Chuyên đề Phân tích hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Mê Kông - Chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2008 - 2010

Mục Lục

Lời cảm ơn . i

Mục Lục . ii

DANH MỤC HÌNH . v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ . v

DANH MỤC BẢNG . v

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. vi

CHưƠNG 1: MỞ ĐẦU. 1

1.1. Cơ sở hình thành đề tài. 1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu. . 1

1.3. Phương pháp nghiên cứu. . 1

1.4. Phạm vi nghiên cứu. . 2

CHưƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN . 3

2.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại. . 3

2.2. Khái niệm tín dụng ngân hàng. . 3

2.3. Phân loại tín dụng ngân hàng. . 3

2.3.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng. . 3

2.3.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng. . 4

2.3.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn. . 4

2.4. Chức năng của tín dụng. . 4

2.4.1. Chức năng phân phối lại của cải trong xã hội. . 4

2.4.2. Chức năng giám đốc bằng tiền đối với các hoạt động kinh tế - xã hội. . 4

2.5. Vai trò của tín dụng. . 5

2.5.1. Tín dụng là công cụ thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển. . 5

2.5.2. Tín dụng là công cụ quan trọng trong việc tổ chức đời sống của dân cư. . 5

2.5.3. Tín dụng là công cụ thực hiện chức năng quản lý kinh tế - xã hội của nhà nước. 5

2.6. Nguyên tắc tín dụng. . 5

2.7. Các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại. 6

2.7.1. Khái niệm. . 6

2.7.1.1. Doanh số cho vay. . 6

2.7.1.2. Doanh số thu nợ. . 6

2.7.1.3. Dư nợ cho vay. . 6

2.7.1.4. Nợ quá hạn. . 6

2.7.1.5. Hệ số thu nợ. . 6

2.7.2. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng. . 6

2.7.2.1. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn (%). . 6

2.7.2.2. Tổng dư nợ trên vốn huy động (lần, %). . 7

2.7.2.3. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ (%). . 7

2.7.2.4. Hệ số thu nợ (%). . 7

2.7.2.5. Vòng quay vốn tín dụng (vòng). . 7

CHưƠNG 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN

MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN . 8

3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông. . 8

3.2. Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông - chi nhánh Long Xuyên. . 8

