Chuyên đề Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Trực

MỤC LỤC TRANG

PHẦN THỨ NHẤT: CÁC YẾU TỐ VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI HUYỆN NAM TRỰC HIỆN NAY 4

I. Các yếu tố tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên tác động đến phát triển kinh tế xã hội huyện Nam Trực trong 10 - 15 năm tới 4

1. Vị trí địa lý 4

2. Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên 5

2.1. Địa hình 5

2.2. Khí hậu 5

2.3. Tài nguyên nước 6

2.4. Tài nguyên đất 7

2.5. Tài nguyên khoáng sản 8

II. Dân cư và lao động 10

1. Dân số và phân bố dân cư 10

2. Lao động và việc làm 13

3. Truyền thông dân cư 15

III. Cơ sở hạ tầng kinh tế và xã hội 16

1. Giao thông 16

1.1. Đường bộ 16

1.2. Hệ thống giao thông đường thuỷ 19

2. Thuỷ lợi 19

3. Cấp điện 21

4. Nước sạch 21

5. Mạng lưới cơ sở trường học, trạm y tế và cơ sở vật chát ngành văn hoá 22

5.1. Trường học 22

5.2. Cơ sở vật chất ngành y tế 22

5.3. Cơ sở vật chất văn hoá, thể dục thể thao 22

PHẦN THỨ HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN NAM TRỰC ĐẾN NĂM 2010 23

A. Quy trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 23

1. Bước 1: Nghiên cứu và dự báo 23

2. Bước 2: Thiết lập các mục tiêu 23

3. Bước 3: Phát triển các tiền đề 24

4. Bước 4: Xây dựng các phương án 25

5. Bước 5: Đánh giá các phương án 25

6. Bước 6: Lựa chọn phương án và ra quyết định 25

B. Công tác lập kế hoạch 26

1. Hệ thống kế hoạch và từng loại kế hoạch tại huyện 26

2. Phương pháp lập kế hoạch 30

C. Đánh giá công tác lập kế hoạch của huyện Nam Trực 30

1. Các chỉ tiêu kinh tế chủ yếu 33

1.1. Chỉ tiêu trong kế hoạch 5 năm 33

1.2. Chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2006 34

1.3. Chỉ tiêu kinh tế xã hội năm 2007

1.4.Chỉ tiờu kinh tế xó hội năm 2008 35

2. Kết quả thực hiện chỉ tiêu 37

2.1. Kết quả năm 2007 37

2.2. Kết quả năm 2008 38

2.3. Đánh giá chung tình hình thực hiện các mục tiêu của huyện trong 3 năm 2006, 2007, 2008 39

2.4. Nguyên nhân tồn tại công tác lập kế hoạch của huyện Nam Trực 42

PHẦN THỨ BA: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ HOẠCH NHẰM THỰC HIỆN PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN 44

