chức thẻ quốc tế Master Card là việc làm hết sức đúng đắn trong việc phát triển thị trường thẻ tại Việt Nam. Ngoài ra các ngân hàng thương mại này đều tự phát hành thẻ ATM thương hiệu riêng của mình mà có thể sử dụng với hệ thống máy ATM của Vietcombank. Trong trường hợp này các ngân hàng nhỏ và ngân hàng lớn đều có lợi bởi Vietcombank với hệ thống máy ATM và công nghệ thẻ sẵn có liên kết với một ngân hang thương mai khác trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ ATM. Vietcombank được lợi từ hệ thống khách hàng sẵn có và tiềm năng của ngân hàng đối tác. Ngược lại ngân hàng đối tác với Vietcombank sẽ tận dụng được công nghệ và hệ thống máy sẵn có của Vietcombank. Như thế việc phát triển hoạt động ATM tại Việt Nam sẽ nhanh chóng và giảm thiểu đựoc nhiều chi phí hơn cho các ngân hàng thương mại. Đây có thể nói là một bước phát triển đáng kể đối với hoạt động thẻ tín dụng quôc tế và thẻ ATM tại Việt Nam.
2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ thanh toán của ngân hàng Công thương:
Các loại thẻ do ngân hàng phát hành:
Hiện nay Incombank đã và đang cung cấp các loại thẻ khác nhau phù hợp với nhu cầu người tiêu dùng của người tiêu dùng thẻ như:
Thẻ E-Partner S card
E-Partner S card là thẻ ghi nợ với hạn mức sử dụng thấp hơn, phí dịch vụ đặcbiệt ưu đãi phù hợp với nhu cầu sử dụng của nhiều đối tượng khách hàng, đặc biệt dành cho các bạn sinh viên – học sinh – giới trẻ.
Với E-Partner Scard, Incombank ước muốn cựng với cỏc bạn trẻ xõy đắp và nõng cỏnh cho mỗi khỏt vọng được bay cao, bay xa.
Tiện ích của thẻ:
GỬI TIỀN vào E-Partner Scard từ cỏc hệ thống ngõn hàng (MIỄN PHÍ trong hệ thống Incombank)
E-Partner Scard là Vớ tiền tự động để bạn RÚT TIỀN tại ATM mọi nơi, mọi lỳc 24/24h hoàn toàn MIỄN PHÍ
E-Partner Scard: Giỳp bạn CHUYỂN KHOẢN MIỄN PHÍ trong hạn mức của thẻ
E-Partner Scard: Cất giữ số tiền của bạn an toàn tuyệt đối, giỳp SINH LỜI nếu bạn khụng dựng tới
Dựng E-Partner Scard để thanh toỏn hàng hoỏ dịch vụ tại hơn 1.000 điểm chấp nhận thẻ của Incombank trờn toàn quốc
Sử dụng E-Partner Scard để thanh toỏn cước phớ viễn thụng trực tuyến tại ATM (Bưu điện thành phố Hồ Chớ Minh, …), đúng học phớ, trả tiền thuờ nhà, thanh toỏn tiền điện, nước, trả phớ thuờ bao di động, ... và thanh toỏn vụ số khoản khụng tờn khỏc ngay tại ATM
Với E-Partner Scard, bạn sẽ mua với giỏ bỏn buụn cỏc loại thẻ viễn thụng trả trước VINAPHONE(Vinacard, VinaText, VinaDaily), MOBIPHONE (MobiCard, Mobi4U, MobiPlay), VDC (Internet 1260P và thẻ điện thoại Internet FoneVNN) trực tuyến tại ATM (MỚI NHẤT)
Tra cứu thụng tin miễn phớ (thụng tin tài khoản, tài chớnh, ngõn hàng, chứng khoỏn, tỷ giỏ ngõn hàng) bằng E-Partner Scard,
Dựng E-Partner Scard để kiểm soỏt chi tiờu qua dịch vụ vấn tin và in sao kờ 10 giao dịch gần nhất.
