Chương Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
Chương có 7 nội dung:
1. Các học thuyết tiến hóa được xây dựng để giải thích vì sao sinh giới ngày nay tồn tại ở 2 đặc điểm: đa dạng và rất hợp lý. Thuyết tiến hóa cổ điển gồm thuyết TH của Lamác,thuyết TH của Đacuyn - trong đó Lamác và Đacuyn còn nhiều thiếu sót. Thuyết TH hiện đại gồm thuyết TH tổng hợp và thuyết TH bằng các đột biến trung tính(thuyết tiến hóa của M.Kimura)
2. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối: nội dung này học về Định luật Hacđi-Vanbec:"Trong những điều kiện nhất định thì trong quần thể giao phối(ngẫu phối), tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác." Cụ thể :
Trong 1 quần thế giao phối :
- Giả sử chiều cao do 1 gen quy định, gen này có 2 alen: A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp.
- Gọi tần số tương đối của 2 alen A : p ; a : q.
- 2 alen này tạo 3 kiểu gen AA, Aa, aa.
- Khi quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ 3 kiểu gen được tính theo công thức :
p2AA : 2pqAa : q2aa.
3. Các nhân tố tiến hóa : sự tiến hóa là quá trình thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT giao phối gọi là các nhân tố tiến hóa. Gồm 4 nhân tố:
- Quá trình đột biến: Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu (chứ ko phải đb nhân tạo) cho quá trình tiến hóa, trong đó ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Mặt khác đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN
- Quá trình giao phối: tạo vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
- Quá trình chọn lọc tự nhiên: có vai trò chọn lọc tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.Cần phân biệt 2 quan điểm về CLTN : quan điểm của Đacuyn và quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Các cơ chế cách ly : cách ly địa lý, cách ly sinh thái, cách ly sinh sản, cách ly di truyền.
4.Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:- Thích nghi kiểu gen?Thích nghi kiểu hình là gì?
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.
14 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7756 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương ôn thi tốt nghiệp Sinh học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
: Các dạng đột biến chỉ làm thay đổi vị trí của gen trong phạm vi 1 nhiễm sắc thể là
A. đảo đoạn nhiễm sắc thể và chuyển đoạn trên một nhiễm sắc thể.
B. đảo đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn trên 1 nhiễm sắc thể.
C. đảo đoạn nhiễm sắc thể và mất đoạn nhiễm sắc thể.
D. mất đoạn nhiễm sắc thể và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 21 : Hiện tượng nào sau đây là thường biến?
A. Cây rau mác trên cạn có lá hình mũi mác, khi mọc dưới nước có thêm loại lá hình bản dài.
B. Bố mẹ bình thường sinh con bạch tạng.
C. Trên cây hoa giấy đỏ xuất hiện cành hoa trắng.(Vd SGK)
D. Lợn có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng.
Câu 22 : Thường biến là :
A. Một loại đột biến trên kiểu hình, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể, dưới ảnh hưởng của môi trường
B. Một loại biến dị di truyền được.
C. Là những biến đổi ở kiểu hình của cùng 1 kiểu gen, phát sinh trong quá trình phát triển cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường.
D. Là những biến đổi trên vật chất di truyền, xảy ra ở cấp độ phân tử ( ADN) hoặc cấp độ tế bào (nhiễm sắc thể)
Câu 23: Hội chứng siêu nữ có đặc điểm gì?
A. Có 3 nhiễm sắc thể X (còn gọi là hội chứng 3X).
B. Nữ, buồng trứng và dạ con không phát triển, thường rối loạn kinh nguyệt, khó có con.
C. Nữ, lùn, cổ ngắn, trí tuệ chậm phát triển.
D. A và B.
Câu 24 : Hội chứng Tơcnơ là:
A. Một hậu quả của thể dị bội NST giới tính ở người.
B. Tế bào chỉ có 1 NST X (0X)
C. Nữ, lùn, cổ ngắn, không có kinh nguyệt, vú không phát triển, âm đạo hẹp, dạ con nhỏ, trí tuệ chậm phát triển.
D. Tất cả các đặc điểm trên.
Câu 25 : Thể đột biển dị bội NST giới tính nào ở người có các đặc điểm : nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ, si đần, vô sinh, cặp NST giới tính XXY?
