PHẦN 1 1
GIỚI THIỆU CHUNG 1
VỀ CÔNG TY CP MAY THỜI TRANG TRÚC MINH ANH 1
1.1. Giới thiệu chung về công ty 1
1.2. Quá trình hình thành và phát triển 1
1.3. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2
1.4. Cơ cấu tổ chức của Công ty và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban 3
1.4.1 / Chức năng, nhiệm vụ của phòng Kế hoạch - Thị trường 3
2/ Chức năng nhiệm vụ của phòng Kỹ thuật – Mẫu 5
3/ Chức năng nhiệm vụ của phòng Kế toán. 6
4. Chức năng nhiệm vụ của Hành chính tổng hợp 6
PHẦN 2 9
PHÂN TÍCH 9
HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY 9
2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm và hoạt động Marleting 9
2.1.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm 9
2.1.2. Chính sách sản phẩm - thị trường 10
1.3.2. Chính sách về giá 15
1.2.3. Chính sách phân phối 16
1.2.4. Chính sách xúc tiến bán hàng 18
2.2. Phân tích công tác lao động tiền lương 19
2.2.1. Cơ cấu lao động của doanh nghiệp 19
2.2.2. Phương pháp định mức lao động tổng hợp cho đơn vị sản phẩm 20
2.2.3. Thời gian sử dụng lao động 22
2.2.4. Năng suất lao động: 22
2.2.5. Tuyển dụng và đào tạo lao động 22
2.2.6. Cách thức tính tiền lương và tổng quỹ lương 23
2.2.7. Phương pháp chia lương theo sản phẩm tại Công ty Trúc Minh Anh 30
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định 33
2.3.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và động lực 33
2.3.2. Cụng tỏc quản lý và sử dụng vật tư: 33
2.3.2.Khấu hao TSCĐ 35
2.4. Phân tích công tác quả lý chi phí và tính giá thành sản phẩm 37
2.4.4. Phương pháp xây dựng giá thành sản phẩm 47
2.Đánh giá sản phẩm dở dang tháng 1/2007 cho sản phẩm váy V010 49
4. Phân tích tình hình thực hiện chỉ tiêu giá thành: 50
2.4.5.Các loại sổ sách kế toán 52
2.5. Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp 54
PHẦN 3: 56
ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 56
3.1. Đánh giá chung về mặt quản trị của doanh nghiệp 56
3.1.1. Ưu điểm: 56
3.1.2 Hạn chế 57
3.2. Định hướng đề tài tốt nghiệp 57
59 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Công ty cổ phần may thời trang trúc Minh Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ại cụng đoạn cuối cựng của mỗi chuyền may là thành phẩm của chuyờn may đú lấy số lượng và chất lượng sản phẩm nhập kho làm căn cứ tớnh lương bằng cỏch chia quỹ lương của chuyền may đú cho từng cụng nhõn.
Số tiền lương của cụng nhõn hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả sản xuất kinh doanh và kết quả chung của chuyền may.
Tổng tiền lương cụng nhõn:
(Qi x Đgi)
Trong đú:
Qi : Số lượng sản phẩm ở bước cụng việc i
n: Số lượng cụng việc
Đgi: Đơn giỏ sản phẩm bước cụng việc i
Hỡnh thức trả lương này được ỏp dụng trực tiếp cho cỏc cụng nhõn làm việc tại cỏc cụng đoạn sản xuất như: may, là, thựa khuy, đơm cỳc trong đú mỗi cụng nhõn cú thể thực hiện một hoặc nhiều bước cụng việc trong giai đoạn sản xuất một loại sản phẩm.
Đối với mỗi bước cụng việc của mỗi sản phẩm của cụng ty đều phải xõy dựng một đơn giỏ riờng.
ĐGi
=
LCbni
MSli
Trong đú:
ĐGi : đơn giỏ sản phẩm bước cụng việc i
LCbni: lương cấp bậc của cấp cụng việc i
MSli: mức sản lượng của mức cụng việc i
Cụng đoạn may căn cứ theo quy trỡnh sản xuất như sau:
May chớnh: cụng nhõn sản xuất chớnh
Di bộ: cụng nhõn phụ
Thựa khuy: cụng nhõn phụ
Đớnh cỳc: cụng nhõn phụ
Vắt gấu: cụng nhõn phụ
Vắt sổ: cụng nhõn phụ
Tổ trưởng
Là hoàn chỉnh
Cỏch tớnh đơn giỏ bộ phận may cũng tương tự như bộ phận cắt ở trờn. Vớ dụ cụ thể như sau:
Bảng 2.7: Bảng phân đơn giá các công đoạn may của sản phẩm quần Q125
STT
Công đoạn
Số lao động
(người)
Đơn giá/công đoạn
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
May chớnh
3
3.170
9.510
2
Di bộ
3
120
360
3
Thựa khuy
3
100
300
4
Đớnh Cỳc
3
100
300
5
Vắt gấu
3
100
300
6
Là hoàn chỉnh
4
170
680
7
Vắt sổ
3
150
450
8
Tổ trưởng
4
200
800
Nguồn: Phũng kế hoạch
Cỏch tớnh đơn giỏ chi tiết cho từng bước cụng việc trong khõu may quõn phục chiến sĩ.