I. Định hướng phát triển của huyện trong thời gian tới 44

1. Phương hướng mục tiêu 44

2. Nhiệm vụ trên các lĩnh vực 45

2.1. Sản xuất nông nghiệp 45

2.2. Công nghiệp, xây dựng giao thông 46

2.3. Tài nguyên môi trường 48

2.4. Tài chính, tín dụng, thương mại dịch vụ 48

2.5. Lĩnh vực văn hoá xã hội 49

2.6. Nội dung 50

2.7. Nhiệm vụ xây dựng chính quyền 51

II. Một số giải pháp hoàn thiện và nâng cao công tác lập kế hoạch tại huyện Nam Trực 52

1. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu và dự báo 53

2. Thiết lập các tiền đề 53

3. Chủ động trong công tác lập kế hoạch 54

4. Không chỉ nghĩ đến việc hoàn thành kế hoạch được giao 54

5. Tích cực kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch 55

6. Nâng cao trình độ chuyên môn cho người lập kế hoạch 55

III. Giải pháp kích thích thực hiện định hướng phát triển các ngành và lĩnh vực kinh tế nhằm hoàn thiện kế hoạch 56

1. Trong lĩnh vực nông nghiệp 56

2. Trong lĩnh vực công nghiệp 57

2.1. Quy hoạch mặt bằng sản xuất công nghiệp 57

2.2. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ 58

2.3. Vốn và đầu tư công nghệ 58

2.4. Chính sách thuế 59

2.5. Nguồn nhân lực và mô hình tổ chức sản xuất 59

2.6. Tổ chức thực hiện 59

3. Trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ 60

4. Trong kĩnh vực xây dựng kết cấu hạ tầng 61

IV. Cải tiến quy trình và ban hành kế hoạch chiến đã được xây dựng tới các đơn vị trong huyện 62

1. Phương thức tiến hành 62

2. Điều kiện cần của biện pháp 64

3. Hiệu quả của biện pháp 64

Kết luận 66

Tài liệu tham khảo 67

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1541 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Nam Trực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, đa dạng hàng hoỏ hoặc cải thiện cỏc lĩnh vực hiện tại; xỏc định cỏc mục tiờu , chớnh sỏch và giải phỏp dài hạn về tài chớnh, đầu tư, nghiờn cứu, phỏt triển con người…. b. Kế hoạch trung hạn (thường chỉ là 2 – 3 năm) nhằm phỏc thảo cỏc chương trỡnh trung hạn để thực hiện hoỏ cỏc lĩnh vực mục tiờu, chớnh sỏch giải phỏp được hoạch định trong chiến lược lựa chọn. c. Kế hoạch hàng năm: kế hoạch hàng năm là sự cụ thể hoỏ của nhiệm vụ sản xuất kinh doanh căn cứ vào định hướng mục tiờu chiến lược và kế hoạch trung hạn, vào kết quả nghiờn cứu, diều chỉnh cỏc căn cứ xõy dựng kế hoạch cho phự hợp với điều kiện của năm kế hoạch. Huyện sử dụng hai loại kế hoach chớnh đú là: kế hoạch dài hạn và kế hoạch hàng năm. Kế hoạch dài hạn: Đõy là kế hoạch của cấp cao nhất của huyện. Nú được lập để hướng tới cỏc mục tiờu - thực hiện những sứ mệnh ấy là lý do tồn tại của huyện. Huyện cú những loại kế hoạch chiến lược. Kế hoạch 5 năm. Như: Mục tiờu trong 5 năm tới Kết quả đạt được trong 5 năm tới Kế hoạch 10 năm Như: Định hướng phỏt triển trong 10 năm tới. -Kế hoạch hàng năm : Đõy là cỏc kế hoạch trỡnh bày rừ cỏc cụng việc cụ thể cần phải làm để đạt được mục tiờu mà cỏc kế hoạch chiến lược đó đề ra trong từng năm. Với loại kế hoạch tỏc nghiệp này thỡ do cỏc cỏn bộ quản lý cấp trung và cỏc cấp thấp đề ra nú bao gồm toàn bộ cỏc kế hoach một lần và cỏc kế hoach cố định đõy là cỏc kế hoach thường xuyờn được ỏp dụng cho phỏt triển kinh tế xó hội. 1.3 Những nhõn tố ảnh hưởng tới quỏ trỡnh lập kế hoạch Trong quỏ trỡnh lập kế hoạch thỡ cú rất nhiều cỏc nhõn tố ảnh hưởng tới. Tuỳ theo từng loại kế hoach mà cỏc nhõn tố đú tỏc động tới mạnh yếu khỏc nhau. Cú thể loại nhõn tố này ảnh hưởng tới loại kế hoạch này mạnh hơn loại nhõn tố khỏc và ngược lại. Những nhõn tố chủ yếu tỏc động tới quỏ trỡnh lập kế hoạch: Cấp quản lý: Cấp quản lý khỏc nhau thỡ tồn tại những loại kế hoach khỏc nhau. Cấp quản lý càng cao thỡ kế hoạch càng mang tớnh chiến lược và ngược lại. Cấp quản lý cao co vai trũ rất quan trọng tới sự tồn tại và phỏt triển của tổ chức do cấp quản lý cao thỡ vạch ra cỏc kế hoạch mang tớnh chiến lược dài hạn. Nếu kế