Mặt hàng mà công ty sản xuất chủ yếu là những sản phẩm chăm sóc móng tay,
móng chân. Kềm Nghĩa không ngừng nâng cao chất lƣợng, đa dạng hóa sản phẩm
đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng. Nhiều năm liền đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn
là “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao”.
Sản phẩm gồm :
- Kềm :
Kềm cắt da gồm: D-01, D-02, D-03, D-04, D-05, D-101, D-102, D-103, D-104, D-105, D-106, D-107, D-108, D-201.
Kềm cắt móng gồm: M-01, M-02, M-03, M-04, M-05, M-101, M-102, M-103, M-105, M-106, M-108, M-201.
Bộ bóp: bộ bóp thép, bóp Inox, bộ bấm.
Sủi: S-504, S-505, S-506, S-507, S-508, S-509, S-510, S-511, S-512, S-513
99 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2008 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng việc thâm nhập thị trường Nhật Bản của công ty cổ phần Kềm Nghĩa và nghiên cứu thị trường Nhật Bản, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 37 -
đất nƣớc còn nhiều khó khăn, thu nhập ngƣời dân còn thấp thì nhu cầu sử dụng sản
phẩm để làm đẹp còn hạn chế. Vì vậy, hƣớng đi của KỀM NGHĨA là một cuộc
phƣu lƣu mạo hiểm. Với chính sách kinh tế đổi mới của Việt Nam lúc bấy giờ, để
cơ sở NGHĨA SÀI GÒN vƣợt qua những cạnh tranh của đối thủ, tìm đƣợc chỗ
đứng trên thị trƣờng quả là một điều không dễ đối với cơ sở mới mẻ này.
Nắm đƣợc quy luật trên, Ban lãnh đạo cơ sở lấy khẩu hiệu “ CHẤT LƢỢNG LÀ
SỰ SỐNG CÒN CỦA THƢƠNG HIỆU” làm phƣơng châm trong quá trình sản
xuất và hoạch định chiến lƣợc kinh doanh của mình. Với sự nỗ lực cộng với ý chí
sắc đá, sự kiên trì trong lao động, không ngừng tìm tòi, sáng tạo và cải tiến kỹ
thuật… của tập thể lãnh đạo, công nhân viên của cơ sở, đồng thời đƣợc sự giúp đỡ
của các cơ quan địa phƣơng trong việc đề xuất các cơ quan chức năng hỗ trợ vốn
cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, với sự hỗ trợ ấy đã từng bƣớc giúp thƣơng hiệu
KỀM NGHĨA đạt đƣợc sự tín nhiệm của ngƣời tiêu dùng và có chỗ đứng trên
thƣơng trƣờng.
Gần mƣời tám năm đã trôi qua, trải qua bao thăng trầm trong suốt khoảng thời
gian ấy, thƣơng hiệu KỀM NGHĨA ngày nay đã thực sự nhận đƣợc niềm tin yêu
và sự tín nhiệm của khách hàng trong cũng nhƣ ngoài nƣớc. Mặc dù cũng nhƣ
nhiều doanh nghiệp khác, KỀM NGHĨA chịu sự cạnh tranh khốc liệt để chiếm thị
phần trên thƣơng trƣờng, kể cả trong việc cạnh tranh không lành mạnh của một số
cơ sở khác trong việc làm hàng giả, hàng nhái thƣơng hiệu KỀM NGHĨA, nhƣng
dƣới sự quản lý, điều hành của Ban lãnh đạo cùng nỗ lực không biết mệt mỏi của
ngƣời lao động đã giúp KỀM NGHĨA đứng vững trên thƣơng trƣờng và trở thành
thƣơng hiệu mạnh.
Để làm đƣợc nhiều việc hơn nữa trong tƣơng lai, vào thánh 9 năm 2000 cơ sở
NGHĨA SÀI GÒN đã quyết định chuyển sang hoạt động dƣới hình thức là
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CƠ KHÍ KỀM NGHĨA.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 38 -
Theo giấy chứng nhân đăng ký kinh doanh số 4102002267 do sở kế hoạch và
đầu tƣ TPHCM cấp.
Công ty chính thức đi vào hoạt động từ tháng 10 năm 2000 với đội ngũ hơn 200
công nhân trực tiếp sản xuất, đầu tƣ thêm một phân xƣởng sản xuất với diện tích
6.000 m2, đầu tƣ máy móc thiết bị để cải tiến hơn 50% các công đoạn trong dây
chuyền sản xuất từ thủ công sang công nghiệp, sản xuất thêm các mặt hàng phụ:
giũa móng, kéo, nhíp, các loại dụng cụ làm móng giả,…
Đến cuối năm 2007 đầu năm 2008 Công ty TNHH Cơ Khí Kềm Nghĩa đã
chuyển thành công ty CỔ PHẦN KỀM NGHĨA.
