LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY UNIMEX 3
1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 3
1.1. Thụng tin chung về Cụng ty 3
1.2. Quỏ trỡnh hỡnh thành 3
2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty 4
3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty 5
3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Cụng ty 6
3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phũng ban: 6
4. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Unimex 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU NễNG SẢN CỦA CễNG TY UNIMEX HÀ NỘI 13
1. Các nhân tố ảnh hướng đến hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty 13
1.1. Cỏc nhõn tố chủ quan 13
1.1.1. Khả năng về vốn cho hoạt động xuất khẩu 13
1.1.2. Trỡnh độ chuyên môn của đội ngũ cán bộ làm công tác xuất khẩu 14
1.1.3. Uy tớn của Cụng ty 15
1.1.4. Trỡnh độ tổ chức quản lý 16
1.2. Cỏc nhõn tố khỏch quan 17
1.2.1. Nhân tố thị trường 17
1.2.2. Nhõn tố giỏ thành 18
1.2.3. Chớnh sỏch quản lý Nhà nước 18
1.2.4. Nhõn tố hợp tỏc quốc tế 19
1.2.5. Ảnh hưởng của các nền kinh tế trong và ngoài nước 20
1.2.6. Ảnh hưởng của các yếu tố địa lý 20
1.2.7. Sự phỏt triển của cơ sở hạ tầng và hệ thống tài chính ngân hàng 20
2. Thực trạng xuất khẩu nụng sản tại Cụng ty Unimex Hà Nội 21
2.1. Quy mô và cơ cấu sản phẩm xuất khẩu nông sản 22
2.1.1. Giỏ trị kim ngạch xuất khẩu 22
2.1.2. Cơ cấu xuất khẩu hàng nông sản 23
2.2. Thị trường xuất khẩu 29
2.2.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu 29
2.2.2. Giỏ nụng sản xuất khẩu 33
2.2.3. Tổ chức hoạt động xuất khẩu 34
3. Đánh giá chung về tỡnh hỡnh xuất khẩu nụng sản tại Cụng ty Unimex 38
3.1. Những thành tựu 38
3.1.1. Kim ngạch xuất khẩu nụng sản của Cụng ty 38
3.1.2. Mặt hàng xuất khẩu 39
3.1.3. Thị trường xuất khẩu 39
3.1.4. Giải quyết việc làm, thu nhập 40
3.2. Những tồn tại và nguyờn nhõn 40
3.2.1. Những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty Unimex 40
3.2.2. Nguyờn nhõn của những tồn tại 42
CHƯƠNG III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU HÀNG NÔNG SẢN TẠI CÔNG TY UNIMEX 45
1. Định hướng xuất khẩu nông sản của Công ty Unimex trong thời gian tới 45
1.1. Thuận lợi và khó khăn trong hoạt động xuất khẩu nông sản của Công ty trong thời gian tới 45
1.1.1 Thuận lợi 45
1.1.2 Khó khăn 46
1.2. Định hướng phát triển xuất khẩu nông sản của nước ta 46
1.3. Mục tiờu trong thời gian tới của Cụng ty 49
1.4. Định hướng xuất khẩu nông sản của Công ty 50
2. Một số giải pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản tại Công ty 51
2.1. Mở rộng thị trường 51
2.2. Tổ chức tốt công tác nghiên cứu thị trường, nắm bắt thông tin 52
2.3. Tăng cường công tác xúc tiến thương mại 54
2.4. Thực hiện tốt cụng tỏc thu mua hàng nụng sản 54
2.5. Tăng cường đầu tư máy móc cho công tác chế biến bảo quản nông sản 56
2.6. Bồi dưỡng nâng cao trỡnh độ cán bộ 57
2.7. Chuẩn bị tốt cho quỏ trỡnh hội nhập kinh tế 57
2.8. Tăng cường huy động các nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu 58
3. Một số kiến nghị với nhà nước 59
3.1. Tăng cường hỗ trợ các hoạt động sản xuất chế biến hàng nông sản 60
3.1.1. Hỗ trợ về giống, phổ biến kiến thức cho nụng dõn 60
3.1.2. Tổ chức cụng tỏc thu mua nụng sản cho nụng dõn 60
3.1.3. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản 61
3.2. Trợ giỳp cỏc Cụng ty xuất khẩu 61
3.2.1. Hỗ trợ cung cấp thông tin về thị trường nông sản 61
3.2.2. Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm nông sản xuất khẩu 61
3.2.3. Thực hiện các chương trỡnh hỗ trợ đào tạo 62
3.3. Hoàn thiện cơ chế quản lý hoạt động xuất khẩu 62
3.3.1. Đồng bộ các hệ thống văn bản pháp lý 62
3.3.2. Đơn giản cơ chế quản lý xuất khẩu 62
KẾT LUẬN 64
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 66
69 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1214 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu nông sản tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên Xuất Nhập Khẩu & Đầu Tư Hà Nội - Unimex, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng 4: Kim ngạch xuất khẩu mặt hàng gạo của Cụng ty Unimex Hà Nội
(năm 2003 – 2006)
Đơn vị tớnh: Nghỡn USD
Năm
2003
2004
2005
2006
KIM NGẠCH
%
KIM NGẠCH
%
KIM NGẠCH
%
KIM NGẠCH
%
Gạo tẻ 5% tấm
1836.5
33.0
5142.4
43.0
2788.8
45.0
3679.1
48.2
Gạo tẻ 10% tấm
1,280.0
23.0
2989.8
25.0
1302.4
21.0
1266.7
16.6
Gạo tẻ tấm 25% tấm
779.1
14.0
1195.9
10.0
681.7
11.0
766.1
10.0
Gạo jasmine
667.8
12.0
837.1
7.0
619.7
10.0
843.2
11.1
Nếp 10% tấm
1,001.7
18.0
1793.9
15.0
805.6
13.0
1073.7
14.1
Tổng
5,565.1
100
11959.1
100.0
6198.2
100.0
7628.8
100.0
(Nguồn: phũng kế hoạch Tổng hợp)
Gạo là một loại thực phẩm chớnh và quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của nhiều quốc gia, đặc biệt là cỏc quốc gia Chõu ỏ núi chung. Dự đời sống kinh tế ngày càng cao và được cải thiện, nhu cầu về thành phần gạo trong mỗi bữa ăn đang dần được thay thế bằng cỏc loại thực phẩm khỏc nhưng gạo vẫn là một loại thực phẩm thiết yếu và chủ lực.