hoạch đú đỳng phự hợp với xu hướng thỡ tổ chức đú phỏt triển, nếu kế hoạch đú là sai lầm thỡ dẫn tới tổ chức cú thể bị suy thoỏi và khụng tồn tại được. Mụi trường: Tớnh chất kế hoạch phụ thuộc vào sự biến động của mụi trường. Cỏc tổ chức luụn phải hoạt động trong một mụi truờng nhất định. Cụng tỏc lập kế hoạch cú thành cụng thỡ phải nắm bắt đựơc những thay đổi đú. Vớ du khi tổ chức hoạt động trong mụi trường ổn định thỡ cỏc kế hoach đú sẽ là cỏc kế hoach dài hơi mang tớnh hoạch định chiến lược hơn nhưng khi mà mụi trường bất ổn luụn biến động thỡ kế hoạch đú là những kế hoạch ngắn hạn và luụn luụn phải điều chỉnh cho nú phự hợp. Chớnh sỏch của nhà nước: Cỏc kế hoach cũng chịu tỏc động rất lớn từ phớa chớnh sỏch của nhà nước, cỏc kế hoạch được đặt ra phải phự hợp với cỏc quy định, chớnh sỏch của nhà nước điều này là rất quan trọng. Khi tổ chức lập một kế hoạch nào đú thỡ tổ chức đú phải tỡm hiểu xem cụng việc minh định làm cú trỏi với cỏc chớnh sỏch của nhà nước khụng nếu tổ chức đú khụng tỡm hiểu kỹ rất cú thể kế hoạch đú của tổ chức khụng phự hợp khụng được Nhà Nước cho phộp thực hiện gõy lóng phớ cho tổ chức. Thời gian thực hiện mục tiờu: Thời gian cũng cú tỏc động rất lớn tới kế hoạch, kế hoạch cú thể đỳng trong một thời gian ngăn nhưng lại là sai lầm khi mà thời gian thực hiện cỏc kế hoạch đú là dài. Do cỏc kế hoạch là sự dự trự cỏc mục tiờu cần đạt tới trong tưong lai mà trong tương lai thỡ khụng ai cú thể biờt chớnh xỏc được do đú thời gian càng dài thỡ cỏc kế hoạch càng mang tinh định hứớng và cỏc kế hoạch đú rất dễ mắc sai lầm. Năng lực của người lập kế hoạch: Kế hoạch là do con người đặt ra và đưa ra cỏc mục tiờu xỏc định một tương lai cụ thể của tổ chức đú. Do đú nú rất dễ mắc phải cỏc sai lầm, nú phụ thuộc vào năng lực của người lập kế hoạch rất lớn, nếu người lập kế hoạch là người cú chuyờn mụn trỡnh độ và cú sự nghiờn cứu kĩ lưỡng thỡ kế hoạch đú sẽ cú giỏ trị, nếu như kế hoạch được lập ra chỉ vỡ ý chủ quan của người lập kế hoạch thỡ nú rất cú thể làm cho tổ chức thiệt hại. Thị trường: Cỏc kế hoạch của cỏc tổ chức sản xuất đều phải theo định hướng của thị trường. Nhu cầu của thị truờng là một trong những yếu tố mà cỏc tổ chức cần phải đỏp ứng, thị trường hướng cho tổ chức phải sản xuất cỏi gỡ, giỏ cả như thế nào khụng thể sản xuất những sản phẩm mà thị trường khụng mong muốn. Cỏc nguồn lực của tổ chức: Ta biết rằng cỏc nguồn lực của tổ chức đều mang tớnh khan hiếm. Do đú cỏc kế hoach được đưa ra phải phự hợp với tỡnh hỡnh thực tế của tổ chức khụng thể lập kế hoạch mà tổ chức khụng đủ nguồn lực thực hiện được, nguồn lực cũng là một nhõn tố tỏc động tới cỏc kế hoach của tổ chức 2.Phương phỏp lập kế hoạch a. Căn cứ lập kế hoạch của huyện: Năng lực và mụ hỡnh tổ chức sự phỏt triển của huyện, khi lập kế hoạch thỡ trước hết phải nắm được năng lực thực tế để lập kế hoạch chớnh xỏc phự hợp, khụng thể đề ra kế hoạch quỏ cao khi mà tỡnh hỡnh huyện khụng cho phộp thực hiện được. Quỏ trỡnh lập kế hoạch căn cứ vào nơi sẽ thực hiện. Mỗi địa điểm sẽ cú những thuận lợi và cũng cú những khú khăn riờng do đú cần phải lượng tớnh những thuận lợi, khú khăn để đưa ra kế hoạch phự hợp. Căn cứ vào kế hoạch phỏt triển kinh tế xó hội 5 năm (2006 – 2010) và định hướng đến năm 2020 của huyện. Kế hoạch phải phự hợp cỏc kế hoạch dài han và cỏc chiến lược mà tỉnh đó đề ra cú như vậy thỡ kế hoạch của huyện mới đỳng hướng trỏnh hoạt động một cỏch tự phỏt khụng theo một mục tiờu nào cả. Kế hoạch được xõy dựng cũn dựa vào nhiệm vụ, tiến độ cỏc dự ỏn, cụng trỡnh và nguồn lực . Xem dự ỏn hoạt động cú đỳng tiến độ cỏc cụng trỡnh cú thể hoàn thành đỳng kế hoạch hay chậm kế hoach đề ra để cú biện phỏp điều chỉnh về tiến độ thi cụng về nguồn lực. Cú nắm bắt được cỏc dự ỏn của tỉnhcú thể lập cho mỡnh những kế hoach giỳp cho huyện trỏnh được sự chồng chộo, lập được cỏc kế hoạch phự hợp với khả năng của mỡnh. Định