3.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển. . 8

3.2.2. Cơ cấu tổ chức. 10

3.2.3. Nhiệm vụ và quyền hạn của các phòng ban. . 11

3.2.3.1. Ban giám đốc. . 11

3.2.3.2. Phòng kinh doanh. . 12

3.2.3.3. Phòng dịch vụ khách hàng. . 13

3.2.3.4. Phòng kế toán. . 14

3.2.3.5. Tổ hành chính. . 14

3.2.3.6. Phòng giao dịch. . 15

3.2.3.7. Quỹ tiết kiệm. . 15

3.3. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. . 16

3.3.1. Đối tượng khách hàng Việt Nam được vay vốn tại MDB. . 16

3.3.2. Đối tượng khách hàng nước ngoài được vay vốn tại MDB. . 16

3.3.2.1. Pháp nhân, tổ chức nước ngoài có đủ điều kiện sau đây: . 16

3.3.2.2. Cá nhân người nước ngoài phải có đủ điều kiện sau đây: . 16

3.3.3. Những nhu cầu vốn và trường hợp không được cho vay tại MDB. . 17

3.3.4. Nhóm khách hàng có liên quan vay vốn tại MDB. . 17

3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi

nhánh Long Xuyên giai đoạn 2008 – 2010. . 18

3.5. Thuận lợi và khó khăn của MDB - CNLX. . 20

3.5.1. Thuận lợi. . 20

3.5.2. Khó khăn. . 20

CHưƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP

PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN . 22

4.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng. . 22

4.1.1. Kết cấu nguồn vốn của ngân hàng. . 22

4.1.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng. . 23

4.2. Phân tích hoạt động tín dụng giai đoạn 2008 – 2010. . 25

4.2.1. Phân tích doanh số cho vay. . 25

4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn. . 25

4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn. . 27

4.2.2. Phân tích doanh số thu nợ. . 29

4.2.2.1. Phân tích doanh số thu nợ theo thời hạn. . 29

4.2.2.2. Phân tích doanh số thu nợ theo mục đích sử dụng vốn. 30

4.2.3. Phân tích dư nợ cho vay. . 31

4.2.3.1. Phân tích dư nợ cho vay theo thời hạn. . 32

4.2.3.2. Phân tích dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng vốn. . 33

4.2.4. Phân tích tình hình nợ quá hạn. . 34

4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng. . 36

4.3.1. Tỷ lệ thu nợ. . 36

4.3.2. Tổng dư nợ trên tổng nguồn vốn. . 38

4.3.3. Tổng dư nợ trên vốn huy động. . 39

4.3.4. Nợ quá hạn trên tổng dư nợ. 40

4.3.5. Vòng quay vốn tín dụng. . 41

4.4. Các mặt đạt được và tồn tại trong hoạt động tín dụng của MDB – CNLX giai đoạn

2008 – 2010. . 41

4.4.1. Những kết quả đạt được. . 41

4.4.2. Những mặt tồn tại. 42

4.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho MDB – CNLX trong thời

gian sắp tới. . 42

4.5.1. Về huy động vốn. . 42

4.5.2. Về hoạt động cho vay. . 43

4.5.3. Công tác quản lý nợ. . 44

4.5.3. Một số vấn đề khác. . 44

CHưƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 45

5.1. Kết luận. . 45

5.2. Kiến nghị. . 47

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 48

 