Phỏt hành E-Partner Scard để nhận tiền và chuyển khoản của người thõn từ những nơi xa xụi nhất một cỏch nhanh chúng, thuận tiện, mà lại hoàn toàn miễn phớ
Dịch vụ mới:
Gửi tiết kiệm cú kỳ hạn (3thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng….) tại ATM để hưởng lói cao hơn
Nhận kiều hối từ nước ngoài gửi vào thẻ E-Partner G-card
Dịch vụ tra cứu biến động số dư trờn tài khoản qua tin nhắn SMS (dự kiến quý I/2008 triển khai)
Hạn mức thẻ cực kỳ linh hoạt
Tổng số tiền rút tại ATM tối đa/ ngày
5.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa tại ATM/ ngày
5 lần
Số tiền rút tối thiểu tại ATM/ lần
10.000đ
Số tiền rút tối đa tại ATM/ lần
1.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày
1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa/ ngày
5.000.000đ
Chuyển khoản tối đa/ ngày
50.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Incombank được đỏnh giỏ là ngõn hàng kinh doanh thẻ bài bản, tỷ lệ thẻ hoạt động cao nhất, và là ngõn hàng đi đầu trong việc cung cấp cho chủ thẻ nhiều giỏ trị gia tăng ưu việt.
Khách hàng có thể lựa chọn hình thức phí phát hành một lần duy nhất hoặc hình thức thu phí thường niên
Mức phớ thường niờn
Mức phớ phỏt hành 1 lần duy nhất
29.000 đồng/01 năm
70.000 đồng/3năm
Thẻ E-Partner C card:
Thẻ E-Partner C Card khụng ngừng chứng minh được những tiện ớch ưu việt, khả năng sử dụng dịch vụ đa dạng và đỏp ứng cao cỏc yờu cầu của tất cả cỏc quý vị khỏch hàng.
Hóy trở thành chủ nhõn của E-Partner C Card, bạn sẽ sở hữu tấm thẻ ngõn hàng danh giỏ, cụng nghệ tiờn tiến, với những giỏ trị gia tăng được đỏnh giỏ là vượt trội nhất hiện nay
E Partner C Card là thẻ GHI NỢ thụng dụng nhất, đỏp ứng cao nhu cầu của nhiều đối tượng khỏch hàng, đặc biệt thớch hợp cho Cỏn bộ nhõn viờn cụng ty, doanh nghiệp sử dụng dịch vụ chi lương qua thẻ
Tiện ích của thẻ E-Partner C card
Dành cho chủ thẻ tại hệ thống Incombank ATM, quầy giao dịch và chi nhỏnh ngõn hàng trờn toàn quốc
- Gửi tiền từ cỏc hệ thống ngõn hàng (miễn phớ trong hệ thống Incombank)
- Rỳt tiền TỐI ĐA ĐẾN 1 TỶ ĐỒNG
- Chuyển khoản TỐI ĐA ĐẾN 100 TRIỆU ĐỒNG
- Thanh toỏn hàng hoỏ dịch vụ tại hơn 1. 000 điểm chấp nhận thẻ của Incombank bao gồm cỏc nhà hàng, khỏch sạn, siờu thị, cửa hàng.... trờn toàn quốc
- Mua cỏc loại thẻ viễn thụng trả trước với GIÁ BÁN BUễN của VINAPHONE (Vinacard, VinaText, VinaDaily), MOBILPHONE (MobiCard, Mobi4U, MobiPlay), VDC (Internet 1260P và thẻ điện thoại Internet FoneVNN) trực tuyến tại ATM
- Thanh toỏn cước phớ viễn thụng trực tuyến tại ATM (Bưu điện thành phố Hồ Chớ Minh, …)
- Thanh toỏn hoỏ đơn với cỏc nhà cung cấp dịch vụ (điện thoại, điện nước, bảo hiểm,...)
- Tra cứu thụng tin miễn phớ (thụng tin tài khoản, tài chớnh, ngõn hàng, chứng khoỏn, tỷ giỏ ngõn hàng)
- In sao kờ 10 giao dịch gần nhất
- Đổi số nhận dạng cỏ nhõn (PIN)
- Nhận lương, thu nhập từ cụng ty và cỏc giao dịch chuyển khoản khỏc
Dịch vụ mới:
- Gửi tiết kiệm cú kỳ hạn (3thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng….) tại ATM để hưởng lói cao hơn
- Nhận kiều hối từ nước ngoài gửi vào thẻ E-Partner G-card
- Dịch vụ tra cứu biến động số dư trờn tài khoản qua tin nhắn SMS (dự kiến quý I/2008 triển khai)
DỊCH VỤ CHI LƯƠNG QUA TÀI KHOẢN THẺ
Dành cho doanh nghiệp để trả lương, thưởng, và thu nhập cho cỏn bộ nhõn viờn
- Dịch vụ trả lương hiện đại giỳp doanh nghiệp tiết kiệm tối đa chi phớ quản lý, nhõn cụng, thời gian và hạn chế rủi ro.
