Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu

nguồn vốn huy động của ACB không những tăng trưởng về lượng

mà chất lượng huy động cũng được nâng cao. Ngân hàng đã tận dụng huy động

được nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn, một trong những nguồn vốn có chi phí thấp

nhất để cho vay mang lại hiệu quả kinh doanh cao, điều đó còn chứng tỏ rằng chất

lượng thanh toán của ACB tốt nên đã thu hút được khách hàng mở tài khoản tiền

gửi thanh toán. Ngân hàng có thể tận dụng được nguồn khách hàng này để phát triển

các sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt, thấu chi, . Và hưởng được phí với

rủi ro thấp hơn cho vay đồng thời tạo ra sự tiện lợi tối đa cho khách hàng

pdf78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1619 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g 1 tuần, Ngân hàng Nhà nước ñã phải bơm ra tới 39.000 tỷ ñồng, mức hỗ trợ thanh khoản chưa từng có trong lịch sử can thiệp của Ngân hàng Nhà nước từ trước ñến nay, bằng trên 50% so với tổng mức 61.133 tỷ ñồng mua vào giấy tờ có giá ngắn hạn của cả năm 2007. Và gần ñây thì lãi suất huy ñộng của các ngân hàng thương mại ñã có dấu hiệu hạ nhiệt khi ñồng loạt các ngân hàng cam kết giảm lãi suất huy ñộng xuống còn 12%/năm. Nhưng nguy cơ vẫn còn tiềm ẩn khi lãi suất huy ñộng USD và vàng ñã và ñang ñược các ngân hàng thương mại ñẩy lên cao. 2.3.3.2. Tác ñộng ñến hoạt ñộng tín dụng a. Lãi suất cho vay Theo Ngân hàng Nhà nước, từ thời ñiểm bắt ñầu cuộc ñua tăng lãi suất huy ñộng thì lãi suất cho vay của ngành ngân hàng cũng tăng cao chóng mặt. Trong ñó, lãi suất cho vay thấp nhất thuộc về khối ngân hàng quốc doanh : loại ngắn hạn phổ biến từ 14,6%/năm, trung và dài hạn khoảng từ 13,5% – 16,2%. Trong khi ñó, ngân hàng cổ phần lãi suất ngắn hạn lên tới 18,42%/năm, trung và dài hạn khoảng 21,85%/năm. Cá biệt trong khoảng cuối tháng 02/2008, lãi suất cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần có trường hợp vọt lên tới 25%/năm, khi thị trường lãi suất biến ñộng mạnh do căng thẳng vốn VND. b. Hoạt ñộng cho vay Với diễn biến lãi suất cao như vậy thì doanh nghiệp ñi vay ngay cả ñến những tập ñoàn hay công ty lớn còn chùn chân huống gì là doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nhưng không có nghĩa khi doanh nghiệp chấp nhận chi phí lãi cao là có thể CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 32 vay ñược vốn. ðiển hình là sau khi có quyết ñịnh của Ngân hàng Nhà nước áp dụng 4 biện pháp thắt chặt tiền tệ, cùng với việc hạn chế tăng trưởng tín dụng ở mức tối ña 30% nên nhìn chung hoạt ñộng tín dụng của các ngân hàng kể cả quốc doanh hay thương mại cổ phần ñều có phần chững lại, có ngân hàng cho vay nhỏ giọt , thậm chí ngưng cho vay và giải ngân như Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. ðó là ñối với những trường hợp vay mới, còn với những hợp ñồng tín dụng hạn mức ñã ñược ký kết, khi giải ngân lại rơi ñúng và thời ñiểm lãi suất tăng cao, ngân hàng muốn áp dụng lãi suất mới, lãi suất này quá cao, doanh nghiệp không thể