Để tăng kim ngạch xuất khẩu nụng sản, hiện nay Cụng ty Unimex đang nỗ lực tỡm kiếm thăm dũ thị trường mới, chủ động chào bỏn với nhiều nước. Tiếp tục khai thỏc thị trường truyền thống cụ thể như cỏc nước Singapore, Philippine, Yờmen, Trung Quốc, Indonexia, Đài Loan, xõy dựng cỏc chõn hàng mới, tăng cường khả năng chế biến nụng sản, khắc phục khú khăn sao cho xứng đỏng với bề dày truyền thống hơn 40 năm làm xuất khẩu.
Bảng 5: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Cụng ty Unimex theo thị trường tiềm năng từ năm 2003 - 2006
Đơn vị tớnh:Nghỡn USD
Thị trường
2003
2004
2005
2006
Kim ngạch
%
Kim ngạch
%
Kim ngạch
%
Kim ngạch
%
Singapore
1336
24
3109
26
1549
25
2386
26
Philippine
1057
19
1913
16
929.6
15
1560
17
Yemen
640
12
1076
9
743.7
12
917.8
10
Trung Quốc
640
12
1196
10
681.7
11
1056
11.5
Indonexia
1002
18
2392
20
1301
21
1744
19
Cỏc thị trường khỏc
890
16
2272
19
991.6
16
1514
16.5
Tổng kim ngạch XUấT KHẩU
5565
100
11959
100
6197
100
9178
100
(Nguồn: Phũng kế hoạch tổng hợp hợp Cụng ty Unimex)
2.2. Thị trường xuất khẩu
2.2.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu
Thị trường chớnh là nơi quyết định sự tồn tại của doanh nghiệp, do đú khai thụng và mở rộng thị trường trong và ngoài nước đồng thời nõng cao sức cạnh tranh của hàng hoỏ, dịch vụ để tăng khả năng tiờu thụ sản phẩm đang là vấn đề then chốt đối với Cụng ty. Kể từ khi đất nước đi vào đổi mới, mở cửa hoà nhập với nền kinh tế thế giới, nụng sản của Việt Nam đó cú mặt ở nhiều nước, thõm nhập được những thị trường mới.
Trước kia, Cụng ty Unimex HN chỉ xuất khẩu nụng sản theo kế hoạch phõn bổ của Bộ Thương Mại và UBND thành phố Hà Nội sang cỏc nước XHCN như Liờn Bang Nga, Bungari, Ba Lan, Cuba…Tuy nhiờn, trong thời gian qua hoạt động mở rộng thị trường, xỳc tiến thương mại đó được đẩy mạnh dưới nhiều hỡnh thức như: tham gia cỏc hội chợ triển lóm xỳc tiến thương mại trong và ngoài nước, quảng cỏo trờn cỏc phương tiện thụng tin đại chỳng, quan hệ chặt chẽ với cỏc tham tỏn nước ngoài… Chớnh vỡ vậy, thị trường xuắt khẩu nụng sản của Cụng ty ngày càng được mở rộng, sản phẩm của Cụng ty từng bước thõm nhập được vào một số thị trường khú tớnh như thị trường EU, Hoa Kỳ…Cú thể núi bước đầu đó tạo được hỡnh ảnh và uy tớn trờn cỏc thị trường này. Cú được những thành tựu này khụng phải là dễ, đú là một sự chuyển mỡnh đi lờn đầy chụng gai.
- Thị trường Chõu Á: Đõy là thị trường chiếm phần lớn kim ngạch xuất khẩu hàng nụng sản của Cụng ty trong những năm gần đõy. Vỡ đõy là thị trường gần gũi về địa lý, phong tục tập quỏn và cú mối quan hệ làm ăn lõu dài và tương đối ổn định. Vớ dụ như thị trường Trung Quốc chuyờn nhập khẩu cỏc mặt hàng nụng sản như gạo, cà phờ, lạc nhõn với chi phớ vận chuyển thấp do hai nước cú đường biờn giới chung. Tuy nhiờn, trong những năm gần đõy cỏc mặt hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty cũng phải chịu sự cạnh tranh gay gắt của cỏc đối thủ cạnh tranh cú mặt hàng xuất khẩu giống Việt nam.
