Chuyên đề Pháp luật trong quản lý chất lượng xây dựng công trình

IV.1. GIÁM SÁT TCXDCT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ.

1. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình (Đ 72 - Luật XD)

(Mặt bằng, giấy phép XD, bản vẽ TKTC, HĐXD, Vốn, an toàn VSMT ).

2. Kiểm tra nhân lực, thiết bị TC/ HÔ SƠ DỰ THẦU + HĐXD

• Kiểm tra nhân lực, thiết bị

• Kiểm tra giấy phép sử dụng thiế bị,vật tư có yêu cầu an toàn trong thi công.

• Kiểm tra phòng thí nghiệm, các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện.

3. Kiểm tra, GSCL vật tư, thiết bị do NT cung cấp

• Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả của phòng thí nghiệm hợp chuẩn, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được công nhận.

• Trực tiếp kiểm tra khi nghi ngờ

4. Kiểm tra, giám sát trong việc thi công XDCT

• Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu.

• Kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thi công của nha thầu ( ghi nhật ký giám sát, hoặc biên bản kiểm tra).

• Xác nhận bản vẽ hoàn công (bộ phận che khuất, lấp kín, hạng mục, công trình hoàn thành).

• Tổ chức nghiệm thu theo quy định – Đ 23

• Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu.

• Phát hiện sai sót, bất hợp lý thiết kế - yêu cầu sửa đổi.

• Kiểm định chất lượng khi nghi nghờ trong quá trình thi công.

