Chuyên đề Tình hình huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Quốc Tế Thiên Anh- Anh Mỹ

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 3

I. VỐN KINH DOANH (VKD) VÀ NGUỒN HÌNH THÀNH VKD TRONG DOANH NGHIỆP (DN). 3

1.1. VKD và các đặc trưng cơ bản về VKD. 3

1.2. Các bộ phận cấu thành Vốn kinh doanh 6

1.2.1.Vốn cố định của DN 6

1.2.2. Vốn lưu động 8

1.3. Nguồn hình thành Vốn kinh doanh trong Doanh nghiệp 10

1.3.1. Dựa vào quan hệ sở hữu vốn 10

1.3.2. Dựa vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn 11

II. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TRONG DN 12

1.1. Hiệu quả sử dụng VKD của DN 12

1.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng VKD 12

1.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 14

1.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng Vốn lưu động 14

1.3.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn kinh doanh 18

III. PHƯƠNG HƯỚNG, BIỆN PHÁP CHỦ YẾU ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD CỦA DN. 19

1.1. Những nhân tố chủ yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng toàn bộ VKD. 19

1.2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của DN. 22

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VKD Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QUỐC TẾ THIÊN ANH- ANH MỸ 24

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần tập đoàn quốc tế Thiên Anh- Anh Mỹ 24

1.2. Nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh chủ yếu. 26

1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý và bộ máy kế toán của công ty 27

1.3.1. Tổ chức bộ máy nhân sự và bộ máy quản lý 27

1.3.2. Đặc điểm bộ máy kế toán 31

1.4. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 32

1.5. Tình hình thị trường và vị thế cạnh tranh của Công ty 33

1.5.1.Thị trường đầu vào 33

1.5.2. Thị trường đầu ra 33

1.5.3. Vị thế cạnh tranh 34

II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD Ở CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ THĂNG LONG. 34

1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty 34

2.2 Tình hình tài chính tổng thể của Công ty 40

2.3 Thực trạng huy động vốn tại Công ty CP Tập Đoàn Quốc Tế Thiên Anh - Anh Mỹ 54

2.3.1 Huy động vốn chủ sở hữu 54

2.3.2 Huy động vốn nợ 57

2.4 Đánh giá tình hình huy động vốn tại Công ty 59

2.4.1 Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 59

2.4.2 Những mặt đạt được 61

2.4.3 Những khó khăn và hạn chế trong quá trình huy động vốn 62

2.5 Nguyên nhân 65

2.5.1 Nguyên nhân chủ quan 65

2.5.2 Nguyên nhân khách quan 67

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QUỐC TẾ THIÊN ANH- ANH MỸ 69

I. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI 69

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU GÓP PHẦN NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QUỐC TẾ THIÊN ANH – ANH MỸ 71

1.1. Công ty cố gắng tiếp tục phát huy những thành tích đã đạt được trong năm vừa qua như tăng cường hạch toán kinh doanh, quản lý chi phí sát sao hơn để tăng lợi nhuận thu được, tiếp tục phát huy thành tích đã đạt được trong quản lý và sử dụng VCĐ. 71

1.3. Chủ động khai thác, tạo lập nguồn vốn, điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hợp lý. 72

1.4. Chủ động sử dụng VKD một cách hợp lý, hiệu quả. 73

1.5. Giám sát, quản lý chặt chẽ các khoản nợ phải thu, tổ chức tốt công tác thu hồi nợ. 74

1.6. Tổ chức chặt chẽ các khoản nợ, bảo đảm khả năng thanh toán nợ đúng hạn. 76

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC 78

KẾT LUẬN 80

 

 