+ Malaysia: Việt Nam đặt quan hệ thương mại và đầu tư với Malaysia bắt đầu từ năm 1990 nhưng thực sự đang khởi sắc. Nhu cầu nhập khẩu lương thực thực phẩm với khối lượng lớn đặc biệt là gạo, cà phờ…đõy là nhúm hàng mà Cụng ty Unimex cú thể đỏp ứng cả về khối lượng và chất lượng.
+ Singapore: Là một nước cú chớnh sỏch thương mại tự do, cú thể khụng ỏp dụng thuế và hàng rào phi thuế quan để bảo vệ hàng nội địa. Unimex xuất khẩu lạc, hoa hồi, hạt sen , long nhón sang thị trường này. Tuy nhiờn, trong vài năm gần đõy kim ngạch xuất khẩu sang thị trường này cú giảm do Cụng ty khụng chủ động được chõn hàng, chất lượng khụng đảm bảo nờn số lượng khỏch mua cũng giảm sỳt.
+ Ấn Độ: Đõy là một thị trường đầy tiềm năng với dõn số trờn 1tỷ người và cú nhu cầu tiờu thụ gia vị vào loại cao nhất thế giới. Hàng năm, Cụng ty Unimex xuất khẩu một khối lượng lớn quế, hoa hồi, hạt sen, chố vào thị trường này.
+ Nhật Bản: Trong vài năm trở lại đõy tuy nhu cầu nội địa của Nhật Bản cú giảm nhưng sức tiờu thụ cỏc mặt hàng cho sinh hoạt hàng ngày vẫn ổn định. Trong khi đú cỏc mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam vào thị trường này hầu hết là những mặt hàng tiờu dựng hàng ngày do đú Việt Nam vẫn cú thể thõm nhập vào thị trường này. Unimex Hà Nội xuất khẩu sang thị trường này cỏc mặt hàng như vừng, lạc, kờ…
+ Philipine: là thị trường xuất khẩu gạo chớnh của Cụng ty với kim ngạch xuất khẩu hàng năm tương đối lớn với kim ngạch 929.593,5 đạt 20% năm 2005.
- Thị trường Nga: Đối với Việt Nam núi chung, trở ngại lớn nhất khi xuất hàng sang thị trường này là khả năng cạnh tranh của hàng Việt Nam cũn kộm trong khi thị trường này đó mở cửa, hàng hoỏ của nhiều nước khỏc đó tràn vào, cú nhiều mặt hàng cung vượt quỏ cầu. Hàng xuất sang Nga thường phải qua một Cụng ty trung gian thờm vào đú đối với hàng xuất khỏch hàng thường yờu cầu thanh toỏn chậm từ 3 - 4 thỏng. Cụng ty Unimex xuất sang thị trường này chủ yếu là gạo, chố…
- Thị trường Chõu Âu (EU): Là thị trường thống nhất hải quan, cú mức thuế quan chung cho cỏc nước thành viờn. Cú thể núi đõy là thị trường khổng lồ với 15 quốc gia thành viờn với dõn số 367 triệu người cú thu nhập vào loại cao nhất thế giới hiện nay. Thị trường này bao gồm cỏc quốc gia phỏt triển cú yờu cầu rất chặt chẽ về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm bảo vệ người tiờu dựng. Unimex xuất khẩu chố sang Hà Lan, Đức, Anh. ..Tuy nhiờn, vỡ đõy là thị trường khú tớnh và cú nhiều rào cản phi thuế quan nờn kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty vào thị trường này cũn rất khiờm tốn nguyờn nhõn là do chất lượng hàng hoỏ cũn thấp, chưa đỏp ứng nhu cầu thị trường, thụng tin về thị trường cũn hạn chế.
- Thị trường Mỹ: Đõy là một quốc gia cú sức mua lớn với giỏ trị nhập khẩu khoảng 1200 tỷ USD/năm. Như chỳng ta đều biết, Mỹ cú cơ cấu dõn cư đa sắc tộc, chủng loại màu da với số dõn gần 280 triệu người với thị hiếu và thu nhập khỏc nhau. Chớnh vỡ đặc điểm này đó khiến Mỹ trở thành một nước cú sức mua lớn nhất thế giới, với nhiều phõn đoạn thị trường khỏc nhau, nhu cầu cũng khỏc nhau. Cú thể núi đõy là thị trường đầy tiềm năng cho hoạt động xuất khẩu đối với nhiều nước. Tuy nhiờn, thị trường này rất khắt khe về tiờu chuẩn chất lượng đặc biệt là hệ thống luật thị trường của Mỹ rất phức tạp với sự tồn tại song song của luật phỏp Liờn Bang và luật phỏp tiểu bang. Nhưng khụng phải vỡ thế mà Cụng ty Unimex khụng tham gia vào thị trường này. Trong mấy năm gần đõy, nhờ sự khởi sắc trong quan hệ giữa hai nước, kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty vào thị trường này tăng lờn rừ rệt.