• Chủ trì giải quyết các phát sinh.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2262 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Pháp luật trong quản lý chất lượng xây dựng công trình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t triển các hoạt động xây dựng - Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản QPPL về xây dựng - Ban hành quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng - Quản lý chất lượng, lưu trữ hồ sơ công trình - Cấp, thu hồi các loại giấy phép trong hoạt động xây dựng - Hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm trong hoạt động xây dựng - Tổ chức nghiên cứu khoa học và công nghệ - Đào tạo nguồn nhân lực - Hợp tác quốc tế IX.2. CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ XÂY DỰNG - Chính phủ thống nhất quản lý Nhà nước - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chính phủ thực hiện - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ theo phạm vi phối hợp với Bộ Xây dựng - Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo phân cấp của Chính phủ CHƯƠNG II CÁC QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VÀ GIÁM THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ( Nghị định 209/2004/NĐ – CP của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng ) ( Nghị định số: 49/2008/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2008 sửa đổi bổ sung Nghị định 209/2004/NĐ – CP ) I. TÁCH CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CLCT VỚI TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ TRỰC TIẾP CLCT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ – TƯ VẤN VÀ NHÀ THẦU XÂY DỰNG. I.1. CHỨC NĂNG QUẢ LÝ NHÀ NƯỚC a. BỘ XÂY DỰNG. Thống nhất quả lý Nhà nước về CLCTXD Ban hành,trình ban hành văn bản quy phạm pháp luật về CLCTDX Hướng dẩn các Bộ nghành ,địa phương….. Kiểm tra đôn đốc công tác QLCL CTXD Xử lý và kiến nghị xử lý vi phạm Theo dõi báo cáo tình hình QLCL CTXD b. BỘ CÓ QLCL XD CHUYÊN NGHÀNH (BỘ XD,CN,GT,NNPTNT) Ban hành hường dẩn càc CTXD chuyên nghành Kiểm tra, đôn đốc, xử lý và kiến nghi vi phạm Theo dỏi báo cáo tình hình QLCLCTXD chuyên nghành về Bộ xây dựng- TTCP c. UBNN Tỉnh - VP Sở XD: giúp UBNN thống nhất quản lý nhà nước trên địa bàn (hướng dẩn cả cấp huyện kiểm tra, xử lý, giải quyết sự cố….) Sở QLCTXD chuyên nghành (XD, CN, GT, địa bàn với sự phối hợp của sở XD, thực thi quả lý CLCTXD đối với chuyên nghành (hướng dẩn, kiểm tra, xử lý…) I.2. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG TRỰC TIẾP a. CHỦ ĐẦU TƯ: Quản lý toàn diện CLCTXD và QH đầu tư của dự án (chương III, IV, V – NĐ 209CP) Phê duyệt phương án khảo sát, giám sát công tác khảo sát, nghiệm thu kết quả báo cáo khỏa sát. Phê duyệt nhiệm vụ thiết kế, tổ chức thi tuyển thiết kế (nếu có). Thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán (hoặc thuêTV thẩm tra ) Xác lập tính pháp lý hồ sơ thiết kế Lập hoặc thuê QLDA theo quy dịnh (ủy quyền đối với BQL đặt ra). b. CÁC NHÀ THẦU TƯ VẤN, THIẾT KẾ Thực hiên theo hợp đồng với CĐT theo pháp luật thông qua,đấu thầu hoặc chỉ định thầu c. CÁC NHÀ THẦU XÂY DỰNG VÀ CUNG ỨNG VẬT TƯ – THIẾT BỊ Thực hiên theo hợp đồng với CĐT theo pháp luật thông qua, đấu thầu hoặc chỉ định thầu II. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG CTXD XUYÊN SUỐT TỪNG KHÂU: KHẢO SÁT - THIẾT KẾ - THI CÔNG - BẢO HÀNH - BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH. II.1. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG KHẢO SÁT XÂY DỰNG: Chủ đầu tư:Thuê TV thiết kế hoặc tổ chức khảo sát và CĐT phê duyệt CĐT: Phê duyệt phương án khảo sát kỹ thuật KSXD CĐT: Tổ chức khảo sát, nghiệm thu sản phẩm khảo sát Chú ý: Bổ sung nhiệm vụ khảo sát trong trường hợp: ảnh hưởng đến giải pháp thiết kế, quá trình thi công phát hiện không phù hợp và giải pháp thiết kế và ảnh hưởng lớn đến biện pháp thi công (hợp lý). Nhà thầu khảo sát phải đảm bảo vệ sinh môi trường sau khi khảo sát II.2. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ XD a. Căn cứ và yêu vầu của hố sơ thiết kế kỹ thuật: Thiết kế cơ sở tài liệu khảo sát QC + TC áp dụng Phù hợp với:thiết kế cơ sở (thuyết minh, bản vẽ, dự toán) . b. Căn cứ và yêu cầu của thiết kế BVTC: Thiết kế kỹ thuật được phê duyệt (trường hợp 3 bước )hoặc thiết kế cơ sở (trường hợp thiết kế 2 bước )hoăc thiết kế mỗi thiết kế điển hình hoặc phương án thiết kế do CĐT lựa chọn (trường hợp thiết kế 1 bước) . Dự toán c. Các yêu cấu về quy cách hồ sơ thiết kế XDCT d. Nghiệm thu hồ sơ thiết kế XDCCT e. Các trường hợp thay đổi thiết kế: Dự án đầu tư thay đổi điều chỉnh. Qúa trình thi công phát hiện không hợp lý. Thay đổi TKBVTC không làm thay đổi TKKthuật. III. PHÂN LOẠI VÀ PHÂNCẤP CÔNG TRÌNH (Đ4, Đ5 - NĐ 209/2004/ NĐ – CP) III.1 PHÂN LOẠI THEO CÔNG TRÌNH 1. Công trình xây dựng được phân thành các loại như sau: a) Công trình dân dụng; b) Công trình công nghiệp; c) Công trình giao thông; d) Công trình thủy lợi; đ) Công trình hạ tầng kỹ thuật. 2. Cấp công trình xây dựng được xác định theo từng loại công trình, căn cứ vào tầm quan trọng và quy mô của công trình. 3. Bộ Xây dựng quy định cụ thể loại và cấp công trình xây dựng trong Quy chuẩn kỹ thuật về xây dựng. III.2. PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH CẤP ĐẶC BIỆT CẤP I CÂP II CẤP III CẤP IV III.3. TÁC DỤNG CỦA PHÂN LOẠI CÔNG TRÌNH 1. LOẠI CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG CÔNG NGHIỆP GIAO THÔNG THỦY LỢI HẠ TẦNG KỸ THUẬT PHÂN CẤP THẨM ĐỊNH VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC 2. BỘ QLCT CHUYÊN NGÀNH BỘ XÂY DỰNG BỘ CÔNG NGHIỆP (TRỪ CNVLXD) BỘ GIAO THÔNG BỘ NNVPTNT BỘ XÂY DỰNG THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC DỰ ÁN NHÓM A (Không phân biệt nguồn vốn + cấp QLCT ) Nhóm BC thuộc vốn NSNN do Bộ quản lý. 3. SỔ QLCTXD CHUYÊN NGHÀNH SỞ XÂY DỰNG SỞ CÔNG NGHIỆP (TRỪ CNVLXD) SỞ GIAO THÔNG SỞ NNVPTNT SỞ XD CÁC TỈNH SỞ GTCC CÁC TPTTWƯ THIẾT KẾ CƠ SỞ CÁC DỰ ÁN NHÓM B, C (Không phân biệt nguồn vốn thuộc tỉnh quản lý). 4. CHÚ THÍCH QUAN TRỌNG a. Nội dung chủ yếu TKCS -Tóm tắt NVKT ( QHXD, ĐKTN, tải trọng tác động, QC + TC…) -Thuyết minh XD :Tổng mặt bằng, cao độ, tọa độ, HTKT, DT sử dụng đất, ĐTX, DT cây xanh, mật độ xây dựng…. b. Chỉ do cơ quan QL Nhà nước thẩm định. c. Kết quà thẩm định là căn cứ để cấp có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án. d. Khi thay đổi phải có sự nhất trí của cơ quan thẩm định thiết kế cơ sở. Nếu TKCS nhóm BC đầu tư – do TĐ, TCT thẩm định sau khi có ý kiến bằng văn bản về QHXD và môi trường của địa phương. III.4. TÁC DỤNG CỦA PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH a. THỰC HIỆN BẢO HÀNH THEO CẤP CÔNG TRÌNH 1. Cấp ĐB + cấp I:Thời hạn bảo hành min 24 Tháng tỉ lệ bảo hành 3% giá trị CT,HMCT 2. Cấp II…Cấp IV: Thời hạn bảo hành min 12 Tháng tỉ lệ bảo hành 5% giá trị CT,HMCT NĐ cho phép nhà thầu bảo hành theo thư bảo lảnh của Ngân hàng b. XÁC ĐỊNH CÁC BƯỚC THIẾT KẾ Công trình cấp ĐB + I + II (có kỹ thuật phức tạp) – Thiết kế 3 bước (TKCS – TKKT – TKBVTC) Công trình cấp II (Thông dụng) III+ IV (trừ các công trình được phép lập BCKTKT) – thiết kế 2 bước (TKCS – TKBVTC ). Công trình cấp IV – Lập BCKTKT – Thiết kế 1 bước (TKBVTC). c. PHÂN LOẠI VÀ QUẢN LÝ NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC CÁ NHÂN HÀNH NGHỀ: Khảo sát, thiết kế, giám sát thi công, thi công công trình. Hành nghề khảo sát: Điều 57, Điều 58 – NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề thiết kế: Điều 59, Điều 60, Điều 61– NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề giáp sát thi công: Điều 62– NĐ 16/2005 NĐ – CP Hành nghề thi công XDCT: Điều 63, Điều 64– NĐ 16/2005 NĐ – CP Cá nhân hành nghề độc lập - Điều 65– NĐ 16/2005 NĐ – CP..