Đến nay, có thể khẳng định rằng thƣơng hiệu KỀM NGHĨA đã tạo đƣợc chỗ
đứng vững chắc không những ở thị trƣờng trong nƣớc mà còn xuất khẩu ra các
nƣớc nhƣ: Mỹ, Canada, Campuchia, Philipines, Trung Quốc, Singapore,
Malaysia,… và cũng đã chinh phục đƣợc các thị trƣờng khó tính nhƣ: Hàn Quốc,
Ý. Tỷ lệ tiêu thụ sản phẩm nội địa là 70% và xuất khẩu là 30%.
Cùng với sự phát triển đó, nhằm củng cố vị thế của mình, đồng thời mở rộng thị
phần của mình, KỀM NGHĨA đã thành lập các đại lý chính thức tại Mỹ, Canada,
Campuchia, Trung Quốc, Singapore. Thƣơng hiệu KỀM NGHĨA đã đƣợc chính
quyền nƣớc sở tại bảo hộ độc quyền.
Các danh hiệu đạt đƣợc:
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 39 -
STT LOẠI ĐƠN VỊ TỔ CHỨC NĂM
CÔNG TY THÀNH LẬP
19/09/2000
1 Hàng Việt Nam chất
lƣợng cao nhiều năm
liền
Báo Sài Gòn Tiếp Thị 30/13/2002_2008
2
Sao Vàng Đất Việt
Hội các Doanh Nghiệp Trẻ
thành phố kết hợp với UB
Quốc gia về KTQT
8/9/2005 và 2007
3 ISO 9001:2000 28/11/2003-28/11/2006
4 Thƣơng hiệu Việt
(topten thƣơng hiệu )
Hội Sở Hữu Công Nghiệp
Việt Nam
4/1/2005
5 Doanh nhân Trẻ xuất
sắc TPHCM lần IV
Hội các doanh nghiệp trẻ
TPHCM
13/10/2006
6 Nhãn hiệu Việt ( nhãn
hiệu nổi tiếng quốc
gia)
Cục Sở Hữu Trí Tuệ 7/10/2006
7 Hội viên chính thức
của câu lạc bộ Doanh
nhân Sài Gòn
Báo Doanh Nhân Sài Gòn 19/12/2005
8 Bằng khen hội chợ
HVNCLC 2007
Hội chợ An Giang 8/3/2006 và 15/3/2007
9 Giấy khen Hội Chữ
Thập Đỏ TPHCM
Hội Chữ Thập Đỏ
TPHCM
11/8/2006
10 Giấy khen về thành
tích xuất sắc của 6 năm
phòng cháy và chữa
cháy
Sở Cảnh sát PCCC
TPHCM
4/10/2001 đến 4/10/2007
11 Hội viên chính thức
của phòng Thƣơng
Mại và Công nghiệp
Việt Nam
Phòng Thƣơng Mại và
Công Nghiệp Việt Nam
4/12/2002
12 Giấy khen đã đạt thành
tích xuất sắc trong
công tác và sản xuất
năm 2005
Sở Công Nghiệp TPHCM 12/1/2006
13 Giấy khen đã đạt thành
tích tốt chính sách thuế
năm 2005
Cục Thuế TPHCM 8/3/2006
14 Chứng nhận hội viên
CLB Doanh nghiệp
Việt Nam (VBC)
CLB Doanh nghiệp Việt
Nam
25/10/2000
15 Giấy khen có nhiều cố
gắng đầu tƣ phát triển
SXKD, góp phần xây
dựng kinh tế quận Tân
Bình năm 2006
UBND Quận Tân Bình 25/1/2007
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 40 -
Với chất lƣợng không ngừng nâng cao và đa dạng sản phẩm, cộng với những hoạt
động Marketing hữu hiệu: tham gia các trƣơng chình gameshow, quảng cáo trên các
tạp chí chuyên ngành, dựng các pano, tham gia hội chợ trong và ngoài nƣớc, cộng với
hệ thống phân phối, đại lý với các showroom, bảng hiệu chuẩn,…, dịch vụ hậu mãi
chu đáo: đổi tất cả sản phẩm nếu bị lỗi kỹ thuật… đã giúp cho KỀM NGHĨA luôn
chiên thắng sự cạnh tranh của các đối thủ trong ngành, kể cả sự cạnh tranh không lành
mạnh của các cơ sở khác trong việc làm hàng giả, hàng nhái thƣơng hiệu Kềm Nghĩa.
