- Tích cực tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Nhận biết một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa, thứ tự các mùa và sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối, con vật theo mùa. Biết phân biệt quần áo, trang phục theo mùa.
- Biết được ích lợi của nước và sự cần thiết của ánh sáng, không khí với cuộc sống con người, cây cối và con vật.
- Nhận biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch.
- Biết sự thay đổi thời tiết theo mùa và thứ tự các mùa.
1.2 .Các nội dung chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do:
- Không có
1.3. Các kĩ năng mà trên 35% trẻ trong lớp chưa đạt được và lí do:
- Thể dục: VĐCB: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
=> Lí do: Trẻ chưa đi thăng bằng trên ghế thể dục.
4 trang |
Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 842 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá việc thực hiện các chủ đề trường: Mầm non dầu khí lớp: Chồi (nhóm 1) - Chủ đề 9: Môi trường - Một số hiện tượng tự nhiên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ
TRƯỜNG: MẦM NON DẦU KHÍ
LỚP : CHỒI (Nhóm 1)
CHỦ ĐỀ 9 : MÔI TRƯỜNG - MỘT SỐ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN
Từ ngày 27/03 – 07/04/2017
NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ
1/ Về mục tiêu của chủ đề
1.1. Các mục tiêu đã thực hiện tốt:
- Phát triển nhận thức.
- Phát triển ngôn ngữ
- Phát triển tình cảm xã hội
1.2.Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do:
a) Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được
- Phát triển thể lực
=> Do trẻ chưa thực hiện đúng bài tập vận động cơ bản.
b) Các mục tiêu đặt ra chưa phù hợp
- Phát triển thẩm mỹ
=>Trẻ chưa biết thực hiện sản phẩm bằng màu nước.
1.3. Những trẻ đạt chưa cao được các mục tiêu và lí do:
- Mục tiêu 1: Phát triển nhận thức
+ 2 trẻ chưa đạt:
Trẻ chưa nắm được kiến thức môn học (Thanh Long, ,)
Trẻ chưa chú ý trong giờ học: (Tuấn Hiệp,)
+ 2 trẻ đạt trung bình:
Trẻ không tập trung chú ý, khả năng tiếp thu còn hạn chế (Phúc Thịnh)
Trẻ chưa tự tin, mạnh dạn tham gia vào các hoạt động. (Minh Khang)
- Mục tiêu 2: Phát triển ngôn ngữ
+ 1 trẻ chưa đạt:
Trẻ nhút nhát, ít giao tiếp với cô và bạn (Thanh Long)
+ 2 trẻ đạt trung bình:
Trẻ còn ngọng, đớt, khả năng nói tròn câu còn hạn chế (Gia Hân)
Vốn từ của trẻ còn ít ( Nhất Long)
- Mục tiêu 3: Phát triển thể lực
+ 2 trẻ chưa đạt:
Trẻ nhút nhát, kỹ năng vận động yếu.( Thanh Long,)
Trẻ chưa tham gia cùng cô và bạn (Gia Hưng,)
+ 3 trẻ đạt trung bình:
Trẻ thực hiện các vận động cơ bản chưa đúng kỹ năng. (Tuấn Hiệp, Nhất Long)
Trẻ chưa tập trung vào giờ thể dục nên thực hiện các vận động cơ bản chưa đúng kỹ năng (Phúc Thịnh)
- Mục tiêu 4: Phát triển thẩm mỹ
+ 3 trẻ chưa đạt:
Trẻ chưa biết giữ gìn sản phẩm của mình (Lâm)
Trẻ chưa kiên trì để tạo ra sản phẩm của mình. Kỹ năng tô màu chưa thành thạo. (Thanh Long, Phúc Thịnh,)
+ 3 trẻ đạt trung bình:
Kỹ năng tô màu của trẻ còn hạn chế. ( Nhật Huy, Gia Hân, Bảo Long)
- Mục tiêu 5: Phát triển tình cảm xã hội.
+ 1 trẻ chưa đạt:
Trẻ chưa chú ý trong giờ học, ít giao tiếp với mọi người xung quanh. (Thanh Long,)
+ 2 trẻ đạt trung bình:
Trẻ ít tham gia chơi cùng các bạn (Gia Hân, Anh Thy)
2/ Về nội dung của chủ đề:
1.1 Các nội dung đã thực hiện tốt:
- Tích cực tìm tòi, khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
- Nhận biết một số hiện tượng thời tiết thay đổi theo mùa, thứ tự các mùa và sự thay đổi trong sinh hoạt của con người, cây cối, con vật theo mùa. Biết phân biệt quần áo, trang phục theo mùa.
- Biết được ích lợi của nước và sự cần thiết của ánh sáng, không khí với cuộc sống con người, cây cối và con vật.
- Nhận biết được một số nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước và cách giữ gìn, bảo vệ nguồn nước sạch.