doc84 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tình hình huy động và sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Tập Đoàn Quốc Tế Thiên Anh- Anh Mỹ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ướt và bột tĩnh điện, súng phun sơn được chế tạo tại USA và Thuỵ Sỹ. Chất lượng sơn đạt tiêu chuẩn theo ISO, DIN. - Dây chuyền mạ - Các thiết bị gia công cơ khí để sản xuất khuôn mẫu 1.5. Tình hình thị trường và vị thế cạnh tranh của Công ty 1.5.1.Thị trường đầu vào * Tình hình nguyên vật liệu: vì Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất hàng kim khí từ kim loại dạng lá bằng công nghệ đột dập nên nguồn nguyên liệu của Công ty chủ yếu là nhập khẩu (Thép lá cán nguội đạt yêu cầu đột dập hiện nay trong nước hầu như chưa sản xuất được). Các nhà cung cấp chính của Công ty: Posco steel service and sales (Hàn Quốc), Marubeni (Nhật Bản), Honda Trading (Nhật Bản), IKEA Modul Trading RMT (Thuỵ Sĩ), Công ty ống thép Hoà Phát, Công ty VSP (Khu công nghiệp Nội Bài), Công ty Bao bì Hoa Việt, Inter paint Hải Phòng, Xí nghiệp vật tư cơ khí Việt Anh Thép tấm, bulong, Công ty cổ phần Sắt tráng men, Văn phòng đại diện Behn Meyer (Hà Nội), Công ty TNHH một thành viên Nhựa Hà Nội. 1.5.2. Thị trường đầu ra Sản phẩm gia dụng phục vụ thị trường trong nước: Được giới thiệu và bán thông qua các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, các đại lý tại một số tỉnh. Công ty sẽ tiếp tục phát triển cửa hàng bán và giới thiệu sản phẩm, các đại lý bán hàng cho Công ty trong toàn quốc. Các mặt hàng nội địa hoá gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng: Công ty sản xuất các chi tiết khung xe máy các loại cho Công ty Honda Việt Nam, cung cấp chi tiết cho một số công ty khác trong hệ thống của Honda. Các sản phẩm xuất khẩu: Chủ yếu sản xuất theo đơn đặt hàng và mẫu mã do một công ty nước ngoài cung cấp (Công ty IKEA). Thị trường đang xuất khẩu của Công ty gồm các nước Âu, Mỹ, Thuỵ Điển, Pháp, Canada, Áo,… Giá trị xuất khẩu của Công ty hiện nay chiếm khoảng 30% giá trị sản lượng hàng năm của Công ty. 1.5.3. Vị thế cạnh tranh Là một doanh nghiệp có thời gian hoạt động tương đối lâu năm trong lĩnh vực sản xuất hàng kim khí tiêu dùng, trong quá trình phát triển, Công ty đã phát huy được những thế mạnh của mình, mạnh dạn đầu tư mở rộng sản xuất và đổi mới công nghệ để bảo đảm tính cạnh tranh. Cùng với việc chăm lo cho uy tín sản phẩm, Công ty vẫn không quên trách nhiệm giữ gìn bảo vệ môi trường của một doanh nghiệp trước cộng đồng. Việc hạn chế tối đa các chất thải có hại cho môi trường là việc làm quan trọng nhất đối với công tác bảo vệ môi trường của Công ty. Bên cạnh đó, Công ty luôn bảo đảm thực hiện các nhiệm vụ của Thành phố và Nhà nước giao cho nhằm góp phần ổn định kinh tế xã hội. Với trụ sở chính nằm tại Lụ 43- KCN Quang Minh - Hà Nội và ba nhà máy khác, Công ty là một trong những nhà sản xuất kim khí gia dụng hàng đầu của thành phố Hà Nội. II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD Ở CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN QUỐC TẾ THIÊN ANH - ẠNH MỸ. 1.