- Định kỳ hàng thỏng, hệ thống cụng nghệ hiện đại của Incombank sẽ tự động chuyển tiền từ tài khoản của doanh nghiệp vào từng tài khoản thẻ của nhõn viờn căn cứ trờn uỷ nhiệm chi và danh sỏch lương của doanh nghiệp
Hạn mức thẻ phự hợp với tất cả cỏc quý vị khỏch hàng
Tổng số tiền rút / ngày
10.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa / ngày
5 lần
Số tiền rút tối thiểu / lần
10.000đ
Số tiền rút tối đa / lần
2.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy trong ngày
1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa / ngày
10.000.000đ
Chuyển khoản tối đa / ngày
100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Mức phớ thường niờn
Mức phớ phỏt hành 1 lần duy nhất
39.000 đồng/01 năm
90.000 đồng/3năm
Thẻ ghi nợ E-Partner G card :
ã Thẻ E-Partner G card mang tới cho quý khỏch hàng những dịch vụ sang trọng và vượt trội. Với E-Partner G, vị thế của quý khỏch hàng dễ dàng được nhận ra dự bất cứ nơi nào.
ã E Partner G card là thẻ GHI NỢ thụng dụng nhất, hạn mức cao nhất, dịch vụ ưu đói hoàn hảo nhất dành cho khỏch hàng cao cấp là cỏc doanh nhõn, lónh đạo cỏc bộ, ban, nghành và chủ doanh nghiệp, …
ã Đặc biệt: Chủ thẻ được TẶNG Bảo hiểm tai nạn con người 24/24 miễn phớ với giỏ trị bảo hiểm lờn đến 20 triệu VND trong năm đầu tiờn phỏt hành.
Tiện ớch ưu việt của thẻ E-Partner G-Card
- Gửi tiền từ cỏc hệ thống ngõn hàng (miễn phớ trong hệ thống Incombank)
- Rỳt tiền TỐI ĐA ĐẾN 1 TỶ ĐỒNG
- Chuyển khoản TỐI ĐA ĐẾN 100 TRIỆU ĐỒNG
- Thanh toỏn hàng hoỏ dịch vụ tại hơn 1000 điểm chấp nhận thẻ của Incombank
- Mua cỏc loại thẻ viễn thụng trả trước với GIÁ BÁN BUễN trực tuyến tại mỏy ATM: THẺ TRẢ TRƯỚC VINAPHONE (Vinacard, VinaText, VinaDaily), MOBIPHONE (MobiCard, Mobi4U, MobiPlay), VDC (Internet 1260P và thẻ điện thoại Internet FoneVNN)
- Thanh toỏn cước phớ viễn thụng trực tuyến tại mỏy ATM (Bưu điện thành phố Hà Nội, Bưu điện thành phố Hồ Chớ Minh, …)
- Thanh toỏn hoỏ đơn với cỏc nhà cung cấp dịch vụ (điện thoại, điện nước, bảo hiểm,...)
- Tra cứu thụng tin miễn phớ (thụng tin tài khoản, tài chớnh, ngõn hàng, chứng khoỏn, tỷ giỏ ngõn hàng)
- In sao kờ 10 giao dịch gần nhất.
- Đổi số nhận dạng cỏ nhõn (PIN)
- Nhận lương, thu nhập từ cụng ty và cỏc giao dịch chuyển khoản khỏc
Dịch vụ mới:
- Gửi tiết kiệm cú kỳ hạn (3thỏng, 6 thỏng, 12 thỏng….) tại ATM để hưởng lói cao hơn
- Nhận kiều hối từ nước ngoài gửi vào thẻ E-Partner G-card
- Dịch vụ tra cứu biến động số dư trờn tài khoản qua tin nhắn SMS (dự kiến quý I/2008 triển khai)
Hạn mức thẻ
Các hạn mức
Thẻ vàng G-Card
Tổng số tiền rút / ngày
20.000.000đ
Số lần rút tiền tối đa /ngày
10 lần
Số tiền rút tối thiểu / lần
10.000đ
Số tiền rút tối đa / lần
2.000.000đ
Số tiền rút tối đa tại quầy / ngày (mới)
1.000.000.000đ
Chuyển khoản miễn phí tối đa / ngày
10.000.000đ
Chuyển khoản tối đa / ngày ( mới)
100.000.000đ
Không hạn chế số lần chuyển khoản
Mức phớ thường niờn
Mức phớ phỏt hành 1 lần duy nhất
69.000 đồng/01 năm
200.000 đồng/3năm
THẺ GHI NỢ E-PARTNER PINKCARD:
PINK CARD khụng chỉ là thẻ ghi nợ E-Partner thụng thường dành riờng cho phỏi đẹp mà với những tớnh năng thụng minh và vượt trội, thiết kế ấn tượng và quyến rũ, PINK CARD muốn tụn vinh một nửa vụ cựng quan trọng của thế giới: PINK CARD dành cho phụ nữ hiện đại đặc biệt thớch hợp cho những phụ nữ làm việc trong cỏc lĩnh vực nghệ thuật, nữ doanh nhõn, nữ nhõn viờn văn phũng và phụ nữ cú thu nhập cao trong xó hội, những người luụn khỏt vọng được khẳng định bản thõn, được yờu thương và chia sẻ.