pdf57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2534 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích hoạt động tín dụng Ngân hàng thương mại cổ phần phát triển Mê Kông - Chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2008 - 2010, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tiền mặt cuối ngày với sổ sách theo quy định của pháp luật và của MDB. 3.2.3.5. Tổ hành chính. Sơ đồ cấu trúc: Hình 4: Sơ đồ cấu trúc tổ hành chính Nhiệm vụ và quyền hạn: Chức năng quản lý và thực hiện công việc hành chính, quản trị, văn thư, lễ tân, tổng hợp tại chi nhánh theo quy định của pháp luật và của MDB. NV HÀNH CHÍNH NV LÁI XE NV BẢO VỆ NV TẠP VỤ (HĐ thời vụ) TỔ HÀNH CHÍNH Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 15 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT  Thực hiện công việc văn thư, lưu trữ văn bản và quản lý con dấu, hồ sơ pháp lý của chi nhánh.  Thực hiện công việc lễ tân và soạn thảo các văn bản pháp lý, điều hành chỉ đạo của Ban Giám đốc chi nhánh.  Quản lý hồ sơ nhân sự và thực hiện công việc tuyển dụng, đào tạo.  Quản lý hồ sơ tiền lương và thực hiện các nghiệp vụ về tiền lương, bảo hiểm xã hội, và các chế độ khác đối với người lao động.  Quản lý tài sản, công cụ lao động.  Thực hiện các báo cáo thống kê và tổng hợp.  Thực hiện công việc hành chính, quản trị.  Tổ chức thực hiện và giám sát việc thực hiện nội quy lao động và văn hóa doanh nghiệp.  Thực hiện công việc bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, phòng chống bão lụt và vệ sinh cơ quan.  Làm đầu mối duy trì, quảng bá thương hiệu và hình ảnh của MDB tại nơi giao dịch và trên địa bàn được giao (trừ trường hợp do văn phòng MDB hoặc các đơn vị khác trực tiếp thực hiện).  Cập nhật, quản lý và lưu trữ hồ sơ nghiệp vụ thuộc lĩnh vực hoạt động của phòng.  Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của MDB và yêu cầu của BGĐ chi nhánh. 3.2.3.6. Phòng giao dịch. Gồm trưởng phòng và các nhân viên. Có nhiệm vụ huy động vốn, cho vay, kinh doanh ngoại tệ, cầm đồ, thanh toán theo ủy quyền của Giám đốc trong phạm vi trách nhiệm, quyền hạn của mình. Nói chung, phòng giao dịch hoạt động như một chi nhánh của Ngân hàng TMCP Phát Triển Mê Kông.  Hướng dẫn làm thủ tục mở và sử dụng tài khoản.  Thực hiện và quản lý các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gởi, tài khoản cho vay với khách hàng trên địa bàn. 3.2.3.7. Quỹ tiết kiệm. Thực hiện các nghiệp vụ huy động vốn dưới dạng tiền gửi tiết kiệm của dân cư với nhiều hình thức tiền gửi tiết kiệm, phát hành kỳ phiếu… Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 16 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT 3.3. Một số vấn đề trong hoạt động tín dụng của ngân hàng13. 3.3.1. Đối tƣợng khách hàng Việt Nam đƣợc vay vốn tại MDB. Các pháp nhân, bao gồm: Công ty Nhà nước, Hợp tác xã, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh (kể cả Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) và các pháp nhân khác có đủ 4 điều kiện dưới đây theo quy định tại điều 84, của Bộ luật dân sự năm 2005:  Được thành lập hợp pháp.  Có cơ cấu tổ chức chặt chẽ.  Có tài sản độc lập với cá nhân, tổ chức khác và tự chịu trách nhiệm bằng tài sản đó.  Nhân danh mình tham gia có quan hệ pháp luật một cách độc lập. 3.3.2. Đối tƣợng khách hàng nƣớc ngoài đƣợc vay vốn tại MDB. 3.3.2.1. Pháp nhân, tổ chức nước ngoài có đủ điều kiện sau đây: Hoạt động hợp pháp ở nước ngoài theo quy định của Pháp luật của nước mà pháp nhân đó đặt trụ sở chính (có đủ năng lực Pháp luật dân sự theo quy định của Pháp luật nước ngoài). Có giấy phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền Việt Nam cấp hoặc được phép thực hiện các phương án, dự án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tại Việt Nam (thực hiện hợp đồng hợp tác kinh doanh, dự án BOT, BTO và BT). Thời hạn cho vay không quá thời hạn còn lại được phép hoạt động tại Việt Nam. 3.3.2.2. Cá nhân người nước ngoài phải có đủ điều kiện sau đây: a. Có hộ chiếu do Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của nước ngoài cấp (có đủ năng lực Pháp luật và năng lực hành vi dân sự theo quy định của Pháp luật của nước mà người đó là công dân). b. Được các Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Việt Nam cho phép nhập cảnh hoặc cư trú tại Việt Nam để làm việc, học tập, du lịch, chữa bệnh,… thể hiện bằng một trong các giấy tờ sau:  “Thẻ thường trú” (3 năm được cấp lại một lần).  “Thẻ tạm trú” (được cấp theo thời hạn từ 1 đến 3 năm).  “Giấy thông hành” (có giá trị không quá 6 tháng).  “Giấy chứng nhận tạm trú” (có giá trị không quá 12 tháng).  “Giấy xác nhận tạm trú” (có giá trị không quá 12 tháng). c. Thời hạn cho vay không quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam theo các giấy tờ tại điểm b ở mục 3.3.2.2 và phù hợp với thời hạn Thị thực. 13 Quy chế số 199/2010/QĐ-HĐQT về cho vay đối với khách hàng. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 17 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT d. Tài sản đảm bảo tiền vay (nếu có) phải xử lý được khi cần xử lý để thu hồi nợ, không phụ thuộc vào việc người vay còn hay không còn cư trú ở Việt Nam. 3.3.3. Những nhu cầu vốn và trƣờng hợp không đƣợc cho vay tại MDB.  Nhu cầu vốn không được cho vay:  Cho vay để đầu tư, mua sắm các hàng hóa và thực hiện các dịch vụ mà Pháp luật cấm kinh doanh (trừ trường hợp cụ thể được Thủ tướng Chính phủ cho phép), cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu.  Cho vay để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà Pháp luật cấm.  Cho vay để đáp ứng các nhu cầu chính của các giao dịch mà Pháp luật cấm.  Cho vay đảo nợ không theo đúng quy định của Chính phủ và NHNN Việt Nam (cho vay để trả nợ gốc, lãi đến hạn cho MDB hoặc các tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp lãi vay được tính vào giá trị đầu tư tài sản cố định).  Cho vay để đáp ứng các nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khi khách hàng không có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy phép kinh doanh của các Cơ quan chức năng theo quy định của Pháp luật đối với các nhu cầu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ phải có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép kinh doanh.  Những trường hợp không được cho vay: Đơn vị kinh doanh không được cho vay các trường hợp dưới đây theo quy định của Pháp luật:  Thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc MDB.  Cán bộ, nhân viên của MDB thực hiện nhiệm vụ thẩm định, quyết định cho vay.  Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng Quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc, Phó tổng giám đốc của MDB.  Đơn vị kinh doanh không được chấp nhận bảo lãnh. 3.3.4. Nhóm khách hàng có liên quan vay vốn tại MDB. Một nhóm khách hàng có liên quan tại MDB gồm từ hai khách hàng trở lên có quan hệ tín dụng tại MDB mà thuộc trường hợp có quan hệ sở hữu hoặc quan hệ về quản trị, điều hành hay là thành viên trong một doanh nghiệp, hộ gia đình, tổ hợp tác.  Một nhóm khách hàng có liên quan khi thuộc một hoặc một số trường hợp sau:  Một khách hàng pháp nhân sở hữu từ 50% vốn điều lệ trở lên của một khách hàng pháp nhân khác.  Một khách hàng cá nhân sở hữu từ 25% vốn điều lệ trở lên của một khách hàng pháp nhân khác.  Một khách hàng cá nhân là thành viên của Hộ gia đình (theo quy định của Bộ luật dân sự) mà Hộ gia đình đó đang là khách hàng của MDB. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 18 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT  Một khách hàng cá nhân là tổ viên của Tổ hợp tác (theo quy định của Bộ luật dân sự) mà Tổ hợp tác đó đang là khách hàng của MDB.  Một khách hàng cá nhân là thành viên của Công ty hợp danh (theo quy định của Luật Doanh nghiệp) mà Công ty hợp danh đó đang là khách hàng của MDB.  Một khách hàng cá nhân là chủ Doanh nghiệp tư nhân (theo quy định của Luật Doanh nghiệp) mà Doanh nghiệp tư nhân đó đang là khách hàng của MDB.  Một khách hàng cá nhân đang là Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty, Tổng giám đốc (giám đốc) hoặc Trưởng ban kiểm soát của công ty mà công ty đó đang là khách hàng của MDB.  