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trong thời gian qua, Công ty cổ phần tập đoàn quốc tế Thiên Anh – Anh Mỹ liên tục lớn mạnh và phát triển, tham gia vào nhiều dự án lớn, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Công ty luôn quan tâm đến chất lượng hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như đổi mới tư duy làm việc. Công ty không ngừng củng cố khắc phục hạn chế qua các năm cũng như tác phong làm việc, không ngừng đổi mới từ công tác đào tạo cho cán bộ, công nhân viên. Dưới đây là kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây. Bảng 1: Một số chỉ tiêu kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu 2007 2008 2009 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 930.892.069 1.182.137.531 1.317.074.770 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 4.730.829 12.356.868 26.557.127 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 926.161.240 1.169.780.663 1.290.517.642 4 Giá vốn hàng bán 810.261.492 1.029.410.857 1.133.436.423 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 115.899.747 140.369.805 157.081.219 6 Doanh thu hoạt động tài chính 317.453 1.704.908 10.088.689 7 Chi phí tài chính 26.567.884 25.022.125 65.206.137 Trong đó: Chi phí lãi vay 23.506.752 22.105.450 44.843.470 8 Chi phí bán hàng 21.403.284 25.904.721 34.020.242 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 13.355.529 17.378.986 19.842.423 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 54.890.501 73.768.880 48.101.104 11 Thu nhập khác 3.682.973 4.029.899 3.837.569 12 Chi phí khác 3.194.853 6.931.217 149.510 13 Lợi nhuận khác 488.119 (2.901.317) 3.688.059 14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 55.378.621 70.867.562 51.789.163 15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 55.378.621 70.867.562 51.789.163 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 7 5 3 Nguồn: Báo cáo tài chính qua các năm Bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: VNĐ STT Chỉ tiêu 2008/2007 2009/2008 Tiền Tỷ lệ(%) Tiền Tỷ lệ(%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 251.245.462 26,99 134.937.239 11,41 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 7.626.039 161,20 14.200.259 114,92 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 243.619.423 26,30 120.736.979 10,32 4 Giá vốn hàng bán 219.149.365 27,05 104.025.566 10,11 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.470.058 21,11 16.711.414 11,91 6 Doanh thu hoạt động tài chính 1.387.455 437,06 8.383.781 491,74 7 Chi phí tài chính (1.545.759) (5,82) 40.184.012 160,59 8 Trong đó: Chi phí lãi vay (1.401.302) (5,96) 22.738.020 102,86 9 Chi phí bán hàng 4.501.437 21,03 8.115.521 31,33 10 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.023.457 30,13 2.463.437 14,17 11 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 18.878.379 34,39 (25.667.776) (34,79) 12 Thu nhập khác 346.926 9.42 (192.330) (4,77) 13 Chi phí khác 3.736.364 116,95 (6.781.707) (97,84) 14 Lợi nhuận khác (3.389.436) (694,39) 6.589.376 (227,12) 15 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 15.488.941 27,97 (19.078.399) (26,92) 16 Chi phí TTNDN hiện hành 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 15.488.941 27,97 (19.078.399) (26,92) Từ bảng trên, ta thấy: Năm 2008 có nhiều thay đổi so với năm 2007. Cụ thể là: Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN của công ty năm 2008 tăng 15.488.941 VNĐ với tỷ lệ tăng 27,97% so với năm 2007. Điều này cho thấy sự cố gắng của công ty trong việc tìm kiếm lợi nhuận và sự phát triển trong quá trình kinh doanh. Hơn nữa, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng tăng 18.878.379 VNĐ, tỷ lệ tăng 34,39%.Tuy nhiên, lợi nhuận khác lại giảm 3.389.436 VNĐ. Đi sâu xem xét các chỉ tiêu phản ánh doanh thu và chi phí, ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 251.245.462 VNĐ với tỷ lệ tăng 26,99%.Có thể thấy đây là sự cố gắng của công ty trong việc tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Điều này không những làm tăng doanh thu thuần mà còn tạo điều kiện làm gia tăng lợi nhuận kinh doanh, thu hồi vốn. Tuy nhiên cũng cần