A. Hội chứng Đao.
B. Hội chứng Tơcnơ.
C. Hội chứng Claiphentơ.
D. A,B,C đều sai.
Câu 26: Hội chứng Đao là :
A. Một hậu quả của ĐB dị bội: 3 NST số 21 ở người.
B. Người mắc Đao có đặc điểm :cổ ngắn, gáy rộng và dẹt, khe mắt xếch, lông mi ngắn và thưa, lưỡi dài và dày, ngón tay ngắn, cơ thể chậm pt, si đần, thường vô sinh.
C.Gặp ở cả 2 giới.
D. Tất cả các phương án trên.
Câu 27 : Mức phản ứng là :
A.Giới hạn thường biến của một kiểu hình.
B. Giới hạn thường biến của một kiểu gen trước các điều kiện môi trường khác nhau.
C. Mức tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
D. Mức độ phản ứng của 1 gen trước các tác nhân gây đột biến.
Câu 28: Đặc điểm của tế bào đa bội là :
A. Lượng ADN tăng gấp đôi nên quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ.
B. Lượng ADN tăng gấp bội,quá trình sinh tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ
C. Tế bào to, cơ quan sinh dưỡng to, phát triển khỏe, chống chịu tốt.
D. B và C.
Câu 29 : Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây hậu quả
A. tăng cường độ biểu hiện tính trạng.
B. giảm sức sống hoặc làm chết sinh vật.
C. mất khả năng sinh sản của sinh vật.
D. giảm cường độ biểu hiện tính trạng.
Câu 30: Mức phản ứng của cơ thể do yếu tố nào sau đây quy định?
A. Điều kiện môi trường.
B. Kiểu gen của cơ thể.
C. Thời kỳ phát triển.
D. Thời kỳ sinh trưởng.
Câu 31: Một trong những đặc điểm của thường biến là
A. không thay đổi kiểu gen, thay đổi kiểu hình.
B. không thay đổi kiểu gen, không thay đổi kiểu hình.
C. thay đổi kiểu gen và không thay đổi kiểu hình.
D. thay đổi kiểu gen và thay đổi kiểu hình.
Câu 32: Khi nói về biến dị của sinh vật, nhận định nào sau đây là không đúng ?
A. Đột biến di truyền được, còn thường biến không di truyền được.
B. Đột biến là sự biến đổi theo hướng xác định, thường biến xảy ra trên một số cá thể.
C. Đột biến là sự biến đổi trong kiểu gen,thường biến là sự biển đổi ở kiểu hình.
D. Đột biến là sự biến đổi đột ngột không xác định, thường biến diễn ra đồng loạt tương ứng với điều kiện môi trường.
Câu 33: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến :
A.Lặp đoạn NST số 1.
B.Mất đoạn NST số 21.
C.Mất đoạn NST số 2.
D.Lặp đoạn NST số 5.
Câu 34: Ở người, những biến dị nào sau đây là thường biến ?
A. hồng cầu có dạng hình lưỡi liềm.
B. người bạch tạng có da trắng, tóc trắng, mắt hồng.
C. bàn tay bị dính ngón 2-3, mù màu.
D. da bị sạm đen khi phơi nắng, số lượng hồng cầu tăng lên khi di cư lên vùng cao.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không đúng khi nói đến đột biến đảo đoạn NST?
A. Các gen trong nhóm liên kết không thay đổi về số lượng và thành phần gen.
B. Đoạn NST có thể chứa hoặc không chứa tâm động.
C. Đảo đoạn NSTgóp phần tăng cường sự sai khác giữa các NST tương ứng giữa các nòi trong loài.
D. Đoạn NST bị đảo phải nằm ở đầu cách hay giữa NST và không mang tâm động.
Câu 36: Ở người , những bệnh và tật di truyền nào sau đây liên quan đến NST giới tính?
A. Mù màu, ngón tay ngắn, câm điếc bẩm sinh.
B. Mù màu, máu khó đông, có túm lông ở tai.
C. Xương chi ngắn, sáu ngón tay, bạch tạng.
D. Đao, Tớcnơ, hồng cầu hình lưỡi liềm.
Câu 37 : Theo quan điểm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. ADN và prôtêin.