Một khách hàng pháp nhân đang có đại diện của mình là Chủ tịch Hội đồng Quản trị hoặc Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc (giám đốc) hoặc Trưởng ban kiểm soát của công ty mà công ty đó đang là khách hàng của MDB. 3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Long Xuyên giai đoạn 2008 – 2010. Nhìn chung hoạt động của ngân hàng trong 3 năm đều có lãi, kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh qua 3 năm được thể hiện qua bảng sau: Bảng 3.1: Kết quả HĐKD của MDB – CNLX giai đoạn 2008- 2010 ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2009/2008 2010/2009 2008 2009 2010 Số tiền % Số tiền % Tổng doanh thu 26.094 34.467 46.666 8.373 32,1 12.199 35,4 Tổng chi phí 12.117 15.003 31.560 2.886 23,8 16.557 110,4 Lợi nhuận 13.977 19.464 15.106 5.487 39,3 (4.358) (22,4) (Nguồn: Báo cáo kết quả HĐKD của MDB – CNLX) Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 19 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Biểu đồ 3.1: Kết quả HĐKD của MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 ĐVT: Triệu đồng 0 5.000 10.000 15.000 20.000 25.000 30.000 35.000 40.000 45.000 50.000 2008 2009 2010 Tổng DT Tổng CP Lợi nhuận Qua bảng số liệu ta thấy hoạt động của ngân hàng trong 3 năm đều có lãi. Cụ thể, năm 2009 đạt 19.464 triệu đồng, tăng 5.487 triệu đồng tương 39,3% so với năm 2008. Nguyên nhân do khách hàng vay vốn làm ăn có hiệu quả, đồng thời ngân hàng cũng mở rộng và đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng nên làm cho doanh thu tăng làm cho lợi nhuận cũng tăng theo như loại hình cho vay mua xe trả góp và đã thu hút rất nhiều khách hàng loại hình cho vay này. Năm 2010, lợi nhuận của ngân hàng giảm với số tiền (4.358) triệu đồng, tương đương (22,4%) so với năm 2009. Trong đó, doanh thu năm 2010 tăng 12.199 triệu đồng với mức tăng trưởng là 35,4% so với năm 2009 và chi phí hoạt động cũng tăng khá cao với số tiền 16.557 triệu đồng tương đương 110,4% so với năm 2009 nên dẫn đến lợi nhuận năm 2010 giảm so với năm 2009. Tốc độ tăng chi phí cao hơn tốc độ tăng doanh thu, điều này cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa cao, chưa thực hiện được việc tăng chi phí tăng lợi nhuận. Mặc khác, năm 2010 ngân hàng đã cắt giảm một số loại hình cho vay trả góp dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng giảm theo. Tóm lại, trong giai đoạn 2008 – 2010, MDB – CNLX hoạt động đều có lãi nhưng tốc độ tăng không đều nhưng đó cũng là bước đầu khả quan khi MDB cổ phần hóa thành ngân hàng đô thị. Tuy có nhiều khó khăn trong công tác tín dụng nhưng với sự nhiệt tình và năng nổ của các cán bộ tín dụng trong công tác quản lý, tiếp thị và quản lý tốt địa bàn nên ngân hàng cũng đạt được kết quả khả quan. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 20 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT 3.5. Thuận lợi và khó khăn của MDB - CNLX14. 3.5.1. Thuận lợi. Được sự chỉ đạo và quan tâm giúp đỡ cũng như hỗ trợ của các cơ quan ban ngành có liên quan đã giúp cho ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Long Xuyên hoàn thành nhiệm vụ kinh doanh, thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông là một hệ thống có mạng lưới rộng khắp các huyện thị trong tỉnh An Giang và đang phát triển nhiều ra các tỉnh thành khác trong cả nước nên chủ động được nguồn vốn, có thể điều hòa được nguồn vốn cho các đơn vị trực thuộc chi nhánh. Đó chính là thuận lợi của MDB trong việc đảm bảo khả năng thanh toán của mình, nâng cao uy tín, được nhiều khách hàng tín nhiệm. Được sự quan tâm của Hội sở MDB cụ thể là ban hành các văn bản và chỉ đạo kịp thời phù hợp với tình hình thực tế, tạo cơ sở pháp lý cho các hoạt động của ngân hàng, hạn chế rủi ro trong kinh doanh. Lãnh đạo ngân hàng đề ra các chiến lược kinh doanh đúng đắn và chỉ đạo thực hiện sát sao, tạo điều kiện cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tình hình kinh tế - chính trị ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh hiệu quả góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn, tinh thần trách nhiệm và đoàn kết giúp đỡ nhau trong công việc; ban lãnh đạo tận tâm, kỷ cương và có trách nhiệm, giúp đỡ nhân viên tạo nên một khối đoàn kết vững mạnh giữa lãnh đạo và nhân viên góp phần cho hoạt động chi nhánh hiệu quả cao, ngân hàng ngày càng