hướng thị trường và tỡnh hỡnh phỏt triển và khả năng nguồn nhõn lực cuả huyện mà đưa ra cỏc kế hoạch phự hợp cho mỡnh. Truyền thống kinh nghiệm về ngành nghề sản xuất kinh doanh cũng là một căn cứ để lập kế hoạch. Ơ đõy thỡ huyện cú thể tận dụng cỏc kinh nghiệm của mỡnh trong quỏ trỡnh lónh đậo và tỡm hiểu ở cỏc huyện khỏc để cú thể đưa ra cỏc kế hoạch tốt nhất cú cỏc phương ỏn tối ưu hợp lý rỳt ngắn được quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn. Cắn cứ cuối cựng cho việc lập kế hoạch là khả năng tiềm lực kinh tế và năng lực tổ chức, chỉ đạo, điều hành và quản lý, nguồn nhõn lực sẵn cú và trỡnh độ tay nghề lao động của người dõn. Đõy là căn cứ quan trọng để biết được dự ỏn đú là cỏc dự ỏn khả thi hay khụng khả thi. Túm lại để lập được một kế hoạch tốt thỡ huyện phải căn cứ vào rất nhiều cỏc yếu tố khỏc nhau. Cỏc kế hoạch được chọn phải là cỏc kế hoạch đỏp ứng cỏc căn cứ, yờu cầu đó đặt ra. b) Quy trỡnh lập kế hoạch phỏt triển kinh tế xó hội huyện Nam Trực Quy trỡnh lập kế hoạch của huyện trải qua một số bước cơ bản sau: Bước 1: Hướng dẫn xõy dựng kế hoạch. Sau khi trỡnh cỏc chỉ tiờu 10 năm, 5 năm và cỏc kế hoạch hàng năm gửi xuống ở đầy là cỏc mục tiờu 5 năm và định hướng 10 năm ban lónh đạo xem xột và hướng dẫn cho bộ phõn chuyờn lập kế hoạch căn cư vào đú đưa ra cỏc kế hoạch hợp lý nhất. Bước 2: Đưa ra cỏc mục tiờu. Phũng kinh tế kế hoạch căn cứ vào cỏc chỉ tiờu từ cấp trờn thỡ đưa ra cỏc mục tiờu tương ứng cho từng thời kỳ cụ thể nhất định. Cỏc mục tiờu đưa ra là mục tiờu phỏt triển cỏc ngành nghề , mục tiờu về y tế giỏo dục, mục tiờu về an ninh trật tự,cụng nghiệp nụng nghiệp… những mục tiờu này khụng chung chung mà phải được lượng hoỏ bằng những con số rừ ràng. Phũng kinh tế - kế hoạch đưa ra thứ tự ưu tiờn cho cỏc mục tiờu, mục tiờu nào cần làm trước mục tiờu nào làm sau, thời gian hoàn thành mục tiờu. Bước 3: Xõy dựng cỏc phương ỏn. Khi huyện đó thiết lập được cỏc mục tiờu cho mỡnh thỡ bước tiếp theo là huyện xõy dựng cỏc phương ỏn thực hiện những mục tiờu đú. Phũng kinh tế - kế hoạch xõy dựng cỏc phương ỏn thực hiện, chỉ cú cỏc phương ỏn cú triển vọng mới được đưa ra để xem xột và phõn tớch. Bước 4: Đỏnh giỏ cỏc phương ỏn. Từ cỏc phương ỏn đó được đưa ra thỡ phũng kinh tế - kế hoạch lại cú nhiệm vụ xem xột phõn tớch tỡm ra phương ỏn tốt nhất, phự hợp nhất với mục tiờu và khả năng hiện cú của huyện. Bước 5: Lựa chọn phương ỏn và ra quyết định. Sau khi đỏnh giỏ cỏc phương ỏn thỡ phũng kinh tế - kế hoạch chọn ra một vài phương ỏn phự hợp nhất và nú sẽ được chuyển lờn cho ban lónh đạo để lựa chọn và ra quyết định để phõn bổ con người và cỏc nguồn lực khỏc để thực hiện kế hoạch. Tiếp theo là cỏc phũng ban chức năng sẽ xõy dựng cho minh những kế hoạch phụ trợ và lượng hoỏ cỏc kế hoach đú Xõy dựng cỏc phương ỏn Lựa chọn cỏc phương ỏn Hướng dẫn xõy dựng kế hoạch Thiết lập cỏc mục tiờu Đỏnh giỏ cỏc phương ỏn C.Đỏnh giỏ cụng tỏc lập kế hoạch của huyện Nam Trực 1.Cỏc chỉ tiờu kinh tế chủ yếu 1.1. Chỉ tiờu trong kế hoạch 5 năm a. Kết quả thực hiện chỉ tiờu trong kế hoạch 5 năm (2001-2005) -Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm 7.76% vượt 0.17% -Giỏ trị sản xuất nụng nghiệp tăng binh quõn hàng năm 4.1% -Giỏ trị sản xuất cỏc ngành dịch vụ tăng bỡnh quõn hàng năm 7.3%( chỉ tiờu 7%)Tủ trọng cỏc ngành trong cơ cấu đến nawm2005 là : nụng nghiệp 41.5%,Cụng nghiệp Xõy Dựng 25.7%,Dịch Vụ 32.8%. -Thu nhập bỡnh quõn đầu người đến năm 2005 là 4.355.000 đồng bằng 96.5 % chỉ tiờu đề ra (4.500.000 đồng) -Giỏ trị sản xuất nụng nghiệp/ha đạt 34 triệu đồng tăng 4 triệu so vơi năm 2000. -Sản lượng thịt hơi xuất chuồng cỏc loại đến năm 2005 9.317 tấn tăng 35%. -Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp TTCN năm 2005 đạt 300 tỷ tăng 150% -Vốn đầu tư xõy dựng cơ bản bỡnh quõn hàng năm đạt 60.5 tỷ tang 142%. -Tổng thu NSNN từ kinh tế trờn đị bàn thực hiện bỡnh quõn 5 