Với những tớnh năng ưu việt của dũng thẻ ghi nợ, với PINK CARD, cuộc sống của phỏi đẹp sẽ trở nờn năng động và sành điệu hơn
CÁCH THỨC NHẬN TIỀN VÀ CHUYỂN KHOẢN VỚI PINK CARD THẬT NHANH CHểNG, THUẬN TIỆN VÀ AN TOÀN. ĐẶC BIỆT, BẠN Cể THỂ NHẬN KIỀU HỐI TỪ NƯỚC NGOÀI QUA PINK CARD
THOẢI MÁI VỚI SỞ THÍCH ĐI SHOPPING, SIấU THỊ, MUA SẮM MÀ KHễNG PHẢI GIỮ TIỀN BấN MèNH
Chủ động thanh toỏn hàng tệp hoỏ đơn tiờu dựng tại ATM bất kỳ nào trờn phạm vi toàn quốc
Tra cứu thụng tin và thanh toỏn cước phớ điện thoại trực tuyến với Bưu điện Hà Nội và Bưu điện TP Hồ Chớ minh, sắp tới là cước phớ điện, nước, Internet, …
Dịch vụ mua cỏc loại thẻ viễn thụng trả trước của Vinaphone, Mobiphone, VDC, … trực tuyến qua ATM thật tiện lợi bất kỳ thời gian nào.
Với kớch thước thật nhỏ gọn, PINK CARD giống như một vớ tiền tự động để bạn rỳt tiền một cỏch nhanh chúng và thuận tiện ở khắp mọi nơi
PINK CARD là người thủ quỹ trung thực và gắn bú.sẽ cất giữ an toàn tuyệt đối và sinh lời số tiền chưa dựng tới
Hóy để PINK CARD là người bạn đồng hành tuyệt vời của phỏi đẹp. PINK CARD cú thể giỳp bạn quản lý chi tiờu thụng qua dịch vụ vấn tin giao dịch và in sao kờ 10 giao dịch gần nhất
Đặc biệt hơn nữa PINK CARD cũn cung cấp thờm một số dịch vụ mới thật tiện dụng: Tỡm ATM qua hệ thống tin nhắn 997
Hạn mức thẻ linh hoạt
Cỏc hạn mức
THẺ PINK CARD
Tổng số tiền rỳt/ ngày
20.000.000 đồng
Số lần rỳt tiền tối đa/ ngày
10 lần
Số tiền rỳt tối thiểu/ lần
10.000 đồng
Số tiền rỳt tối đa/ lần
2.000.000 đồng
Số dư tối thiểu
200.000 đồng
Số tiền rỳt tối đa tại quầy/ ngày
1.000.000.000 đồng/ ngày
Số lần rỳt tối đa tại quầy trong ngày
Khụng hạn chế
Số tiền chuyển khoản (miễn phớ) / ngày
10.000.000 đồng/ ngày
Số tiền chuyển khoản tối đa / ngày
100.000.000 đồng/ ngày
Số lần chuyển khoản tại ATM/ ngày
Khụng hạn chế
Phớ phỏt hành
Phớ phỏt hành: 200.000 đồng/ năm đầu tiờn
Phớ duy trỡ tài khoản: 50.000 đồng (thu thường niờn vào ngày sinh nhật thẻ)
Thẻ tớn dụng quốc tế Incombank Visa và MasterCard
Thẻ tớn dụng quốc tế mang nhón hiệu Visa và MasterCard do Incombank phỏt hành được sử dụng trong và ngoài lónh thổ Việt nam.
Thẻ tớn dụng quốc tế Incombank Visa & MasterCard là một phương tiện thanh toỏn hàng hoỏ dịch vụ tại cỏc cơ sở chấp nhận thẻ và rỳt tiền mặt tại cỏc ATM hoặc cỏc điểm ứng tiền mặt (cú biểu tượng Visa & MasterCard)
Sử dụng thẻ để chi tiờu trước, trả tiền sau, hoàn toàn khụng bị tớnh lói đối với giao dịch thanh toỏn tiền hàng hoỏ dịch vụ nếu quớ khỏch hoàn trả toàn bộ dư nợ trờn sao kờ cho ngõn hàng đỳng hạn.