Có 3 phân xƣởng đặt tại:
Trụ sở chính: 10/20 Lạc Long Quân, Phƣờng 9, Quận Tân Bình TP.HCM
Phân xƣởng 1: 59/5E Ấp Tiền Lân, Bà Điểm, Hoc Môn, TP HCM
Phân xƣởng 2: Lô B1 – 7, Khu công nghiệp Tây Bắc Củ Chi, TP HCM
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 41 -
2.1.2. Qui mô hoạt động của công ty.
2.1.2.1. Các yếu tố nguồn lực.
2.1.2.1.1. Tình hình nhân sự hiện tại.
Với đặc tính là công ty sản xuất dụng cụ chuyên dùng cho làm móng, phần lớn
công đoạn sản xuất là thủ công nên số lƣợng công nhân lao động là khá cao. Năm
2007, tổng số lƣợng của công ty là 1.749 ngƣời tăng 25% so với năm 2006 và
tăng 20% so với năm 2005, và tăng 50% so với năm 2003 và tăng 100% so với
năm mới thành lập 2000.
Hình 2.1. Bảng tổng số nhân sự của công ty
Phòng ban Tổng số
lao động
Cao học Đại học Cao đẳng Trung cấp Khác
Phòng hành
chính
74 4 1 69
Phòng kế
hoạch
27 1 4 3 3 16
Phòng kế toán 10 5 1 4
Phòng kinh
doanh
19 7 2 10
Phòng kỹ
thuật – bảo trì
35 7 4 8 16
Phòng nhân sự 8 3 1 4
Phòng quản lý
chất lƣợng
3 3
Phòng
Marketing
12 1 11
Phân xƣởng I 729 1 11 717
Phân xƣởng II 837 1 3 6 827
TỔNG CỘNG 1.749 2 41 12 35 1.659
( Nguồn : Phòng Nhân Sự)
Nếu phân theo trình độ học vấn ta có bảng sau ( chỉ tính nhân viên văn phòng: 186
nhân viên )
Trình độ cao học và đại học có 41 ngƣời chiếm: 22,043%
Trình độ cao đẳng có 9 ngƣời chiếm : 4,84%.
Trình độ trung cấp có 18 ngƣời chiếm : 9,68%.
Trình độ khác có 115 ngƣời chiếm : 61,83%.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 42 -
Hình 2.2. Biểu đồ trình độ học vấn
Trình độ học vấn
22%4.84%
9.68%
61.83%
Trình độ Cao học và Đại học
Trình độ Cao đẳng
Trình độ Trung cấp
Khác
2.1.2.1.2. Cơ sở máy móc thiết bị.
Bảng kê khai máy móc thiết bị của công ty
STT Ngày, Tháng ,
Năm.
Tên, đặc điểm, ký
hiệu tài sản
Thời
gian
khấu
hao
Nguyên giá Đã trích khấu
hao
Giá trị còn lại
1 21/7/2001 Máy xi (linh kiện
ráp)
6 10.540.000 9.954.448 585.552
2 9 – 11/8/2001 Biến áp Audivi ( 2
máy)
7 36.000.000 29.142.847 6.857.126
3 17/8/2001 Bồn xi Composit 7 10.000.000 8.095.249 1.904.751
4 19/11/2001 Máy hàn Goldseal 6 18.786.476 17.862.787 923.689
5 2002 Máy hàn Daisen ( 2
máy)
6 34.000.000 21.486.109 12.513.891
6 13/1/2005 Máy hàn Maxstar
200 dx
6 39.182.000 14.693.250
24.488.750
7 11/1/2007 Máy hàn kim loại 6 30.000.000 1.250.000 28.750.000
8 2/10/2003 Máy đánh bóng
10 93.447.926 31.149.309
62.298.617
9 2004 Máy đánh bóng
kim loại UBU-S-
305L (2 máy)
6 232.382.880 41.060.509 191.322.371
10 15/7/2004 Sàn kệ chứa hàng 4 46.500.800 31.969.300 14.531.500
11 2/11/2004 Dãy kệ chứa 4 157.577.979 98.548.737 59.129.242
12 1/9/2004 Máy in Citronix Ci
700
6 99.351.000 44.156.000
55.195.000
13 30/12/2005 Máy in Canon LBP
2000
3 12.030.925 5.347.078 6.683.847
14 9/9/2003 Máy in màu Minota 3 13.029.670 13.029.670