kham nổi nên vẫn chưa thể giải ngân, gây ách tắt vốn trong hoạt ñộng cho doanh nghiệp và cũng gây thiệt hại cho ngân hàng khi phải huy ñộng với lãi suất ñầu vào cao mà không thể cho vay. 2.4. Phân tích thực trạng hoạt ñộng tín dụng phục vụ doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB 2.4.1. Các quy ñịnh về cho vay ñối tượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB a. Quy ñịnh chung về tín dụng  Quyền tự chủ của ACB: ACB chịu trách nhiệm về quyết ñịnh trong cho vay của ACB. Không một tổ chức, cá nhân nào ñược can thiệp trái pháp luật vào quyền tự chủ trong quá trình cho vay và thu hồi nợ của ACB.  ðối tượng khách hàng vay là doanh nghiệp tại ACB: 1. Các pháp nhân là Doanh nghiệp Nhà nước, Hợp tác xã, Công ty Trách nhiệm hữu hạn, Công ty Cổ phần, Doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài và các tổ chức khác có ñủ ñiều kiện theo quy ñịnh tại ðiều 94 Bộ Luật Dân Sự. 2. Các pháp nhân nước ngoài. 3. Doanh nghiệp tư nhân. 4. Công ty hợp danh. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 33  Tiêu chí khách hàng Tiêu chí khách hàng Quy ñịnh Uy tín thanh toán: - ðang quan hệ tín dụng tại ACB - Mới, chưa có quan hệ tín dụng Không có nợ ñược cơ cấu từ Nhóm 2 ñến Nhóm 5 trong vòng 12 tháng kể từ ngày xét duyệt tại ACB. Tiêu chí tài chính - Thời gian hoạt ñộng - Lợi nhuận - Các hệ số tài chính + Tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu + Nợ vay các tổ chức kinh tế/VCSH + ROE + ROA - Chấm ñiểm tín dụng bởi hệ thống Scoring - Tối thiểu 2 năm - Có lãi trong năm gần nhất, nếu có lỗ luỹ kế thì tổng lỗ không quá 20% vốn thực góp. ≤ 4 ≤ 2,5 ≥10% ≥ 2,5% - Từ B ñến AAA  Nguyên tắc và ñiều kiện vay vốn a. Nguyên tắc: Khách hàng vay vốn của ACB phải ñảm bảo các nguyên tắc sau ñây: (1) Sử dụng vốn vay ñúng mục ñích ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng. (2) Hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay ñúng hạn ñã thoả thuận trong hợp ñồng tín dụng. b. ðiều kiện: (1) Khách hàng là doanh nghiệp : + Pháp nhân : ðược công nhận là pháp nhân theo ðiều 94 và ðiều 96 Bộ Luật Dân Sự và các quy ñịnh khác của pháp luật Việt Nam. + Doanh nghiệp thành viên hạch toán phụ thuộc: Phải có giấy ủy quyền vay vốn của pháp nhân trực tiếp quản lý. + Doanh nghiệp tư nhân: Chủ doanh nghiệp tư nhân phải có ñủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt ñộng theo Luật Doanh Nghiệp. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 34 + Công ty hợp danh: Thành viên hợp danh của công ty hợp danh phải có ñủ năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và hoạt ñộng theo Luật Doanh Nghiệp. (2) Mục ñích sử dụng vốn vay hợp pháp. (3) Có khả năng tài chính ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: + Có vốn tự có tham gia vào dự án, phương án sản xuất - kinh doanh. + Kinh doanh hiệu quả, có lãi, trường hợp bị lỗ phải có phương án khắc phục lỗ ñảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết. + Không có nợ khó ñòi và nợ quá hạn tại các ngân hàng khác và tại ACB. b. Quy ñịnh về Tài sản ñảm bảo và Lãi suất Tài sản ñảm bảo ñược chia thành bốn nhóm, cụ thể:  Nhóm 1: Nhà ở, căn hộ chung cư, ñất thổ cư ở ñô thị.  