B. ARN và prôtêin.
C. axit nuclêic và prôtêin.
D. ADN và ARN.
Câu 38 : Phát biểu nào sau đây không đúng về đột biến gen :
A. Đột biến gen làm biến đổi đột ngột một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật.
B. Đột biến gen làm phát sinh các alen mới trong quần thể.
C. Đột biến gen làm biến đổi một hoặc một số cặp nuclêôtit trong cấu trúc của gen.
D. Đột biển gen là do thay đổi vị trí các gen trên nhiễm sắc thể.
Câu 39 : Những dạng đột biến phát sinh trong quá trình nguyên phân là :
A.xôma và đột biến tiền phôi.
B.giao tử và đột biến xôma.
C.cấu trúc NST và đột biến tiền phôi.
D.tiền phôi và đột biến giao tử.
Câu 40 : Sự thay đổi số cặp nuclêôtit ở trường hợp nào sau đây không phải là cảu đột biến gen ?
A. Chuyển một số cặp nuclêôtit từ NSt này sang NST khác.
B. Thay thế một cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
C. Đảo vị trí một số cặp nuclêôtit.
D. Thêm một số cặp nuclêôtit.
********************************
Chương Ứng dụng di truyền học vào chọn giống
Câu1: Trong kỹ thuật di truyền người ta thường dùng thể truyền là
A. thực khuẩn thể và plasmit.
B. plasmit và nấm men.
C. plasmit và vi khuẩn.
D. thực khuẩn thể và vi khuẩn
Câu 2: Các vi khuẩn cùng loài có thể có số lượng plasmit khác nhau. Sự khác nhau đó là do plasmit :
A. Có số lượng nuclêôtit khác nhau.
B. Là ADN trần, xoắn kép, dạng vòng.
C. Nằm trong tế bào chất.
D. Có khả năng nhân đôi độc lập với ADN nhiễm sắc thể.
Câu 3: Công nghệ ADN tái tổ hợp không trực tiếp sản xuất được hợp chất sinh học nào sau đây :
A. Văcxin chống các bệnh do virut gây ra.
B. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của động vật.
C. Hoocmôn sinh trưởng tự nhiên của thực vật.
D. Insulin.
Câu 4 : Để nối đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit, người ta sử dụng enzim
A. reparaza.
B. pôlymeraza.
C. restrictaza.
D. ligaza.
Câu 5: Những loại enzim nào sau đây được sử dụng trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp?
A. Amilaza và ligaza.
B. ARN-pôlimeraza và peptidaza.
C. ADN-pôlimezara và amilaza.
D. Restrictaza và ligaza.
Câu 6 : Một trong những ứng dụng của kỹ thuật di truyền là
A. tạo các giống cây ăn quả không hạt.
B. tạo thể song nhị bội.
C. sản xuất lượng lớn prôtêin trong thời gian ngắn.
D. tạo ưu thế lai.
Câu 7 : Trong kỹ thuật di truyền, ADN tái tổ hợp được tạo ra bằng cách
A. chuyển ADN của tế bào cho vào tế bào nhận.
B. Nối đoạn ADNcủa tế bào cho với ADN tế bào nhận
C. Nối đoạn ADNcủa tế bào cho với ADN thể truyền ở vị trí xác định.
Câu 8 : Trong kỹ thuật cấy gen, người ta chọn vi khuẩn E.Coli làm tế bào nhận vì E.Coli có