15 21/9/2004 Máy bắn tia cát 6 48.000.000 20.666.667 27.333.333
16 30/9/2004 Hệ thống hút bụi
máy hàn
6 94.900.000 40.859.722 54.040.278
17 1/10/2004 Hệ thống quạt hút
bụi
6 20.150.300 8.675.649 11.474.306
18 28/11/2005 Hệ thống hút bụi
khu máy mài
7 118.158.180 23.912.965 94.245.215
19 4/10/2006 Hệ thống khử mùi
cho hồ xi
6 28.571.429 27.777.778 25.793.651
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 43 -
20 2005 Máy xi mạ ( 5 máy) 6 127.982.619 16.382.808 111.599.811
21 2005 Máy lạnh ( 6 máy) 5 198.130.562 47.213.137 150.917.425
22 2006 Máy làm mát
Keruilai ( 15 máy)
6 551.771.749 63.519.022 488.252.727
23 11/8/2006 Máy ổn áp 45 KVA 7 13.500.000 11.801.678 1.778.322
24 9/3/2001 ổn áp Audivi 7 13.580.000 11.801.678 1.778.322
25 23/23/2006 Trục in có logo
“Kềm Nghĩa”
5 70.313.686 4.687.579 65.626.107
26 2006 Máy biến áp xi mạ
3000A – 380V ( 3
máy)
6 94.285.713 3.849.209 90.436.507
27 30/9/2000 Máy dập gang CS
10T=3HP (3 máy)
6 58.333.338 58.333.338 0
28 30/9/2000 Máy nhiệt luyện (
NT-48 AM)
6 14.538.334 14.538.334 0
29 30/9/2000 Máy dập sắt ( 4
máy)
6 102.083.334 102.083.334 0
30 2000 Máy dập ( 58 máy) 6 3.152.464.841 915.086.437 2.237.378.404
31 2000 Máy phay (25 máy) 6 682.535.222 375.496.251 307.038.971
32 28/5/2001 Máy đo độ cứng 6 46.030.600 44.751.976 1.287.624
33 6/4/2001 Máy khí Hitachi 15
HP
6 10.000.000 8.333.336 1.666.664
34 2002 Máy nén ( 9 máy) 6 341.499.550 118.482.784 223.016.766
35 2005 Bình nén khí ( 3
máy)
6 66.333.333 11.205.688 55.127.645
36 17/12/2002 Máy bọ 6 17.475.480 10.922.175 6.553.305
37 18/6/2003 Máy bơm hơi 10
HP
6 10.500.000 6.562.498 3.937.502
38 2004 Máy mài 6 62.000.000 30.375.000 31.625.000
39 2004 Máy gia nhiệt cao
tần (12 máy)
6 1.755.184.060 683.794.940 1.071.389.120
40 31/5/2004 Máy VBS-150L 6 63.091.748 30.669.600 31.625.000
41 15/6/2004 Máy trà rửa sàn
công nhân
6 38.174.723 18.026.953 20.147.770
42 18/6/2004 Xe nâng TCM 6 38.174.723 18.026.953 20.147.770
43 24/3/2007 Xe nâng Toyota 6 251.978.571 3.499.702 248.478.869
44 1/8/2004 Chân máy 4 20.288.238 13.948.164 6.340.074
45 13/8/2004 Máy chỉnh lƣu
1201 S
6 45.923.600 21.048.317 24.875.283
46 31/8/2004 Trục tạo vân trên
sản phẩm nhựa
5 72.670.123 38.757.399 33.912.724
47 19/7/2005 Máy trui chân
không
6 120.000.000 35.000.000 85.000.000
48 26/7/2005 Tủ tụ bù điện 7 43.636.364 10.909.091 32.727.273
49 22/2/2006 Máy tiện 6 80.000.000 15.555.556 64.444.444
50 14/7/2006 Máy cắt 6 57.142.857 7.142.857 50.000.000
51 17/10/2006 Máy cắt sắt 6 23.000.000 1.916.667 21.083.333
52 18/1/2007 Máy cắt dây GS
3240B
7 138.159.000 4.934.250 133.224.750
53 7/9/2006 Máy bắn lỗ 7 227.626.000 18.968.833 208.657.167
54 15/11/2006 Cân treo 0.5 THA 6 12.986.244 901.823 12.084.422
55 20/12/2006 Máy ép 6 42.000.000 2.333.333 39.666.667