Nhóm 2: ðất thổ cư ở nông thôn, ñất làm mặt bằng, cơ sở sản xuất kinh doanh, nhà văn phòng, nhà xưởng trên ñất sử dụng ổn ñịnh, lâu dài.  Nhóm 3: Hàng hóa, cổ phiếu, phần hùn, các loại bất ñộng sản khác.  Nhóm 4: Máy móc thiết bị, phương tiện vận tải, các loại ñộng sản khác. Ứng với mỗi nhóm sẽ có biểu lãi suất riêng. Thông thường, tài sản ñảm bảo thuộc nhóm 1 sẽ có lãi suất ưu ñãi nhất, nhóm kế tiếp sẽ cộng thêm từ 0,01% - 0,02% vào lãi suất của nhóm trước nó. 2.4.2. Các sản phẩm tín dụng ðối với khách hàng doanh nghiệp, các sản phẩm tín dụng phục vụ ñối tượng này ñược chia ra thành ba mảng chính là: a. Cho vay  Tài trợ thương mại trong nước - Cho vay bổ sung vốn lưu ñộng thanh toán tiền hàng trong nước: ðối tượng chính của sản phẩm này là doanh nghiệp có nhu cầu bổ sung vốn lưu ñộng trong quá trình sản xuất – kinh doanh, cung ứng dịch vụ, thanh toán tiền mua nguyên vật CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 35 liệu, tiền hàng hóa mua của nhà cung cấp trong nước (không bao gồm xuất khẩu). Thời hạn tối ña là 12 tháng. - Cho vay thấu chi : Cho phép doanh nghiệp chi vượt số tiền có trên tài khoản. Số tiền ñược phép chi vượt là Hạn mức thấu chi. Doanh nghiệp muốn tham gia sản phẩm này thì phải quan hệ tài khoản với ACB ít nhất là 12 tháng.  Tài trợ xuất khẩu - Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng : ðối tượng chủ yếu là các doanh nghiệp thu mua, sản xuất hay gia công hàng xuất khẩu có nhu cầu bổ sung vốn lưu ñộng. - Tài trợ xuất khẩu sau khi giao hàng: Sản phẩm chủ yếu dành cho doanh nghiệp có nhu cầu chiết khấu bộ chứng từ xuất khẩu.  Tài trợ nhập khẩu Sản phẩm nổi bật là Cho vay thế chấp lô hạt nhựa với ñối tượng là các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nhựa. Mức cho vay lên ñến 80% giá trị lô hàng và khách hàng có thể thế chấp bằng chính lô hạt nhựa. ðây là sản phẩm hiện chỉ có tại ACB, chưa áp dụng tại bất cứ ngân hàng nào khác.  Tài trợ dự án/ Tài sản cố ñịnh Với các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa như : SMEFP, SMELG, SMEDF và SMESE. Với lãi suất ưu ñãi ñể doanh nghiệp ñầu tư vào tài sản cố ñịnh hoặc dự án trung – dài hạn. b. Bảo lãnh ACB cung cấp cho khách hàng nhiều hình thức bảo lãnh ña dạng như: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp ñồng, bảo lãnh bảo ñảm chất lượng sản phẩm, bảo lãnh dưới hình thức phát hành thư tín dụng nhập khẩu (L/C),…. c. Bao thanh toán Bao thanh toán hiện nay chỉ ñược thực hiện dưới hình thức có truy ñòi, bằng loại tiền VND và USD. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 36 2.4.3. Các chương trình tín dụng ưu ñãi dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB ðến nay ACB ñược 5 tổ chức quốc tế lựa chọn ñể cùng phối hợp thực hiện 5 chương trình tài trợ vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa.  