Qua bảng số liệu trờn ta thấy tổng kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ cú xu hướng tăng nhưng khụng đều giữa cỏc năm. Điều này cho thấy Cụng ty chịu ảnh hưởng rất lớn từ mụi trường bờn ngoài. Như đó núi ở trờn Mỹ là thị trường rất khắt khe về chất lượng nờn cú những hợp đồng mà Cụng ty khụng đỏp ứng được cỏc yờu cầu. Ta cú thể thấy qua số liệu kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty qua bảng dưới đõy:
Bảng 6: Kim ngạch xuất khẩu sang thị trường Mỹ của Cụng ty Unimex
(năm 2003 – 2006)
ĐVT:1000 USD
Năm
2003
2004
2005
2006
Giỏ trị
882
910
950
995
Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%)
- 22,8%
3.2%
4,4%
4,7%
(Nguồn: Phũng kế hoạch tổng hợp Cụng ty Unimex)
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Cụng ty Unimex
(năm 2003 – 2006)
Đơn vị: 1000 USD
Thị trường
2003
2004
2005
2006
Kim ngạch xuất khẩu
%
Kim ngạch xuất khẩu
%
Kim ngạch xuất khẩu
%
Kim ngạch xuất khẩu
%
Chõu Á
18779
78
11553
80
15908
82
15306
78
Nga
482
2
303
2,1
427
2,2
445
2,3
Mỹ
89
13,7
910
6,3
951
4,9
1052
5,4
Thị trường khỏc
3924
16,3
1675
11,6
2115
10,9
2698
14,3
Tổng
24075
100
14441
100
19400
100
19501
100
(Nguồn: Phũng kế hoạch tổng hợp Cụng ty Unimex)
Biểu đồ: Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường của Cụng ty Unimex
(năm 2003-2006)
ĐVT: 1000USD
2.2.2. Giỏ nụng sản xuất khẩu
Bảng 8: Giỏ một số mặt hàng nụng sản xuất khẩu chủ yếu
của Cụng ty (năm 2003 – 2006)
Đơn vị: USD/tấn
Năm
Mặt hàng
2003
2004
2005
2006
Gạo
194
165
170
250
Chố
803,4
1448,5
1400
1350
Quế
1018
1030
1005
1150
Hoa hồi
2446,8
2781
2037
1950
Hạt tiờu
5953,9
2493,8
5403
4020
(Nguồn: Phũng Kế Hoạch Tổng Hợp và cỏc phũng kinh doanh)
Giỏ cả là một trong những nhõn tố quyết định đến tổng kim ngạch xuất khẩu và kết quả của hoạt động kinh doanh của Cụng ty. Mỗi mặt hàng cú một giỏ khỏc nhau tuỳ từng thời điểm từng thị trường. Trong vài năm qua, do chịu ảnh hưởng của thị trường và cơ cấu sản phẩm đó làm cho giỏ nụng sản cũng biến động ớt nhiều. Giỏ một số mặt hàng nụng sản chủ lực như gạo, chố, quế… tăng trong khi một số mặt hàng khỏc lại giảm tuy nhiờn khụng ảnh hưởng nhiều đến kim ngạch xuất khẩu chung.
2.2.3. Tổ chức hoạt động xuất khẩu
2.2.3.1. Cụng tỏc nghiờn cứu tỡm kiếm khỏch hàng
Hiện nay Cụng ty Unimex cũng như phần lớn cỏc doanh nghiệp xuất khẩu ở Việt Nam đều ỏp dụng hỡnh thức phản ứng lại thị trường tức là rất bị động trong việc thu thập thụng tin về thị trường và khỏc hàng. Nguyờn nhõn chớnh là do lề lối làm ăn vẫn cũn nặng tư tưởng bao cấp, chưa nhận thức được tầm quan trọng của việc nghiờn cứu và dự bỏo thị trường. Trước đõy, Cụng ty chủ yếu xuất khẩu sang cỏc nước XHCN là Đụng Âu và Liờn Xụ với mục đớch trả nợ theo nghị định thư của Nhà nước nờn cụng tỏc nghiờn cứu và dự bỏo thị trường gần như khụng động đến. Nhưng từ đầu thập niờn 90 trở lại đõy do cú nhiều biến động như khối XHCN tan ró đồng nghĩa với việc thị trường truyền thống bị thu hẹp trong khi đú cỏc thị trường Tõy Âu, Mỹ ngày càng lớn mạnh. Vỡ vậy cụng tỏc nghiờn cứu dự bỏo thị trường đối với Cụng ty Unimex là rất quan trọng. Hiện nay cụng tỏc này được cỏn bộ nhõn viờn phũng Kế Hoạch Tổng Hợp đảm nhận. Việc tỡm kiếm, thu thập thụng tin chủ yếu thụng qua cỏc phương tiện: sỏch, bỏo, đài hay trờn mạng Internet. Ngoài ra, Cụng ty cũn thu thập thụng tin qua Bộ cú liờn quan như Bộ Thương Mại, Bộ Kế Hoạch Đầu Tư…nhờ đú Cụng ty đó thu được rất nhiều thụng tin cú giỏ trị. Hơn nữa, trong Cụng ty mỗi phũng đều được trang bị mỏy in, mỏy photo, mỏy tớnh nỗi mạng, mỏy fax để phục vụ cho cụng tỏc thu thập, nắm bắt thụng tinh một cỏch nhanh nhất. Tuy nhiờn, cỏc trang thiết bị này hầu hết đó cũ nờn hiệu quả khụng cao do quỏ trỡnh xử lõu nờn khụng thể trỏnh khỏi tỡnh trạng bỏ xút thụng tin hay độ tin cậy của thụng tin khụng cao. Điều này cú thể dẫn đến tỡnh trạng bị mất những cơ hội làm ăn lớn do thụng tin khụng được cập nhật đỳng lỳc hoặc độ chớnh xỏc của thụng tin khụng cao.