Cơ chế thanh toỏn linh hoạt: thanh toỏn toàn bộ hoặc số tiền tối thiểu trờn sao kờ, giỳp đầu tư hiệu quả cho tiền bạc của quý khỏch hàng
Khỏch hàng sử dụng thẻ Visa được in ảnh trờn thẻ
Hạng thẻ
Hạn mức tín dụng
Thẻ vàng
Thẻ chuẩn
Thẻ xanh
Trên 50 triệu
10 triệu đến dưới 50 triệu vnđ
Dưới 10 triệu
Hạn mức tớn dụng thẻ linh hoạt đỏp ứng tối đa nhu cầu sử dụng
Thẻ Incombank Visa & Incombank MasterCard phự hợp với rất nhiều mục đớch sử dụng của quý khỏch hàng.
Giảm rủi ro mang theo tiền mặt
Quản lý kế hoạch chi tiờu cỏ nhõn dễ dàng qua cỏc sao kờ giao dịch hàng thỏng
Được vay, hỗ trợ tài chớnh kịp thời từ ngõn hàng đặc biệt khi đi cụng tỏc, theo học xa nhà, hoặc du học ở nước ngoài
Dễ dàng đặt tour du lịch, khỏch sạn, và nhà hàng
Tham gia thương mại điện tử, mua sắm hàng hoỏ dịch vụ qua mạng Internet
Thay thế hiệu quả cỏc khoản tạm ứng, cụng tỏc phớ bằng tiền mặt của cơ quan cho cỏn bộ khi đi cụng tỏc.
Sở hữu phương tiện thanh toỏn uy tớn, tốt nhất, hiện đại nhất
Thời gian thực hiện giao dịch nhanh chúng, chớnh xỏc và an toàn
Và cũn nhiều nhu cầu khỏc ...
Thẻ trả trước Cashcard
Hệ thống thẻ Incombank cashcard là hệ thống thẻ nạp tiền trước, tiờu dựng sau.
Hệ thống thẻ Incombank cashcard là hệ thống thanh toỏn offline, với cơ chế bảo mật phũng ngừa, phỏt hiện và hạn chế giả mạo tối đa.
Hệ thống thẻ Incombank cashcard là hệ thống thẻ vụ danh, chủ thẻ khụng cần cú tài khoản tại ngõn hàng.Tớnh năng ưu việt
Số dư tối đa: 10.000.000 đ, Phự hợp với cỏc giao dịch thanh toỏn vừa và nhỏ.
Dễ dàng trong sở hữu & Thuận tiện trong sử dụng
Vượt trội trong tốc độ giao dịch (2 đến 10 giõy/giao dịch)
Đa dạng về hỡnh thức nạp tiền (Nạp tiền từ TK và nạp tiền mặt)
Bảo mật hơn: Hệ thống cho phộp phũng ngừa giả mạo thẻ tối đa
Chi phớ vận hành thấp hơn: Giao dịch offline, khụng phải mất chi phớ điện thoại, đường truyền.
Lưu trữ dữ liệu lớn hơn: Khả năng phỏt triển nhiều ứng dụng trờn cựng một thẻ trong tương lai.
Linh hoạt và năng động hơn
Nhiều lựa chọn hơn:Cỏc thẻ cú mệnh giỏ trước: 300.000đ, 500.000đ, 1.000.000đ, 1.500.000đ, 3.000.000đ, 4.500.000 đ ...và cỏc thẻ chưa cú mệnh giỏ.