năm vượt 111.2% so với dự toỏn tỉnh trao. -Tỷ lệ làng đạt tiờu chuẩn văn húa tăng 5.5%.số cơ quan văn húa tăng 5.6%,số trương học trạm y tế tăng 11%gia đỡnh đạt tiờu chuẩn văn húa tăng 6.3%. -Năm 2005 cú 50% số chỏu đến nhà trẻ( tăng 3%) 86% số chỏu đến mẫu giỏo (tăng 1%) 100% số chỏu cú độ tuổi vào lớp 1 và 65% học sinh vào THCS ( tăng 5%) -Tỷ lệ tăng dõn số tự nhiờn là 0.87% ( chỉ tiờu KH dưới 1%) -Tỉ lệ hộ nghốo năm 2005 cũn 6.5% (chỉ tiờu dưới 13%) -100% số hộ gia đỡnh chớnh sỏch đảm bảo an toàn về nhà ở và cú mức sống ngang bằng và cao hơn mức sống bỡnh quõn của khu dõn cư. -Quốc phũng an ninh: hoàn thành 100% chỉ tiờu giao quõn hàng năm. b. Chỉ tiờu trong kế hoạch 5 năm (2006-2010) -Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm từ 10.1-11% năm.Trong đú : Nụng nghiệp tăng 4.8%năm; cụng nghiệp xõy dựng tăng 22.8%;dịch vụ tăng 9.8% Thu nhập bỡnh quõn đầu người đến năm 2010 đạt từ 8-9 triệu đồng/người trơ lờn -Tỷ trọng giỏ trị cỏc ngành trong cơ cấu kinh tế đến năm 2010: Nụng nghiệp 32.4%;CN-XD 34.6% dịch vụ thương mại 33% -Giỏ trị thu nhập trờn 1 ha đất canh tỏc đến năm 2010 đạt 39.5 triệu đồng lương thực bỡnh quõn đầu người hàng năm từ 450-500 kg. -Nõng cấp và xõy dựng đường giao thụng nụng thụn;100% trường tiểu học ;THCS và cỏc trường mầm non được mỏi bằng húa.Tiếp tục thực hiện chương trỡnh húa kờnh mương và xõy dưng trung tõm thị trấn thị tứ. -Tổng thu ngõn sỏch nhà nước trờn địa bàn hàng năm vượt 10% dư toỏn tỉnh giao. -Văn húa xó hội : Hàng năm mức giảm sinh 0.25% hạ tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống dưới 15%vao năm 2010 Tỷ lệ hộ nghốo đến năm 2010 khoảng 6%.Hàng năm tạo việc làm mới cho hơn 3500 lao động trở lờn Tỷ lệ cỏc chỏu vào nhà trẻ 70%;mẫu giỏo 97%;100% số chỏu đang độ tuổi vào tiểu học;70% học sinh THCS vao THPT. Đẩy mạnh cụng cuộc xõy dựng nếp sống văn húa khu dõn cư;đến năm 2010 co 70% số làng;60% số hộ gia đỡnh đạt tiờu chuẩn văn húa;70% số hộ dựng nước sạch và đảm bảo vế sinh mụi trường. 1.2 Chỉ tiờu kinh tế xó hội năm 2006 -Tốc độ tăng trưởng kinh tế năm tăng 9% đến 9.5%.Trong đú : Nụng nghiệp tăng 4%, Cụng nghiệp xõy dựng tăng 20.7% ,dịch vụ tăng 9.5%. -Cơ cấu kinh tế năm 2006 : Nụng nghiệp chiếm 40.5%, Cụng nghiệp xõy dựng chiếm 29%, Dịch vụ chiếm 30.5%. - Giỏ trị sản phẩm nụng nghiệp trờn 1 ha đất canh tỏc là 35 triệu đồng. -Sản lượng lương thực quy thúc 105.000 tấn -Sản lượng thịt hơi xuất chuồng cỏc loại là 9.500 tấn. -Giỏ trị sản xuất CN-TTCN đạt 375 tỷ trở lờn. -Tổng thu ngõn sỏch kinh tế trờn địa bàn là 26.923 triệu đồng.Trong đú thu thường xuyờn là 9.923 triệu đồng. -Huy động ngày cụng nghĩa vụ lao động toàn huyện là 236.000 ngày cụng -Giải quyết viẹc làm mới cho 3.300 lao động. -Tỉ lệ học sinh vào lớp 10 là 68% trở lờn; tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THPT là 99.5% ; tỉ lệ phũng học mỏi bằng hoỏ hết năm 2006 là 87% -Sự nghiệp y tế : Tốc độ tăng dõn số tự nhiờn năm là 0.85%; tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi là 20%; xõy dựng 5 xó đạt chuẩn quốc gia về y tế. -Giảm tỉ lệ hộ nghốo xuống cũn 12% -Số làng được cụng nhận nếp sống văn hoỏ là 12 làng -Xõy dựng chớnh quyền cơ sở vững mạnh đạt 80% trở lờn. -Hoàn thành chỉ tiờu giao quõn năm 2006. 1.3 Chỉ tiờu kinh tế xó hội năm 2007 -Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt 10% -Cơ cấu kinh tế : Nụng nghiệp chiếm40%;Cụng nghiệp xõy dựng chiếm 30% dịch vụ chiếm 30% -giỏ trị sản phẩm nụng nghiệp /ha đất canh tỏc đạt 36.5triệu đồng -Sản lượng thịt hơi 9.800 tấn -Gớ trị sản xuất cụng nghiệp TTCN 500 tỷ -Tổng thu ngõn sỏch nội địa 27.122 triệu -Giải quyết việc làm 3500 lao động -Sự nghiệp giỏo dục :Tỉ lệ hoc sinh tốt nghiệp vao THCS 70% Xõy dựng trường đạt chuẩn quốc gia THCS 3 trường; tiểu học đạt tiờu chuẩn II 2 trường;trường mầm non 3 trường Tỉ lệ phũng học mỏi bằng đạt 90% -Sự nghiệp y tế: tốc độ tăng dõn số tự nhiờn 