56 19/1/2007 Máy xung điện 7 200.812.500 7.171.875 193.640.625
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 44 -
EDM
57 30/9/2000 MÁY THIẾT BỊ
VĂN PHÒNG
3 25.500.000 25.500.000 0
58 2000 Máy photo ( 4 máy) 3 89.001.016 72.814.198 16.186.818
59 2000 Bộ máy vi tính ( 7
bộ)
3 108.023.790 48.623.198 59.400.594
60 2004 Máy vi tính ( 3 bộ) 3 47.532.760 26.230.852 21.301.908
61 8/2/2004 Máy chụp hình 5 11.290.000 5.456.833 5.833.167
62 13/7/2006 Máy chụp hình
Nikon D 70
3 20.522.000 4.778.334
15.743.666
63 26/5/2005 NOTEBOOK TBM
T42
3 24.439.800 19.008.733 5.431.067
64 10/6/2005 Hệ thống bàn làm
việc văn phòng
4 184.653.482 107.714.531 76.938.951
65 6/2/2006 Bộ loa, ampli 3 18.826.364 7.844.318 1.928.046
66 19/6/2006 Đầu ghi DVR
Procop 420
3 11.110.270 3.086.186 8.024.084
67 10/1/2007 Hệ thống phần
mềm quản lý
3 63.817.750 5.318.146 58.499.604
68 5/3/2007 LCD Toshiba 32
WL66
3 18.00.000 500.000 17.500.000
69 26/8/2003 Xe tải KIA 10 100.578.571 33.562.190 67.052.381
70 3/2002 Xe Toyota 10 750.000.000 312.500.000 437.500.000
71 1/2/2004 Xe Mercedes- Benz 6 2.847.904.945 1.147.072.825 1.700.832.120
72 31/10/2005 Xe Mssubishi
Granis 7 chỗ
6 642.329.218 160.559.805 481.679.414
73 10/2/2006 Xe Toyota Innova-
G
6 442.330.618 86.008.731 356.321.887
74 8/7/2006 Xe ô tô tải Ford 6 341.445.800 42.178.182 299.267.618
75 19/7/2006 Xe o tô Missubishi
Grandi 7 chỗ
7 627.968.086 67.282.293 560.685.775
76 30/9/2006 Xe ô tô Honda
Civic
7 496.316.104 41.359.675 454.956.429
77 4/10/2006 Xe Ford Transit 16
chỗ
7 491.161.863 40.930.155 45.023.708
78 2/2/2007 Xe găn máy Honda
SCR 110
6 19.366.591 537.961 18.828.630
TỔNG CỘNG 17.408.185.993 5.502.198.551 11.905.981.442
( Nguồn: phòng kế toán )
Nhìn chung các máy móc thiết bị ở công ty Kềm Nghĩa rất phong phú và đa dạng.
Ngoài những máy móc hiện đại cũng còn những máy móc đã cũ mua từ năm 2000
thì đã đƣợc khấu hao hết.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 45 -
2.1.2.1.3. Tài chính.
Vốn kinh doanh: 100.000.000.000 VND
Trong đó:
Vốn lƣu động: 96.185.360.000 VND
Vốn cố định: 3.814.640.000 VND
Hình 2.3. Cơ cấu vốn của công ty
Vốn kinh doanh
85%
15%
Vốn lưu động
Vốn cố định
( Nguồn: phòng kế toán)
2.1.2.1.4. Sản phẩm của công ty.
Mặt hàng mà công ty sản xuất chủ yếu là những sản phẩm chăm sóc móng tay,
móng chân. Kềm Nghĩa không ngừng nâng cao chất lƣợng, đa dạng hóa sản phẩm
đáp ứng nhu cầu ngƣời tiêu dùng. Nhiều năm liền đƣợc ngƣời tiêu dùng bình chọn
là “Hàng Việt Nam chất lƣợng cao”.
Sản phẩm gồm :
- Kềm :
Kềm cắt da gồm: D-01, D-02, D-03, D-04, D-05, D-101, D-102, D-103, D-
104, D-105, D-106, D-107, D-108, D-201.
Kềm cắt móng gồm: M-01, M-02, M-03, M-04, M-05, M-101, M-102, M-
103, M-105, M-106, M-108, M-201.
Bộ bóp: bộ bóp thép, bóp Inox, bộ bấm.
