Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vận tốc truyền âm: trong chất rắn (Thép : 6100 m/s)> trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không khí: 340 m/s).)
- Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
- Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém)
- Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt)
Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang:
+ Am dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ.
+ Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây.
+ Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề.
Câu 7: Nêu một số biện pháp có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
- Giảm độ to của tiếng ồn phát ra
- Ngăn chặn đường truyền của tiếng ồn.
- Làm cho âm truyền theo hướng khác.
Lưu ý: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, hoạt động của con người.
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 701 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi học kì II môn Vật lí (lớp 7), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÑEÀ CÖÔNG OÂN THI HOÏC KÌ II
Moân Vaät lí (Lôùp 7)
Chương 5: ÂM THANH
I. LÝ THUYẾT:
Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?
Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm.
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều dao động.
Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao (âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?
Số dao động trong một giây gọi là tân số. Đơn vị tần số là héc, ký hiêu Hz.
Khi tần số dao động càng lớn thí âm phát ra càng cao.
Khi tần số dao động càng nhỏ thí âm phát ra càng thấp.
Lưu ý: (Quan trọng)
Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến 20000Hz.
Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20000Hz gọi là siêu âm.
Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz, cao hơn 20000Hz.
* Cách tính tần số : Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao động đó và cho biết vật đó có phát ra âm không và tai người nghe được không ?
Giải : 2’ = 120s 1200 dao động
1s 1200.1/120 = 10 dao động.
Vậy tần số của dao động trên là 10Hz.
- Vật có dao động nên phát ra âm. Âm này có tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người không thể nghe được.
Câu 3: Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng đơn vị gì?
Biên độ dao động càng lớn thì âm phát ra càng to.
Biên độ dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng nhỏ.
Độ to của âm được đo bằng đơn vị dêxiben (dB)
Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không truyền được trong môi trường nào?
Âm thanh có thể truyền được trong môi trường rắn, lỏng và khí.
Âm thanh không thể truyền được trong chân không.
Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong môi trường nào lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?
Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vận tốc truyền âm: trong chất rắn (Thép : 6100 m/s)> trong chất lỏng (nước: 1500m/s) > trong chất khí (không khí: 340 m/s).)
Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm kém?
Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm kém)
Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ âm tốt)
Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang:
+ Am dội lại khi gặp mặt chắn là âm phản xạ.
+ Tiếng vang là âm phản xạ nghe được cách âm phát ra ít nhất 1/15 giây.
+ Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề.
Câu 7: Nêu một số biện pháp có thể chống ô nhiễm tiếng ồn?
Giảm độ to của tiếng ồn phát ra
Ngăn chặn đường truyền của tiếng ồn.
Làm cho âm truyền theo hướng khác.
Lưu ý: Tiếng ồn gây ô nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài làm ảnh hưởng xấu đến sức khỏe, hoạt động của con người.
II. BÀI TẬP:
Câu 1: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.
Giải: Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm phản xạ
1s 1500m
1,4s 1500.1,4 = 2100m
Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m
Câu 2:Nếu nghe thấy tiếng sét sau 3 giây kể từ khi nhìn thấy chớp , thì em có thể biết được khoảng cách từ nơi mình đứng đến chổ sét đánh là bao nhiêu không?
Câu 3:Em phải đứng cách một vách núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó em nghe được tiếng vang tiếng nói mình? Biết rằng vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s
Câu 4:Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phòng bên cạnh, còn khi không áp tai vào tường ta lại không nghe được?
Giải: Vì vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất khí, nên khi ta áp tai vào tường, âm thanh ở phòng bên cạnh truyền đến tường(chất rắn) sẽ truyền vào tai ta nhanh hơn môi trường chất khí. Vì vậy ta sẽ nghe được âm thanh ở phòng bên cạnh.
Câu 5: Có một bệnh viện nằm cạnh một đường quốc lộ có rất nhiều xe cộ qua lại. Hãy nêu các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn cho bệnh viện này.
Giải: - Trồng nhiều cây xanh ngăn cách bệnh viện với đường quốc lộ. – Xây tường bê tông ngăn cách
Câu 6: Vì sao âm không truyền được trong chân không ?
Giải: Môi trường chân không thì âm không thể truyền được.
Câu 7 : Khi nào có ô nhiễm tiếng ồn ? Em hãy cho biết tiếng ồn giờ ra chơi có độ to khoảng bao nhiêu dB?
Trả lời: Ô nhiễm tiếng ồn khi tiếng ồn to và kéo dài, làm ảnh hưởng đến sức khỏe của con người. Tiếng ồn giờ ra chơi có độ to khoảng 70 dB.
CÂU 8). Điền từ thích hợp vào chỗ còn trống.
Những vật phát ra âm thanh gọi là .....................................
Các vật phát ra âm (nguồn âm) đều ......................................
Số dao động trong một gây gọi là .......................... Đơn vị tần số là ........, ký hiêu ................
Khi tần số dao động càng ........... thì âm phát ra càng .................
Khi tần số dao động càng ............... thì âm phát ra càng ..........................
Thông thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ .................. đến ....................
................ dao động càng .............. thì âm phát ra càng tọ
Biên độ dao động càng .............. thì âm phát ra càng .................
Độ to của âm được đo bằng đơn vị ...............................
Những vật có bề mặt .................... là những vật phản xạ âm tốt.
Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm ..................
Chương 6: ĐIỆN TÍCH - DÒNG ĐIỆN
Câu 1: Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất gì?
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát.
Vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác và làm sáng bút thử điện.
Câu 2: Có mấy loại điện tích? Các vật tương tác với nhau như thế nào?
- Có hai loại điện tích là điện tích âm và điện tích dương. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau.