0.83% Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em xuống dưới 20% Xõy dựng xó đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 5 xó -Giảm tỉ lệ hộ nghốo xuống cũn 10.5% -Số làng được cụng nhận cú nếp sống văn húa 15 làng -Xõy dựng chớnh quyền cơ sở vững mạnh 80% -Hoàn thành kế hoạch 100% tuyển sinh -Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất đạt 4000 giấy -Sản lượng lương thực quy thúc đạt 107.000 tấn 1.4 Chỉ tiờu kinh tế xó hội năm 2008 -Tốc độ tăng trưởng kinh tế 11.5% trong đú nụng nghiệp, thủy sản tăng 3.2%;Cụng nghiệp xõy dựng tăng 25.6% dịch vụ tăng 9,9% -Cơ cấu kinh tế nụng nghiệp thủy sản chiếm 37% Cụng nghiệp Xõy dựng 30% -Sản lượng lương thực quy thúc 102.000 tấn -Sản lượng thịt hơi xuất chuồng 11.500 tấn -Giỏ trị sản phảm nụng nghiệp trờn 1 ha đất canh tỏc 40 triệu đồng -Giỏ trị sản xuất cụng nghiệp đạt 660 tỷ đồng -Tổng thu ngõn sỏch từ kinh tế trờn địa bàn là 38.309 triệu đồng -Cấp 3000 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất -Giải quyết việc làm cho 3.900 lao động -Tỷ lệ số làng được nhận nếp sống văn húa đến hết năm là 40%(15 làng) -Sự nghiệp giỏo dục : Tỉ lệ học sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 là 73% trở lờn.Xõy dựng trường đạt chuẩn quốc gia 2 trường THCS và 1 trường mầm non ,đạt chuẩn giai đoạn II là 4 trường Tiểu học.Tỉ lệ học mỏi bằng húa đến hết năm 2008 là 92% -Sự nghiệp y tế : Duy trỡ tốc độ tăng dõn số tự nhiờn ở mức 0.83%.Hạ tỷ lệ suy dinh dưỡng trẻ em dưới 5 tuổi xuống 18%.Củng cố chuẩn y tế giai đoạn II cho 4 xó. -Giảm tỷ lệ hộ nghốo xuống 7.7% -Xõy dựng chớnh quyền cơ sở vững mạnh đạt 80% -Hoàn thành chỉ tiờu tuyển quõn năm 2008 2. Kết quả thực hiện chỉ tiờu 2.1 Kết quả năm 2007 -Tốc độ phỏt triển kinh tế đạt 10.3%( vượt 0.3% so Kh).Trong đú nụng nghiệp tăng 3.8% CN_XD tăng 25.2%dịch vụ tăng 9.8% -Cơ cấu kinh tờ : Nụng nghiệp chiếm40%(KH 40%);Cụng nghiệp xõy dựng chiếm 29.9%(KH 30%) dịch vụ chiếm 30.1%(KH 30%) -giỏ trị sản phẩm nụng nghiệp /ha đất canh tỏc đạt 39.2triệu đồng tăng 7.4%so voi KH giao (36.5 triệu đồng) -Sản lượng thịt hơi 10.661tấn vượt 8.8% KH giao (9.800) -Gớ trị sản xuất cụng nghiệp TTCN 510.1 tỷ vượt 2% so voi KH (500 tỷ) -Tổng thu ngõn sỏch nội địa 33.201triệu tăng 20.2% so với năm 2006 và đạt 113.3 KH tỉnh giao.đạt 111% Kh huyện giao -Giải quyết việc làm 3500 lao động hoàn thành kế hoạch -Sự nghiệp giỏo dục :Tỉ lệ hoc sinh tốt nghiệp vao THCS 70% hoàn thành kế hoạch Xõy dựng trường đạt chuẩn quốc gia 2THCS( KH 3 trường); 3 trường tiểu học đạt tiờu chuẩn II ( KH 2 trường);trường mầm non 1 trường( KH 3 trường) Tỉ lệ phũng học mỏi bằng đạt 90% hoàn thành kế hoạch -Sự nghiệp y tế: tốc độ tăng dõn số tự nhiờn 0.83%(KH 0.83%) Giảm tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em xuống dưới 19% (KH 20%). Xõy dựng xó đạt chuẩn quốc gia về y tế đạt 5 xó hoàn thành kế hoạch. -Giảm tỉ lệ hộ nghốo xuống cũn 8.69%( KH 10.5%) -Số làng được cụng nhận cú nếp sống văn húa 18 làng( KH 15 làng) -Xõy dựng chớnh quyền cơ sở vững mạnh 80% -Hoàn thành kế hoạch 100% tuyển sinh 2007 -Cấp giấy chứng nhận quyến sử dụng đất đạt 4102 giấy( KH 4000 giấy) Cú 1 chỉ tiờu khụng đạt Sản lượng lương thực quy thúc đạt 103.095 tấn (KH 107.000) 2.2 Kết quả năm 2008 Kinh tế xó hội ổn định và tiếp tục phỏt triển đó cú 10/15 chỉ tiờu đạt và vượt kế hoạch đề ra: -Cơ cấu kinh tế :cụng nghiệp xõy dựng chiếm 31.5%;nụng nghiệp chiếm 34%;Dịch vụ chiếm 30.9%( KH nụng nghiệp thủy sản chiếm 37%;CN-XD 33%;DV 30%) -Giỏ trị sản xuất nụng nghiệp /ha đất canh tỏc đạt 55 triệu đồng tăng 15 triệu đồng so với kế hoạch giao (40 triệu) -Sản lượng lương thực quy thúc đạt 104.702 tấn vượt 2.6% so KH năm và tăng 2.7% so với năm 2007(KH 102.000) -Tổng thu ngõn sỏch từ kinh tế trờn địa bàn ước cả năm đạt 46.264 tỉ đồng (loại trừ những khoản thu tỉnh khụng giao)đạt 111.4%KH tỉnh giao đạt 110.4%KH huyện giao.. -Sự nghiệp giỏo dục: Tỉ lệ hoc sinh tốt nghiệp THCS vào lớp 10 đạt 75% hoàn thành kế hoạch.Tỉ lệ phũng học mỏi bằng đạt 92% hoàn thành kế hoạch. -Số làng ước đạt 15 làng nếp sống văn húa -Giải quyết việc làm mới đạt 3905 lao động,bằng 100.1% KH giao( KH 3900 ) -Giảm tỉ lệ hộ nghốo xuống cũn 7.1%( KH 7.7%) -Xõy dựng chớnh quyền cơ sở vững mạnh đạt 80% hoàn thành kế hoạch -Hoàn thành 100% chỉ tiờu tuyển quõn. 2.3 Đỏnh giỏ chung tỡnh hỡnh thực hiện cỏc mục tiờu của huyện trong 3 năm 2006,2007,2008 : - Kinh tế tiếp tục duy trỡ tốc độ phỏt triển khỏ. Cơ cấu kinh tế cú sự chuyển dịch tớch cực theo hướng tăng dần tỷ trọng cụng nghiệp, dịch vụ; giảm dần tỷ trọng nụng nghiệp. Cụng tỏc quy hoạch và xỳc tiến đầu tư được tăng cường, tạo điều kiện phỏt triển mạnh cho những năm tiếp theo. Lĩnh vực văn hoỏ - xó hội tiếp tục phỏt triển và giành được thành tớch cao về giỏo dục - đàp tạo. Đời sống nhõn dõn được cải thiện, từng bước nõng cao. Quốc phũng - an ninh được tăng cường, củng cố, hoạt động cú hiệu quả. Đến nay một số chỉ tiờu đó đạt và vượt như: Chỉ tiờu tốc độ tăng trưởng kinh tế, về giỏ trị thu nhập trờn 1 ha canh tỏc, về thu ngõn sỏch từ kinh tế trờn dịa bàm; cỏc chỉ tiờu về cụng tỏc quốc phũng - an ninh; một số chỉ tiờu về văn hoỏ, y tế, giỏo dục và cụng tỏc xõy dựng Đảng...; cỏc chỉ tiờu cũn lại thực hiện đạt khỏ, dự bỏo đến cuối nhiệm kỳ hầu hết cỏc chỉ tiờu sẽ đạt và vượt so với kế hoạch đó đề ra. * Nguyờn nhõn của những kết quả đó đạt được 1- Cỏc cấp uỷ Đảng, chớnh quyền, cỏc ban ngành đoàn thể đó bỏm sỏt cỏc chương trỡnh cụng tỏc trọng tõm của BCH Đảng bộ huyện và kế hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội hàng năm, nờu cao tinh thần chủ động sỏng ạo, đề ra biện phỏp sỏt hợp tỏ chức tốt cỏc phong trào thi đua. Gắn phỏt triển kinh tế với phỏt triển văn hoỏ, giải quyết cỏc vấn đề xó hội, củng cố quốc phũng, giữ vững an ninh chớnh trị, trật tự an toàn xó hội. Tập trung giải quyết kịp thời những tồn động vướng mắc, những vẫn đề phức tạp phỏt sinh từ cơ sở, tạo điều kiện thuận lợi để phỏt triển kinh tế, nõng cao đời sống nhõn dõn. 2- Ban Thường vụ, Ban chấp hành Đảng bộ huyện đó đoàn kết thống nhất tập trung lónh đạo, chỉ đạo toàn diện cỏc mặt cụng tỏc. Thực hiện tốt nguyờn tắc tập trung dõn chủ, nghiờm tỳc tổ chức, quỏn triệt và triển khai thực hiện kịp thời, đồng bộ cỏc chủ trương của Đảng, chớnh sỏch của Nhà nước, của Tỉnh vào điều kiện thực tiễn của huyện trờn từng lĩnh vực. 3- Đảng bộ, quõn và dõn trong huyện luụn nhận được sự quan tõm chỉ đạo của Tỉnh uỷ - HĐND, UBND và cỏc sở ban ngành của tỉnh đú là nhõn tố tăng thờm sức mạnh để Đảng bộ và nhõn dõn huyện nhà giành thắng lợi trờn tất cả cỏc lĩnh vực. * Những thiếu sút, khuyết điểm 1- Vai trũ lónh đạo của một số cấp uỷ, tổ chức cơ sở Đảng cũn hạn chế, chưa ngang tầm nhiệm vụ. Một số Đảng bộ, chi bộ chưa nghiờm tỳc chấp hành nề nếp sinh hoạt Đảng, quản lý đảng viờn. Một số cỏn bộ, đảng viờn tham gia chiến đấu. Năng lực lónh đạo, quản lý của cỏn bộ chủ chốt ở một số tỏ chức CSĐ cũn yếu, cú tư tưởng hữu khuynh, ngại va chạm, thiếu chủ động trong chỉ đạo giải quyết cụng việc. Việc giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cỏo của cỏn bộ đảng viờn và nhõn dõn cú trường hợp chưa dứt điểm, kộo dài, cú trỡnh trạng nộ trỏnh, đựn đẩy lờn cấp trờn. Hoạt động của một số đoàn thể ở cơ sở hiệu quả chưa cao, chưa tập hợp được đụng đảo cỏc tầng lớp nhõn dõn tham gia vào cỏc phong trào ở địa phương. 2- Cơ cấu kinh tế cú bước chuyển biến tớch cực, song tỷ trọng giỏ trị sản xuất nụng nghiệp cũn cao. Sản xuất nụng nghiệp chưa cú những mụ hỡnh sản xuỏt cú hiệu quả lớn để nhõn ra diện. Dịch vụ tiờu thụ sản phẩm nụng nghiệp cũn mang tớnh tự phỏt, việc hỡnh thành cỏc trang trại chưa cú tớnh quy hoạch ảnh hưởng đến mụi trương. Một số nơi chuyển đổi sản xuất chưa đỳng quy hoạch. Diện tớch trồng cõy vụ đụng trờn đỏt 2 lỳa chưa được mở rộng. 3- Sản xuất cụng nghiệp chủ yếu vẫn là sản xuất nhỏ, chưa cú thương hiệu nờn khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường hạn chế. Tiến độ xõy dựng một số cụng trỡnh và dự ỏn xõy dựng Thị trấn Hồng Quang triển khai chậm so với KH. Hoạt động thương mại, dịch vụ cũn phõn tỏn, chưa hỡnh thành được khu trung tõm thương mại thị trấn, thị tứ để hỗ trợ hoạt động sản xuất và lưu chuyển hành hoỏ trờn địa bàn huyện. 