Sủi: S-504, S-505, S-506, S-507, S-508, S-509, S-510, S-511, S-512, S-513
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 46 -
KỀM CARTON INOX CARTON CHẤM BI KÉO TỈA
CARTON NHÍP
CARTON SỦI KỀM
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 47 -
2.1.2.1.5. Thị trƣờng:
Thƣơng hiệu Kềm Nghĩa đƣợc lọt vào Top 100 thƣơng hiệu mạnh trên toàn quốc
với thị phần trong nƣớc là 80%, đƣa vào thị trƣờng mỗi tháng hơn 500 ngàn sản
phẩm, tỷ trọng xuất khẩu chiếm 30% trên tổng doanh số, còn 80% là doanh thu từ
nội địa.
Hình 2.4. Thị phần trong và ngoài nƣớc
Tỷ trọ g Doanh thu của Kềm Nghĩa
70%
30%
Nội địa
Xuất khẩu
( Nguồn: phòng kinh doanh)
Thị trƣờng nội địa:
Thị phần Kềm Nghĩa tại Việt Nam
80%
20%
Kềm Nghĩa
Khác
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 48 -
Thị trƣờng thế giới:
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 49 -
Ngoài việc đƣợc ngƣời tiêu dùng trong nƣớc ƣa chuộng, Kềm Nghĩa còn thâm
nhập vào các thị trƣờng thế giới nhƣ: Mỹ, Úc, Canada, Thái Lan, Campuchia…và
đƣợc bảo hộ tại các nƣớc này. Năm 2006, Kềm Nghĩa mở rộng thị trƣờng sang
khu vực Châu Á và EU. Hiện Trung Quốc, Nhật Bản và khối Liên minh EU là
những thị trƣơng mục tiêu mà Kềm Nghĩa đang chinh phục. Đó là tín hiệu vui
trƣớc bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu.
Hình 2.5. Biểu đồ thị trƣờng phân phối
Biểu Đồ Thị Trường Phân Phối
70%
18%
6% 3% 3%
Nội địa
Mỹ
Trung Quốc
Hàn Quốc
Khác
( Nguồn: phòng kinh doanh)
DOANH THU XUẤT KHẨU SANG MỘT SỐ NƢỚC
( ĐVT: Dollar.)
Năm USA Phillipines Nga Úc Hàn
Quốc
Trung
Quốc
Singapore Hồng
Kông
Malaysia Doanh
thu
2002 21.500 263.935 285.435
2003 50.544 212.935 11.441 274.920
2004 104.990 104.490
2005 69.201 5.975 75.176
2006 94.881 6.148,5 5.600 106.629,5
2007 406.950 277.950 3.651 35.030 459 810 2.398 727.247,5
( Nguồn: phòng kinh doanh )
Trong những năm gần đây, Kềm Nghĩa không ngừng nỗ lực khẳng định thƣơng
hiệu của mình. Kềm Nghĩa đã đăng ký thƣơng hiệu của mình tại một số nƣớc.
Doanh số xuất khẩu có nhiều biến động, năm 2007 là một bƣớc ngoặt của công ty,
doanh số đạt đƣợc 727.247,5 USD.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 50 -
Doanh thu tăng là do sản phẩm của công ty đã đƣợc thị trƣờng chấp nhận bởi chất
lƣợng sản phẩm không ngừng đƣợc cải tiến cả về mẫu mã đa dạng với hơn 40 sản
phẩm mà trong đó chủ yếu là : kềm, kéo, sủi móng và bóp các loại.
Hình 2.6. Biểu đồ số lƣợng khách hàng qua các năm
8
30
46
0
10
20
30
40
50
2005 2006 2007
SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG XUẤT KHẨU
2005-2007
SO LUONG KH
( Nguồn: phòng Marketing )
Không chỉ đƣợc chấp nhận tại thị trƣờng trong nƣớc, sản phẩm của Kềm Nghĩa
ngày càng đƣợc ƣa chuộng tại thị trƣờng nƣớc ngoài. Số khách hàng nƣớc ngoài
mua hàng của Kềm Nghĩa tăng trong những năm gần đây.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy công ty.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 51 -
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY
Giám đốc
PGĐ Tài
chính
PGĐ Điều hành và đối ngoại Trợ lý
GĐ
Kế toán
trƣởng
Trƣởng
phòng
N.Sự
Thƣ ký
VT-
QCáo
Trƣởng
phòng KD
Trƣởng
phòng
Marketing
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Tuyển
dụng
Y
tế
LĐ
Lƣơng
PT
Bán
Hàng
PT
Siêu
thị
NV
Marketing
BP
Thiết
kế
KT
chi
tiết
KT-
Lƣơng
Xuất
Khẩu
Nội
địa
TP Kế
hoạch
TP Kỹ
thuật
Quản đốc
PX I-II
BP
Vật
tƣ
BP Kho
Thành
phẩm
BT-
KT
Phòng thí
nghiệm
TT SX TT SX TT SX
PGĐ Kế hoạch-sx
Kho VT KTVT
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 52 -
Với cơ cấu phân công theo dạng trực tuyến nhƣ trên có các ƣu, nhƣợc điểm :
Ƣu điểm:
Cơ cấu rõ ràng, cụ thể chi tiết nên tập trung đƣợc năng lực chuyên sâu trong
những lĩnh vực chuyên môn.