phát triển vững mạnh. Các khách hàng của MDB đa số là khách hàng truyền thống, có uy tín, tình hình tài chính lành mạnh và ổn định, sản xuất kinh doanh có hiệu quả và luôn gắn bó với ngân hàng. 3.5.2. Khó khăn. Bên cạnh những thuận lợi trên, MDB còn gặp nhiều khó khăn như: Thiên tai, dịch bệnh,việc áp dụng khoa học kỹ thuật kém phát triển trong nông nghiệp, thủy sản cũng gây ảnh hưởng cho ngân hàng. Thực hiện cơ chế đảm bảo tiền vay theo nghị định 178 của chính phủ còn nhiều khó khăn, đối với những dự án trung, dài hạn có nhu cầu vốn lớn phải có vốn tự có 30%, ngân hàng chỉ cho vay tối đa 70% giá trị tài sản đảm bảo, trong khi đó thực tế khách hàng vay vốn có giá trị tài sản đảm bảo ở mức thấp nên khách hàng vay không đủ tiền mở rộng sản xuất kinh doanh. Sự cạnh tranh lành mạnh của các Ngân hàng thương mại và Ngân hàng cổ phần trên cùng địa bàn tỉnh An Giang. Chính vì vậy, ngân hàng phải hoàn thiện hơn để thu hút khách hàng. 14 Nguồn: Phòng Kinh Doanh MDB – CNLX. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 21 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Tình hình huy động vốn của ngân hàng chưa cao, chỉ tập trung một số khách hàng quen biết nên ngân hàng phải sử dụng nguồn vốn điều chuyển đầu tư cho vay điều này làm giảm lợi nhuận của ngân hàng. Điều kiện giao thông nông thôn của huyện đã được các cấp chính quyền quan tâm mở rộng nhưng các hộ vay vốn phân tán khắp nơi đã gây không ít khó khăn cho cán bộ tín dụng trong công tác thẩm định và thu nợ. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 22 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN MÊ KÔNG – CHI NHÁNH LONG XUYÊN 4.1. Tình hình nguồn vốn của ngân hàng. 4.1.1. Kết cấu nguồn vốn của ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, hoạt động tín dụng của ngân hàng là một hoạt động đem lại lợi nhuận chủ yếu nhất cho ngân hàng, để thực hiện được nghiệp vụ này đòi hỏi ngân hàng phải có nguồn vốn ổn định. Nguồn vốn là toàn bộ các nguồn tiền tệ mà ngân hàng tạo lập ra và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, nguồn vốn luôn giữ vai trò quan trọng, mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng. Do đó, ngân hàng cần phải tạo nguồn vốn ổn định, phù hợp với yêu cầu về vốn. Nguồn vốn của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông – chi nhánh Long Xuyên bao gồm: vốn tự có, vốn tài trợ ủy thác đầu tư, vốn huy động, vốn điều chuyển. Bảng 4.1: Tình hình nguồn vốn của MDB - CNLX (2008 - 2010) ĐVT: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm Chênh lệch 2009/2008 2010/2009 2008 2009 2010 Số Tiền % Số Tiền % Nguồn vốn huy động (1) 375.121 267.659 351.019 (107.462) (28,6) 83.360 31,1 Vốn tài trợ, ủy thác đầu tư ( 2) 2.719 2.069 2.315 (650) (23,9) 246 11,9 Vốn điều chuyển (3) 2.464 2.001 2.893 (463) (18,8) 892 44,6 Tổng nguồn vốn ( 4) 380.304 271.729 356.227 (108.575) (28,5) 84.498 31,1 Tỷ trọng (1)/(4) 98,6 98,5 98,5 99 100 98,7 100 Tỷ trọng (2)/(4) 0,7 0,8 0,7 0,6 83,7 0,3 38,2 Tỷ trọng (3)/(4) 0,7 0,7 0,8 0,4 65,8 1,1 143,3 (Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của MDB – CNLX) Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 23 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Biểu đồ 4.1: Tình hình tổng nguồn vốn của MDB - CNLX (2008 - 2010) ĐVT: Triệu đồng 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 350.000 400.000 2008 2009 2010 Tổng nguồn vốn Qua bảng số liệu cho thấy tình hình nguồn vốn của ngân hàng tăng giảm qua các năm. Cụ thể năm 2009 giảm (108.575) triệu đồng, tương đương giảm 28,5% so với năm 2008. Tuy nhiên, đến năm 2010, nguồn vốn của ngân hàng tăng lên đến 356.227 triệu đồng tăng 84.498 triệu đồng, tương đương 31,1% so với năm 2009. Năm 2010, nguồn vốn huy động, vốn tài trợ ủy thác đầu tư đều tăng nhưng vẫn không đáp ứng đủ nhu cầu cho vay của khách hàng vì vậy ngân hàng phải nhờ vào nguồn vốn điều chuyển từ hội sở về. Vốn điều chuyển từ hội sở về năm 2010 cũng tăng so với năm 2009 nhưng tốc độ tăng không đáng kể. Qua cho liệu trên cho thấy tỷ trọng nguồn vốn của ngân hàng trong giai đoạn này khá cao là nguồn vốn huy động từ tiền gửi tiết kiệm của khách hàng; vốn tài