A. Kích thước lớn, dễ nhận ADN tái tổ hợp.
B. Khả năng sinh sản rất nhanh, dễ nuôi cấy.
C. Sẵn trong tự nhiên, không phải nuôi cấy
D. Nhiều plasmit trong tế bào chất.
Câu 9 : Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng
A. hạt khô và bào tử.
B. vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
C. hạt nẩy mầm và vi sinh vật.
D. hạt phấn và hạt nảy mầm.
Câu 10: Tia tử ngọai được phân tử ADN hấp thụ nhiều nhất khi có bước sóng
A. 257 nm
B. 340 nm
C. 175 nm
D. 280 nm
Câu 11: Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là gây
A. kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
B. kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
C. kích thích nhưng không ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
D. ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 12: Các loại tia phóng xạ được dùng để gây đột biến nhân tạo do có khả năng :
A. kích thích nhưng không gây ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua mô sống.
B. Cản trở sự phân ly của các NST trong quá trình phân bào.
C. Thay thế hoặc làm mất một số cặp nuclêôtit, gây đột biến gen.
D. Kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
Câu 13: Chất cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật, do nó có khả năng
A. kích thích cơ quan sinh dưỡng phát triển.
B. tăng cường sự trao đổi chất ở tế bào.
C. cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân ly.
D. tăng cường quá trình sinh tổng hợp chất hữu cơ.
Câu14: Cônsixin thường được dùng để gây đột biến thể đa bội ở thực vật vì nó có khả năng
A. Ngăn cản sự hình thành thoi vô sắc, làm cho các cặp NST kép không phân ly trong phân bào.
B. Kích thích tế bào phân chia mạnh mẽ, làm cho cơ quan sinh dưỡng lớn hơn mức bình thường.
C. Cản trở sự hình thành vách ngăn trong quá trình phân bào.
D. Cản trở sự hình thành màng nhân trong quá trình phân bào.
Câu 15 : Thể đa bội thường gặp ở
A. vi sinh vật.
B. thực vật.
C. thực vật và động vật.
D. động vật bậc cao.
Câu 16: Hiện tượng thoái hoá giống ở một số loài sinh sản hữu tính là do
A. lai khác giống, lai khác thứ.
B. tự thụ phấn, giao phối cận huyết.
C. lai khác loài, khác chi.
D. lai khác dòng.
Câu 17: Để kích thích tế bào lai phát triển thành cây lai người ta dùng
A. các xung điện cao áp.
B. vi rút xenđê.
C. môi trường nuôi dưỡng chọn lọc.
D. hoóc môn thích hợp.
Câu 18 : Phép lai biểu hiện rõ nhất ưu thế lai là lai
A. khác thứ.
B. khác loài.
C. khác dòng.
D. cùng dòng.
Câu 19: Trong lai khác dòng tạo ưu thế lai, người ta thường cho lai thuận nghịch nhằm mục đích :
A. Tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế nhất.
B. Xác định tính trạng trội.
C. Xác định tính trạng lặn.
D. Tạo ra con lai có sức sống cao hơn bố mẹ.
Câu 20 : Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng bất thụ ở cơ thể lai xa là do :
A. Cơ thể lai xa có sự cách ly sinh thái với các cá thể khác cùng loài.
B. Bộ NST của 2 loài bố mẹ không tương đồng, ảnh hưởng tới sự tiếp hợp của các NST trong kỳ đầu của giảm phân I, do đó quá trình phát sinh giao tử bị trở ngại.