nghiên cứu doanh thu tăng là do số lượng sản phẩm bán ra tăng hay do công ty tăng giá sản phẩm, những nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi đó và tình hình về thành phẩm hàng hoá tồn kho như thế nào. Doanh thu thuần tăng 243.61.423 VNĐ với tỷ lệ tăng 26,3%. Đó có thể là do doanh thu bán hàng tăng, các khoản giảm trừ giảm, tuy nhiên các khoản này lại tăng. Nếu không có điều này thì doanh thu còn tăng hơn nữa. Công ty cần đi sâu xem xét tại sao lại xảy ra điều này. Doanh thu hoạt động tài chính tăng 1.387.455 VNĐ với tỷ lệ tăng khá lớn 437,1%. Tuy vậy, chi phí tài chính lại giảm 1.545.759 VNĐ với tỷ lệ giảm 5,82% làm cho lợi nhuần từ hoạt động kinh doanh tăng đáng kể. Trong khi đó, chi phí lãi vay cũng giảm 5,96%. Điều này cho thấy công ty đã mở rộng hoạt động đầu tư tài chính và đạt hiệu khá cao.Phải chăng công ty đã tìm được đúng hướng đi cho mình trong thời kỳ nền kinh tế có nhiều biến động. Chi phí bán hàng tăng 4.501.437 VNĐ với tỷ lệ tăng 21,03%. Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng 4.023.457 VNĐ với tỷ lệ 30,13%.Điều này làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh giảm tương ứng. Như vậy,năm 2008, công ty đã đẩy mạnh bán ra để tăng doanh thu thuần làm tăng tốc độ luân chuyển vốn . Khi khối lượng hàng bán ra tăng thì giá vốn hàng bán tăng lên là lẽ tự nhiên. Tuy nhiên, công ty cần xem xét các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý có khoản chi nào bất hợp lý không để từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục đạt lợi nhuận lớn hơn. Đầu tư tài chính đã mang lại cho công ty lượng lợi nhuận đáng kể, vì thế công ty nên tiếp tục mở rộng hướng kinh doanh này. So sánh năm 2008 và năm 2009 ta thấy: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế năm 2009 giảm 19.078.399 VNĐ với tỷ lệ giảm 26,92%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh cũng giảm 25.667.776 VNĐ, tỷ lệ giảm 34,8%. Trong khi đó, lợi nhuận khác lại tăng 6.589.376 VNĐ. Đi sâu vào các chỉ tiêu cụ thể, ta thấy: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 134.937.239 VNĐ với tỷ lệ 11,41%. Trong 3 năm trở lại đây, công ty luôn chú trọng tới việc tiêu thụ hàng hoá, đẩy mạnh hàng bán ra làm gia tăng lợi nhuận. Cùng với đó, doanh thu thuần cũng tăng 120.736.979 VNĐ, tỷ lệ tăng 10,32%. Tuy nhiên, các khoản giảm trừ doanh thu lại tăng đột biến (114,92%). Công ty nên nghiên cứu kỹ vấn đề tại sao các khoản giảm trừ doanh thu luôn từ năm 2007 tới năm 2009 như vậy. Doanh thu hoạt động tài chính tăng 8.383.781 VNĐ với tỷ lệ tăng khá cao 491,74%. Chi phí hoạt động tài chính tăng 40.184.012 VNĐ, trong đó chi phí lãi vay cũng tăng cao 22.738.020 VNĐ. Điều này cho thấy, năm 2009, công ty đã sử dụng vốn vay nhiều hơn năm 2008. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý đều tăng làm giảm lợi nhuận. Chi phí bán hàng tăng 8.115.521 VNĐ. Chi phí quản lý tăng 2.463.437 VNĐ. Qua số liệu chỉ tiêu bảng trên ta có thấy quy mô sản xuất của công ty không ngừng được mở rộng qua các năm. Điều này thể hiện qua doanh thu năm sau luôn cao hơn năm trước (năm 2008 so với năm 2007 tăng 26.98% cụ thể tăng 251.245.462 VNĐ), năm 2009 tăng 134.937.239 VNĐ so với 2008 (11.41%). Lý do công ty có được tốc đọ tăng doanh thu như vậy củ yếu là do tăng về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.Hiện nay, công ty đang nỗ lực vào mở rộng sản xuất để đáp ứng được nhu cầu cho sự phát triển đột phá của công ty, chủ yếu tập trung vào khai thác rộng rãi tất các thị trường trong nước. Đi đôi với tăng doanh thu thì lợi nhuận cũng tăng cao. Năm 2008 tăng 21,11% so với năm 2007 (cụ thể 24.470.058 