Bảng 2..8: Đơn giỏ chi tiết từng bước cụng việc cho bộ quõn phục chiến sĩ
TT
Bộ phận
Hệ số Cv
Người đảm nhiệm
S Hệ số
Đơn giỏ (đồng)
1
2
3
4
5 = 4*3
6
1
Quay moi, dỏn moi, dỏn tỳi dọc
1
3
3
338,6
2
Can chốn, chiết ly, cuốn dọc, mớ dài
1,02
4
4,08
445,8
3
Dỏn cỏp, may đầu cỏp, mớ cạp
1,06
2
2,12
237,0
4
May dõy điều chỉnh-dõy lưng
0,98
2
1,96
219,4
5
Can cổ, may sộc, moi thựa
0,99
2
1,96
219,4
6
May đỏp khuyết thựa dỏn tỳi hoàn chỉnh
0,98
2
1,96
219,4
7
May dõy luồn eo-đỏp eo
0,98
2
1,96
219,4
8
Diều nẹp, ghim nẹp, mớ nẹp
1
4
4
443,5
9
Đỉa vai, diều đờ cỳc thõn trước, dỏn cỡ
1,1
2
2,4
243,7
10
Vào vai con, gắn đỉa, may dõy lưng
1
1
1
112,0
11
Tra cổ hoàn chỉnh - tra tay
0,98
1
0,9
109,7
12
May thộp tay hoàn chỉnh-tra tay
0,99
3
2,97
330,3
13
Cuốn sườn -mớ sườn
1,02
2
2,04
226,0
14
May đỏp dõy luồn eo
1
1
1
112,0
15
May gấu ỏo
0,98
1
0,98
109,7
16
Tra măng sộc, diều măng sộc
1
2
2
233,8
17
Pha sửa hoàn chỉnh
0,99
1
0,99
110,9
18
Mớ tay
0,99
1
0,99
110,8
19
Thựa, đớnh hoàn chỉnh
0,99
1
1,98
220,5
20
Vắt sổ lotmoi, bấm vờ và nẹp
1
2
2
224,0
21
Lộn măng sec-lút tỳi
0,98
1
0,98
119,7
22
Là hoàn chỉnh,nẹp chỉ
0,98
2
1,96
239,4
23
Kiểm phẩm
1,08
1
1,08
120,9
24
Tổ phú
1,4
1
1,4
140
25
Tổ trưởng
1,5
1
1,5
151
Tổng
45
46,34
5.156,1
Nguồn: Phũng kế hoạch
Tổng giỏ hệ số
=
Tổng đơn giỏ
Tổng hệ số
=
5.156,1
46,35
=
111,27 đồng
Đơn giỏ bộ phận = Đơn giỏ hệ số 1 x Hệ số cấp bậc cụng việc
Từ đú tớnh được tiền lương của cụng nhõn sản xuất
Tiền lương CNSX = (Qi x Đgi)
Trong đú:
n: số cụng việc sản xuất một sản phẩm k
Qi: sản lượng sản phẩm i
Đgi: đơn giỏ sản phẩm i
k: số loại sản phẩm cụng nhõn sản xuất ra
Tuy nhiờn tiền lương sản phẩm được xỏc định một cỏch linh hoạt, một phần ỏp dụng theo quy định chung của Nhà nước thể hiện quỏ trỡnh cụng tỏc và trỡnh độ chuyờn mụn theo ngành cụ thể của từng người. Một phần khỏc tớnh theo hệ số tăng kết quả sản xuất kinh doanh của đơn vị và hệ số thành tớch (mức bỡnh xột 1, 2, 3) được cụng ty quy định căn cứ vào mức độ kết quả lao động, học tập, ý thức chấp hành nội quy kỷ luật của từng cụng nhõn.
Cỏc mức bỡnh xột:
+Mức 3: Đối với những người hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, chấp hành tốt nội quy của cụng ty, đảm bảo ngày cụng làm việc thực tế 26 ngày/thỏng trở lờn.
+ Mức 2: Bao gồm cỏc trường hợp
- Hoàn thành chưa tốt nhiệm vụ được giao
- Vi phạm nội quy của cụng ty (mức độ từ 1-2 lần được chỉ huy đơn vị nhắc nhở).
- Ngày cụng làm việc thực tế từ 24-26 ngày/thỏng
+ Mức 1: Bao gồm cỏc trường hợp
- Khụng hoàn thành nhiệm vụ được giao
- Vi phạm nội quy của cụng ty (mức độ tỏi phạm nhiều lần)
- Ngày cụng làm việc thực tế 24 ngày/thỏng trở xuống.