2.2.3.2. Cụng tỏc thu mua, tạo nguồn hàng
Cụng tỏc thu mua tạo nguồn hàng cú ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo cho hoạt động xuất khẩu diễn ra suụn sẻ. Cụng tỏc này ảnh hưởng đến tỡnh hỡnh xuất khẩu từ số lượng, chất lượng, chi phớ, giỏ cả hàng xuất khẩu.
Trước đõy, Cụng ty Unimex gần như độc quyền trong hoạt động xuất khẩu hàng nụng sản nờn cụng tỏc thu mua hầu như khụng gặp khú khăn gỡ do khụng cú đối thủ. Tuy nhiờn, kể từ những năm 90 trở lại đõy do Việt Nam mở cửa thị trường, kốm theo đú là nhiều chớnh sỏch mới thụng thoỏng hơn nờn đó cú nhiều doanh nghiệp khỏc tham gia vào hoạt động này. Do đú, Cụng ty Unimex phải cạnh tranh về nhiều mặt như giỏ cả, khỏc hàng, thị trường. Hiện nay Cụng ty đó cú chi nhỏnh ở thành phố Hồ Chớ Minh và thành phố Hải Phũng nơi cú hải cảng lớn thuận tiện cho việc thu mua và xuất khẩu. Bờn cạnh đú Cụng ty cũn khuyến khớch cỏn bộ cụng nhõn viờn tớch cực tỡm nguồn hàng cho xuất khẩu và cỏc hợp đồng cú giỏ trị lớn đồng thời cũng cú những chế độ khen thưởng thớch hợp như trớch một phần lợi nhuận từ hợp đồng mà cỏn bộ đú mang về.
2.2.3.3. Cụng tỏc đàm phỏn ký kết hợp đồng
Hiện nay Cụng ty đó ỏp dụng nhiều hỡnh thức đàm phỏn để ký kết hợp đồng rất cú hiệu quả. Trước đõy, Cụng ty thường thực hiện đàm phỏn chủ yếu là gặp mặt trực tiếp để thoả thuận và ký kết, vỡ vậy để ký được một hợp đồng cỏc bờn phải cú nhiều lần gặp mặt đàm phỏn như vậy rất tốn kộm chi phớ đi lại, thời gian của cỏc bờn và quỏ trỡnh này rất chậm và ớt hiệu quả.
Ngày nay khi khoa học cụng nghệ đó phỏt triển hỡnh thức này cũng khụng cũn được ỏp dụng nhiều. Đối với bạn hàng truyền thống, Cụng ty thường ỏp dụng hỡnh thức đàm phỏn qua thư từ, điện tớn, điện thoại, fax… như vậy sẽ hiệu quả hơn nhiều. Đối với bạn hàng mới, Cụng ty chỉ đàm phỏn lần đầu sau đú sẽ chuyển sang điện thoại, fax, liờn hệ với thương vụ của Việt Nam ở cỏc nước…Như vậy, Cụng ty sẽ cú nhiều thời gian để phõn tớch, xem xột, đỏnh giỏ đối tỏc và lợi nhuận từ việc ký hợp đồng.
Cụng ty thực hiện đàm phỏn, kớ kết hợp đồng theo cỏc bước sau:
- Chào hàng: lời đề nghị kớ kết hợp đồng. Trong bước này Cụng ty cung cấp cho khỏch hàng biết về mặt hàng nụng sản, giỏ cả, chất lượng, số lượng cú thể đỏp ứng...
- Chào hoàn giỏ: khi nhận lời chào hàng và khụng chấp nhận giỏ chào hàng và đưa ra đề nghị. Bước này xảy ra khi khỏch hàng muốn thoả thuận với mức giỏ khỏc. Cụng ty cõn nhắc xem mức giỏ nào cú thể bỏn được hoặc khụng.
- Xỏc nhận: xỏc nhận lại điều kiện đó được thoả thuận
- Chấp nhận: bước là sự đồng ý hoàn toàn tất cả điều kiện chào hàng mà Cụng ty đưa ra.
- Kớ kết hợp đồng
2.2.3.4. Cỏc phương thức giao hàng và thanh toỏn
Khi hợp đồng được kớ kết thỡ Cụng ty tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu theo quy trỡnh sau:
Xin giấy phộp XUấT KHẩU
Thuờ tàu
Chuẩn bị hàng hoỏ
Kiểm nghiệm hàng hoỏ
Mua bảo hiểm
Làm thủ tục hải quan
Giải quyết khiếu nại
Giao hàng lờn tàu
Cụng ty thường ỏp dụng ba phương thức giao hàng chủ yếu là CIF, CFR và FOB, trong đú phương thức CFR chiếm khoảng 60%. Đối với những hợp đồng Cụng ty thuờ được phương tiện vận chuyển và mua được bảo hiểm với giỏ phự hợp thỡ Cụng ty ỏp dụng phương thức giao hàng với giỏ CIF. Cũn với những hợp đồng hàng được giao tới nước mà Cụng ty khụng thuờ phương tiện vận chuyển thỡ Cụng ty thực hiện phương thức giao hàng theo giỏ CFR hoặc FOB.