4- Lao động nụng thụn thiếu việc làm cũn nhiều, lực lượng lao động được đào tạo nghề cũn thấp. Tệ nạn ma tuý vẫn cú chiều hướng gia tăng. Chất lượng y tế chưa đỏp ứng yờu cầu của sự phỏt triển, tỷ lệ người sinh con thứ 3 tăng. 5- Cụng tỏc quốc phũng - an ninh: nhận thức về thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xõy dựng và bảo vệ Tổ quốc ở một số cỏn bộ đảng viờn cũn hạn chế; cụng tỏc tuyển quõn mặc dự hoàn thành chỉ tiờu, song ở một số xó chưa đi vào nề nếp. Trật tự an toàn giao thụng cũn diễn biến phức tạp. * Nguyờn nhõn của những thiếu sút, khuyết điểm 1- Tớnh chủ động, sỏng tạo và tinh thần trỏch nhiệm trong chỉ đạo, điều hành của một số cấp uỷ Đảng, chớnh quyền cơ sở chưa cao, cũn biểu hiện trụng chờ, ỷ lại vào cấp trờn. Một số cỏn bộ, đảng viờn thiếu tớnh tiền phong gương mẫu, cú biểu hiện ngại khú, ngại va chạm với cỏc vấn đề phức tạp. Việc thực hiện chương trỡnh cụng tỏc trọng tõm của huyện uỷ về phỏtt riển kinh tế nụng nghiệp, phỏt triển giỏo dục, y tế, văn hoỏ chậm so với KH. 2- Việc chỉ đạo tổ chức thực hiện dồn điền đổi thửa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành cũn chậm. Chưa tập trung quan tõm tổng kết cỏc mụ hỡnh trong sản xuỏt để rỳt kinh nghiệm. 3- Việc kiểm tra đụn đốc hướng dẫn của một số cơ quan chuyờn mụn đối với cơ sở chưa thường xuyờn, phối hợp chưa đồng bộ, chưa thực sự quan tõm giỳp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho cơ sở. í thức trỏch nhiệm và kỷ cương chấp hành sự lónh đạo, chỉ đạo của cấp trờn ở một số cỏn bộ, đảng viờn, đơn vị chưa nghiờm. 4- Sự tỏc động của kinh tế thị trường cựng với cơ chế, chớnh sỏch, phỏp luật đang trong quỏ trỡnh hoàn thiện khi triển khai thực hiện cũn vướng mắc. 2.4 Nguyờn nhõn tồn tại cụng tỏc lập kế hoạch của huyện Nam Trực. -Huyện cũng đó cú những thành cụng lớn trong việc thực hiện phỏt triển kinh tế xó hội, đạt được nhiều kết quả xuất sắc vươt cả sự mong đợi.Tuy nhiờn bờn cạnh đú huyện cũng cũn nhiều vấn đề tồn tại,việc tỡm ra cỏc tồn tại đú là hết sức quan trọng cú như vậy thỡ huyện mới cú chớnh sỏch phự hợp để khắc phục hạn chế đú. -Thứ nhất : do huyện gồm nhiều đơn vị phũng ban nờn việc thu thập tài liệu về phỏt triển kinh tế từng đơn vị cũn chậm chạp dẫn tới chậm tiến trỡnh lập kế hoạch. -Thứ hai : khả năng thu thập thụng tin và xử lý thụng tin cũn kộm nờn dẫn tới nhiều kế hoạch của huyện khụng khả thi nờn khụng thực hiện được phỏt triển kinh tế hợp lý. -Thứ ba :là do chưa tiến hành xỏc lập được cỏc tiền đề khi lập kế hoạch do dú huyện gặp rất nhiều khú khăn khi thực hiện cỏc kế hoạch -Thứ tư : trỡnh độ của cỏn bộ lập kế hoạch vẫn cũn yếu kộm dẫn tới nhiều kế hoạch khụng khả thi. -Thứ năm : Trong chỉ đạo, điều hành của cỏn bộ lónh đạo chưa khẩn trương và thiếu kiờn quyết, trỡnh độ năng lực lónh đạo quản lý và điều hành cũn hạn chế,chưa đỏp ưng yờu cầu của sự nghiệp đổi mới. -Thứ sỏu : điểm xuất phỏt về kinh tế của huyện cũn thấp,kinh tế hàng húa thị trường chậm phỏt triển.Nguồn nhõn lực cú trỡnh độ khụng cao nờn khi thực hiện cỏc kế hoạch con gặp nhiều khú khăn. Phần thứ ba phương hướng hoàn thiện kế hoạch nhằm thực hiện phát triển kinh tế - xã hội huyện I)Định hướng phỏt triển của huyện trong thời gian tới Phương hướng, nhiệm vụ năm 2009 1. Phương hướng mục tiờu Thực hiện nhiệm vụ phỏt triển kinh tế xó hội năm 2009 cú những thuận lợi và bài học kinh nghiệm chỉ đạo của những năm trước. Song n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31198.doc
Tài liệu liên quan