- Biết sự thay đổi thời tiết theo mùa và thứ tự các mùa.
1.2 .Các nội dung chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do:
- Không có
1.3. Các kĩ năng mà trên 35% trẻ trong lớp chưa đạt được và lí do:
- Thể dục: VĐCB: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
=> Lí do: Trẻ chưa đi thăng bằng trên ghế thể dục.
3/.Về tổ chức các hoạt động của chủ đề:
3.1 Về hoạt động có chủ đích:
* Các giờ học có chủ đích được trẻ tham gia tích cực, trẻ hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng của trẻ:
- Phát triển ngôn ngữ: (LQVH): Thơ : “Nắng bốn mùa, tiếng chổi tre”.
- Phát triển nhận thức:
+ MTXQ: Mưa có từ đâu? ; Những việc làm có ích cho môi trường
+ LQVT: Đếm đến 7, làm quen chữ số 7; So sánh chiều cao 3 đối tượng
- Phát triển thẩm mỹ:
+ TH : Xé dán mặt trời và những đám mây; Vẽ chiếc ô
+ ÂN: Hát: “Cho tôi đi làm mưa với”; “Nắng sớm”;
- Phát triển thể chất:
+ TD: Trèo qua ghế.
* Những giờ học có chủ đích mà nhiều trẻ tỏ ra không hứng thú, tích cực tham gia và lí do:
- Thể dục: VĐCB: Đi trên ghế thể dục đầu đội túi cát.
=> Lí do: Trẻ chưa đi thăng bằng trên ghế thể dục.
3.2. Về việc tổ chức chơi trong lớp:
- Số lượng các góc chơi:
Hoạt động góc của trẻ đã đi vào nề nếp nên số lượng góc chơi được đảm bảo, mỗi ngày 2 góc chính và 2 góc phụ. Giáo viên ở lớp thường xuyên hướng dẫn cách chơi cũng như sử dụng ngôn ngữ vai chơi, hướng cho trẻ đổi vai chơi với nhau ở các góc.
- Những lưu ý để việc tổ chức chơi trong lớp được tốt hơn( về tính hợp lí của việc bố trí không gian, diện tích; việc khuyến khích sự giao tiếp giữa các trẻ/nhóm chơi; việc khuyến khích trẻ rèn luyện các kĩ năng)
+ Hướng dẫn trẻ tham gia vào nhiều góc chơi để phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ vai chơi ở các góc chơi..
+ Bố trí, sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng, trẻ dễ thấy, dễ lấy. Đồ dùng đa dạng và phong phú, phù hợp với chủ đề
3.3. Về việc tổ chức chơi ngoài trời:
- Số lượng các buổi chơi ngoài trời đã tổ chức:
+ Trong tuần tổ chức được 5 buổi chơi ngoài trời. Trẻ được quan sát và tham gia các trò chơi vận động , trò chơi dân gian phù hợp với chủ đề.
- Những lưu ý về việc tổ chức chơi ngoài trời được tốt hơn( về chọn chỗ chơi và an toàn, vệ sinh cho trẻ, khuyến khích trẻ hoạt động, giao lưu và rèn luyện các kĩ năng thích hợp)
+ Giáo dục trẻ chú ý đảm bảo vệ sinh cá nhân khi tham gia các trò chơi với cát, nước,....
+ Tiếp tục tổ chức các trò chơi vận động và trò chơi dân gian phù hợp với chủ đề để trẻ được tham gia một cách tích cực
4/Những vấn đề khác cần lưu ý:
4.1. Về sức khỏe của trẻ ( ghi tên những trẻ nghỉ nhiều hoặc có vấn đề về ăn uống, vệ sinh)
* Những trẻ ăn chậm:
- Đỗ Hoàng Anh Thi
- Trần Quang Phúc
- Đào Xuân Yến
* Ngủ ít :
- Trần Hoàng Lâm
- Châu Hoàng Nhất Long
- Nguyễn Thanh Long
4.2 Những vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu , đồ chơi, lao động trực nhật và lao động tự phục vụ của trẻ.
- Học hỏi lãnh đạo, đồng nghiệp để nâng cao kỹ năng soạn giáo án điện tử .
- Chú ý nhiều hơn đến những nguyên vật liệu mở khi làm đồ dùng, đồ chơi
- Tiếp tục hướng dẫn trẻ cách lao động, tự phục vụ ở trường, ở nhà.
5/ Một số lưu ý quan trọng để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn:
- Quan tâm hơn đến những bé còn nhút nhát, rụt rè, giúp trẻ mạnh dạn hơn.
- Tiếp tục trang trí lớp phù hợp với chủ đề mới
HIỆU TRƯỞNG
Cà Mau, ngày 07 tháng 04 năm 2017
GIÁO VIÊN
BÙI YẾN NHI
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 9. HTTN.doc