VNĐ), đến năm 2009 đã tăng ít hơn so với năm 2008 là 11,9% (tương ứng 16.711.414 VNĐ). Đạt được kết quả đó trước hết phải kể đến chính sách phát triển đúng đắn của Ban lãnh đạo công ty. Năm 2007, công ty bắt đầu xúc tiến công tác nâng cấp, cải tạo máy móc khiến sản lượng và doanh thu tăng cao. Hơn nữa, công ty luôn quan tâm, động viên người lao động hăng hái thi đua lao động sản xuất, tháo gỡ khó khăn, năng động sáng tạo, đa dạng hóa các chủng loại sản phẩm. Lao động bình quân hàng năm không ngừng tăng lên, đồng thời kéo theo đó là thu nhập bình quân của người lao động cũng tăng và đạt mức cao. Qua việc phân tích khái quát như trên, có thể thấy mặc dù chuyển sang cơ chế thị trường, công ty gặp phải không ít những khó khăn song công ty đã từng bước đưa hoạt động sản xuất kinh doanh đi vào ổn định và phát triển. Tuy nhiên cũng phải thấy rằngviệc năm 2008 doanh thu đạt gần gấp đôi so với năm 2007 thì khoản giảm trừ do phải giảm giá hàng bán cũng tăng cao nhất trong 3 năm gần đây. Đây là một tồn tại của công ty cần phải được khắc phục và là một trong những mục tiêu trong thời gian tới. 2.2 Tình hình tài chính tổng thể của Công ty Bảng 2: Bảng cân đối kế toán qua các năm Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu Mã số 2007 2008 2009 Tài sản A . Tài sản ngắn hạn (100=110+120+130+140+150) 100 362.303.923 437.692.790 429.046.461 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 32.964.148 36.039.498 14.761.063 1. Tiền 111 32.964.148 36.039.498 14.761.063 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 120 9.000.000 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 121 9.000.000 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 101.868.325 151.669.643 120.863.874 1. Phải thu của khách hàng 131 73.974.476 69.540.816 64.957.188 2. Trả trước cho người bán 132 27.586.049 80.937.369 54.941.076 3. Các khoản phải thu khác 135 307.799 1.191.457 965.608 IV. Hàng tồn kho 140 221.486.613 240.136.588 281.718.053 1. Hàn tồn kho 141 222.594.240 240.312.459 288.183.186 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 -1.107.627 -175.871 (6.465.13) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 5.984.835 9.847.058 2.703.469 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 3.052.698 6.349.211 1.316.449 2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 153 2.779.055 312.356 636.936 3. Tài sản ngắn hạn khác 158 153.081 399.433 750.084 B . Tài sản dài hạn( 200 = 220 + 240 + 260) 200 146.390.527 146.714.75 185.472.062 I. Tài sản cố định 220 142.034.028 142.813.280 179.165.655 1. Nguyên giá 221 140.561.042 140.181.317 156.485.910 2. Giá trị hao mòn luỹ kế(*) 222 -453.315.374 -503.124.725 -547.746.610 II. Bất động sản đầu tư 240 716.296 716.296 716.296 III . Tài sản dài hạn khác 260 3.640.201 3.185.179 6.306.407 Cộng tài sản (250 = 100+200) 270 508.694.450 584.407.545 614.518.523 Nguồn vốn A . Nợ phải trả ( 300 = 310 + 330) 300 358.891.573 369.653.527 383.039.486 I. Nợ ngắn hạn 310 225.226.687 261.801.996 278.844.895 1. Vay ngắn hạn 311 184.308.859 224.826.141 241.803.071 2. Phải trả cho người bán 312 18.390.386 16.600.679 11.286.868 3. Người mua trả tiền trước 313 1.926.826 2.061.490 3.909.005 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 314 48.943 433.218 5. Phải trả cho người lao động 315 17.183.156 15.038.742 18.567.819 6. Chi phí phải trả 316 198.299 246.003 251.184 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 319 3.219.161 2.979.998 2.593.730 II. Nợ dài hạn 330 133.665.886 107.851.531 104.209.591 1. Vay và nợ dài hạn 334 133.251.300 107.340.015 103.387.446 2. Dự phòng phải trả