trợ ủy thác đầu tư, vốn điều chuyển chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong kết cấu nguồn vốn của ngân hàng. 4.1.2. Tình hình huy động vốn của ngân hàng. Cũng như các ngân hàng thương mại khác MDB hoạt động với phương châm “đi vay để cho vay”, MDB đã đa dạng hóa các hình thức huy động vốn để đảm bảo cân đối trong hoạt động kinh doanh của mình, nâng cao hiệu quả tín dụng của ngân hàng đối với khách hàng, với nền kinh tế và với chính bản thân ngân hàng. Để thực hiện được điều đó, MDB đã huy động vốn dưới các hình thức: nhận tiền gửi có kỳ hạn và không kỳ hạn từ các tổ chức kinh tế và dân cư, huy động vốn thông qua qua các giấy từ có giá như phát hành kỳ phiếu, trái phiếu… Lãi suất huy động vốn của ngân hàng cũng ở mức cao, ngoài ra ngân hàng cũng áp dụng mức lãi suất thật hấp dẫn trong khoảng thời gian đầu năm và vào các ngày lễ lơn trong năm như 8/3,… Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 24 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Bảng 4.2: Tình hình huy động vốn tại MDB – CNLX (2008 – 2010) ĐVT: Triệu đồng Nguồn vốn Năm Chênh lệch 2009/2008 2010/2009 2008 2009 2010 Số tiền % Số tiền % TG các TCTD 19.299 14.430 13.115 (4.869) (25,2) (1.315) (9,1) TG không kỳ hạn 2.169 8.494 7.655 6.325 291,6 (839) (9,9) TG có kỳ hạn 353.653 244.735 330.249 (108.918) (30,8) 85.514 34,9 Tổng cộng 375.121 267.659 351.019 (107.462) (28,6) 83.360 31,1 (Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của MDB – CNLX) Biểu đồ 4.2: Tình hình huy động vốn tại MDB – CNLX (2008 – 2010) ĐVT: Triệu đồng 0 100.000 200.000 30 .0 0 400.000 2008 2009 2010 TG các TCTD TG không kỳ hạn TG có kỳ hạn Qua bảng số liệu cho thấy tình hình huy động vốn tăng giảm qua các năm. Năm 2009 giảm so với năm 2008, từ 375.121 triệu đồng năm giảm còn 267.659 triệu đồng tương đương giảm (107.462) triệu đồng. Nguồn vốn huy động chưa đáp ứng được nhu cầu vay vốn của khách hàng. Vì vậy, ngân hàng phải nhờ vào nguồn vốn điều chuyển từ hội sở về. Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 25 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Năm 2009, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tăng cao so với năm 2008 nhưng vẫn không làm tăng nguồn vốn huy động. Vốn huy động được chủ yếu từ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn của khách hàng, tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác chiếm tỷ trọng rất thấp trong nguồn vốn huy động được của ngân hàng. Bên cạnh đó, kỳ hạn huy động của ngân hàng rất đa dạng giúp cho khách hàng có nhiều lựa chọn hơn. Mặc khác, năm 2009 ngân hàng thu hồi nợ ngắn hạn là đa số nên có thể sử dụng nguồn thu này để thực hiện công tác tín dụng trong năm, ngân hàng không cần tập trung nhiều vào công tác huy động vốn. Năm 2010, Mặc dù số tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi của các tổ chức tín dụng khác giảm nhưng tình hình huy động vốn vẫn tăng trở lại so với năm 2009, tăng 83.30 triệu đồng, tương đương 31,1%. Tuy nhiên, nguồn vốn huy động tại chỗ vẫn chưa đáp ứng được cho nhu cầu về hoạt động tín dụng và ngân hàng phải nhận nguồn vốn điều chuyển từ hội sở về để thực hiện công tác tín dụng. Nhìn chung, tình hình huy động vốn của MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2020 đạt được hiệu quả cao, giảm trong năm 2009 nhưng đã tăng trở lại vào năm 2010. Trong giai đoạn 2008 – 2010 ngân hàng thực hiện tốt nhiệm vụ được giao, các chủ trương, chính sách của ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông như: nâng cấp, sửa chữa các điểm giao dịch trực thuộc chi nhánh, đặc biệt là nâng cấp phòng giao dịch trung tâm tạo cảm giác thoải mái khi khách hàng đến giao dịch. Ngoài ra, tình hình kinh tế tăng trưởng ổn định nên dẫn đến tình hình huy động vốn gặp được nhiều thuận lợi hơn. Bên cạnh đó ngân hàng thực hiện tốt công tác tuyên truyền rộng rãi trong đợt phát hành kỳ phiếu, gửi tiết kiệm do ngân hàng phát hành mỗi năm. Nhân viên huy động vốn cũng như viên MDB – CNLX đã thực hiện tốt nhiệm vụ của mình, đã tiếp xúc trực tiếp khách hàng, có những chính sách, chương trình ưu đãi đối với khách hàng gửi tiền tiết kiệm như tặng quà tận nhà nhân ngày sinh nhật của khách hàng,… 4.2. Phân tích hoạt động tín dụng giai đoạn 2008 – 2010. 