* Trả lương theo sản phẩm giỏn tiếp
Đõy là hỡnh thức trả lương ỏp dụng với bộ phận quản lý phục vụ của x công ty. Tiền lương của bộ phận quản lý phục vụ này phụ thuộc trực tiếp vào sản lượng cỏc loại hàng húa sản phẩm trong kỳ của công ty.
Đơn giỏ tiền lương cho bộ phận phục vụ quản lý (*)
CPpv hoặc CPql
=
S hệ số của bộ phận quản lý hoặc phụ vụ
S hệ số của toàn công ty
x
Đơn giỏ CNSX
(CPpv hoặc CPql: là chi phớ tiền lương để phục vụ và quản lý cho một đơn vị sản phẩm).
Vậy lương của cỏn bộ quản lý, phục vụ:
Lql = CPql x Q
Lpv = CPpv x Q
Q là sản lượng
Với cụng thức tớnh như trờn sau khi xỏc định được đơn giỏ của cụng nhõn và tỷ lệ trớch cho khối quản lý và phục vụ được tớnh như sau:
Bảng 2.9: Hệ số chức danh và độ phức tạp của cụng việc tại Công ty
TT
Chức danh
Hệ số
Số người
Tổng hệ số
1
Giỏm đốc XN
4,5
1
4,5
2
Phú giỏm đốc
3,9
2
7,8
3
Trưởng phòng ban, quản đốc
2,7
4
10,8
4
Tổ trưởng
1,7
1
1,7
5
Marketing
2,2
2
4,4
6
NV văn thư, nhân sự
1,6
1
1,6
7
Kế toỏn - thống kờ
1,6
1
1,6
8
Nhõn viờn kỹ thuật
1,7
3
5,1
9
Nhõn viờn bảo vệ
1,3
1
1,3
10
Nhõn viờn cơ khớ
1,5
1
1,5
11
Thủ kho
1,6
1
1,6
12
Nhõn viờn vệ sinh
1,1
1
1,1
Tổng số
19
Nguồn: Phũng kế hoạch
c. Cơ cấu quỹ lương của cụng ty và sử dụng quỹ lương trong tổng quỹ lương do Cụng ty xõy dựng và quản lý toàn bộ lương.
- Sản phẩm xuất khẩu căn cứ vào đơn giỏ đặt hàng và số lượng đơn hàng.
- Sản phẩm nội địa căn cứ và đơn giá đặt hàng, số lượng đơn hàng và thị trường tiêu thụ của công ty
- Xõy dựng quy chế trả lương cho toàn bộ cụng ty trả theo hệ số chức danh, toàn bộ phõn theo nhúm cụng việc theo trỡnh độ phức tạp của cụng việc đưa ra hệ số chức danh.
- Cụng nhõn sản xuất trực tiếp đơn giỏ tiền lương do cụng ty xõy dựng và ban hành. Tổng hợp đơn giỏ chi tiết do cỏc chuyền may của cụng ty căn cứ vào cụng nghệ dõy chuyền của từng mặt hàng.
B. Hình thức trả lương
*. Trả lương theo sản phẩm
a) Trả lương sản phẩm trực tiếp
- Cụng nhõn cắt, may, hoàn thiện, kiểm phẩm, tổ trưởng, tổ phú của cỏc xớ nghiệp may.
- Cụng nhõn trực tiếp đứng mỏy dệt, mỏy định hỡnh của xớ nghiệp 5- dệt kim và xớ nghiệp 7 - dệt vải.
b) Trả lương theo sản phẩm tập thể
- Toàn bộ CB- CNV thuộc phõn xưởng chuẩn bị, phõn xưởng dệt (trừ cụng nhõn trực tiếp đứng mỏy dệt), phõn xưởng hoàn thành và phõn xưởng động lực của xớ nghiệp 7 - dệt vải.
- Cụng nhõn thuộc cỏc tổ dệt khăn, dệt bớt tất, dệt vải và tổ tẩy nhuộm của xớ nghiệp 5- dệt kim (trừ cụng nhõn trực tiếp đứng mỏy dệt và mỏy định hỡnh bớt tất).
c) Trả lương theo sản phẩm giỏn tiếp
- Ban giỏm đốc Cụng ty, Ban giỏm đốc cỏc đơn vị thành viờn, cỏn bộ nhõn viờn quản lý trong toàn cBụng ty.
- Trung tõm đào tạo dạy nghề.
- Một số đối tượng thuộc Trung tõm nghiờn cứu mẫu mốt thời trang.
- Cỏc bộ phận phục vụ như: lỏi xe, quõn y, cơ điện, vệ sinh cụng nghiệp, vận chuyển nội bộ trong toàn cụng ty và nhõn viờn bảo vệ của cỏc xớ nghiệp hạch toỏn tập trung tại địa bàn Hà Nội.
