Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II Lớp 2

2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong phép tính sau : >, <, =

1m5cm . 10 dm 989km 1 km

3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

 431, ., 433, ., .,

4.Một hình tứ giác có chu vi bằng 24cm. Độ dài mỗi cạnh hình tứ giác đó là:

A. 6cm B. 5cm C. 7 cm D. 8cm

5. Giá trị của số 3 trong số 387 là:

A. 30 B. 300 C. 3

 

doc14 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra chất lượng cuối học kì II Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD & ĐT THỊ Xà CHÍ LINH TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP II NĂM HỌC: 2014- 2015 Họ và tên học sinh: ............................................................................................. Lớp: ......... Điểm của bài thi §iÓm ®äc: §iÓm viÕt: §iÓm chung: Hä tªn vµ ch÷ ký cña gi¸o viªn coi, chÊm thi Gi¸o viªn coi: .................................................. Gi¸o viªn chÊm: ............................................... I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thầm và làm bài tập : 20 phút ( 4 điểm - Mỗi câu 1,5 điểm, riêng câu 5, 6 mỗi câu 2 điểm) HỌA MI HÓT Mùa xuân! Mỗi khi Hoạ Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự thay đổi kì diệu! Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hoá rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng Hoạ Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Hoạ Mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Hoạ Mi dục các loài chim dạo lên khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới. Chim, Mây, Nước, và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Hoạ Mi đã làm cho tất cả bừng giấc.Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Đoạn văn nói về tiếng hót của Hoạ Mi vào thời gian nào? A. Mùa xuân B. Mùa hè C. Mùa thu Câu 2:Chim, Hoa, Mây, Nước nghĩ gì về tiếng hót của Hoạ Mi? A. Hoạ Mi hót báo hiệu mùa xuân đến. B. Tiếng hót của Hoạ Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng. C. Tiếng hót của Hoạ Mi làm cho tất cả bừng giấc. Câu 3: Hoạ Mi thấy trong lòng như thế nào? Và đã làm gì? A. Hoạ Mi thấy rất tự hào, cất lên tiếng hót mê li. B. Hoạ Mi thấy kiêu hãnh, không hót nữa. C. Hoạ Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa. Câu 4: Câu nào nêu đúng nội dung của bài nhất? A. Bài văn tả con chim Hoạ Mi. B. Bài văn tả cảnh đẹp mùa xuân. C. Bài văn ca ngợi tiếng hót của Hoạ Mi, ca ngợi sự biến đổi đẹp đẽ, kì diệu, bừng lên sức sống của cảnh vật khi mùa xuân đến. Câu 5: Câu: “ Da trời bỗng cao xanh hơn. Thuộc mẫu câu : A. Ai là gì? B. Ai thế nào? C. Ai làm gì? Câu 6: Đặt câu hỏi có cụm từ: “ ở đâu” cho câu sau: Trên cành cây, những chú họa mi đang hót véo von. ................................................................................................................................................ B. Phần kiểm tra viết: (10 điểm) I. Nghe – viết: Bác Hồ rèn luyện thân thể : 15 phút II. Tập làm văn: 25 phút Viết đoạn văn 4 - 5 câu kể về một loài cây mà em thích. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A. BIỂU ĐIỂM ĐỌC: I. Kiểm tra đọc: 10 điểm 1. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 6 điểm - Đọc 5 điểm – trả lời câu hỏi 1 điểm. 1. Đọc to, đúng tiếng, đúng từ ( 3 điểm) 2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu ( có thể mắc lỗi ở 1- 2 dấu câu) ( 1 điểm) 3. Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( 1 điểm) 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu. ( 1 điểm) ( Tùy theo mức độ đọc – trả lời của mỗi HS giáo viên có thể cho các mức điểm thấp hơn cho phù hợp) II. Đọc thầm và làm bài tập: 4 điểm - Từ câu 1 đến câu 4 mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm (Câu 5,6 : 1 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 A B C C B Câu 6: Ở đâu những chú chim hoai mi hót véo von? (Học sinh thiếu dấu chấm hỏi trừ 0,5 điểm) B: Viết: 10 điểm I. Chính tả: Bác Hồ rèn luyện thân thể (trang 144): 15 phút. Viết từ đầu đến bàn chân không. Viết đúng đẹp toàn bài chính tả: 5 điểm Sai mỗi lỗi chính tả trừ : 0,5 điểm Sai chung về kĩ thuật toàn bài trừ :1 điểm( cỡ chữ, khoảng cách, điểm đặt bút, điểm kết thúc, điểm cắt) II. Tập làm văn: 25 phút - Bài viết được đoạn văn 5 câu trở lên lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ.... ( 5 điểm) - Bài viết được đoạn văn 4 câu lô gíc theo yêu cầu của đề bài không sai chính tả, câu, từ.....