Tạo ra đƣợc sự hợp tác cộng hƣởng trong từng chức năng. Quản trị đồng
thời ngắn và dài hạn.
Xác định rõ đƣờng dẫn sự nghiệp của nhân viên nên việc tuyển dụng đƣợc
dễ dàng, duy trì tiềm năng chuyên môn trong tổ chức.
Nhƣợc điểm:
Có nguy cơ gắn bó không chặt chẽ giữa các phòng ban trong tổ chức.
2.1.3.1. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty
Chức năng:
Các ngành nghề kinh doanh chủ yếu của công ty nhƣ sau:
Sản xuất cơ khí, gia dụng, cụ thể là bộ dụng cụ làm móng và các mặt hàng
khác nhƣ: kéo cắt móng, nhíp, giũa…
Buôn bán thƣơng mại điện tử.
Xuất khẩu hàng hóa do công ty sản xuất.
Nhiệm vụ:
Tổ chức nghiên cứu thị trƣờng trong nƣớc và ngoài nƣớc. Xây dựng và tổ
chức thực hiện kế hoạch sản xuất, kinh doanh phù hợp với năng lực hiện có của
công ty.
Nghiên cứu tạo ra những sản phẩm mới. Đa dạng hóa sản phẩm, đa dạng
hóa thị trƣờng, tạo thế vững chắc cho công ty trên thị trƣờng nội địa cũng nhƣ
quốc tế.
Nghiên cứu và tổ chức thực hiện các loại hình kinh doanh phù hợp với luật
pháp Việt Nam và quốc tế. Ứng dụng phƣơng pháp cải tiến nhằm nâng cao chất
lƣợng, gia tăng khối lƣợng và chủng loại sản phẩm đáp ứng nhu cầu mở rộng thị
trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Làm tốt công tác bảo vệ an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, môi
trƣờng.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 53 -
Tạo nguồn vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trên cơ sở
nguồn vốn tự có, vốn vay nhằm đảm bảo sự trang bị và đổi mới thiết bị, xây dựng
nâng cao và mở cửa.
Tuân thủ chính sách chế độ quản lý kinh tế tài chính, quản lý xuất nhập
khẩu và giao dịch đối ngoại, thực hiện cam kết trong hợp đồng mua bán ngoại
thƣơng và các hợp đồng khác có liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu của công
ty.
Bảo đảm việc hạch toán kinh tế, tự chịu trách nhiệm, tự hoàn vốn, tự bù đắp
chi phí, bảo toàn và phát triển vốn đem lại hiệu quả cho đồng vốn đầu tƣ, tự trang
trải nợ vay, làm tròn nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nƣớc.
Thực hiện tốt chính sách cán bộ, chế độ quản lý tài sản, tài chính, lao động
tiền lƣơng do công ty quản lý, làm tốt công tác phân phối theo lao động, đào tạo
bồi dƣỡng trình độ văn hóa, ngoại ngữ, nghiệp vụ tay nghề cao cho cán bộ công
nhân viên cũng nâng cao mức sống cho họ.
Quyền hạn:
Đƣợc vay vốn tại ngân hàng, tổ chức tín dụng,…
Công ty đàm phán, ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu với đối tác nƣớc
ngoài.
Công ty đƣợc phép ký kết hợp đồng với các thành phần kinh tế khác để đầu
tƣ kỹ thuật.
2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức – chức năng – nhiệm vụ của từng phòng ban.
Các phòng ban chức năng là bộ phận chuyên môn giúp việc cho Giám Đốc trong
quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. Các trƣởng phó phòng ban, trƣởng các bộ
phận chịu trách nhiệm trƣớc Ban Giám Đốc về nghiệp vụ chuyên môn của mình,
lập báo cáo định kỳ trình lên Ban Giám Đốc.