Biểu phớ thẻ ghi nợ E-Partner
Mó số phớ
Danh mục cỏc loại phớ
Mức phớ
Mức phớ đó bao gồm VAT
Số tiền tối thiểu
Số tiền tối đa
I. THẺ E-PARTNER
A. Nghiệp vụ phỏt hành thẻ
1. Số dư tối thiểu ban đầu khi mở thẻ
C001
1.1
S - Card
0
Khụng hạn chế
C002
1.2
C - Card
0
Khụng hạn chế
C003
1.3
G - Card
0
Khụng hạn chế
C095
1.4
Pink-Card
0
Khụng hạn chế
2. Số dư duy trỡ tối thiểu
C004
2.1
S - Card
50,000
C005
2.2
C - Card
50,000
C006
2.3
G - Card
1,000,000
C096
2.4
Pink-Card
200,000
3. Phớ phỏt hành
3.1. Phớ phỏt hành thụng thường (1 lần)
C007
3.1.1
S - Card (3năm)
70,000
C008
3.1.2
C - Card (3 năm)
90,000
C009
3.1.3
G - Card (3 năm)
200,000
C097
3.1.4
Pink-Card (1 năm)
200,000
C098
3.1.5
PinkCard (Phớ duy trỡ tài khoản từ năm thứ 2)
50,000
C010
3.1.6 Thẻ phụ của 3 loại thẻ: E-Partner S; C, G, Pink-Card
50,000
3.2 Phớ phỏt hành nhanh (1 lần)
C011
3.2.1
S - Card (3năm)
70,000
C012
3.2.2
C - Card (3 năm)
90,000
C013
3.2.3
G - Card (3 năm)
200,000
C099
3.2.4
PinkCard
5. Phớ cấp lại thẻ (Khỏch hàng nếu đề nghị cấp lại thẻ hoặc gia hạn thẻ chỉ phải chịu một trong cỏc phớ sau)
5.1 Theo hỡnh thức thu phớ một lần
5.1.1 Phỏt hành lại thẻ mới do hết hạn hiệu lực, chuyển đổi thẻ dưới nhiều hỡnh thức (Bao gồm giỏ trị gia tăng nếu cú)
C023
S - Card (3 năm)
55,000
C024
C - Card (3 năm)
55,000
C025
G - Card (3 năm)
165,000
C105
Pink-Card (3 năm)
165,000
C026
Thẻ phụ (3 năm)
44,000
5.1.2 Phỏt hành lại thẻ mới do thẻ hỏng, thẻ mất, sửa tờn chủ thẻ (Khụng bao gồm giỏ trị gia tăng nếu cú)
50,000
Thẻ chớnh
55,000
Thẻ phụ
29,000
5.1.3 Gia hạn hiệu lực thẻ (khụng bao gồm giỏ trị gia tăng nếu cú)
C031
S - Card
29,000
C032
C - Card
39,000
C033
G - Card
69,000
C108
Pink-Card
69,000
C034
Thẻ phụ
0
C038
9. Phớ làm lại từ đối với thẻ mất từ
11,000
C039
10. Phớ đổi PIN do chủ thẻ quờn PIN
5500đ/lần
11. Nạp tiền vào thẻ
11.1 Bằng tiền mặt
C040
Cỏ nhõn/đơn vị nộp tiền mặt cho khụng quỏ 4 TK ATM
C041
Cỏ nhõn/đơn vị nộp tiền mặt cho từ 5 TK ATM trở lờn mà khụng đăng ký dịch vụ trả lương
4,400đ/TK ATM
11.2 Bằng chuyển khoản
C042
Từ tài khoản tiền gửi cỏ nhõn
C043
Từ tài khoản tiền gửi doanh nghiệp (ngoại trừ trường hợp đó thu từ cỏc thoả thuận khỏc)
4,400đ/lần/TK ATM
12. Rỳt tiền mặt
C044
12.1.Phớ rỳt tiền tại mỏy ATM
12.2.Phớ rỳt tiền tại quầy (ỏp dụng với chi nhỏnh cú mỏy trạm), tại mỏy EDC
C111
Trường hợp chi nhỏnh cú mỏy ATM hoạt động tốt
0.11% số tiền rỳt
10,000
Trường hợp chi nhỏnh khụng cú mỏy ATM hoặc cú mỏy ATM bị hỏng (cú xỏc nhận của TTT)
C047
Trong tổng hạn mức rỳt tiền của thẻ/ngày
C048
Vượt tổng hạn mức rỳt tiền của thẻ/ngày
0.11% số tiền rỳt
10,000
13. Chuyển khoản trong hệ thống NHCT
C049
13.1.Chuyển khoản trong hạn mức
Miễn phớ
C112
13.2.Chuyển khoản vượt hạn mức
0.11% số tiền chuyển khoản
15. Sử dụng dịch vụ thanh toỏn hoỏ đơn và mua sắm tại ATM
C053
Với chủ thẻ
Miễn phớ
C054
Với nhà cung cấp dịch vụ
Theo thoả thuận
Biểu phớ Thẻ Tớn dụng quốc tế Visa & Mastercard
Mó số phớ
Danh mục cỏc loại phớ
Mức phớ đó bao gồm VAT
Số tiền tối thiểu
Số tiền tối đa
II. THẺ TÍN DỤNG VISA & MASTERCARD
A. Nghiệp vụ phỏt hành Thẻ
1. Phớ phỏt hành thẻ
1.1.Thẻ chuẩn (1 năm)
C057
Thẻ chớnh
100,000
C058
Thẻ phụ
50,000
1.2.Thẻ vàng (1 năm)
C059
Thẻ chớnh
200,000
C060
Thẻ phụ (1 năm)
100,000