Chương trình SMEFP phối hợp với JBIC của Nhật Bản dành cho doanh nghiệp trung dài hạn nhằm mục ñích xây dựng, nâng cấp nhà xưởng và máy móc thiết bị, bao gồm cả công trình xây dựng có liên quan ñến việc ñầu tư cũng như các doanh nghiệp vay bổ sung vốn lưu ñộng ban ñầu gắn liền với ñầu tư. Ưu ñiểm của chương trình là vốn tự có của doanh nghiệp chỉ cần tối thiểu 15% tổng chi phí ñầu tư của dự án, ACB sẽ tài trợ tối ña 85% chi phí ñầu tư dự án với lãi suất ưu ñãi, thời hạn cho vay 10 năm và ân hạn ñến 2 năm.  Chương trình SMEDF phối hợp với tổ chức châu Âu với lãi suất cho vay ưu ñãi, thời hạn vay 8 năm và ân hạn tối ña 1 năm. Các khoản vay trung dài hạn theo quy ñịnh của ACB ñều có thể vay theo chương trình này.  Chương trình SMELG phối hợp với tổ chức Hoa Kỳ dành cho các doanh nghiệp có khoản vay ngắn trung hạn, ñặc biệt các doanh nghiệp tốt nhưng không ñủ tài sản ñảm bảo. Chương trình này có mức cho vay trên tài sản ñảm bảo linh hoạt và ña dạng.  Chương trình hỗn hợp Danida phối hợp với tổ chức hợp tác phát triển của Chính phủ ðan Mạch. Doanh nghiệp vay vốn ở chương trình này nhằm mục ñích thực hiện các dự án chế biến nông, thủy sản và các ngành sản xuất khác nhau, mở rộng và cải thiện môi trường các nhà máy ñang sản xuất có giá trị hợp ñồng dưới 2,7 triệu USD với thời hạn không quá 10 năm. Chương trình sẽ hỗ trợ 75% chi phí cho nghiên cứu dự án khả thi.  Chương trình tín dụng Xanh phối hợp với Ban thư ký nhà nước Thụy Sĩ về kinh tế (SECO) mở ra kênh vốn ưu ñãi cho các doanh nghiệp ñầu tư “công nghệ sạch hơn”. Mỗi doanh nghiệp có thể vay từ 10.000 USD – 1 triệu USD trong thời gian 2-5 năm với lãi suất thị trường do ngân hàng ñưa ra. Trong thời gian triển khai dự án nếu tác ñộng cải thiện môi trường của dự án có mức ñộ cải thiện ô nhiễm CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 37 môi trường tối thiểu là 30% thì sẽ ñược thanh toán bồi hoàn tối ña là 25% số tiền vay ngân hàng. Trong các chương trình tín dụng liên kết hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa kể trên thì ba chương trình : SMEPF, SMEDF và SMELG là ba chương trình hỗ trợ ñược thực hiện hiệu quả. Riêng năm 2007, Ngân hàng Á Châu ñã ñược Dự án Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEDF) trao giải “Ngân hàng xuất sắc về cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa” vì có mức ñộ tăng trưởng cho vay tốt, tỷ lệ nợ xấu thấp. Sự tin tưởng của các tổ chức quốc tế ñã góp phần tăng uy tín tín dụng cũng như công nhận hiệu quả hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong hoạt ñộng cấp tín dụng của ACB. ðây chính là ñộng lực cho ACB ngày càng hoàn thiện hơn, ñạt hiệu quả cao hơn trong công tác cấp tín dụng, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. 2.4.4. Hồ sơ vay vốn Khi có nhu cầu vay vốn, khách hàng gửi ACB hồ sơ vay vốn bao gồm các tài liệu, thông tin liên quan như sau: a. Hồ sơ pháp nhân ðiều lệ công ty, giấy phép thành lập; giấy phép hoạt ñộng, giấy phép hành nghề (nếu có); giấy phép ñầu tư, tu chỉnh (nếu có); quyết ñịnh bổ nhiệm giám ñốc, nghị quyết Hội ñồng thành viên, Hội ñồng quản trị (ñối với công ty trách nhiệm hữu hạn hay công ty cổ phần). CMND, hộ khẩu của người ñại diện pháp luật, của chủ tài sản. b. Sử dụng vốn vay Giấy ñề nghị vay vốn, phương án vay vốn khả thi; hợp ñồng kinh tế (ñầu vào, ñầu ra), danh mục các khách hàng ñại lý. c. Tài sản ñảm bảo  Nhà ở, nhà làm việc : Chứng từ quyền sử dụng ñất; chứng từ quyền sở hữu nhà, chứng minh quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu ñất ở.  