C. Cơ thể lai xa có cơ quan sinh sản bị thoái hóa hoặc dị dạng.
D. Cơ thể lai xa có cấu tạo cơ quan sinh sản không phù hợp với cá thể khác cùng loài nên không giao phối được.
Câu 21 : Lai xa là phép lai
A. Cải tạo giống địa phương bằng giống nhập nội.
B. Giữa các thứ hoặc tổng hợp nhiều thứ có nguồn gen khác nhau.
C. Giữa các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. Giữa các cá thể thuộc các loài hoặc chi, họ khác nhau.
Câu 22 : Dạng song nhị bội hữu thụ được tạo ra bằng cách
A. gây đột biến nhân tạo bằng 5-brôm uraxin.
B. gây đột biến nhân tạo bằng tia phóng xạ.
C. lai xa kèm theo đa bội hoá.
D. gây đột biến nhân tạo bằng cônsixin.
Câu 23 : Con la được sinh ra là kết quả lai xa giữa
A. Ngựa cái (2n = 62) với lừa đực (2n = 64).
B. Lừa cái (2n = 64) với ngựa đực (2n = 62).
C. Ngựa cái (2n = 64) với lừa đực (2n = 62).
D. Lừa cái (2n = 62) với ngựa đực (2n = 64).
Câu 24 : Phương pháp có thể tạo ra cơ thể lai có nguồn gen khác xa nhau mà bằng phương pháp lai hữu tính không thể thực hiện được là lai
A. khác thứ.
B. tế bào sinh dưỡng
C. khác dòng.
D. khác loài
Câu 25 : Ưu thế nổi trội nhất của lai tế bào sinh dưỡng so với lai hữu tính là có thể tạo được cây lai có
A. Cơ quan sinh dưỡng lớn hơn, khả năng chống chịu cao hơn.
B. Nguồn gen từ bố mẹ rất xa nhau trong hệ thống phân loại.
C. Quả to và không có hạt.
D. Bộ NST có số lượng nhiều hơn bố mẹ.
Câu 26 : Trong phương pháp lai tế bào sinh dưỡng, để tăng tỷ lệ kết thành tế bào lai, người ta bổ sung vào môi trường nuôi cấy :
A. Chất kích thích sinh trưởng.
B. Các viruts Xenđê đã làm giảm hoạt tính.
C. Một số enzim thích hợp.
D. Các hoocmôn phù hợp.
Câu 27: Trong chọn giống, người ta dùng phương pháp tự thụ phấn bắt buộc hoặc giao phối cận huyết nhằm mục đích
A. tạo ưu thế lai.
B. tạo giống mới.
C. cải tiến giống.
D. tạo dòng thuần.
Câu 28 : Trong chọn giống vật nuôi, người ta thường dùng phương pháp chọn lọc cá thể đối với những tính trạng có
A. Hệ số di truyền cao.
B. Mức phản ứng rộng.
C. Hệ số di truyền thấp.
D.Mức phản ứng hẹp.
Câu 29 : Trong chọn giống cây trồng, phương pháp chọn lọc hàng loạt thường được áp dụng với các tính trạng :
A. Có hệ số di truyền thấp.
B. Phụ thuộc nhiều vào điều kiện môi trường.
C. Có hệ số di truyền cao.
D. Do nhiều gen quy định.
Câu 30 : Ưu điểm nổi trội của phương pháp chọn lọc cá thể là
A. Kết hợp đánh giá kiểu hình với kiểm tra được kiểu gen của giống.
B. Đơn giản, dễ tiến hành, có thể áp dụng rộng rãi.
C. Không gây tốn kém do đó làm giảm giá thành trong chọn giống.
D. Hiệu quả chọn lọc rất cao.
Chương Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa
Chương có 7 nội dung:
1. Các học thuyết tiến hóa được xây dựng để giải thích vì sao sinh giới ngày nay tồn tại ở 2 đặc điểm: đa dạng và rất hợp lý. Thuyết tiến hóa cổ điển gồm thuyết TH của Lamác,thuyết TH của Đacuyn - trong đó Lamác và Đacuyn còn nhiều thiếu sót. Thuyết TH hiện đại gồm thuyết TH tổng hợp và thuyết TH bằng các đột biến trung tính(thuyết tiến hóa của M.Kimura)
2. Sự cân bằng thành phần kiểu gen trong quần thể giao phối: nội dung này học về Định luật Hacđi-Vanbec:"Trong những điều kiện nhất định thì trong quần thể giao phối(ngẫu phối), tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế hệ khác." Cụ thể :
Trong 1 quần thế giao phối :
- Giả sử chiều cao do 1 gen quy định, gen này có 2 alen: A (trội) quy định thân cao, a (lặn) quy định thân thấp.
- Gọi tần số tương đối của 2 alen A : p ; a : q.
- 2 alen này tạo 3 kiểu gen AA, Aa, aa.
- Khi quần thể đạt cân bằng thì tỉ lệ 3 kiểu gen được tính theo công thức :
p2AA : 2pqAa : q2aa.
3. Các nhân tố tiến hóa : sự tiến hóa là quá trình thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể giao phối. Các nhân tố làm thay đổi thành phần kiểu gen của QT giao phối gọi là các nhân tố tiến hóa. Gồm 4 nhân tố:
- Quá trình đột biến: Đột biến tự nhiên là nguồn nguyên liệu (chứ ko phải đb nhân tạo) cho quá trình tiến hóa, trong đó ĐB gen là nguồn nguyên liệu chủ yếu. Mặt khác đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp cho CLTN
- Quá trình giao phối: tạo vô số biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu thứ cấp cho CLTN.
- Quá trình chọn lọc tự nhiên: có vai trò chọn lọc tích lũy những biến dị có lợi, đào thải những biến dị có hại.Cần phân biệt 2 quan điểm về CLTN : quan điểm của Đacuyn và quan điểm của thuyết tiến hóa hiện đại.
- Các cơ chế cách ly : cách ly địa lý, cách ly sinh thái, cách ly sinh sản, cách ly di truyền.
4.Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi:- Thích nghi kiểu gen?Thích nghi kiểu hình là gì?
- Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi: Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật là một quá trình lịch sử lâu dài chịu sự chi phối của 3 nhân tố chủ yếu : quá trình đột biến, quá trình giao phối và quá trình CLTN.
5. Phân biệt 2 loài thân thuộc.Khái niệm về loài:
- Phân biệt 2 loài thân thuộc ( 2 loài rất giống nhau) có thể dựa trên các tiêu chuẩn:
+Tiêu chuẩn hình thái : đặc điểm hình dạng bên ngoài.
+Tiêu chuẩn địa lý - sinh thái : Sự khác nhau về nơi sống.
+Tiêu chuẩn sinh lý - hóa sinh : prôtêin khác nhau.
+Tiêu chuẩn di truyền : khác nhau về bộ NST.
- Khái niệm loài : Ở loài giao phối -> loài là 1 nhóm quần thể có nhứng tính trạng chung về hình thái, sinh lý, có khu phân bố xác định, trong đó các cá thể có khả năng giao phối với nhau và được cách ly sinh sản với những nhóm quần thể khác.
Quần thể là đơn vị cơ bản trong cấu trúc của loài.
6.Quá trình hình thành loài mới: chủ yếu theo 3 phương thức :
+ Hình thành loài bằng con đường địa lý
+ Hình thành loài bằng con đường sinh thái
+ Hình thành loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa.
7.Nguồn gốc chung và chiều hướng tiến hóa của sinh giới : Từ sơ đồ phân ly tính trạng có thể kết luận toàn bộ các loài sinh vật đa dạng, phong phú ngày nay đều có một ngồn gốc chung.
Chiều hướng tiến hóa của sinh giới : - Ngày càng đa dạng
- Tổ chức ngày càng cao.
- Thích nghi ngày càng hợp lý : là chiều hướng cơ bản nhất.
Câu 1: Theo quan niệm của Lamac, tiến hóa là quá trình :
A.phát triển có tính kế thừa lịch sử, theo hướng ngày càng hoàn thiện.
B.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường.
C.tích lũy các biến dị có lợi, đào thái những biến dị có hại dưới ảnh hưởng gián tiếp của môi trường.
D.củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính không liên quan đến chọn lọc tự nhiên.
Câu 2: Đóng góp quan trọng nhất trong học thuyết Lamac là
A. bác bỏ vai trò của thượng đế trong việc sáng tạo ra các loài sinh vật.
B. giải thích sự đa dạng của sinh giới bằng thuyết biến hình.
C. chứng minh sinh giới là kết quả của quá trình phát triển từ đơn giản đến phức tạp.
D. nêu được vai trò của chọn lọc tự nhiên trong lịch sử tiến hóa.
Câu 3: Người đầu tiên đưa ra khái niệm “Biến dị cá thể” là
A. Moocgan.
B. Đacuyn.
C. Lamac.
D. Menđen.
Câu 4: Khái niệm biến dị cá thể theo Đacuyn:
A. Những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài phát sinh trong quá trình sinh sản, theo những hướng không xác định. Là nguồn nguyên liệu của chọn giống và tiến hoá.
B. Sự tái tổ hợp lại các gen trong quá trình di truyền do hoạt dộng sinh sản hữu tính
C. Do sự phát sinh các đột biến trong quá trình sinh sản
D. B và C đúng
Câu 5: Khi đề cập đến vai trò của biến dị trong chọn giống và tiến hóa, Đacuyn cho rằng :
A. Biến dị cá thể là nguyên liệu chính của chọn lọc tự nhiên.
B. Chỉ có những biến dị xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
C. Chỉ có những biến dị không xác định mới là nguyên liệu cho chọn lọc tự nhiên.
D. Biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành dặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 6: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hóa là những :
A. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng xác định.