Trong nghiệp vụ thanh toỏn, Cụng ty thường ỏp dụng phương thức thanh toỏn L/C và DP at sight.
- Thủ tục thanh toỏn bằng L/C xuất khẩu:
Ngõn hàng phục vụ người mua theo yờu cầu của người mua sẽ phỏt hành một L/C và trỡnh tự của L/C xuất khẩu được thực hiện qua cỏc bước sau:
+ Nhận L/C
Khi nhận được L/C hoặc sửa đổi L/C từ Ngõn hàng phỏt hành, ngõn hàng Việt Nam sẽ thụng bỏo L/C cho Cụng ty.
+ Kiểm tra L/C
Cụng ty kiểm tra nội dung L/C, đối chiếu với cỏc điều khoản của hợp đồng đó ký kết. Nếu thấy khụng cú thể thực hiện được đầy đủ, đỳng cỏc điều kiện, điều khoản quy định trong L/C thỡ lập tức yờu cầu người mở L/C sửa đổi L/C thụng qua ngõn hàng mở L/C (quy định sửa đổi L/C thụng qua Ngõn hàng mở L/C là một quy định rất quan trọng).
+ Giao hàng và lập chứng từ giao hàng
Sau khi Cụng ty chấp nhận L/C nhận được, Cụng ty phải chuẩn bị hàng húa và phải giao hàng đỳng thời gian quy định, đồng thời phải cú được tất cả cỏc chứng từ đó yờu cầu trong L/C.
+ Xuất trỡnh chứng từ tại ngõn hàng Việt Nam
+ Thanh toỏn L/C
Khi bộ chứng từ được xuất trỡnh phự hợp với điều khoản, điều kiện của L/C và phự hợp với UCP 500 của ICC. Ngõn hàng Việt Nam sẽ lập điện đũi tiền Ngõn hàng nước ngoài. Sau khi nhận được tiền thanh toỏn từ Ngõn hàng nước ngoài, căn cứ theo yờu cầu của Quý khỏch theo “Thư yờu cầu thanh toỏn”, ngõn hàng Việt Nam sẽ thanh toỏn cho Quý khỏch.
- Thủ tục thanh toỏn Nhờ thu xuất khẩu
Sau khi thực hiện giao hàng và hoàn thành bộ chứng từ hàng húa, Cụng ty sẽ nộp bộ chứng từ này cho ngõn hàng Việt Nam và yờu cầu ngõn hàng Việt Nam chuyển bộ chứng từ này cho ngõn hàng người mua. Nếu người mua chấp nhận bộ chứng từ thỡ phải thanh toỏn trước khi nhận bộ chứng từ. Chỉ khi cú đầy đủ bộ chứng từ này, người mua mới cú thể nhận được hàng.
2.2.3.5. Cụng tỏc quản lý số lượng, chất lượng
Trong thời gian gần đõy cụng tỏc quản lý số lượng và chất lượng tại Cụng ty tương đối hiệu quả. Trước đõy Cụng ty đó từng bị khỏch hàng khiếu nại về chất lượng gạo bị mốc và đó phải bồi thường cho khỏch. Tuy nhiờn, trong năm 2006 cụng tỏc xuất khẩu khụng cú một lụ hàng nào bị khỏch hàng khiếu nại cả trong và ngoài nước. Đõy quả là một cố gắng của Cụng ty vỡ cụng tỏc này đúng một vai trũ quan trọng trong việc xõy dựng uy tớn với bạn hàng nước ngoài. Cũng từ yờu cầu thực tế đặt ra cho cụng tỏc quản lý chất lượng Cụng ty cũng ỏp dụng nhiều biện phỏp như đầu tư cụng nghệ mới, phõn định rừ trỏch nhiệm giữa người làm nghiệp vụ và người kiểm tra chất lượng, số lượng…đồng thời cũng cú chế độ khen thưởng và kỷ luật với những vi phạm trong cụng tỏc này. Nhờ vậy, trong thời gian qua hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty đó thõm nhập được vào thị trường khú tớnh như EU và Mỹ.
3. Đỏnh giỏ chung về tỡnh hỡnh xuất khẩu nụng sản tại Cụng ty Unimex
Cú thể núi khả năng cạnh tranh là một yếu tố rất quan trọng quyết định tới kết quả của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Khụng phải ngẫu nhiờn người ta lại núi “ thương trường như chiến trường”. Dự ở lĩnh vực nào, đặc biệt trong lĩnh vực xuất khẩu khi hàng hoỏ thõm nhập vào một thị trường nước ngoài phải cạnh tranh với rất nhiều hàng hoỏ cựng chủng loại của cỏc đối thủ dày dạn kinh nghiệm. Lợi thế cạnh tranh được tạo ra trờn cơ sở biết người biết mỡnh, biết phỏt huy điểm mạnh và hạn chế điểm yếu của mỡnh trước đối thủ cạnh tranh.