4.2.1. Phân tích doanh số cho vay. 4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay theo thời hạn. Bảng 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn ĐVT: Triệu đồng,% Thời hạn Năm Chênh lệch 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % NH 471.989 91,7 463.379 81,4 502.475 86,1 (8.610) (1,8) 39.096 8,4 T&DH 43.000 8,3 106.063 18,6 80.890 13,9 63.063 146,7 (25.173) (23,7) Tổng 514.989 100 569.442 100 583.365 100 54.453 10,6 13.923 2,4 Nguồn: Báo cáo hoạt động tín dụng của MDB – CNLX) Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 26 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT Biểu đồ 4.3: Doanh số cho vay theo thời hạn ĐVT: Triệu đồng 0 100.000 200.000 300.000 400.000 500.000 600.000 2008 2009 2010 NH T&DH Tổng Do bản chất của ngân hàng thương mại là “đi vay để cho vay”, nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu là vốn huy động từ khách hàng, để nguồn vốn không bị ứ đọng ngân hàng phải thực hiện tốt công tác cho vay. Sự tăng trưởng của doanh số cho vay thể hiện công tác tín dụng sử dụng hữu hiệu nguồn vốn có được. Nhìn chung doanh số cho vay có xu hướng tăng lên theo từng năm. Năm 2008 ngân hàng đưa ra loại hình cho vay trả góp (mua xe trả góp, góp cán bộ - nhân viên, góp SXKD…) với hình thức ngắn hạn và trung hạn và thu hút rất nhiều khách hàng. Cụ thể năm 2009, tuy doanh số cho vay ngắn hạn có giảm so với năm 2008 nhưng không đáng kể, bù lại doanh số cho vay trung và dài hạn tăng cao nên nhìn tổng thể doanh số cho vay năm 2009 tăng với số tiền là 54.453 triệu đồng tức tăng 10,6% so với năm 2008. Kinh tế phát triển dẫn đến nhu cầu đi lại rất cần thiết cho người dân nhưng những mức giá để chi cho việc mua xe khá cao trong khi người dân còn rất nhiều khoản chi khác nên việc quyết định mua một chiếc xe vẫn còn đắn đo trong người dân. Nhận thấy được những cơ hội trước mắt nên ngân hàng đã triển khai loại hình cho vay mua xe mô tô và mua xe ô tô trả góp. Bên cạnh đó, kinh tế phát triển, khoa học kỹ thuật đi vào trong hoạt động sản xuất nên các hộ kinh doanh cần nguồn vốn để mở rộng SXKD, nâng cấp, sửa chữa máy móc nền rất cần vốn. Vì vậy, doanh số cho vay năm 2009 tăng tương đối cao so với năm 2008. Năm 2010, do loại hình cho vay mua xe trả góp gây khó khăn trong việc quản lý của Công An Giao Thông như việc kiểm soát các loại giấy tờ liên quan đến xe, vì mua xe trả góp thường chủ xe không được nhận giấy đăng ký xe liền mà chỉ nhận được bản photo giấy Phân tích hoạt động tín dụng tại MDB – CNLX giai đoạn 2008 – 2010 GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh 27 SVTH: Nguyễn Tấn Tài – 8QT đăng ký xe, vì vậy ngân hàng không thực hiện loại hình cho vay này nữa. Mặc khác, loại hình cho vay ngắn hạn góp chợ chuyển cho Phòng giao dịch Mỹ Bình quản lý nhưng doanh số cho vay của ngân hàng vẫn tăng so với năm 2009 (tăng 13.923 triệu đồng, tương đương 2,4% so với năm 2009). Cụ thể, cho vay ngắn hạn tăng 39.096 triệu đồng, tăng tương đương 8,4%; doanh số cho vay trung và dài hạn giảm 25.173 triệu đồng tương đương giảm 23,7% so với năm 2009. Qua phân tích doanh số cho vay theo thời hạn tín dụng, nhìn chung doanh số cho vay đều tăng qua từng năm, với loại hình cho vay trả góp chủ yếu là mua xe môtô, xe ôtô, xe tải trả góp, góp cán bộ - nhân viên và góp chợ năm 2008 và 2009 đã đem lại doanh số cho ngắn hạn và trung hạn cao. Tuy nhiên, vào năm 2010 ngân hàng đã ngừng hoạt động hai loại hình cho vay này và đã triển khai nhiều loại hình khác để đảm bảo doanh số cho vay nên doanh số cho vay tăng qua các năm. Điều này cho thấy ngân hàng đã đa dạng hóa các loại hình cho vay, thu hút khách hàng vay vốn nhiều hơn. 4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn. Bảng 4.4: Doanh số cho vay theo mục đích sử dụng vốn ĐVT: Triệu đồng Thời hạn Năm Chênh lệch 2008 2009 2010 2009/2008 2010/2009 Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền % Số Tiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfPhân tích hoạt động tín dụng TMCPPT Mê Kông - CNLX giai đoạn 2008 - 2010.pdf
Tài liệu liên quan