Nhà xưởng: Quyền sử dụng ñất thuê, giấy phép xây dựng, giấp phép hoàn công, trước bạ xây dựng. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 38  Máy móc thiết bị: Hoá ñơn, tờ khai hải quan, bảng kê tài sản cầm cố.  Hàng hoá: Hoá ñơn, tờ khai hải quan, hợp ñồng kinh tế (mua bán), hợp ñồng chuyển nhượng. d. Tình hình tài chính Bảng cân ñối kế toán, bảng kết quả kinh doanh, thuyết minh báo cáo tài chính (hai năm gần nhất), lưu chuyển tiền tệ, cân ñối phát sinh. Khách hàng bên vay, bảo lãnh (nếu có) phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ACB. 2.4.5. Quy trình tín dụng  Loan CSR : Nhân viên hỗ trợ tín dụng.  R/A: Nhân viên phát triển tín dụng doanh nghiệp.  R/M: Giám ñốc quan hệ khách hàng doanh nghiệp.  R/O: Chuyên viên phân tích tín dụng doanh nghiệp.  A/A: Nhân viên pháp lý chứng từ. Quy trình tín dụng có thể ñược tóm tắt như sau: Số TT Công Việc Ai Khi Nào Ở ñâu. Thời Gian Cách làm Dẫn Chứng 01 Tiếp xúc khách hàng, tìm hiểu các thông tin: - Số tiền cần vay, thời hạn vay, kỳ hạn trả nợ - Nhân thân người vay - Nguồn trả nợ Tài sản ñảm bảo Hướng dẫn khách hàng ñiền vào giấp ñề nghị vay vốn - Loan CSR - R/A Tiếp xúc lần ñầu với khách hàng Tại ngân hàng hoặc tại nơi hẹn khách hàng Thông tin thu thập ñược từ khách hàng 02 Thẩm ñịnh khách hàng R/A Sau khi hẹn thời gian Tại nơi ở, nới có tài Theo các quy ñịnh về Các chứng từ chứng minh CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 39 - A/O hẹn khách hàng thẩm ñịnh, thu thập thông tin về khách hàng - Thẩm ñịnh : + Hồ sơ pháp lý + Mục ñích sử dụng vốn vay + Tình hình tài chính + Tài sản thế chấp R/A Phòng thẩm ñịnh tài sản thẩm ñịnh với khách hàng sản thế chấp, nơi sản xuất kinh doanh,.... nghiệp vụ của ACB thông tin thẩm ñịnh do khách hàng cung cấp hoặc do A/O thu thập ñược. 03 Lập tờ trình thẩm ñịnh khách hàng R/A Sau khi thẩm ñịnh hoàn tất Bộ phận tín dụng Theo quy ñịnh hiện hành của ACB Hồ sơ theo quy ñịnh hiện hành của ACB 04 Chuyển hồ sơ tín dụng cho thư ký R/A Sau khi tờ trình thẩm ñịnh khách hàng ñược trưởng bộ phận ký trình Tại ðơn vị Chuyển trực tiếp cho thư ký Ghi nhận trong sổ giao nhận của R/A 05 Nhận hồ sơ tín dụng từ A/O Thư ký Ngay khi ký sổ giao nhận với R/A Tại ñơn vị Tối ña: 10 phút Ghi vào sổ theo dõi và lấy số thứ tự (ghi nhận ngày, giờ tiếp nhận vào sổ theo dõi nhận hồ sơ) Sổ theo dõi nhận hồ sơ tín dụng của thư ký 06 Kiểm tra, phân loại tiêu chuẩn hồ sơ tín dụng +ðối với hồ sơ tín dụng trình chuyên viên: Kiểm tra tiêu chuẩn hồ sơ tín dụng: - Nếu hồ sơ tín dụng ñạt tiêu chuẩn: Thư ký Ngay khi nhận ñược hồ sơ tín dụng từ R/A Tối ña: 30 phút ðọc tờ trình và so sánh với các tiêu chuẩn hồ sơ tín dụng trình chuyên