Hiện nay, cũng cú nhiều doanh nghiệp kinh doanh thương mại trờn địa bàn Hà Nội tạo ra sức ộp cạnh tranh với Cụng ty như Intimex Hà Nội, Cụng ty xuất nhập khẩu nụng sản thực phẩm Hà Nội… nhưng Cụng ty Unimex vẫn nỗ lực hoạt động để hoàn thành kế hoạch và đạt hiệu quả cao. Tuy nhiờn, nhiều sản phẩm xuất khẩu của Cụng ty vẫn là hàng gia cụng, thu gom nờn chi phớ cao nhưng giỏ bỏn kộm do bao bỡ xấu, vận chuyển khụng kịp thời do cơ sở hạ tầng đường xỏ kộm, bảo quản khụng tốt. Ngoài ra, đa số cỏc mặt hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty đều khụng cú thương hiệu trờn thị trường thế giới nờn khụng thể cạnh tranh về giỏ với cỏc mặt hàng cựng chủng loại của cỏc đối thủ cạnh tranh.
3.1. Những thành tựu
3.1.1. Kim ngạch xuất khẩu nụng sản của Cụng ty
Trong những năm gần đõy, nhỡn chung kim ngạch xuất khẩu nụng sản của Cụng ty Unimex tương đối cao. Và xu hướng hiện nay là xuất khẩu nụng sản ngày càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Cụng ty (xem bảng 2).
3.1.2. Mặt hàng xuất khẩu
Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Cụng ty ngày càng cú chuyển biến tớch cực, tỷ trọng cỏc mặt hàng chế biến tăng lờn và cỏc mặt hàng thụ giảm đó tạo ra một số mặt hàng chủ lực cú khối lượng xuất khẩu lớn và thị trường ổn định như quế, hoa hồi xuất sang thị trường Ấn Độ hay hạt điều xuất sang Mỹ. Nhỡn chung, trong thời gian qua cỏc mặt hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty cú nhiều thay đổi theo hướng đa dạng hoỏ nhằm mở rộng quy mụ và thị trường tăng kim ngạch xuất khẩu. Ngoài những mặt hàng xuất khẩu truyền thống Cụng ty cũng cú chủ trương tỡm tũi để phỏt triển thờm những mặt hàng mới.
3.1.3. Thị trường xuất khẩu
Thị trường xuất khẩu nụng sản của Cụng ty trong thời gian qua cú nhiều biến đổi do Việt Nam ngày càng tham gia chặt chẽ hơn vào cỏc quan hệ kinh tế quốc tế như ASEAN, APEC, và mới đõy là WTO. Cỏc thị trường truyền thống vẫn được đảm bảo và duy trỡ như: thị trường Chõu Á.. Ngoài ra,Cụng ty tiếp tục thõm nhập vào cỏc thị trường mới và khú tớnh như thị trường Mỹ, EU (tham khảo thống kờ tại bảng 7).
Sự biến đổi thị trường thể hiện cụ thể ở: nếu như trước kia Cụng ty chỉ xuất khẩu sang cỏc thị trường Đụng Âu, Nga theo cỏc nghị định thư thỡ nay kim ngạch xuất khẩu sang cỏc thị trường này giảm 2,2% năm 2005 (xem bảng 7) trong khi đú kim ngạch này đối với thị trường đầy tiềm năng nhưng cũng rất khắt khe như thị trường Mỹ lại tăng cao (6,3% năm 2004 và 4,9% năm 2005) ta cú thể tham khảo số liệu trong bảng tỷ trọng xuất khẩu của Cụng ty Unimex sang thị trường Mỹ làm vớ dụ. Điều này thể hiện Cụng ty đó thoỏt ra khỏi tỡnh trạng bao cấp và đó năng động hơn đặc biệt khi quan hệ Việt Nam - Hoa Kỳ đang ngày càng phỏt triển.
Bảng 9: Tỷ trọng xuất khẩu hàng nụng sản của Cụng ty
sang thị trường Mỹ từ 2003 - 2006
Đơn vị: 1000 USD
Năm
2003
2004
2005
2006
Kim ngạch xuất khẩu
nụng sản sang Mỹ
205.91
753.42
303.71
495.66
Tổng kim ngạch
xuất khẩu nụng sản
5565.1
11959.1
6198.2
9178.8
Tỷ trọng (%)
3.7
6.3
4.9
5.4
(Nguồn: Bỏo cỏo tổng kết kinh doanh)
3.1.4. Giải quyết việc làm, thu nhập
Hiện toàn bộ Cụng ty cú khoảng 700 cỏn bộ cụng nhõn viờn với thu nhập từ 1,7 triệu trở lờn. Ngoài ra, tất cả cỏc cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty đều được hưởng đầy đủ cỏc khoản bảo hiểm y tế, cỏc chế độ đói ngộ khỏc. Cụng ty cũng thường xuyờn mở cỏc lớp bồi dưỡng nõng cao nghiệp vụ cho cỏn bộ và cử một số cỏn bộ chủ chốt ra nước ngoài học tập kinh nghiệm. Ngoài việc nõng cao trỡnh độ nghiệp vụ Cụng ty cũn quan tõm đến đời sống vật chất tinh thần của cỏn bộ cụng nhõn viờn như: thành lập quỹ khen thưởng, tổ chức thăm quan dó ngoại, đại hội cụng nhõn viờn…Như vậy, hàng năm Cụng ty đó đảm bảo cụng ăn việc làm cho cỏn bộ cụng nhõn viờn đồng thời khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động. Trong thời gian tới, đõy cũng là một trong những biện phỏp nõng cao hiệu quả kinh doanh của Cụng ty.