B. Biến dị xuất hiện trong quá trình sinh sản ở từng cá thể riêng lẻ theo hướng không xác định.
C. Biến đổi đồng loạt theo một hướng xác định dưới tác dụng của ngoại cảnh.
D. Biến đổi trong đời cá thể do tác dụng trực tiếp của ngoại cảnh hoặc do tập quán hoạt động của động vật.
Câu 7: Theo quan niệm của Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là
A. tế bào.
B. quần xã.
C. quần thể.
D. cá thể.
Câu 8: Theo Đacuyn thực chất của chọn lọc tự nhiên là:
A. Sự phân hoá khả năng sinh sản giữa các cá thể trong quần thể.
B. Sự phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong quần thể.
C. Sự phân hoá khả năng biến dị của các cá thể trong loài.
D. Sự phân hoá khả năng phát sinh các đột biến của các cá thể trong quần
Câu 9: Thành công lớn nhất của Đacuyn trong học thuyết tiến hóa là đã khẳng định
A. loài mới được hình thành theo con đường phân ly tính trạng.
B. toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa lâu dài của sinh vật
C. chọn lọc tự nhiên là nhân tố chính quy định chiều hướng tiến hóa của sinh giới.
D. biến dị là nhân tố chính trong sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật.
Câu 10: Tồn tại chủ yếu của học thuyết Đacuyn là:
A. Đánh giá chưa đầy đủ về vai trò chọn lọc trong quá trình tiến hoá.
B. Giải thích chưa thỏa đáng về quá trình hình thành loài mới.
C. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh và cơ chế di truyền biến dị.
D. Chưa thành công trong việc giải thích cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi.
Câu 11: Trong quá trình tiến hóa nhỏ, các cơ chế cách ly có vai trò
A. xóa nhòa những khác biệt về vốn gen giữa hai quần thể đã phân ly.
B. thúc đẩy sự phân hóa kiểu gen của quần thể gốc.
C. làm thay đổi tần số alen từ đó hình thành loài mới.
D. góp phần tạo ra những tổ hợp gen thích nghi.
Câu 12: Thuyết tiến hóa bằng các đột biến trung tính do M.Kimura (1968) đề xuất dựa trên các nghiên cứu về những biến đổi trong
A. Cấu trúc của các hệ gen.
B. Cấu trúc của các phân tử prôtêin.
C. Cấu trúc của các NST.
D. Hoạt động của các enzim.
Câu 13: Một quần thể ngẫu phối có đặc điểm là :
A. có tính đa hình cao nhờ tần số alen luôn biến đổi
B. có các hình thức sinh sản phong phú.
C. đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
D. gen lặn luôn tiềm ẩn ở trạng thái dị hợp.
Câu 14: Nội dung nào sau đây thuộc định luật Hacđi-Vanbec?
A. Tỷ lệ kiểu hình được duy trì ổn định quá các thế hệ.
B. Tần số tương đối của các alen có thể bị thay đổi do quá trình đột biến và chọn lọc tự nhiên.
C. Tần số tương đối của các alen của mỗi gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
D. Tần số tương đối của các alen của kiểu gen có khuynh hướng duy trì ổn định qua các thế hệ.
Câu 15: Giả sử trong một quần thể giao phối ngẫu nhiên, không có chọn lọc và đột biến, tần số tương đối của các alen A và a là: A : a = 0,6:0,4. Tần số tương đối của alen A : a ở các thế hệ sau sẽ là:
A. A : a = 0,8:0,2.
B. A : a = 0,7:0,3.
C. A : a = 0,6:0,4.
D. A : a = 0,5:0,5.
( theo Đl Hacđi-Vanbec thì tần số tương đối các alen của mỗi gen ko đổi qua các thế hệ)
Câu 16: Một gen gồm 2 alen A và a, giả sử trong một quần thể ngẫu phối đã đạt trạng thái cân bằng,tần số tương đối của các kiểu gen là 0.81AA + 0.18Aa + 0.01aa = 1. Hãy cho biết tần số tương đối của các alen A, a trong quần thể:
A. A: 0,1; a: 0,.9
B. A: 0,3; a: 0,7
C. A: 0,9; a: 0,1
D. A: 0,7; a: 0,3
Câu 17: Trong một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ các alen là 0,7A : 0,3a. Cấu trúc di truyền của quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0,49aa : 0,42Aa : 0,09AA.