viên theo quy ñịnh, ñiền và ký tên tên trên phiếu kiểm tra hồ sơ tín dụng Phiếu kiểm tra hồ sơ tín dụng ñã ñuợc ñiền, ký tên và ghi rõ thời gian kiểm tra CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 40 Chuyển chuyên viên; - Nếu hồ sơ tín dụng không ñạt tiêu chuẩn: thông báo cho A/O phụ trách hồ sơ tín dụng trình ban tín dụng +ðối với hồ sơ tín dụng trình ban tín dụng: thông báo cho A/O phụ trách hồ sơ tín dụng trình ban tín dụng Thư ký Sau khi kiểm tra hồ sơ tín dụng Ngay khi nhận ñược hồ sơ tín dụng từ R/A Chuyển hồ sơ tín dụng cho chuyên viên xét duyệt Gọi ñiện thoại thông báo R/A phụ trách hồ sơ tín dụng trình Ban tín dụng doanh nghiệp 07 Xét duyệt hồ sơ tín dụng 1.ðối với hồ sơ tín dụng trình chuyên viên: Kiểm tra hồ sơ tín dụng và phê duyệt. Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết, chuyên viên có thể phỏng vấn A/O thông qua ñiện thoại hoặc trực tiếp Nếu hồ sơ tín dụng không ñạt tiêu chuẩn: chuyển Ban tín dụng phê duyệt 2.ðối với hồ sơ tín dụng trình Ban tín dụng: ðọc và phê duyệt hồ sơ tín dụng Ghi chú: Trong trường hợp cần thiết, Ban tín dụng có thể phỏng vấn R/A hoặc Trưởng Bộ phận tín dụng/kinh doanh trực tiếp (hơặc thông qua Chuyên viên Thành viên Ban tín dụng Ngay khi nhận ñược hồ sơ tín dụng Sau khi kiểm tra Hồ sơ tín dụng Trong phiên họp Phòng xét duyệt hoặc nơi làm việc Tối ña :60 phút ðọc và phê duyệt hồ sơ tín dụng trên phiếu kiểm tra hồ sơ tín dụng Chuyển cho thư ký photo trình Ban tín dụng Nghe và phỏng vấn R/A hoặc Trưởng bộ phận tín dụng/kinh doanh Trả kết quả phê duyệt cho thư ký Biên bản họp ban tín dụng CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 41 ñiện thoại) 08 Thông báo kết quả xét duyệt cho R/A Thư ký Ngay sau khi có kết quả phê duyệt Tại ñơn vị Chuyển bản photo kết quả phê duyệt hoặc Biên bản họp Ban Tín Dụng cho R/A Ghi nhận trên sổ giao nhận của thư ký 09 Lưu hồ sơ tín dụng Thư ký Trong ngày làm việc Tại ñơn vị Theo quy ñịnh hiện hành Các file hồ sơ lưu 10 Giải ñáp thắc mắc: 1. Hồ sơ tín dụng do chuyên viên phê duyệt 2. Hồ sơ tín dụng do Ban Tín Dụng phê duyệt Chuyên Viên Giám ñốc Khi có thắc mắc Tại ñơn vị Giải ñáp trực tiếp hay qua ñiện thoại 11 Mượn hồ sơ tín dụng ñể nghiên cứu hay phân tích Thư ký Khi phát sinh nhu cầu Tại ñơn vị Chuyển giao hồ sơ tín dụng cho người yêu cầu và ghi nhận vào sổ theo dõi Sổ theo dõi mượn hồ sơ tín dụng 12 Công chứng hợp ñồng thế chấp và ký kết hợp ñồng cho vay - Công chứng hợp ñồng thế chấp - Ký kết hợp ñồng cho vay A/A Loan CSR Sau khi Loan CSR chuyển hồ sơ cho nhân viên pháp lý chứng từ Sau khi hoàn tất thủ tục thế chấp Tại ñơn vị Tại ñơn vị - Bản chính giấy tờ của tài sản thế chấp - 3 bản hợp ñồng thế chấp Hợp ñồng gồm 4 bản ñể xác ñịnh quan hệ pháp lý giữa khách hàng và ngân hàng 13 Giải ngân Loan CSR Tại ñơn vị Căn cứ vào Hợp ñồng tín Khế ước nhận nợ CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 42 dụng và Biên bản họp của Ban tín dụng 14 - Theo dõi nợ vay - Xử lý nợ vay trả góp trễ hạn R/A Loan CSR R/A hoặc công ty xử lý nợ Gần ñến kỳ trả nợ hoặc ñến kỳ trả nợ Khi ñến hạn khách hàng chưa trả nợ Qua ñiện thoại hoặc trực tiếp gặp khách hàng -Chuyển nợ quá hạn -Chuyển qua công ty xử lý nợ Thời hạn trả nợ cam kết trong hợp ñồng tín dụng 15 Thanh lý nợ vay Nhân viên pháp lý chứng từ Phòng giao dịch ngân quỹ Khi khách hàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng Trả lại giấy chứng nhận sở hữu tài sản cho người ñi vay Lập thông báo giải tỏa tài sản thế chấp Quy trình tín dụng của ACB nhìn chung ñã ñược chuyên môn hóa khá hoàn chỉnh. Từng bộ phận ñược phân công phân nhiệm cụ thể, tránh tình trạng trách nhiệm chồng chéo. ðược chuyên môn hóa từng khâu giúp hiệu suất làm việc của nhân viên ñược nâng cao và có ñiều kiện tìm hiểu kỹ càng, nghiên cứu sâu hơn về chuyên môn mình thực hiện. Ngoài ra quy trình trên còn ñáp ứng yêu cầu kiểm soát nội bộ nhằm ñảm bảo quá trình thẩm ñịnh, xét duyệt tín dụng phải qua ba khâu: Thẩm ñịnh, kiểm soát và phê duyệt tín dụng. 2.4.6. Phân tích tình hình tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 2.4.6.1. Công tác huy ñộng vốn cho hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Việc ñảm bảo nguồn vốn ñóng vai trò rất quan trọng trong hoạt ñộng tín dụng của ngân hàng vì có ñược nguồn cung dồi dào thì ngân hàng mới có khả năng CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 43 sẵn sàng ñáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. Xác ñịnh ñược vai trò tối quan trọng của vốn, ACB luôn quan tâm ñến việc mở rộng quy mô tài sản và hoạt ñộng thu hút các nguồn vốn huy ñộng. ðồ thị 2. Vốn huy ñộng của ACB từ 2004 – 2007 (ðVT: tỷ ñồng) Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Qua ñồ thị 2, chúng ta có thể thấy rằng hoạt ñộng huy ñộng vốn của ACB ñã ñạt ñược những kết quả khả quan, khi vốn huy ñộng vào năm 2007 ñạt 74.943 tỷ ñồng, tăng 88,1% so với năm 2006. Và năm 2007 công tác huy ñộng vốn ñược ñánh giá là ñạt ñược kết quả cao nhất trong 15 năm hoạt ñộng của ACB. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 44 ðồ thị 3. Tăng trưởng vốn huy ñộng giai ñoạn 2004 – 2006(ðVT:%) Nguồn : Phân tích cổ phiếu ngành ngân hàng – www.eps.com.vn Theo so sánh tại ñồ thị 3 với các ngân hàng khác thì khả năng huy ñộng của ACB (55,3%) ñược ñánh giá là khá tốt, cao hơn trung bình ngành (40%) và thuộc nhóm các ngân hàng dẫn ñầu về khả năng huy ñộng vốn. Một lần nữa chứng minh uy tín của ngân hàng cũng như khả năng thu hút khách hàng của ACB. Sở dĩ ñạt ñược những kết quả ấy là do nỗ lực của tập thể cán bộ không ngừng nâng cao tác phong phục vụ khách hàng ngày càng chuyên nghiệp, nhằm mang lại sự thuận tiện tối ña cho khách hàng. ðồng thời, nhờ ACB kết hợp phát triển nhiều sản phẩm tiện ích như thẻ thanh toán, ngân hàng ñiện tử,… cùng với việc nới rộng giờ giao dịch (nhận giao dịch ngoài giờ ñến 7h30 ở một số chi nhánh) ñã thu hút ñược sự quan tâm của khách hàng nhất là khách hàng là công chức, nhân viên văn phòng có thể giao dịch ngân hàng ngoài giờ làm việc hoặc qua internet, ñiện thoại,… CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 45 Bảng 6. Cơ cấu