*. Trả lương theo cố định theo thỏng
Bao gồm nhõn viờn quản lý, phục vụ bếp ăn ca trong toàn cụng ty và nhõn viờn bảo vệ, vệ sinh mụi trường.
*. Trả lương khoỏn theo doanh thu
Bao gồm cỏn bộ - cụng nhõn viờn của Phòng Thị trường CBCNV thuộc chi nhỏnh phớa Nam, nhõn viờn bỏn hàng tại cỏc cửa hàng giới thiệu, kinh doanh thương mại, đại lý thuộc cỏc đơn vị trong toàn cụng ty và một số đối tượng thuộc trung tõm nghiờn cứu mẫu mốt - thời trang.
* Trả lương thời gian theo cấp bậc
Bao gồm cỏc ngày nghỉ theo chế độ Nhà nước quy định như nghỉ phộp, lễ tết, việc riờng cú lương, học, họp
2.2.7. Phương phỏp chia lương theo sản phẩm tại Cụng ty Trỳc Minh Anh
- Đối với cỏ nhõn: dựa vào bảng đơn giỏ tiền lương trờn đơn vị sản phẩm mà kế toỏn cõn đối bảng lương cho từng người.
- Đối với tập thể: Trả lương cho từng chuyền may. Lực lượng lao động giỏn tiếp xỏc định theo tỷ lệ trớch số lượng chức danh.
6.4. Phương phỏp chia lương theo thời gian tại Cụng ty Trỳc Minh Anh
- Được ỏp dụng đối với cỏn bộ làm việc giỏn tiếp và cỏn bộ quản lý của Cụng ty, Lương thời gian được chia theo thang bậc lương Cụng ty
6.5. Bảng lương cụ thể của chuyền may Thời trang 1-Cụng ty Trỳc Minh Anh:
B ảng 2.10: Bảng lương Công nhân Chuyền May TT 1 Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính:1.000 đồng
STT
Họ và tên
Lương
Phụ cấp ăn trưa
Tổng lương
Khấu trừ ăn trưa
Thực nhận
Ký nhận
NC
LCB
Lương thời gian
Lương sản phẩm
1
Lê Thị Mai Thanh
26
918
918
827
182
1.752
0
1.752
2
Trần Thị Xuân
26
1.278
182
1.285
182
1.278
3
Trần Thị Huyền
26
1.157
182
1.164
182
1.157
4
Trần Thị Thuý
26
1.357
182
1.364
182
1.357
5
Nguyễn Thanh Bình
23
1.058
182
1.065
182
1.058
6
Đỗ Thị Cúc
25
1.125
182
1.132
182
1.125
7
Nguyễn Thị Thắm
26
1.789
182
1.796
182
1.789
8
Nguyễn Thuỳ Linh
26
980
182
987
182
980
9
Ngô Văn Tuyên
26
1.537
182
1.544
182
1.537
10
Bùi Nguyên Ngọc
22
1.022
182
1.029
182
1.022
11
Vi Thị Vui
26
1.053
182
1.060
182
1.053
12
Phạm Thị Chuyên
26
1.237
182
1.240
182
1.237
13
Lý Thị Vân
26
1.023
182
1.030
182
1.023
14
Nguyễn Thị Tuyết
26
1.028
182
1.035
182
1.028
15
Trịnh Thị Mến
26
988
182
995
182
988
16
Trịnh Ngọc Anh
26
1.762
182
1.769
182
1.762
17
Bùi Thị Hoàng Lê
26
1.857
182
1.864
182
1.857
18
Phạm Thị Hoa
26
942
182
949
182
942
19
Lê Quang Trung
26
956
182
963
182
956
20
Nguyễn Thi Hoa
23
1.237
182
1.244
182
1.237
21
Trịnh Thị Hoan
26
1.328
182
1.335
182
1.328
22
Đ ỗ Th ị Oanh
26
1.356
182
1.363
182
1.356
23
Đinh Th ị Đ ến
26
1.586
182
1.593
182
1.586
24
Nguy ễn .T. Thu ỷ
26
1.589
182
1.596
182
1.589
25
Nông Văn Mạnh
26
1.233
182
1.240
182
1.233
26
L âm Quang Huy
26
1.034
182
1.041
182
1.034
27
Nguyễn Thị Li ên
26
1.027
182
1.034
182
1.027
33.506
4.914
33.695
4.732
33.513
Nguồn: Phòng kế hoạch
Ghi chú: - NC: Ngày công
- LCB: Lương cơ bản
Nhỡn chung, cụng ty Trúc Minh Anh tuy là một doanh nghiệp trẻ song hoạt động sản xuất kinh doanh khá ổn định và cú sự phỏt triển vượt bậc trong một năm thành lập và hoạt động vừa qua. Cụng ty đó đứng vững nhờ cú chiến lược kinh doanh đỳng đắn và cú sự cố gắng nỗ lực của tập thể CBCNV cựng một cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh hợp lý hiệu quả trong đú cú cụng tỏc tiền lương.Thu nhập của cụng ty gồm hai nguồn chớnh là hàng mẫu do công ty thiết kế, sản xuất và tiệu thụ ở thị trườ trong nước và hàng gia cụng xuất khẩu. Tại cụng ty đang thực hiện hai hỡnh thức trả lương sản phẩm là trả lương sản phẩm trực tiếp và trả lương sản phẩm giỏn tiếp.