dài hạn 337 (414.585) (511.516) (822.145) B. Vốn chủ sở hữu ( 400 = 410 + 430) 400 149.801.877 214.754.018 231.461.037 I. Vốn chủ sở hữu 410 141.659.621 204.608.784 211.213.897 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 411 92.475.000 130.385.520 153.846.240 2. Thặng dư vốn cổ phần 412 3.281.000 3.281.000 3.281.000 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 420 45.903.621 70.942.263 54.086.657 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 430 8.142.256 10.145.234 20.253.140 Cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400) 440 508.694.450 584.407.545 614.518.523 Bảng phân tích sự biến động cơ cấu vốn và nguồn vốn 2007-2008 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu 2007 2008 Chênh lệch Tài sản Tiền Tỷ trọng(%) Tiền Tỷ trọng(%) Tiền Tỷ lệ(%) Tỷ trọng(%) A . Tài sản ngắn hạn 362.303.923 71,22 437.692.790 74,90 75.388.867 21 3,67 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 32.964.148 9,10 36.039.498 8,23 3.075.350 9 (0,86) 1. Tiền 32.964.148 100,00 36.039.498 100,00 3.075.350 9 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn III. Các khoản phải thu ngắn hạn 101.868.325 28,12 151.669.643 34,65 49.801.318 49 6,54 1. Phải thu của khách hàng 73.974.476 72,62 69.540.816 45,85 (4.433.660) (6) (26,77) 2. Trả trước cho người bán 27.586.049 27,08 80.937.369 53,36 53.351.320 193 26,28 3. Các khoản phải thu khác 307.799 0,30 1.191.457 0,79 883.658 287 0,48 IV. Hàng tồn kho 221.486.613 61,13 240.136.588 54,86 18.649.975 8 (6,27) 1. Hàng tồn kho 222.594.240 100,50 240.312.459 100,07 17.718.219 8 (0,43) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (1.107.627) (0,50) (175.871) (0,07) 931.756 (84) 0,43 V. Tài sản ngắn hạn khác 5.984.835 1,65 9.847.058 2,25 3.862.223 65 0,60 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 3.052.698 51,01 6.349.211 64,48 3.296.513 108 13,47 2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 2.779.055 46,43 312.356 3,17 (466.699) (89) (43,26) 3. Tài sản ngắn hạn khác 153.081 2,56 399.433 4,06 246.352 161 1,50 146.390.525 28,78 146.714.755 25,10 324.230 (3,67) B . Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định 142.034.028 97,02 142.813.280 97,34 779.252 1 0,32 1. Nguyên giá 140.561.042 98,96 140.181.317 (352,30) (379.725) 0 (451,26) 2. Giá trị hao mòn luỹ kế(*) (453.315.374) (319,16) (503.124.725) (352,30) (49.809.351) 11 (33,14) II. Bất động sản đầu tư 716.296 0,49 716.296 0,49 0 0 (0,00) III . Tài sản dài hạn khác 3.640.201 2,49 3.185.179 2,17 (455.022) (12) (0,32) Cộng tài sản 508.694.450 584.407.545 75.713.095 15 Nguồn vốn A . Nợ phải trả 358.891.573 70,55 369.653.527 63,25 10.761.954 3 (7,30) I. Nợ ngắn hạn 225.226.687 62,76 261.801.996 70,82 36.575.309 16 8,07 1. Vay ngắn hạn 184.308.859 81,83 224.826.141 85,88 40.517.282 22 4,04 2. Phải trả cho người bán 18.390.386 8,17 16.600.679 6,34 (1.789.707) (10) (1,82) 3. Người mua trả tiền trước 1.926.826 0,86 2.061.490 0,79 134.664 7 (0,07) 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 48.943 0,02 48.943 0 0,02 5. Phải trả cho người lao động 17.183.156 7,63 15.038.742 5,74 (2.144.414) (12) (1,88) 6. Chi phí phải trả 198.299 0,09 246.003 0,09 47.704 24 0,01 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 3.219.161 1,43 2.979.998 1,14 (239.163) (7) (0,29) II. Nợ dài hạn 133.665.886 37,24 107.851.531 29,18 (25.814.355) (19) (8,07) 1. Vay và nợ dài hạn 133.251.300 99,69 107.340.015 3602,02 (25.911.285) (19) 3502,33 2. Dự phòng phải trả dài hạn (414.585) (0,31) (511.516) (0,47) (96.931) 23 (0,16) B. Vốn chủ sở hữu 149.801.877 29,45 214.754.018 36,75 64.952.141 