(Thiết kế, khảo sát, giám sát thi công ). IV. TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ IV.1. GIÁM SÁT TCXDCT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ. Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình (Đ 72 - Luật XD) (Mặt bằng, giấy phép XD, bản vẽ TKTC, HĐXD, Vốn, an toàn VSMT ). Kiểm tra nhân lực, thiết bị TC/ HÔ SƠ DỰ THẦU + HĐXD Kiểm tra nhân lực, thiết bị Kiểm tra giấy phép sử dụng thiế bị,vật tư có yêu cầu an toàn trong thi công. Kiểm tra phòng thí nghiệm, các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện. Kiểm tra, GSCL vật tư, thiết bị do NT cung cấp Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất, kết quả của phòng thí nghiệm hợp chuẩn, kết quả kiểm định thiết bị của các tổ chức được công nhận. Trực tiếp kiểm tra khi nghi ngờ Kiểm tra, giám sát trong việc thi công XDCT Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu. Kiểm tra, giám sát thường xuyên quá trình thi công của nha thầu ( ghi nhật ký giám sát, hoặc biên bản kiểm tra). Xác nhận bản vẽ hoàn công (bộ phận che khuất, lấp kín, hạng mục, công trình hoàn thành). Tổ chức nghiệm thu theo quy định – Đ 23 Tập hợp, kiểm tra tài liệu phục vụ nghiệm thu. Phát hiện sai sót, bất hợp lý thiết kế - yêu cầu sửa đổi. Kiểm định chất lượng khi nghi nghờ trong quá trình thi công. Chủ trì giải quyết các phát sinh. IV.2. GIÁM SÁT CHẤT LƯƠNG THI CÔNG CỦA CĐT Trong trường hợp tổng thầu thi công và EPC Thực hiện các quy định tại điểm a, b, c, khoản 1điều này đối với tổng thầu và thầu phụ. Thực hiện kiểm tra và giám sát theo điều D khoản 1 điều này đối với tổng thầu. Tham gia cùng tổng thầu kiểm tra – GSTC của các thầu phụ. IV.3. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG CỦA CĐT Trong trường hợp tổng thầu chìa khóa trao tay. Phê duyệt tiến độ thi công xây dựng và thời điểm nghiệm thu công trình. Tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lương (nếu cần ) để tổ chức nghiệm thu. V. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC QUẢ LÝ CLCTXD TRONG KHÂU THI CÔNG CỦA NHÀ THẦU V.1. QUẢ LÝ CLCT CỦA NHÀ THẦU THI CÔNG Lập hệ thống QLCL phù hợp với yêu cầu, tính chất, quy mô công trình Thực hiện cav1 thí nghiệm kiểm tra VLXD, cấu kiện, vật tư, thiết bị theo yêu cầu thiết kế. Lập kiể tra tiến độ thi công và biện pháp thi công Lập – ghi nhật ký thi công XDCT (TT 12/2005/BXD ) Kiểm tra an toàn LĐ, VSMT Nghiệm thu nội bộ, lập bản vẽ hoàn công bộ phận, HMCT hoàn thành. Báo cáo CĐT về TĐ, CL, khối lượng, an toàn lao động. Chuẩn bị tài liệu làm căn cứ nghiệm thu theo Đ 24, 25, 26 NĐ 209/CP. CHÚ THÍCH QUAN TRỌNG: Nhà thầu thi công phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về CLCT xây dựng, bồi thường thiệt hại do mình gây ra. V.2. TRƯỜNG HỢP TỔNG THẦU. 1. Tổng thầu thực hiện quản lý chất lượng TCXD công trình theo 1 – 8. 2. Tổng thầu thực hiện GSTC đối với các nhà thầu phụ (khoản 1, Đ21 – NĐ209CP). 3. Tổng thầu chịu trách nhiệm trước CĐT và trước pháp luật (sản phẩm của mình và của thầu phụ). 4. Nhà thầu phụ chịu trách nhiệm CLCT trước tổng thầu. VI. GIÁM SÁT TÁC GIẢ CỦA NHÀ THẦU THIẾT KẾ VI.1. NHÀ THẦU THIẾT KẾ XÂY DỰNG PHẢI CỬ NGƯỜI ĐỦ NĂNG LỰC ĐỂ THỰC HIỆN GIÁM SÁT TÁC GIẢ TRONG QUÁ TRÌNH THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH. VI.2. NỘI DUNG GIÁM SÁT TÁC GIẢ: Phát hiện thi công sai với thiết kế. Yêu cầu nhà thầu thi công theo đúng thiết kế (ghi nhật ký giám sát của CĐT yêu cầu sửa đổi). Trường hợp NT không chấp hành, GSTG yêu cầu bằng văn bản đối với CĐT. Thay đổi thiết kế phải tuân thủ điều 17. Tham gia nghiệm thu CTXD khi có yêu cầu của CĐT (từ chối nghiệm thu bằng văn bản). VI.3. CHI PHÍ GIÁM SÁT TÁC GIẢ: 10% chi phí thiết kế theo quy định của Bộ Xây dựng và nằm trong chi phí thiết kế. Trường hợp thiết kế dùng lại vẫn tính chi phí GSTG theo chi phí thiết kế công trình mới. VII. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1.Đặc điểm: Không thường xuyên - chỉ thực hiện khi nghi ngờ về CLCT. Khi công trình, hạng mục công trình (độc lập vận hành) hoàn thành áp dụng cho những công trình dễ gây hiểm họa. 2. Hình thức: Siêu âm hoặc bắn bê tông – đo, quan trắc độ lún – thí nghiệm kiểm tra vật tư của CĐT khi nghi ngờ. Chứng nhận sự phù hợp về chất lượng CTXD: Xác nhận CLCT đã hoàn thành phù hợp với yêu cầu sử dụng, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng cho CT, thiết kế CT đã được phê duyệt, phù hợp với quy định về quản lý chất lượng công trình. Của NN. 3. Đối tượng áp dụng: Cho bất kỳ công việc hoặc vật tư nghi ngờ về chất lượng. Cho các công trình dễ gây hiểm họa: Nhà hát, rạp chiếu bóng, hội trường, trường học, sân vận động, nhà thi đấu, siêu thị…nhà chung cư cao tầng, công trình bệnh viện,…khách sạn, công trình hóa chất, đê đập; cầu, hầm từ cấp 2 trở lên. 4. Nội dung kiểm định: An toàn về khả năng chịu lực. An toàn sử dụng, khai thác + vận hành công trình. An toàn phòng cháy - chữa cháy. An toàn môi trường. 5. Phạm vi kiểm định: Một bộ phận. Một hạng mục. Toàn bộ công trình. 6. Chi phí kiểm định: Lập dự toán theo đơn giá do nhà nước quy định hoặc theo thị trường trong trường hợp đơn giá nhà nước không quy định và theo khối lượng cần kiểm định theo yêu cầu. Nguồn tính trong chi phí quản lý dự án trong TMĐT hoặc TDT theo quy định của nhà nước. CĐT quyết định chi phí kiểm định ≤35% chi phí GSTC; >35% trình người QĐĐT phê duyệt. VIII. QUÁ TRÌNH TIẾN HÀNH NGHIỆM THU ĐỐI VỚI SẢN PHẨM XÂY DỰNG, THIẾT BỊ LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH VIII.1. NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XD 1. CĂN CỨ NGHIỆM THU: a. Phiếu yêu cầu nghiệm thu của nhà thầu. b. Thiết kế BVTC + thay đổi được duyệt. c. Quy chuẩn tiêu chuẩn áp dụng. d. Tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật. đ. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm VL, TB. e. Nhật ký thi công, nhật ký giám sát của CĐT. g. Biên bản nghiệm thu nội bộ công việc của NT. 2. NỘI DUNG TRÌNH TỰ NGHIỆM THU a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường (công việc xây dựng, thiết bị lắp đặt tĩnh). b. Kiểm tra kết quả thử nghiệm, đo lường của NT (vật liệu, cấu kiện, thiết bị lắp đặt). c. Đánh giá phù hợp của công việc XD + LĐ thiết bị/ thiết kế - TC – tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật. d. Nghiệm thu - lập biên bản nghiệm thu công việc XD lắp đặt thiết bị tĩnh). 3. THÀNH PHẦN TRỰC TIẾP NT: GSTC của CĐT (hoặc của tổng thầu) Phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của nhà thầu ( ND49: Nghiệm thu cho phép thực hiện công việc tiếp theo. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung sau: - Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên công việc được nghiệm thu); - Thành phần trực tiếp nghiệm thu; - Thời gian và địa điểm nghiệm thu; - Căn cứ nghiệm thu; - Đánh giá về chất lượng của công việc xây dựng đã thực hiện; - Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc đã thực hiện và các yêu cầu khác nếu có).”) VIII.2. NGHIỆM THU BỘ PHẬN CT – GIAI ĐOẠN THI CÔNG 1. CĂN CỨ NGHIỆM THU: a. Các tài liệu quy định tại a, b, c, d, đ, e và các kết quả thí nghiệm khác b. Biên bản nghiệm thu công việc c. Bản vẽ hoàn công bộ phận CT d. Biên bản nghiệm thu bộ phận CT – GĐTCXD hoàn thành nội bộ của NT. đ. Các công việc chuẩn bị triển khai tiếp theo. 2. NỘI DUNG TRÌNH TỰ NGHIỆM THU a. Kiểm tra đối tượng nghiệm thu tại hiện trường (bộ phận – giai đoạn - chạy thử đơn động và liên động không tải). b. Kiểm tra kết quả thí nghiệm, do lượng của NT. c. Kiểm tra bản vẽ hoàn công bộ phận công trình. d. Kết luận sự phù hợp/ thiết kế, nghiệm thu lập biên bản nghiệm thu bộ phận công trình – GĐTC. 3. THÀNH PHẦN TRỰC TIẾP NT: GSTC của CĐT (hoặc của tổng thầu) Phụ trách thi công TT của nhà thầu ( NĐ 49: Nghiệm thu cho phép chuyển giai đoạn thi công xây dựng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung sau: - Đối tượng nghiệm thu (ghi rõ tên bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng được nghiệm thu); - Thành phần trực tiếp nghiệm thu; thời gian và địa điểm nghiệm thu; - Căn cứ nghiệm thu; - Đánh giá về chất lượng của bộ phận công trình, giai đoạn xây dựng đã thực hiện; - Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu và đồng ý triển khai giai đoạn thi công xây dựng tiếp theo; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bộ phận công trình, giai đoạn thi công xây dựng công trình đã hoàn thành và các yêu cầu khác nếu có).”) VIII.3. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC – CTXD ĐƯA VÀO SỬ DỤNG 1. CĂN CỨ NGHIỆM THU: a. Các tài liệu quy định tại a, b, c, d, e. b. Biên bản nghiệm thu bộ phận công trình, giai đoạn. c. Kết quả thí nghiệm, hiệu chỉnh vận hành liên động có tải thiết bị, công nghệ. d. Bản vẽ hoàn công CTXD. đ. Biên bản NTHTH HM – CTXD nội bộ của NT. e. Văn bản chấp thuận của CQQLNN về phòng chống cháy nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành. 2. NỘI DUNG TRÌNH TỰ NGHIỆM THU a. Kiểm tra hiện trường b. Kiểm tra bản vẽ hoàn công CTXD. c. Kiểm tra kết quả thí nghiệm, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị công nghệ. d. Kiểm tra các văn bản của CQQLNN về phòng chống cháy nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành. đ. Kiểm tra quy trình vận hành và bảo trì công trình. e. Lập biên bản nghiệm thu đưa công trình vào khai thác sử dụng (NTTB chạy thử liên động có tải và NTHTCHMCT, CT đưa vào KT sử dụng) 3. THÀNH PHẦN TRỰC TIẾP NT: Phía chủ đầu tư: Đại diện theo pháp luật của CĐT. Đại diện theo pháp luật của NT GSTC. Phía nhà thầu thi công: Đại diện theo pháp luật. Phía nhà thầu thiết kế: Đại diện theo pháp luật. ( NĐ 49: Nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng. Kết quả nghiệm thu được lập thành biên bản bao gồm các nội dung sau: - Đối tượng nghiệm thu (tên hạng mục công trình hoặc công trình nghiệm thu); - Địa điểm xây dựng; - Thành phần tham gia nghiệm thu; - Thời gian và địa điểm nghiệm thu; - Căn cứ nghiệm thu; - Đánh giá về chất lượng của hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng; - Kết luận nghiệm thu (chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình hoặc công trình xây dựng để đưa vào sử dụng; yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác nếu có).”) IX. BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. CẤP BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG * Cấp duy tru bảo dưỡng * Cấp sửa chữa nhỏ * Cấp sửa chữa vừa * Cấp sửa chữa lớn 2. THỜI HẠN BẢO TRÌ: Tính từ ngày nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng Ò đến hết niên hạn sử dụng theo quy định của nhà thiết kế. Trường hợp quá niên hạn sử dụng Ò phải được cơ quan QLNN có thẩm quyền xem xét thông qua kết quả kiểm định. 3. QUY TRÌNH BẢO TRÌ: Đối với công trình mới: Nhà thiết kế + nhà sản xuất thiết bị lập quy trình bảo trì phù hợp loại + cấp công trình. Đối với công trình đang sử dụng: Chủ sở hữu, chủ quản lý, thuê tư vấn kiểm định lập quy trình bảo trì. Nhà thầu thiết kế: lập quy trình bảo trì theo loại + cấp công trình trên cơ sở TCKT bảo trì tương ứng. 4. TRÁCH NHIỆM CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÔNG TRÌNH Tổ chức thực hiện bảo trì công trình theo quy định. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về CLCT bị xuống cấp do không thực hiện quy trình bảo trì. X. SỰ CỐ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG X.1. NỘI DUNG GIẢI QUYẾT a. Báo cáo nhanh (do CĐT hoặc chủ sở hữu, chủ quản lý lập) Gửi cơ quan QLNN về xây dựng thuộc UBND tỉnh. Trường hợp CTXD từ cấp I trở lên, hoặc thiệt hại về người – không kể cấp công trình - phải gửi báo cáo cấp QĐĐT và Bộ Xây dựng – theo mẫu phụ lục số 8 – trong thời hạn 24 giờ. b. Thu dọn hiện trường sự cố: Trước khi thu dọn Ò lập hồ sơ sự cố, xác định nguyên nhân. Trường hợp khẩn cấp cứu người bị nạn, ngăn ngừa sự cố xảy ra tiếp theo Ò chủ đầu tư, chủ sở hữu, quản lý được phép thu dọn hiện trường (sau khi đã được chụp ảnh, quay phim, thu thập chứng cứ…). c. Khắc phục sự cố: Xác định đúng nguyên nhân để khắc phục triệt để. Tổ chức, cá nhân gây ra sự cố có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại và chi phí cho việc khắc phục sự cố tùy theo mức độ vi phạm Ò xử lý theo pháp luật. Trường hợp sự cố công trình xây dựng do nguyên nhân bất khả kháng Ò chủ đầu tư hoặc tổ chức bảo hiểm (công trình có mua bảo hiểm) chịu trách nhiệm chi phí khắc phục sự cố. X.2. HỒ SƠ SỰ CỐ: 1. CĐT, chủ sở hữu, quản lý lập hồ sơ sự cố (trường hợp đủ năng lực – không đủ năng lực – thuê tư vấn). 2. Hồ sơ sự cố CTXD gồm: * Biên bản kiểm tra hiện trường – PL 9 * Mô tả diễn biến sự cố * Kết quả khảo sát, đánh giá, xác định mức độ và nguyên nhân sự cố. * Các tài liệu thiết kế, thi công có liên quan đến sự cố CHƯƠNG III ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN CÓ LIÊN QUAN TRONG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH; QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC CHỦ THỂ TRONG GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH ( Nghị định 16/2005/NĐ-CP Ngày 07/02/2005 Quản lý dự án đầu tư xây dựng ) ( Nghị định 112/2006/NĐ-CP Ngày 29/09/2006 bổ sung NĐ 16/2005 ) I. CÁC HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH I.1. Các hình thức quản lý dự án 1. Căn cứ điều kiện năng lực của tổ chức, cá nhân, yêu cầu của dự án, người quyết định đầu tư xây dựng công trình quyết định lựa chọn một trong các hình thức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình sau đây: a) Thuê tổ chức tư vấn quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng công trình không đủ điều kiện năng lực; b) Trực tiếp quản lý dự án khi chủ đầu tư xây dựng công trình có đủ điều kiện năng lực về quản lý dự án. 2. Trường hợp chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ đầu tư có thể thành lập Ban Quản lý dự án. Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư theo nhiệm vụ, quyền hạn được giao. 3. Tổ chức, cá nhân quản lý dự án phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Nghị định này. I.2. Nhiệm vụ, quyền hạn của chủ đầu tư và Ban Quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thành lập Ban Quản lý dự án 1. Chủ đầu tư có nhiệm vụ, quyền hạn sau: a) Tổ chức thẩm định và phê duyệt các bước thiết kế, dự toán xây dựng công trình sau khi dự án được phê duyệt; b) Phê duyệt kế hoạch đấu thầu, hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu và kết quả đấu thầu đối với các gói thầu không sử dụng vốn ngân sách nhà nước; c) Ký kết hợp đồng với các nhà thầu; d) Thanh toán cho nhà thầu theo tiến độ hợp đồng hoặc theo biên bản nghiệm thu; đ) Nghiệm thu để đưa công trình xây dựng vào khai thác, sử dụng. Tuỳ theo đặc điểm cụ thể của dự án, chủ đầu tư có thể uỷ quyền cho Ban Quản lý dự án thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nhiệm vụ, quyền hạn của mình. 2. Ban Quản lý dự án có các nhiệm vụ và quyền hạn sau: a) Thực hiện các thủ tục về giao nhận đất, xin cấp giấy phép xây dựng, chuẩn bị mặt bằng xây dựng và các công việc khác phục vụ cho việc xây dựng công trình; b) Chuẩn bị hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để chủ đầu tư tổ chức thẩm định, phê duyệt theo quy định; c) Lập hồ sơ mời dự thầu, tổ chức lựa chọn nhà thầu; d) Đàm phán, ký kết hợp đồng với các nhà thầu theo uỷ quyền của chủ đầu