Cụng ty thực hiện trả lương theo đúng gúp sức lao động cho nờn tiền lương sản phẩm luụn kớch thớch được người lao động tớch cực làm việc, tham gia gúp ý cải tiến kỹ thuật, tiết kiệm mỏy múc, nguyờn vật liệu, tăng năng suất lao động cải thiện đời sống.Cỏch tớnh lương đơn giản dễ hiểu, cụng tỏc xõy dựng mức luụn được hoàn thiện trong từng thời kỳ giỳp cho việc xỏc định đơn giỏ sỏt với thực tế hơn và đỳng với khả năng của người lao động.Cụng tỏc nghiệm thu sản phẩm ngày càng được củng cố và hoàn thiện khụng chạy theo số lượng vỡ vậy chất lượng sản phẩm của cụng ty ngày một cao.Trong quỏ trỡnh ỏp dụng cỏc hỡnh thức chi trả lương cụng ty đó tuõn thủ cỏc quy định của Nhà nước về yờu cầu nhiệm vụ của tiền lương một cỏch khoa học và phự hợp với đặc điểm của cụng ty.
Bảng 2.11: Năng suất lao động và tiền lương bỡnh quõn
TT
Chỉ tiêu
ĐVT
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
1
Số Công nhân TB
Người
32
48
82
119
2
NSLĐBQ tháng
SP
68
83
112
150
3
TLBQ
1000 đồng
623
820
982
158,6
Nguồn: Phũng Kế hoạch
Nhật xột: Qua bảng trờn ta thấy năng suất lao động và cả tiền lương bỡnh quõn tăng đều theo các quý trong năm và mối quan hệ tăng năng suất lao động nhanh hơn lao động tiền lương bỡnh quõn. cụng ty đó đảm bảo đời sống quyền lợi của cụng nhõn cú tớch lũy phỏt triển và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ Nhà nước
Tuy nhiờn bờn cạnh những thành tựu đó đạt được từ việc trả lương vẫn cũn những mặt như:
- Định mức của cụng ty vẫn cũn chờnh lệch đỏng kể giữa mức với thực tế. Do đặc điểm của ngành may là làm theo đơn đặt hàng. Mặt hàng nào sản xuất dứt điểm mặt hàng đú, nhất là hàng gia cụng xuất khẩu. Do vậy cụng tỏc định mức gặp nhiều khú khăn. Để khắc phục tỡnh trạng định mức khụng sỏt với thực tế cần phải xõy dựng hệ số điều chỉnh cỏc mặt hàng để định mức sỏt với thực tế và cú tớnh chất khỏch quan giỳp cho việc trả lương theo sản phẩm đỳng với sức lao động bỏ ra.
- Tổ chức phục vụ nơi làm việc chưa hợp lý. Cần cú cụng tỏc điều tra rà soỏt lại cỏc khõu phục vụ nơi làm việc đặc biệt là mỏy múc thiết bị.
- Tổ chức kiểm tra nghiệm thu sản phẩm cũn chưa chặt chẽ.
- Đơn giỏ cần thay đổi cho sỏt thực tế để cú thể sử dụng hết khả năng lao động.
- Cụng tỏc chia lương cho bộ phận giỏn tiếp cũn mang tớnh chất bỡnh quõn chưa phản ỏnh rừ trỏch nhiệm của từng người đối với sản xuất.
2.3. Phân tích công tác quản lý vật tư và tài sản cố định
2.3.1. Đặc điểm về nguyên vật liệu và động lực
Nguyờn vật liệu là một trong những yếu tố quyết định tớnh liờn tục của quỏ trỡnh sản xuất, cũng là một yếu tố quyết định tới kế hoạch sản xuất. Nguyờn vật liệu khụng đầy đủ kế hoạch sản xuất khụng ổn định thỡ khụng thể cú điều kiện để thực hiện mức lao động của cụng nhõn gõy khú khăn cho trả lương sản phẩm.Nguyờn liệu chớnh của cụng ty là vải bao gồm rất nhiều chủng loại vải theo yờu cầu của từng loại quần ỏo, ngoài ra cũn cú nguyờn liệu phục vụ ngành may, khuy, chỉ Mex Với cỏc mặt hàng gia cụng xuất khẩu nguyờn vật liệu chớnh thường do khỏch hàng cung cấp. Tuy nhiờn, đụi khi việc cung cấp nguyờn vật liệu vẫn cũn chậm trễ làm ảnh hưởng đến tớnh liờn tục trong dõy chuyền sản xuất, cụng nhõn phải chờ gõy lóng phớ thời gian lao động, cú khi gõy thiếu việc làm cục bộ trong bộ phận phõn xưởng.