nguồn vốn huy ñộng ( ðVT: triệu ñồng) So sánh năm 2006/2007 Loại hình 31/12/2006 31/12/2007 Tăng / giảm % Tăng /giảm Tiền gửi không kỳ hạn 4.283.482 10.121.064 5.837.582 136,3 Tiền gửi có kỳ hạn 1.869.963 4.212.542 2.342.579 125,3 Tiền gửi tiết kiệm 22.437.610 39.891.744 17.454.134 77,8 Tiền ký quỹ 637.506 999.798 362.292 56,8 Tiền gửi vốn chuyên dùng 166.142 57.956 (108.186) (65,1) Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Qua so sánh ở bảng 6 trên, chúng ta nhận thấy rằng công tác huy ñộng vốn từ tiền gửi tiết kiệm của dân cư và các tổ chức, doanh nghiệp tăng trưởng ở tất cả các khoản mục. Riêng tiền gửi không kỳ hạn tăng trưởng tốt với mức tăng 5.837.582 triệu ñồng, tương ñương với tăng 136,3% so với năm 2006. Như vậy, nguồn vốn huy ñộng của ACB không những tăng trưởng về lượng mà chất lượng huy ñộng cũng ñược nâng cao. Ngân hàng ñã tận dụng huy ñộng ñược nguồn vốn tiền gửi không kỳ hạn, một trong những nguồn vốn có chi phí thấp nhất ñể cho vay mang lại hiệu quả kinh doanh cao, ñiều ñó còn chứng tỏ rằng chất lượng thanh toán của ACB tốt nên ñã thu hút ñược khách hàng mở tài khoản tiền gửi thanh toán. Ngân hàng có thể tận dụng ñược nguồn khách hàng này ñể phát triển các sản phẩm thanh toán không dùng tiền mặt, thấu chi,…. Và hưởng ñược phí với rủi ro thấp hơn cho vay ñồng thời tạo ra sự tiện lợi tối ña cho khách hàng. CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 46 ðồ thị 4. Tổng tài sản của ACB 2004 – 2007 (ðVT : tỷ ñồng) Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Bên cạnh ñó, qua ñồ thị 4 chúng ta cũng nhận thấy ñược rằng tổng tài sản của ACB tăng 91,2% so với năm 2006, ñạt mức 85.392 tỷ ñồng. Tăng trưởng về tổng tài sản giúp cho tiềm lực của ACB ngày càng vững mạnh. Chứng tỏ vị thế ngân hàng ngày càng thu hút ñược nhiều nguồn vốn ñầu tư, tạo ra uy tín lớn cho ngân hàng. ðây là một lợi thế tâm lý rất tốt cho ngân hàng trong việc thu hút khách hàng. Giúp cho không những hoạt ñộng huy ñộng vốn phát triển bền vững mà còn mở rộng tốt và tạo ra một tiềm lực tài chính vững mạnh cho ACB khi tham gia tài trợ cho các dự án lớn, cần nhiều vốn. Chẳng những thế, trong bối cảnh thắt chặt tiền tệ như hiện nay, sự tăng trưởng về vốn cao như vậy ñã giúp cho ACB không những kiểm soát tốt thanh khoản mà còn có cơ hội thu hút khách hàng ñến vay tại ngân hàng khi các ngân hàng ñối thủ ñã hạn chế tối ña cho vay. Bảng 7. Khả năng thanh toán của ACB giai ñoạn 2003-2007 Chỉ tiêu 2003 2004 2005 2006 2007 Tỷ lệ khả năng chi trả (lần) 2,48 4,41 4,76 3,67 5,99 Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng ñể cho vay trung và dài hạn (%) 6,96 0 0 0 0 Nguồn : Báo cáo thường niên năm 2007, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu CHƯƠNG 2: Hoạt ñộng tín dụng ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB SVTH: NGUYỄN MINH NGỌC Trang 47 Khả năng thanh toán là một tiêu chí quan trọng ñược Ngân hàng Nhà nước sử dụng trong việc ñánh giá x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfhoan chinh.pdf
  • docbia.doc
Tài liệu liên quan