43 7,30 I. Vốn chủ sở hữu 141.659.621 94,56 204.608.784 95,28 62.949.163 44 0,71 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 92.475.000 65,28 130.385.520 63,72 37.910.520 41 (1,56) 2. Thặng dư vốn cổ phần 3.281.000 2,32 3.281.000 1,60 0 0 (0,71) 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 45.903.621 32,40 70.942.263 34,67 25.038.642 55 2,27 II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 8.142.256 1,60 10.145.234 1,74 2.002.978 25 0,14 Cộng nguồn vốn 508.694.450 584.407.545 75.713.095 15 Qua bảng, ta thấy: tổng tài sản của công ty năm 2008 là 584.407.454 VNĐ . Trong đó, tài sản ngắn hạn là 437.692.790 VNĐ chiếm 74,9%, tài sản dài hạn là 146.714.750 VNĐ, chiếm 25,1%. So với năm 2007, tổng tài sản tăng 75.713.095 VNĐ với tỷ lệ tăng 15%. Điều đó cho thấy quy mô về vốn của công ty tăng lên, khả năng sản xuất công ty được mở rộng. Đi sâu phân tích ta thấy: Tài sản ngắn hạn tăng 75.388.867 VNĐ với tỷ lệ tăng 21%. Đặc biệt, tiền và các khoản tương đương tiền tăng 3.075.350 VNĐ (9%).Điều này cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công ty tăng lên. Công ty có khả năng thực hiện các giao dịch cần tiền. Tuy nhiên, dự trữ quá nhiều tiền sẽ không tốt, vốn kinh doanh bị ứ đọng, không được đưa vào sản xuất kinh doanh, đem lại lợi nhuận không cao. Thêm vào đó, hàng tồn kho cũng tăng cao 18.649.975 VNĐ. Có thể thấy năm 2008 công ty ít chú trọng tới việc tiêu thụ hàng hoá, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Tài sản dài hạn cũng tăng nhưng không đáng kể. Xem xét tới tổng nguồn vốn, ta thấy: vốn chủ sở hữu tăng 64.952.141 VNĐ(43%) ở tất cả các bộ phận, đặc biệt vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 44%. Tuy nhiên, nợ phải trả lại tăng lên (10.761.954 VNĐ) mặc dù không quá lớn (3%), chủ yếu nợ ngắn hạn 36.575.309 VNĐ (16%). Trong khi đó, nợ dài hạn giảm 25.814.355 VNĐ (19%). Bảng phân tích sự biến động cơ cấu vốn và nguồn vốn 2008-2009 Đơn vị tính: VNĐ Chỉ tiêu 2008 2009 Chênh lệch Tiền Tỷ trọng(%) Tiền Tỷ trọng(%) Tiền Tỷ lệ(%) Tỷ trọng(%) Tài sản A . Tài sản ngắn hạn 437.692.790 74.90 429.046.461 69,82 (8.646.329) (1,98) (5,08) I. Tiền và các khoản tương đương tiền 36.039.498 8,23 14.761.063 3,44 (21.278.435) (59,04) (4,79) 1. Tiền 36.039.498 100,00 14.761.063 100,00 (21.278.435) (59,04) 0,00 II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 9.000.000 2,10 9.000.000 2,10 1. Đầu tư tài chính ngắn hạn 9.000.000 100,00 9.000.000 100,00 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 151.669.643 34,65 120.863.874 28,17 (30.805.769) (20,31) (6,48) 1. Phải thu của khách hàng 69.540.816 45,85 64.957.188 53,74 (4.583.628) (6,59) 7,89 2. Trả trước cho người bán 80.937.369 53,36 54.941.076 45,46 (25.996.293) (32,12) (7,91) 3. Các khoản phải thu khác 1.191.457 0,79 965.608 0,80 (225.849) (18,96) 0,01 IV. Hàng tồn kho 240.136.588 54,86 281.718.053 65,66 41.581.465 17,32 10,80 1. Hàng tồn kho 240.312.459 100,07 288.183.186 102,29 47.870.727 19,92 2,22 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) (75.871) (0,07) (.465.133) (2,29) (6.289.262) 3576,07 (2,22) V. Tài sản ngắn hạn khác 9.847.058 2,25 2.703.469 0,63 (7.143.589) (72,55) (1,62) 1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 6.349.211 64,48 1.316.449 48,69 (5.032.762) (79,27) (15,78) 2. Thuế và các khoản phải thu nhà nước 312.356 3,17 636.936 23,56 324.580 103,91 20,39 3. Tài sản ngắn hạn khác 399.433 4,06 750.084 27,75 350.651 87,79 23,69 146.714.755 25,10 186.188.358 30,30 39.473.603 26,90 5,19 B . Tài sản dài hạn I. Tài sản cố định 142.813.280 97,34 179.165.655 96,23 36.352.375 25,45 (1,11) 