Với tỡnh hỡnh sản xuất mặt hàng quần ỏo thời trang phục vụ cho nhu cầu tiờu dựng thực tế cho thấy tỡnh hỡnh cung cấp nguyờn liệu cũn chưa đủ cả về số lượng và chất lượng vải. Đõy là sản phẩm truyền thống của cụng ty sản xuất theo chiến lược sản xuất kinh doanh và chiến lược Marketing của cụng ty trong từng quý, thỏng, năm. Do đặc thự tất yếu của mặt hang quần ỏo thời trang về màu sắc, loại vải. Nguyờn vật liệu chớnh thường đượck đặt hoặc mua sẵn theo từng mẫu thiết kế, nhưng nhiều khi vải khụng đủ chất lượng, màu sắc đó làm ảnh hưởng đến tiến độ giao hàng cho khỏch, làm giảm lợi nhuận và trực tiếp làm ảnh hưởng đến mức lương của cụng nhõn. Ngoài ra, việc giao kế hoạch sản xuất từ cuối năm trước cũn thực hiện ở năm sau khi mà giỏ mua nguyờn vật liệu, phụ liệu cú biến đổi cũng gõy khụng ớt ảnh hưởng đến tiến độ sản xuất. Do đú ổn định việc cung ứng nguyờn vật liệu phụ liệu của ngành may là yờu cầu lớn đặt ra cho cụng tỏc đảm bảo cho việc sản xuất liờn tục, tạo cụng ăn việc làm và thu nhập cho người lao động.
2.3.2. Cụng tỏc quản lý và sử dụng vật tư:
A. Cỏc loại nguyờn vật liệu dựng trong doanh nghiệp
Cụng ty Trỳc Minh Anh là một cụng ty chuyờn sản xuất, thiết kế và gia cụng cỏc mặt hàng quần ỏo thời trang nờn cỏc nguyờn vật liệu chớnh được sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty đa phần là cỏc loại vải thời trang, phự hợp với thị hiếu và đỏp ứng được nhu cầu sử dụng của người tiờu dựng. Do vậy, cỏc nguyờn vật liệu chớnh được sử dụng trong cụng ty chủ yếu là cỏc loại như sau:
Vải thụ, kaki, đũi, lụa, silk, tơ tằm
Vải bũ
Vải cotton
Ngoài ra, để hoàn thiện một sản phẩm may mặc, con phải sử dụng đến cỏc
nguyờn phụ liệu khỏc như:
- Chỉ, khoỏ, khuy, cỳc, mếch và cỏc nguyờn phụ liệu cú liờn quan phự hợp với từng mẫu thiết kế, từng đơn hàng nhận gia cụng .
B.Cỏch xõy dựng định mức, nguyờn vật liệu:
Tuỳ từng mẫu mó, sẩm phẩm và đơn hàng khỏc nhau thỡ cú định mức sử dụng nguyờn vật liệu chớnh và phụ kiện khỏc nhau.
Việc xõy dựng định mức sử dụng nguyờn vật liệu ở trong cụng ty được xõy dựng dựa trờn cơ sở tiờu hao nguyờn phụ liệu của mẫu được thiết kế ra và được đưa vào chiến lược sản xuất và tiờu thụ trong kế hoạch của hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty.
Khi mẫu thiết kế được Ban lónh đạo cụng ty duyệt và đưa vào chiến lược phỏt triển kinh doanh của cụng ty, Phũng Kĩ thuật - Mẫu sẽ lờn kế hoạch cho việc hinh thành mẫu thực từ mẫu thiết kế đó được duyệt. Sau khi hoàn thành được mẫu thực, Phũng kĩ thuật - mẫu đó sơ bộ tỡnh được định mức của mẫu đú. Và khi mẫu đó hoàn thiện một cỏch quy chuẩn, dựa trờn kế hoạch sản xuất thực tế của mẫu mới được duyệt, Phũng Kĩ thuật - Mẫu sẽ cho giỏc sơ đồ thực tế trờn mỏy tớnh và cộng thêm 0.2% định mức tiờu hao sẽ đưa ra được định mức chuẩn cho sản phẩm đú.
C. Tỡnh hỡnh sử dụng nguyờn vật liệu
a. Nhập kho:
* Đối với vật liệu nhận gia công cho khách hàng: Công ty chỉ quản lý trên các chứng từ giao nhận vật liệu, chỉ theo dõi về mặt lượng, không theo dõi về mặt giá trị.