1.3 Thẻ xanh (hạn mức tớn dụng dưới 10 triệu) (1 năm)
C116
Thẻ chớnh
70,000
C117
Thẻ phụ
40,000
C061
2. Phớ ứng trước tiền mặt (ngoại tệ hoặc VND)
3%/số tiền giao dịch
50,000
C062
3. Phớ rỳt tiền mặt tại ATM của Incombank
20,000 đ/giao dịch
C063
4. Phớ thay thế thẻ, phỏt hành lại thẻ (do thẻ hỏng, mất cắp, thất lạc ,… trừ trường hợp thay đổi hạng thẻ)
50,000
C065
6. Phớ sử dụng vượt hạn mức tớn dụng
50,000
C066
7. Thanh toỏn chậm
3% /số tiền chậm thanh toỏn
8. Lói sử dụng Thẻ
C067
8.1 Tớnh trờn tổng dư nợ
Theo lói suất tớn dụng ngắn hạn của NHCT
C068
8.2 Tớnh trờn tổng giỏ trị giao dịch rỳt tiền mặt (kể từ ngày thực hiện giao dịch đến ngày thanh toỏn)
Theo lói suất tớn dụng ngắn hạn của NHCT
C070
10. Phớ thay đổi hạn mức tớn dụng, khụng thay đổi hạng thẻ
30,000
Kết quả hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng Công thương:
Nghiệp vụ thanh toán của Ngân hàng Công thương được đánh giá thông qua việc thực hiện thanh toán thẻ tín dụng quốc tế; mạng lưới các đơn vị chấp nhận thẻ, các điểm ứng tiền mặt và hệ thống giao dịch tự động ATM. Sự phát triển của các nhân tố đó cả về số lượng và chất lượng phản ánh sự phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Ngân hàng Công thương, đặc biệt là sự thay đổi về số lượng. Mặc dù, mới đưa vào thực hiện nghiệp vụ thanh toán thẻ từ năm 2004, trải qua 5 năm nỗ lực và rút kinh nghiệm Ngân hàng Công thương đã bước đầu trưởng thành và có những thành tựu đáng kể. Ngân hàng Công thương đã chấp nhận thanh toán các loại thẻ sau:
Thẻ tín dụng quốc tế: VISA, MASTERCARD, JCB, AMEX, DINNERS CLUB.
Thẻ ghi nợ nội địa: E-partner
Hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế:
Ngân hàng Công thương Hà Nội tuy mới chỉ triển khai hoạt động thanh toán thẻ trong 5 năm trở lại đây (bắt đầu năm năm 2004) song nó được thừa hưởng 15 năm kinh nghiệm dạn dày của Ngân hàng Công thương Việt Nam trong lĩnh vực thanh toán thẻ tín dụng quốc tế (năm 1990 chấp nhận thanh toán thẻ Visa). Tuy mới ở chặng đường đầu nhưng Ngân hàng Công thương Hà Nội có nền móng rất vững chắc để phát triển hoạt động thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của mình. Doanh thu thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng Công thương Hà Nội trong 3 năm qua liên tục tăng trưởng mạnh, thể hiện dưới bảng số liệu dưới đây:
Năm 2004 tổng doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế là1996 triệu VNĐ; năm 2005 con số đó đã lên đến 6993 triệu VNĐ tăng 3,5 lần so với năm 2004; năm 2006 con số ấy đạt 23177 triệu VNĐ, tăng 3,3 lần so với năm 2005. Năm 2006 tổng doanh số thanh toán thẻ đạt con số kỉ lục: 1.466.796 tỷ USD, chiếm 12% doanh số thanh toán của ICB Trung Ương. Sở dĩ năm 2006 đạt con số kỉ lục là do năm 2006 là năm Thủ đô Hà nội có nhiều sự kiện nổi bật thu hút được nhiều khách du lịch nước ngoài mà khách hàng thanh toán thẻ tín dụng quốc tế chủ yếu là khách du lịch đến từ các nước khác nhau và người nước ngoài. Vậy doanh số thanh toán thẻ tín dụng quốc tế của Ngân hàng Công thương Hà Nội từ năm 2004 đến năm 2006 tăng nhanh và tăng liên tục gần như theo “cấp số nhân”. Con số ấy thể hiện sự thành công ban đầu của Ngân hàng Công thương Hà Nội trong 5 năm đầu triển khai dịch vụ thanh toán thẻ.