(4,5 điểm) - Bài viết được đoạn văn 4 – 5 câu trở lên theo yêu cầu của đề bài có thể sai chính tả, dùng từ, câu chưa đúng, chưa hay. Tùy theo mức độ sai sót giáo viên có thể cho mức ( 4 – 3,5 – 3 – 2,5.) PHIẾU CÁC BÀI TẬP ĐỌC VÀ CÂU HỎI – CÂU TRẢ LỜI. 1. Đọc bài: Sông Hương (72) (Đoạn 3,4) Vì sao nói sông Hương là đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế? - Sông Hương là đặc ân của thiên nhiên dành cho thành phố Huế làm cho không khí thành phố trở nên trong lành, làm tan biến những tiếng ồn ào của chợ búa... 2. Đọc bài: Cây đa quê hương (93) Những từ ngữ nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu? -Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. 3. Đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ (105) Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu? - Bạn nhỏ quê ở bên bến Ô Lâu. 4. Đọc bài:Cây và hoa bên lăng Bác (111) Câu văn nào cho thấy cây và hoa cũng mang tình cảm của con người đối với Bác? - Cây và hoa của non sông gấm vóc cũng mang niềm tôn kính thiêng liêng theo đoàn người vào lăng viếng Bác. 5. Đọc bài: Tiếng chổi tre (121) Nhà thơ muốn nói gì với em? - Chị lao công đã vất vả lao động để giữ sạch đường phố. Nhớ ơn chị lao công em cần có ý thức giữ gìn vệ sinh chung tốt. 6. Đọc bài: Người làm đồ chơi (133) Bác Nhân trong bài làm nghề gì? - Bác Nhân là người làm đồ chơi bằng bột màu. 7. Đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ (105) Hình ảnh Bác như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? - PHÒNG GD & ĐT THỊ Xà CHÍ LINH TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN : LỚP II – ĐỀ CHẴN NĂM HỌC : 2015 – 2016 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh : ........................................................................................... Lớp : ......... Điểm của bài thi Họ tên và chữ ký của giáo viên coi, chấm thi Giáo viên coi: .................................................................... Giáo viên chấm: ................................................................. A. PhÇn tr¾c nghiÖm: (3 ®iÓm). Mçi c©u tr¶ lêi ®óng: 0,5 ®iÓm. Khoanh trßn vµo ®¸p ¸n ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng. 1. Đọc số Viết số Bảy trăm hai mươi ba Tám trăm mười lăm . 415 . 500 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong phép tính sau : >, <, = 1m5cm . 10 dm 989km 1 km 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 431, ..........., 433, ............, ............., 4.Một hình tứ giác có chu vi bằng 24cm. Độ dài mỗi cạnh hình tứ giác đó là: A. 6cm B. 5cm C. 7 cm D. 8cm 5. Giá trị của số 3 trong số 387 là: A. 30 B. 300 C. 3 6. Hình bên có bao nhiêu hình: tứ giác. tam giác II. Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 146 + 42 946 - 35 385 - 143 545 + 123 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 1: Tính (1 điểm) 28: 4 + 15 = .......................... 5 x 6 - 13 = .......................... =.......................... =.......................... Câu 3: Tìm x (1 điểm) x – 170 = 418 389 – x = 57 + 14 Câu 4: (1 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 537 l dầu , buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 23 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Câu 5: (1 điểm ) Một khúc gỗ dài 3dm 5cm người ta cưa khúc gỗ thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗ khúc gỗ dài bao nhiêu xăng – ti – mét? Bài giải .................................................................................................................................................. Câu 6: (1 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số :....................... Số bé nhất có ba chữ số giống nhau:................... Hiệu của hai số đó là:........................ PHÒNG GD & ĐT THỊ Xà CHÍ LINH TRƯỜNG TIỂU HỌC SAO ĐỎ I ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ II MÔN TOÁN : LỚP II – ĐỀ LẺ NĂM HỌC : 2014 – 2015 ( Thời gian làm bài 40 phút không kể thời gian giao đề ) Họ và tên học sinh : ........................................................................................... Lớp : ......... Điểm của bài thi Họ tên và chữ ký của giáo viên coi, chấm thi Giáo viên coi: .................................................................... Giáo viên chấm: ................................................................. A. PhÇn tr¾c nghiÖm: (3 ®iÓm). Mçi c©u tr¶ lêi ®óng: 0,5 ®iÓm. Khoanh trßn vµo ®¸p ¸n ®Æt tr­íc c©u tr¶ lêi ®óng. 1. Đọc số Viết số Sáu trăm hai mươi ba Tám trăm mười . 405 . 708 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm trong phép tính sau : >; <; = 2m 7dm .. 270 cm 35mm – 8 mm . 19 mm + 18mm 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 430, ..........., 428, ............, ............., 4.Một hình tam giác có chu vi bằng 24cm. Độ dài mỗi cạnh hình tứ giác đó là: A. 6cm B. 5cm C. 7 cm D. 8cm 5. Giá trị của số 8 trong số 387 là: A. 80 B. 800 C. 8 6. Hình bên có bao nhiêu hình: tứ giác. tam giác II. Phần tự luận : (7 điểm) Câu 1: Đặt tính rồi tính : (2 điểm) 146 + 142 987 - 25 585 - 143 545 + 23 ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Câu 2: Tính (1 điểm) 24: 4 + 15 = .......................... 5 x 7 - 13 = .......................... =.......................... =.......................... Câu 3: Tìm x (1 điểm) x – 70 = 418 389 – x = 58 + 14 Câu 4: (1 điểm) Một cửa hàng buổi sáng bán được 637 l dầu , buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 23 l dầu. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu lít dầu? Bài giải Câu 5: (1 điểm ) Một khúc gỗ dài 3dm 6cm người ta cưa khúc gỗ thành 4 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗ khúc gỗ dài bao nhiêu xăng – ti – mét? Bài giải .................................................................................................................................................. Câu 6: (1 điểm) Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau :....................... Số bé nhất có ba chữ số:................... Hiệu của hai số đó là:........................ ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đề chẵn) A. Trắc nghiệm - Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 1: Đọc số Viết số Bảy trăm hai mươi ba 723 Tám trăm mười lăm 815 Bốn trăm mười lăm 415 Năm trăm 500 Câu 2: >; < Câu 3: 432, 444, 445 Câu 4: A Câu 5: B câu 6: a: 2; b : 4 B. Tự luận: Câu 1: 2 điểm 146 946 385 545 + - - + 42 35 143 123 188 911 2452 668 0,5đ 0,5 đ 0.5đ 0,5 đ Câu 2: 1 điểm 28 :4 + 15 = 7 + 15 (0.25 đ) 5 x 6 – 13 = 30 - 13 (0.25 đ) = 22 (0,25 đ) = 17 (0,25 đ) Câu 3: 1 điểm x – 170 = 418 389 – x = 57 + 14 x = 418 + 170 389 - x = 71 x = 588 x = 389 – 71 X = 318 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: 1đ Bài giải: Buổi chiều của hàng đó bán được số lít dầu là: (0,25 đ) 537 – 23 = 514 (l) (0,5 đ) Đáp số: 514 l dầu (0,25 đ) Câu 5: 1, 25 đ Đổi 3dm5cm = 35cm (0,25) Mỗi khúc gỗ dài số xăng – ti – mét là: (0,25) 35 : 5 = 7 (cm) (0,5) Đáp số: 7 cm (0,25) Câu 6: 0, 75 đ Số lớn nhất có ba chữ số là: 999 Số bé nhất có ba chữ số giống nhau là: 111 Hiệu của chúng là: 999 – 111 = 888 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (Đề lẻ) A. Trắc nghiệm - Mỗi câu trả lời đúng: 0,5 điểm Câu 1: Đọc số Viết số Sáu trăm hai mươi ba 623 Tám trăm mười 810 Bốn trăm linh năm 405 Bảy trăm sáu mươi tám 768 Câu 2: =; < Câu 3: 429, 427 , 426 Câu 4: D Câu 5: A câu 6: a: 3; b : 5 B. Tự luận: Câu 1: 2 điểm 146 987 585 545 + - - + 142 25 143 23 288 962 442 568 0,5đ 0,5 đ 0.5đ 0,5 đ Câu 2: 1 điểm 24 :4 + 15 = 6 + 15 (0.25 đ) 5 x 7 – 13 = 35 - 13 (0.25 đ) = 21 (0,25 đ) = 22 (0,25 đ) Câu 3: 1 điểm x – 70 = 418 389 – x = 58 + 14 x = 418 + 70 389 - x = 72 x = 488 x = 389 – 72 X = 317 0,5 đ 0,5 đ Câu 4: 1đ Bài giải: Buổi chiều của hàng đó bán được số lít dầu là: (0,25 đ) 637 + 23 = 658 (l) (0,5 đ) Đáp số: 658 l dầu (0,25 đ) Câu 5: 1, 25 đ Đổi 3dm6cm = 36cm (0,25) Mỗi khúc gỗ dài số xăng – ti – mét là: (0,25) 356 : 4 = 9 (cm) (0,5) Đáp số: 9 cm (0,25) Câu 6: 0, 75 đ Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là: 987 Số bé nhất có ba chữ số giống nhau là: 100 Hiệu của chúng là: 987 – 100 = 887

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docDE KIEM TRA CUOI KI 2.doc
Tài liệu liên quan