* Đối với sản phẩm nằm trong chiến lược sản xuất kinh doanh và do công ty thiết kế : Công ty cũng sẽ quản lý trên các chứng từ giao nhận mua nguyên vật liệu và theo dõi quản lý cả về mặt lượng, lẫn mặt giá trị.
Nguyên vật liệu được tập kết về kho của công ty theo tiến độ thực hiện các hợp đồng đã được ký kết giữa công ty và các đối tác đặt gia công và theo kế hoạch sản xuất của công ty (đối với các mặt hàng mà công ty thiết kế và sản xuất)
Nguyên phụ liệu được tập kết về công ty sẽ được công ty quản lý trên phiếu xuất kho của công ty với mẫu phiếu nhập kho
b. Xuất kho và cấp phát nguyên vật liệu
* ở công ty Trúc Minh Anh, tình hình xuất dùng nguyên vật liệu được tiến hành thường xuyên. Nguyên tắc xuất dùng nguyên vật liệu là do căn cứ vào kế hoạch sản xuất và định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho từng loại sản phẩm của từng hợp đồng. Hiện nay, để có thể đáp ứng được yêu cầu về quản lý vật tư công ty đang sử dụng “Phiếu xuất kho” (Mẫu số 04-VT) theo dõi tình hình xuất dùng nguyên vật liệu trong tháng.
Hạn mức được duyệt trong tháng là số lượng vật tư được duyệt trên cơ sở số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng theo kế hoạch và định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho một đơn vị sản phẩm.
Việc cấp phát nguyên vật liệu sẽ được thực hiện giữa thủ kho và tổ trưởng của các chuyền may. Sau khi nhận kế hoạch sản xuất từ Phòng kế hoạch, Quản đốc phân xưởng sẽ lên kế hoạch sản xuất cho từng chuyền may dựa trên tình hình sản xuất thực tế của công ty. Các tổ trưởng các chuyền may sẽ là người chịu trách nhiệm về việc nhận nguyên phụ liệu, mẫu mã của các đơn hàng sản xuất theo kế hoạch đươc phân công và có nhiệm vụ cấp phát nguyên phụ liệu đên từng bộ phận sản xuất trực tiếp của chuyền mình quản lý và sẽ là người chịu trách hiệm về việc sử dụng nguyên phụ liệu nhận được từ thủ kho của công ty.
c/ Dự trữ và bảo quản nguyên phụ liệu:
Việc dự trữ và bảo quản nguyên phụ liệu được thực hiện tại kho của công ty. Với đặc thù thực tế của hoạt động sản xuất của công ty Trúc Minh Anh, việc thực hiện dự trữ và bảo quản nguyên phụ liệu diên ra khá đơn giản. Lý do chủ yếu là do công ty hiện tại chỉ nhận các đơn hàng gia công và sản xuất các sản phẩm hàng quả áo thời trang do do công ty thiết kế, vậy nên nguyên phụ liệu nhập ho đến đâu đa phần sản xuất đến đó, mặt khác đối với các mặt hàng do công ty thiết kế và sản xuất theo kế hoạch cụ thể và với định mức rõ ràng, chuẩn mực tránh tình trạng để quá dư thừa nguyên phụ liệu sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận của sản phẩm.
2.3.2.Khấu hao TSCĐ
Công ty Trúc Minh Anh đã thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ theo 3 chỉ tiêu với các tỷ lệ qui định là:
- 14% đối với máy móc thiết bị TSCĐ khác (khấu hao 7 năm).
- 5% đối với nhà xưởng, vật kiến trúc dùng cho sản xuất kinh doanh và quản lý doanh nghiệp (khấu hao 20 năm).
- 10% đối với phương tiện vận tải và phương tiện phục vụ quản lý doanh nghiệp (khấu hao 10 năm).
* Đặc điểm về công nghệ thiết bị, TSCĐ của cụng ty Trúc Minh Anh
a. Qui trỡnh cụng nghệ sản xuất sản phẩm của cụng ty
Sản phẩm của cụng ty Trúc Minh Anh bao gồm cỏc sản phẩm may trong đú may thời trang chiếm tỷ trọng lớn. Cỏc sản phẩm may cú thể khỏi quỏt thành 2 dạng quy trỡnh cụng nghệ là may đo lẻ và may đo hàng loạt.
- May đo lẻ:
Sơ đồ : Quy trỡnh cụng nghệ may đo lẻ
Vải (N/liệu chớnh)
Đo
Cắt
May
Hoàn chỉnh
Kiểm tra chất lượng
Đồng bộ
Thành phẩm
Nhập cửa hàng
+ Bộ phận đo: Theo phiếu may của các đơn đặt hàng may đồng phục của các công ty, tiến hành đo từng người, ghi số đo vào phiếu đo của từng người trờn phiếu để cắt.
+ Bộ phận may: Theo chuyờn mụn hoỏ, chia cho từng người may hoàn thiện.
+ Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, là hoàn chỉnh, vệ sinh cụng nghiệp và kiểm tra chất lượng.
+ Bộ phận đồng bộ: Trong số phiếu, ghộp cỏc thành phẩm thành 1 xuất kho từng người. Sau đú nhập sang cửa hàng để trả cho khỏch.
- May đo hàng loạt: bao gồm cỏc sản phẩm thời trang ứng dụng và xuất khẩu. Cỏc sản phẩm này cú đặc điểm là sản xuất theo cỡ số quy chuẩn và của khỏch đặt hàng.
Sơ đồ: Quy trỡnh cụng nghệ may hàng loạt:
Vải (N/liệu chớnh)
Đo
Cắt
May
Phõn khổ
Kiểm tra chất lượng
Đồng bộ
Thành phẩm
Nhập kho
Hoàn chỉnh
+ Tại phõn xưởng cắt:
ã Tiến hành phõn khổ vải, sau đú bỏo cỏo cho kỹ thuật giỏo mẫu theo từng cỡ số và trổ mẫu.
ã Rải vải theo từng bàn cắt, ghim mẫu và xoa phấn.
ã Cắt phỏ theo đường giỏc lớn sau đú cắt vũng theo đường giỏc nhỏ
ã Đỏnh số thứ tự, bú buộc chuyển sang phõn xưởng và đưa tới cỏc tổ may.
+ Tại cỏc tổ may
ã Búc mẫu, pha sửa bỏn thành phẩm theo số thứ tự.
ã Rải chuyền theo quy trỡnh cụng nghệ từng mặt hàng, mó hàng.
ã Sản phẩm may xong được thựa khuy, đớnh cỳc, là hoàn chỉnh, vệ sinh cụng nghiệp, kiểm tra chất lượng và đúng gúi theo quy định của từng loại sản phẩm sau đú nhập kho thành phẩm hoặc xuất trực tiếp cho bạn hàng.
b. Đặc điểm về mỏy múc thiết bị
Đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao cả trong và ngoài nước cụng ty đó đang ngày càng mở rộng quy mụ sản xuất, đặc biệt chỳ trọng đầu tư chiều sõu cho cỏc xớ nghiệp thành viờn bằng trang thiết bị chuyờn dựng hiện đại, mua mới đầu tư bảo dưỡng sửa chữa thường xuyờn cỏc loại mỏy múc cũ để đảm bảo quỏ trỡnh sản xuất diễn ra thụng suốt. Từ việc trang bị, tõn trang mỏy múc đó gúp phần nõng cao chất lượng sản phẩm của toàn cụng ty cũng như ngày càng tăng thờm thu nhập cho người lao động. Thờm vào đú cũn tiếp tục rỳt kinh nghiệm tổ chức cho cụng nhõn làm quen với mỏy múc hiện đại để phục vụ sản xuất đạt kết quả cao cả về số lượng và tiến độ sản xuất.
Bảng 2.12: Cơ cấu mỏy múc thiết bị của Cụng Trúc Minh Anh
TT
Tờn mỏy múc thiết bị
Số cỏi đang sử dụng
1
Mỏy cắt cỏc loại
6
2
Mỏy may cỏc loại
100
3
Mỏy chuyờn dựng
15
Nguồn: Phòng Kế hoạch
Cỏc loại mỏy múc của cụng ty đa dạng về số lượng, đảm bảo về chất lượng đõy vừa là thuận lợi nhưng cũng là khú khăn cho cụng tỏc định mức đối với từng loại sản phẩm.
2.4. Phân tích công tác quả lý chi phí và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là 2 yếu tố có quan hệ hết sức mật thiết với nhau trong quá trình tạo nên sản phẩm. Chúng đều là giới hạn để tập hợp chi phí nhằm phục vụ cho công tác quản lý, phân tích và kiểm tra giá thành. Chúng là 2 mặt của quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất phản ánh mặt hao phí sản xuất còn gía thành sản phẩm phản ánh mặt kết quả thu được trong sản xuất. Giữa chúng có những điểm giống nhau và khác nhau:
* Giống nhau: chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều bao gồm các chi phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra trong quá trình chế tạo sản phẩm .
* Khác nhau: chi phí sản xuất bao gồm toàn bộ chi phí bỏ ra trong thời kỳ sản xuất kinh doanh. Giá thành sản phẩm chỉ bao gồm những chi phí có liên quan đến khối lượng sản phẩm dịch vụ hoàn thành.
Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm cả những chi phí sản xuất đã trả trước trong kỳ nhưng chưa phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước nhưng kỳ này mới phát sinh thực tế, nhưng không bao gồm chi phí trả trước của kỳ trước phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ này nhưng chưa thực tế phát sinh. Ngược lại, giá thành sản phẩm chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ .
Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và cả sản phẩm hỏng. Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang. Do chi phí sản xuất kỳ trước chuyển sang
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5838.doc