B. 0,01aa : 0,58Aa : 0,41AA.
C. 0,09aa : 0,42Aa : 0.49AA.
D. 0,41aa : 0,58Aa : 0,01AA.
Câu 18: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh sự
A. mất ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
B. cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
C. ổn định tần số tương đối của các alen trong quần thể giao phối.
D. mất cân bằng thành phần kiểu hình trong quần thể giao phối.
Câu 19: Ý nghĩa lý luận của định luật Hacđi-Vanbec là
A. Giải thích tính ổn định tương đối qua một thời gian của các quần thể trong tự nhiên.
B. Từ tỉ lệ kiểu hình có thể suy ra tỉ lệ kiểu gen và tần số tương đối của các alen trong quần thể.
C. Giải thích cơ sở lý luận của quá trình tiến hóa nhỏ, cho biết được tốc độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
D. Giải thích vì sao quần thể là đơn vị tiến hóa cơ bản, sự mất cân bằng của quần thể sẽ đưa đến sự tiến hóa.
Câu 20: Ý nghĩa thực tiễn của định luật Hacđi-Vanbec là giúp các nhà chọn giống
A. xác định tần số tương đối các alen nhờ tỉ lệ kiểu hình.
B. xác định cấu trúc quần thể nhờ tần số đột biến gen.
C. xác định khả năng thích nghi của vật nuôi, cây trồng.
D. có biện pháp tăng năng suất vật nuôi, cây trồng.
Câu 21: Các nhân tố tiến hóa theo quan niệm hiện đại gồm:
A. Biến dị cá thể, giao phối, phân li tính trạng.
B. Đột biến, giao phối, di nhập gen, phân li tính trạng.
C. Đột biến, giao phối, chọn lọc tự nhiên và các cơ chế cách li.
D. Biến dị tổ hợp, giao phối, chọn lọc tự nhiên.
Câu 22: Nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa theo quan niệm hiện đại là
A. đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
B. đột biến gen.
C. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 23: Đối với từng gen riêng rẽ thì tần số đột biến tự nhiên trung bình là
A. 10-6
B. 10-4 đến 10-2
C. 10-4 .
D. 10-6 đến 10-4
Câu 24: Nhân tố là điều kiện thúc đấy quá trình tiến hoá:
A. Các cơ chế cách li.
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình đột biến.
D. Quá trình giao phối.
Câu 25: Nhân tố làm tăng cường sự phân hóa kiểu gen trong nội bộ quần thể là
A. Các cơ chế cách ly.
B. Quá trình đột biến.
C. Quá trình giao phối.
D. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố định hướng cho sự tiến hóa của sinh giới là
A. Quá trình đột biến
B. Quá trình chọn lọc tự nhiên.
C. Quá trình giao phối.
D. Các cơ chế cách ly.
Câu 27: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động lên cấp độ tổ chức sống nào dưới đây mang ý nghĩa tiến hóa nhất ?
A. Quần xã
B. Cá thể.
C. Quần thể.
D. Tế bào.
Câu 28: Theo quan điểm tiến hóa hiện đại, nội dung nào sau đây không phải là vai trò của giao phối ?
A. Giao phối phát tán các đột biến trong quần thể.
B. Giao phối tạo ra biến dị tổ hợp vô cùng phong phú.
C. Giao phối làm mất cân bằng tỉ lệ sinh - tử.
D. Qua giao phối các gen lặn có cơ hội gặp nhau tạo nên thể đột biến
Câu 29: Thích nghi sinh thái là hình thức thích nghi trong đó:
A. Một kiểu gen phản ứng thành những kiểu hình khác nhau trước sự thay đổi của những yếu tố môi trường
B. Các
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he thong cau hoi on thi.doc
- he thong cau hoi on thi 2.doc