tư; đ) Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình khi có đủ điều kiện năng lực; e) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán theo hợp đồng ký kết; g) Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của công trình xây dựng; h) Nghiệm thu, bàn giao công trình; i) Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, báo cáo quyết toán khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng. 3. Ban Quản lý dự án được đồng thời quản lý nhiều dự án khi có đủ điều kiện năng lực và được chủ đầu tư cho phép. Ban Quản lý dự án không được phép thành lập các Ban Quản lý dự án trực thuộc hoặc thành lập các đơn vị sự nghiệp có thu để thực hiện việc quản lý dự án. Đối với các dự án đầu tư xây dựng công trình quy mô lớn, phức tạp hoặc theo tuyến thì Ban Quản lý dự án được phép thuê các tổ chức tư vấn để quản lý các dự án thành phần. 4. Ban Quản lý dự án được ký hợp đồng thuê cá nhân, tổ chức tư vấn nước ngoài có kinh nghiệm, năng lực để phối hợp với Ban Quản lý dự án để quản lý các công việc ứng dụng công nghệ xây dựng mới mà tư vấn trong nước chưa đủ năng lực thực hiện hoặc có yêu cầu đặc biệt khác. Việc thuê tư vấn nước ngoài đối với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư cho phép. 5. Trường hợp dự án thực hiện theo hình thức tổng thầu, ngoài việc phải thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại khoản 2 Điều này Ban Quản lý dự án còn phải thực hiện các công việc sau: a) Thoả thuận với tổng thầu về hồ sơ mời dự thầu, hồ sơ mời đấu thầu mua sắm thiết bị công nghệ chủ yếu và về chi phí mua sắm thiết bị thuộc tổng giá trị của hợp đồng; b) Phê duyệt danh sách các nhà thầu phụ trong trường hợp chỉ định tổng thầu. I.3. Nhiệm vụ của chủ đầu tư và tổ chức tư vấn quản lý dự án trong trường hợp chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án 1. Người quyết định đầu tư quyết định hình thức lựa chọn tư vấn quản lý dự án. Tổ chức tư vấn được lựa chọn phải đủ điều kiện năng lực phù hợp với quy mô, tính chất của dự án. Tổ chức tư vấn phải là tổ chức tư vấn độc lập. 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư trong trường hợp thuê tư vấn tổ chức quản lý dự án: a) Lựa chọn và ký hợp đồng với tổ chức tư vấn quản lý dự án đủ điều kiện năng lực phù hợp với dự án; b) Ký thanh toán cho nhà thầu theo yêu cầu của tư vấn quản lý dự án; c) Tạo mọi điều kiện cho hoạt động của tổ chức tư vấn quản lý dự án; d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại khi thông đồng với tổ chức tư vấn quản lý dự án hoặc nhà thầu làm thất thoát vốn đầu tư. 3. Nhiệm vụ của tổ chức tư vấn quản lý dự án: a) Kiểm tra hồ sơ thiết kế, dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình để chủ đầu tư phê duyệt; b) Lập hồ sơ mời thầu, tư vấn lựa chọn nhà thầu; c) Thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công xây dựng công trình nếu đủ điều kiện năng lực; d) Nghiệm thu, thanh toán, quyết toán các hợp đồng đã ký kết; tư vấn quản lý dự án phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về tính chính xác, hợp lý của giá trị thanh toán; đ) Quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ, chi phí xây dựng, an toàn và vệ sinh môi trường của dự án; e) Nghiệm thu, bàn giao công trình; g) Lập báo cáo thực hiện vốn đầu tư hàng năm, lập báo cáo quyết toán khi dự án hoàn thành đưa vào khai thác, sử dụng. Tuỳ điều kiện của dự án, chủ đầu tư có thể giao các nhiệm vụ khác cho tư vấn quản lý dự án và phải được ghi cụ thể trong hợp đồng. 4. Tổ chức tư vấn quản lý dự án phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ đầu tư về các nội dung đã cam kết trong hợp đồng. Phải bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra trong quá trình quản lý dự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbai_giang_phap_luat_trong_xay_dung_6817.doc
Tài liệu liên quan