Câu 3: Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Mọi vật đều được cấu tạo bởi các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là hạt rất nhỏ gồm hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm và các êlectron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
Bình thường, tổng điện tích âm của electron có trị sô tuyệt đối bằng tổng điện tích dương của hạt nhân nên nguyên tử trung hòa về điện.
Câu 4: Khi nào vật nhiễm điện âm, nhiễm điện dương?
Một vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron.
Câu 5: Dòng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nguồn điện có đặc điểm gì?
- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
- Nguồn điện cung cấp dòng điện cho các dụng cụ điện hoạt động. Mỗi nguồn điện đều có hai cực. Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai cực của nguồn điện bằng dây điện.
Câu 6: Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Dòng điện trong kim loại là gì?
Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua, chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
Câu 7: Sơ đồ mạch điện, quy ước chiều dòng điện chạy trong mạch điện kín?
- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ sử dụng các kí hiệu qui ước để biểu diễn một mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng.
- Chiều dòng điện quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện.
* KÍ HIỆU MỘT SỐ BỘ PHẬN MẠCH ĐIỆN:
- +
Nguồn điện 1 pin:
+ -
Nguồn điên 2 pin:
Bóng đèn:
Dây dẫn:
K
Công tắc (Khóa K đóng):
K
Công tắc (Khóa K mở):
A
Ampe kế:
V
Vôn kế:
Câu 8: Dòng điện có những tác dụng nào?
Các tác dụng của dòng điện:
Tác dụng nhiệt.
Tác dụng phát sáng (quang).
Tác dụng từ.
Tác dụng hoá học.
Tác dụng sinh lý.
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Trong các phân xưởng dệt, người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm điện ở trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ?
Trả lời : Trong các phân xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bông bay lơ lửng trong không khí, những bụi bông này có hại cho sức khỏe của công nhân. Những tấm kim Loại đã được nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút các bụi bông lên bề mặt của chúng ,làm cho không khí trong xưởng ít bụi hơn .
Câu 2: Giải thích nguyên nhân nào người ta phải buộc dây xích vào bồn xe chở Xăng ( dầu ) và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đất ?
Trả lời : Khi xe chạy ,do thành xe ma sát với không khí ,bánh xe ma sát với mặt đường mà xe được tích điện .Điều này rất nguy hiểm với những xe chở các loại Xăng ( dầu ) cũng như các vật dễ bị cháy nổ .Vì vậy ,người ta thả sợi xích xuống mặt đường để các điện tích đi xuống đường và xe không còn bị nhiễm điện nữa .
Câu 3: Trên nóc nhà cao tầng người ta thường dựng một cây sắt dài nhô lên cao và nối với mặt đất bằng mộ dây dẫn .Người ta làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ?
Trả lời : Người ta làm như vậy có tác dụng chống sét .Vì khi có sét đánh thì toàn bộ điện tích sẽ tập trung vào đầu cột chống sét và dẫn xuống đất,vì thế ko gây nguy hiểm cho ngôi nhà.
Câu 4: Biết rằng khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện Âm .Hỏi tóc nhiễm điện gì ?Khi đó các electron đã dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay ngược lại ? Vì sao khi chải tóc đôi khi thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên ?
Trả lời: Khi chải tóc khô bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm còn tóc thì nhiễm điện dương . Electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa .
Khi chải tóc ,các sợi tóc đều bị nhiễm điện dương tức là chúng bị nhiễm điện cùng loại do đó chúng đẩy nhau và vì vậy mà đôi khi ta thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên
Câu 5: Để tránh chập điện gây hỏa hoạn hoặc làm cháy các thiết bị dùng điện trong gia đình , người ta thường mắc thêm cầu chì vào mạng điện. Hãy quan sát & cho biết nguyên tắc hoạt động của Cầu chì.
Trả lời: Cầu chì là một thiết bị an toàn về điện .Hoạt động của cầu chì dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện .Chì chỉ có nhiệt độ nóng chảy là 3270C ,ở nhiệt độ này khi mạng điện trong nhà hoạt động bình thường ,dây chì có nóng lên nhưng không đạt tới nhiệt độ nóng chảy của dây chì ,dây chì vẫn dẫn điện tốt .Khi có hiện tưởng đoản mạch ( chập mạch ) ,dòng điện trong mạch tăng nhanh làm nhiệt độ của dây dẫn tăng .Khi vượt quá giới hạn 3270C dây chì sẽ nóng chảy và cắt dòng điện trong mạch .
Câu 6: Khi cầu chì trong gia đình bị đứt ,một số người đã dùng dây Đồng để thay cho cầu chì . Làm như vậy đúng hay không ? Tại sao ?
Trả lời:Làm như vậy là không đúng . Tác dụng của cầu chì là bảo vệ các thiết bị điện ,khi dòng điện có cường độ quá mức cho phép ,dây chì sẽ đứt và ngắt dòng điện ,nếu thay bằng dây đồng thì khi dòng điện tăng lên đột ngột ,chúng không bị đứt ,dòng điện vẫn chạy qua và làm cháy các thiết bị điện .
Câu 7: Người ta sữ dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xãy ra? Vì sao?
Trả lời:
a/ Nếu còn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000. (Nhiệt độ của nước đang sôi)
b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng.Vì khi cạn hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây nung nóng(ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.
Câu 8: Cho mạch điện có sơ đồ sau. Hỏi phải đóng, ngắt các công tắc như thế nào để:
K + -
a. Chỉ có đèn Đ1 sáng.
b. Chỉ có đèn Đ2 sáng. K1 Đ1
c. Cả hai đèn Đ1 và Đ2 đều sáng.
K2 Đ2
Trả lời:
a/ K và K1 đóng, K2 mở.
b/ K và K2 đóng, K1 mở
c/ K , K1 , K2 đều đóng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De cuong on tap Vat li 7 ki 2_12347067.doc