1. Nguyên giá 140.181.317 (352,30) 156.485.910 87,34 16.304.593 11,63 439.64 2. Giá trị hao mòn luỹ kế(*) (503.124.725) (352,30) (47.746.610) (305,72) (44.621.885) 8,87 46,57 II. Bất động sản đầu tư 716.296 0,49 716.296 0,38 0 (0,10) III . Tài sản dài hạn khác 3.185.179 2,17 6.306.407 3,39 3.121.228 97,99 1,22 Cộng tài sản 584.407.545 614.518.523 30.110.978 5,15 Nguồn vốn A . Nợ phải trả 369.653.527 63,25 383.039.486 62,33 13.385.959 3,62 (0,92) I. Nợ ngắn hạn 261.801.996 70,82 278.844.895 72,80 17.042.899 6,51 1,97 1. Vay ngắn hạn 224.826.141 85,88 241.803.071 86,72 16.976.930 7,55 0,84 2. Phải trả cho người bán 16.600.679 6,34 11.286.868 4,05 (5.313.811) (32,01) (2,29) 3. Người mua trả tiền trước 2.061.490 0,79 3.909.005 1,40 1.847.515 89,62 0,61 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 48.943 0,02 433.218 0,16 384.275 785,15 0,14 5. Phải trả cho người lao động 15.038.742 5,74 18.567.819 6,66 3.529.077 23,47 0,91 6. Chi phí phải trả 246.003 0,09 251.184 0,09 5.181 2,11 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 2.979.998 1,14 2.593.730 0,93 (386.268) (12,96) (0,21) II. Nợ dài hạn 107.851.531 29,18 104.209.591 27,21 (3.641.940) (3,38) (1,97) 1. Vay và nợ dài hạn 107.340.015 3602,02 103.387.446 99,21 (3.952.569) (3,68) (3502,81) 2. Dự phòng phải trả dài hạn (511.516) (0,47) (822.145) (0,79) (310.629) 60,73 (0,31) B. Vốn chủ sở hữu 214.754.018 36,75 231.461.037 60,43 16.707.019 7,78 23,68 I. Vốn chủ sở hữu 204.608.784 95,28 211.213.897 55,14 6.605.113 3,23 (40,13) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 130.385.520 63,72 153.846.240 72,84 23.460.720 17,99 9,11 2. Thặng dư vốn cổ phần 3.281.000 1,60 3.281.000 1,55 0 (0,05) 3. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 70.942.263 34,67 54.086.657 25,61 (16.855.606) (23,76) (9,06) II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 10.145.234 1,74 20.253.140 3,30 10.107.906 99,63 1,56 Cộng nguồn vốn 584.407.545 614.518.523 30.110.978 5,15 Ta thấy, năm 2009, tổng tài sản của công ty tăng 30.110.978 VNĐ với tỷ lệ tăng 5,15% so với năm 2008. Trong đó, tài sản dài hạn tăng 39.473.603 VNĐ (26,7%), đặc biệt tài sản cố định tăng 36.352.375 VNĐ (25,45%) cho thấy cơ sở vật chất của công ty được tăng cường. Tài sản dài hạn tăng thì tài sản ngắn hạn lại giảm 8.646.329 VNĐ, tuy nhiên giảm không đáng kể. Hàng tồn kho năm 2009 vẫn tăng, công ty nên chú ý tới vấn đề này để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Công ty đã chuyển hướng sang đầu tư tàichính ngắn hạn. Trong tổng nguồn vốn, ta thấy: nợ phải trả tăng 13.385.959 VNĐ (3,62%), trong đó, nợ ngắn hạn tăng 17.042.899 VNĐ (6,51%) còn nợ dài hạn lại giảm đi 3.641.940 VNĐ (3,38%). Năm 2009, công ty tiếp tục duy trì sự tăng trưởng của nguồn vốn chủ sở hữu, giảm bớt sự phụ thuộc từ vốn vay. Năm 2008 so với năm 2007, tổng tài sản của công ty đã tăng (tăng 14,88% so với năm 2007, tương ứng tăng 75.713.140 VNĐ). Tuy nhiên, một số chỉ tiêu tài chính chủ yếu thì lại giảm so với năm 2007. Nguyên nhân chủ yếu là do mặc dù tổng nguồn vốn của công ty tăng lên nhưng chủ yếu lại là tăng nguồn vốn vay làm cho hệ số nợ của công ty tăng khá cao và có thể đặt công ty trước nguy cơ gặp rủi ro về mặt tài chính. Nhìn chung, hệ số khả năng thanh toán, hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn đều giảm là do tổng nợ tăng với tốc độ cao hơn tốc độ tăng tổng tài sản. Trong đó, nợ ngắn hạn lại tăng nhanh hơn TSLĐ và đầu tư ngắn hạn. Điều này cho thấy công ty ngoài dùng nợ ngắn hạn để tài trợ cho TSLĐ và

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc155.doc
Tài liệu liên quan