Mạng lưới giao dịch tự động ATM và thẻ ghi nợ nội địa E-partner
Năm 2004, Incombark đã đưa vào sử dụng “ hệ thống máy ATM” và thẻ ghi nợ nội địa “E-partner” (nhiều người vẫn thường quen gọi là thẻ rút tiền ATM) – một bước đột phá nhằm thanh đổi thói quen sử dụng tiền mặt của người tiêu dùng. Với những chuẩn mực quốc tế và khả năng cho phép các ngân hàng khác cùng tham gia hệ thống ATM của Ngân hàng Công thương đã làm gia tăng tiện ích của hệ thống ATM: hệ thống ATM có thể phục vụ nhiều đối tượng khách hàng ( chủ thẻ nội địa, chủ thẻ tín dụng quốc tế, thậm chí phục vụ cả chủ thẻ ghi nợ nội địa của hệ thống ngân hàng khác); hệ thống ATM có thể dùng để rút tiền mặt từ tài khoản cá nhân, đổi mã số cá nhân, in sao kê giao dịch, kiểm tra số dư tài khoản, chuyển khoản, thanh toá tiền điện nước, phí bảo hiểm ( của công ty bảo hiểm quốc tế Prudential của Anh và AIA của Mỹ, Bảo Việt )...
Năm 2006, Ngân hàng Công thương Việt Nam có khoảng gần 500 máy ATM trong đó Ngân hàng Ngoại thương Hà Nội tuy mới triển khai hoạt động thẻ nhưng đã được trang bị số máy khá lớn 50 máy. Điều đó đánh dấu sự tăng trưởng nhanh chóng của hệ thống giao dịch AMT cả về số lượng và hiệu quả hoạt động:
Bảng 9: Tình hình hoạt động mạng lưới giao dịch tự động ATM
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
%so với 2004
Năm 2004
% so với 2005
Số máy
02 máy
12 máy
600,00
50 máy
416,67
Doanh số thanh toán (tỷ)
18
105
583,33
375
375,14
( Nguồn: Phòng kinh doanh thẻ Ngân hàng Công thương Hà Nội)
Năm 2004, mới đi vào hoạt động nên cả số lượng và doanh số thanh toán của hệ thống giao dịch tự động ATM còn rất ít. Đến năm 2005, sau một năm thì hề thống giao dịch tự động ATM đã tăng lên nhanh chóng cả về số lượng và doanh số thanh toán trong đó: số lượng máy tăng lên 6 lần, doanh số thanh toán tăng tương ứng xấp xỉ 6 lần. Năm 2004, cùng với sự tăng lên về số lượng máy ATM của toàn hệ thống Ngân hàng Công thương, Chi nhánh đã được tăng cường nhiều máy ATM 50 máy,tăng hơn 4 lần, do đó doanh số tăng cũng xấp xỉ gần 4 lần. Qua đó ta thấy doanh số thanh toán của hệ thống ATM tăng trưởng theo quy mô, hiệu quả hoạt động của các máy ATM đạt kết quả tốt. Tuy nhiên với số dân đông như hiện nay của thủ đô Hà nội và sự tăng trưởng nhanh chóng của số lượng thẻ do Ngân hàng Công thương phát hành thì số lượng máy ATM như vậy chưa phải là nhiều. Để phát huy tiềm năng thị trường tăng nhanh doanh số thanh toán của cả hai loại thẻ tín dụng quốc tế và thẻ E-PARTNER thì Ngân hàng Công thương Hà Nội phải tăng số lượng máy ATM, đồng thời trang bị hệ thống máy ATM hiện đại phục vụ tốt nhu cầu chủ thẻ.
Số lượng máy ATM của Ngân hàng Công thương Hà Nội là tương đối lớn so với các ngân hàng khác trên địa bàn Thủ đô. Đây cũng là lợi thế của Ngân hàng Công thương Hà Nội so với các ngân hàng khác giúp Chi nhánh giữ được vị thế của mình trong hoạt động thanh toán thẻ trên địa bàn.
Mạng lưới đơn vị chấp nhận thẻ và các điểm ứng tiền mặt:
Tính đến năm 2004 số lượng đơn vị chấp nhận thẻ trong cả nước có khoảng 7000, riêng Ngân hàng Công thương Việt Nam là hơn 3500 trong đó số đơn vị chấp nhận thẻ của Ngân hàng Công thương Hà Nội tính đến 12-2004 là 45 đơn vị. Đó là các đơn vị cung ứng hàng hoá dịch vụ thuộc các lĩnh: khách sạn, nhà hàng, siêu thị, công ty du lịch, các cửa hàng bán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2815.doc