3.2. Những tồn tại và nguyờn nhõn
3.2.1. Những hạn chế trong hoạt động xuất khẩu nụng sản của Cụng ty Unimex
Mặc dự đó gặt hỏi được một số thành tựu nhất định trong hoạt động kinh doanh xuất khẩu mặt hàng nụng sản nhưng vẫn cũn tồn tại một số hạn chế mà Cụng ty Unimex cần phải khắc phục trong thời gian tới:
Thứ nhất, trong thời gian qua hàng nụng sản xuất khẩu của Cụng ty chủ yếu ở dạng thụ hoặc mới qua sơ chế nờn hiệu quả xuất khẩu chưa cao (trờn 80% qua cỏc năm).
Thứ hai, Cụng ty là một đơn vị kinh doanh xuất nhập khẩu tổng hợp, do vậy Unimex khụng phải là đơn vị chuyờn kinh doanh xuất khẩu hàng nụng sản. Phần lớn hàng nụng sản phải mua qua cỏc cơ sở sản xuất, chưa cú kho thu mua hàng và dự trữ hàng dẫn tới giỏ thành cao, khụng chủ động được nguồn hàng, nờn để thu gom được một lượng hàng lớn là rất khú vỡ vậy dẫn đến kim ngạch xuất khẩu chưa thật ổn định. Dẫn tới hàng năm cụng tỏc hoàn thuế VAT ở Cụng ty bị kộo dài.
Cụng ty chỉ cú cỏc chi nhỏnh ở cảng Hải phũng, thành phố HCM tiện cho việc giao dịch, thu mua và xuất khẩu. Khi cú hàng tới hoặc là xuất đi ngay, hoặc là Cụng ty phải thuờ kho để hàng. Vỡ vậy chi phớ kho bói lớn vỡ cỏc mặt hàng nụng sản chiếm diện tớch lớn.
Thứ ba, thụng tin về thị trường bờn ngoài cũn nhiều hạn chế, thiếu chớnh xỏc và khụng cập nhật do đặc điểm kinh doanh của Cụng ty là giao khoỏn chỉ tiờu về kim ngạch xuất khẩu cho cỏc phũng nghiệp vụ và chi nhỏnh. Ngoài ra, Cụng ty chưa cú phũng Marketing đảm nhận cụng tỏc nghiờn cứu thị trường và thiết kế cỏc kế hoạch kinh doanh do đú dẫn tới sự cạnh tranh khụng cần thiết trong nội bộ Cụng ty, đồng thời khụng kịp phản ứng trước những biến động khi thị trường giỏ nụng sản biến động.
Thứ tư, cơ cấu hàng nụng sản xuất khẩu nghốo nàn, tỷ trọng hàng xuất khẩu thụ và sơ chế vẫn cũn khỏ cao, chưa cú nhiều mặt hàng đủ sức cạnh tranh trờn thị trường thế giới chủ yếu là do giỏ thành sản xuất cao, chất lượng, mẫu mó bao bỡ chưa phự hợp với đũi hỏi của thị trường nờn hiệu quả xuất khẩu chưa cao. Cụng ty hiện chưa cú văn phũng đại diện ở nước ngoài nờn chưa cú hệ thống phõn phối sản phẩm tới tận tay người tiờu dựng.
Thứ năm, cụng tỏc thu mua tạo nguồn hàng cũn gặp nhiều khú khăn, nguyờn liệu tại chỗ chưa đỏp ứng được nhu cầu xuất khẩu cả về chủng loại, chất lượng và số lượng. Do vậy, Cụng ty phải nhập nguyờn liệu từ cỏc nước khỏc nờn kim ngạch nhập khẩu hàng năm của Cụng ty thường cao hơn kim ngạch xuất. Nhà mỏy chế biến của Cụng ty thường phải hoạt động cầm chừng do thiếu nguyờn liệu.
Thứ sỏu, hoạt động xuất khẩu của Cụng ty cũn rất bị động, mặc dự vốn kinh doanh của Cụng ty khụng phải là ớt nhưng do cũn phải kinh doanh nhiều mặt hàng khỏc do vậy nguồn vốn dành cho hoạt động xuất khẩu nụng sản cũn ớt. Vỡ vậy, Cụng ty thường thực hiện cỏc hợp đồng cú giỏ trị nhỏ, số lượng ớt chưa thu hỳt được những hợp đồng cú tớnh dài hạn, lõu dài.
Thứ bẩy, thủ tục quản lý trong nội bộ Cụng ty cũn phiền hà, chậm trong phối hợp cụng việc đụi lỳc dẫn đến khú khăn và mất khỏch hàng trong khi những thủ tục xuất khẩu cần nhanh gọn chớnh xỏc.
3.2.2. Nguyờn nhõn của những tồn tại
3.2.2.1 Nguyờn nhõn chủ quan
a.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- A0560.doc