Phòng hành chính nhân sự:
Chịu trách nhiệm thực hiện quy chế tuyển dụng, quản lý nhân sự, các chế
độ về chính sách lƣơng bổng, phụ cấp khen thƣởng thăng tiến, các quy chế về kỹ
thuật lao động và các quy định về phúc lợi, các quy định về an toàn lao động và vệ
sinh lao động.
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 54 -
Đảm bảo những công việc mang tính phục vụ cho các hoạt động của toàn
công ty và các phòng ban chức năng khác.
Quản lý con dấu, lƣu trữ các loại tài liệu, công văn giấy tờ,… liên quan đến
công tác hành chính.
Phòng kinh doanh:
Thiết lập các kế hoạch kinh doanh dài hạn, trung hạn và ngắn hạn nhằm
thực hiện các chiến lƣợc kinh doanh đã đề ra.
Không ngừng cải tiến hệ thống kênh phân phối đã có và mở rộng các kênh
phân phối mới nhằm đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng và khách hàng.
Tiếp xúc đàm phán với các đơn vị trong và ngoài nƣớc về lĩnh vực kinh
doanh để khai thác nguồn hàng.
Đề ra kế hoạch kinh doanh xuất nhập khẩu và những biện pháp thực hiện kế
hoạch kinh doanh một cách tối ƣu.
Thực hiện các thủ tục, chứng từ về hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu.
Phối hợp cùng phòng kế toán thực hiện việc phân tích tình hình kinh doanh
theo định kỳ để báo cáo trình lên Ban Giám Đốc.
Phòng kế toán:
Lập và theo dõi việc thực hiện kế hoạch tài chính, kế hoạch sử dụng các
loại nguồn vốn, quỹ, kế hoạch chi tiêu tài chính trong công ty.
Ghi chép, tính toán, phản ánh tài sản hiện có, tình hình luân chuyển, sử
dụng tài sản, vật tƣ, tiền vốn,…, quá trình và kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty.
Theo dõi tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch thu
chi tài chính, kiểm tra giám sát các khoản thu, chi, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh
toán nợ.
Kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Phát
hiện và kịp thời ngăn ngừa những hành vi tham ô, lãng phí, vi phạm pháp luật về
tài chính kế toán.
Cung cấp một cách kịp thời, đầy đủ các số liệu, tài chính kế toán cho Giám
Đốc hoặc ngƣời quản lý đƣợc chỉ định nhằm phục vụ cho việc điều hành hoạt
GVHD: Th.s ĐINH TIÊN MINH CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
SVTH: NGUYỄN THỊ LAN HƢƠNG - 55 -
động kinh doanh. Kiểm tra và phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh phục vụ
cho việc lập kế hoạch và theo dõi thực hiện kế hoạch.
Phân tích tình hình sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn của công ty nhằm
phục vụ cho các quyết định về tài chính của công ty.
Tham mƣu, đề xuất cho Giám Đốc và hỗ trợ các đơn vị liên quan xây dựng
các loại định mức tiêu hao nguyên vật liệu, năng lƣợng, tồn kho, công nợ,…
Phối hợp với các phòng ban khác thực hiện tốt mục tiêu chiến lƣợc chung
và nhu cầu quản lý của công ty.
Tham mƣu, đề xuất cho Giám Đốc các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị
và đề ra các quyết định về kinh tế, tài chính của nhà quản lý.
Lƣu trữ, bảo quản hồ sơ tài liệu kế toán. Quản lý tập trung thông nhất các
số liệu đó cho các bộ phận có liên quan trong nội bộ và cho cấp trên theo quy định.
Ghi chép hạch toán các số liệu tài chính của công ty và các xí nghiệp trực thuộc.
Giải quyết các mối quan hệ tài chính trong quá trình luân chuyển vốn và
kinh doanh nhƣ:
Mối quan hệ với cơ quan nhà nƣớc.
Mối quan hệ trong nội bộ công ty.
Mối quan hệ giữa công ty với các đơn vị khách hàng.
Phòng Marketing:
Tổ chức quản lý và điều phối mọi hoạt động của các bộ phận nghiên cứu thị
trƣờng, phát triển thị phần, tiếp thị, quảng bá thƣơng hiệu, thiết kế, tác nghiệp
Marketing, công tác báo chí, PR và phát triển công đồng, tìm hiểu khách
hàng,…các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Nghiên cứu thị trường Nhật Bản và đề xuất chiến lược thâm nhập cho các sản phẩm của CTCP Kềm Nghĩa.pdf