Câu 4: (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Câu 5: (5 điểm)
Hai xe xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h.
a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5h
b) Xác định thời gian và địa điểm cách A là bao nhiêu km khi hai xe
gặp nhau ?
4 trang |
Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 664 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề khảo sát chọn học sinh giỏi văn hoá cấp trường môn: Vật lí 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG PTDTBT THCS PÚ HỒNG
ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN HỌC SINH GIỎI
VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Vật lí 8
(Đề có 01 trang)
Thời gian làm bài: 150 phút
(Không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (4 điểm)
Một ô tô đi 5 phút trên con đường bằng phẳng với vận tốc 60km/h, sau đó lên dốc 3 phút với vận tốc 40km/h. Coi ô tô chuyển động đều. Tính quãng đường ô tô đi trong cả hai đoạn.
Câu 2: (4 điểm)
Đặt một bao gạo khối lượng 50kg lên một cái ghế bốn chân có khối lượng 4kg. Diện tích tiếp xúc với mặt đất của mỗi chân ghế là 8cm2. Tính áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất.
Câu 3: (3 điểm)
Biểu diễn các vectơ lực tác dụng lên một vật treo dưới một sợi dây như hình vẽ. Biết vật có thể tích 50cm3 và làm bằng chất có khối lượng riêng là
104 kg/m3. Tỉ xích 1cm = 2,5N.
Câu 4: (4 điểm)
Một người đi xe đạp đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 = 12km/h, nửa còn lại với vận tốc v2 nào đó. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường là
8 km/h. Hãy tính vận tốc v2.
Câu 5: (5 điểm)
Hai xe xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h.
a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5h
b) Xác định thời gian và địa điểm cách A là bao nhiêu km khi hai xe
gặp nhau ?
---------------------Hết---------------------
TRƯỜNG PTDTBT THCS PÚ HỒNG
(Hướng dẫn chấm có 03 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHỌN HỌC SINH GIỎI
VĂN HOÁ CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2018-2019
Môn: Vật lí 8
(Thang điểm 20)
Câu
Nội dung
Điểm
1
(4đ)
Đổi: t1 = 5 phút = h
t2 = 3 phút = h
Quãng đường bằng phẳng có độ dài là:
ADCT: v1 = S1 = v1.t1 = 60. = 5(km)
Quãng đường dốc có độ dài là:
ADCT: v2 = S2 = v2.t2 = 40. = 2(km)
Quãng đường ô tô đi trong 2 đoạn là:
S = S1 + S2 = 5 + 2 = 7(km)
0,5
0,5
1
1
1
2
(4đ)
Đổi 8 cm2 = 0,0008 m2
Khối lượng của bao gạo và ghế là:
m = 50 + 4 = 54 (kg)
+ Trọng lượng của bao gạo và ghế là:
P = 10.54 = 540 (N)
+ Áp lực của cả ghế và bao gạo tác dụng lên mặt đất là:
F = P = 540 (N)
+ Áp suất các chân ghế tác dụng mặt đất là:
0,5
0,5
1
0,5
0,5
1
3
(3đ)
Đổi 50cm3 = 5.10-5 m3
Khối lượng của vật: m= V.D = 5.10-5. 104 = 0,5 (kg)
Vật sẽ chịu tác dụng của 2 lực cân bằng nhau đó là: trọng lực của vật P và lực căng của sợi dây T.
Độ lớn của lực: T = P = 10.m = 10 .0,5 = 5 (N)
T
2,5N
P
0,5
0,5
0,5
0,5
1
4
(4đ)
Gọi s là chiều dài nửa quãng đường. Thời gian đi hết nửa qụãng đường đầu với vận tốc v1 là t1 = (1)
thời gian đi hết nửa qụãng đường còn lại với vận tốc v2 là
t2 = (2)
Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là vtb = .
Ta có: t1 + t2=. (3)
Kết hợp (1) (2) (3) có .
Vận tốc trung bình của người đi xe ở nửa quãng đường sau:
Thay số vtb= 8km/h; v1=12km/h. Có v2=.
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
5
(5đ)
Gọi so (km) là khoảng cách giữa hai điểm A và B
s1 (km) là khoảng cách giữa hai xe sau thời gian t1 = 1,5h
s ( km) là khoảng cách giữa điểm hai xe gặp nhau đến A
t (h) là thời gian hai xe thực hiện để gặp nhau
a) Khoảng cách giữa hai xe sau khi thực hiện 1,5h
Ta có :
+ xe A: cách A một khoảng sA = vA .t1
+xe B: cách A một khoảng sB = so + vB .t1
+ khoảng cách giữa hai xe sau 1,5h là :
s1 = sB –sA s1 = so + vB .t1 -vA .t1
= 20 +45 – 60 = 5 (km)
b) + Thời gian t(h) để xe A đuổi kịp xe B là :
Khi xe A đuổi kịp xe B thì cả hai xe cách A như nhau,
khi đó: so + vB .t = vA .t
= = 2(h)
+ Điểm hai xe gặp nhau cách A một khoảng là :
SA = VA .t = 40.2 = 80(km)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Lưu ý: Học sinh làm cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa./.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- De HSG li 8_12502266.doc