Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối kỳ I - Lớp 2

Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Bằng sáp và nước bọt.

B. Bằng vôi vữa.

C. Bằng bùn đất.

Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Các chú ong thợ trẻ.

B. Các chú ong già và các ong non.

C. Tất cả các chú ong.

Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ?

Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng:

A. Những anh ong non.

B. Những chú ong thợ trẻ.

C. Những bác ong thợ già.

 

doc6 trang | Chia sẻ: binhan19 | Lượt xem: 699 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối kỳ I - Lớp 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I - LỚP 2 PHẦN ĐỌC HIỂU - NĂM HỌC 2017 – 2018 TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Cộng TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu văn bản Số câu 2 2 1 1 6 câu Câu số 1, 3 2, 4 5 8 2 Kiến thức Tiếng Việt Số câu 1 1 1 3 câu Câu số 6 7 9 Tổng số TS câu 3 câu 2 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 9 câu TS điểm 1,5 điểm 1 điểm 1 điểm 0,5 Điểm 1 điểm 1 điểm 6 điểm Trường: .. ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KỲ I - LỚP 2 Họ và tên HS: .. NĂM HỌC: 2017 - 2018 Lớp: MÔN: TIẾNG VIỆT - THỜI GIAN: 75 PHÚT (Không kể thời gian kiểm tra đọc thành tiếng) Ngày kiểm tra: . tháng năm 2017 . Điểm Nhận xét của thầy cô ..... Phần I: Kiểm tra đọc (10 điểm): 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): * Nội dung: Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Sáng kiến của bé Hà (TV2.Tập 1 - Tr.78 ). - Bà cháu (TV2.Tập 1 - Tr.86 ). - Sự tích cây vú sữa (TV2.Tập 1 - Tr.96 ). - Bông hoa Niềm Vui (TV2.Tập 1 - Tr.104 ). - Câu chuyện bó đũa (TV2.Tập 1 - Tr.112 ). - Hai anh em (TV2.Tập 1 - Tr.119 ). - Con chó nhà hàng xóm (TV2.Tập 1 - Tr.128 ). - Tìm ngọc (TV2.Tập 1 - Tr.138 ). * Thời lượng: Khoảng 40 tiếng/ phút. 2. Đọc thầm bài văn sau và trả lời câu hỏi (6 điểm): 35 phút Ong xây tổ Các em hãy xem kìa, một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Con nào cũng có việc làm. Các chú ong thợ trẻ lần lượt rời khỏi hàng lấy giọt sáp dưới bụng do mình tiết ra trộn với nước bọt thành một chất đặc biệt để xây thành tổ. Hết sáp, chú tự rút lui về phía sau để chú khác tiến lên xây tiếp. Những bác ong thợ già, những anh ong non không có sáp thì dùng sức nóng của mình để sưởi ấm cho những giọt sáp của ong thợ tiết ra. Chất sáp lúc đầu dính như hồ, sau khô đi thành một chất xốp, bền và khó thấm nước. Chỉ vài ba tháng sau, một tổ ong đã xây dựng xong. Đó là một tòa nhà vững chãi, ngăn nắp, trật tự. Cả đàn ong trong một tổ là một khối hòa thuận. (Theo Tập đọc lớp 3 – 1980) Câu 1: Bầy ong xây tổ bằng gì ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Bằng sáp và nước bọt. B. Bằng vôi vữa. C. Bằng bùn đất. Câu 2: Những chú ong nào tham gia xây tổ ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Các chú ong thợ trẻ. B. Các chú ong già và các ong non. C. Tất cả các chú ong. Câu 3: Những chú ong nào lấy giọt sáp của mình để xây tổ ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Những anh ong non. B. Những chú ong thợ trẻ. C. Những bác ong thợ già. Câu 4: Những chú ong nào làm nhiệm vụ sưởi ấm những giọt sáp ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Những bác ong thợ già. B. Những anh ong non. C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. Câu 5: Tổ ong được xây dựng trong thời gian bao lâu ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Trong vài ngày. B. Trong vài tuần. C. Trong vài tháng. Câu 6: Câu nào dưới đây được viết theo mẫu câu “Ai thế nào” ? Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: A. Bầy ong đang xây tổ. B. Chất sáp dính như hồ. C. Đàn ong là một khối hòa thuận. Câu 7: Tìm các từ chỉ hoạt động trong 2 câu văn sau: Một bầy ong đang xây tổ. Lúc đầu chúng bám vào nhau thành từng chuỗi. Câu 8: Em yêu thích các chú ong thợ trẻ, các bác ong thợ già hay các anh ong non? Vì sao? Câu 9: Em hãy đặt 1 câu theo mẫu: Ai (cái gì, con gì) – là gì? để nói về loài ong. Phần II: Kiểm tra viết (10 điểm): 1. Chính tả (nghe - viết) ( 15 phút) Bài: “ Mẹ” (Từ Lời ruđến suốt đời.) ( TV 2/ Tập 1/ Tr.102): 2. Tập làm văn: ( 25 phút) Viết một đoạn văn ngắn ( từ 3 – 5 câu ) kể về một người thân của em. ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM: Phần I: 1. Đọc thành tiếng (4 điểm): - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Đọc hiểu: Câu 1: A. Bằng sáp và nước bọt. (0,5 điểm) Câu 2: C. Tất cả các chú ong. (0,5 điểm) Câu 3: B. Những chú ong thợ trẻ. (0,5 điểm) Câu 4: C. Cả những bác ong thợ già và những anh ong non. (0,5 điểm) Câu 5: C. Trong vài tháng. (0,5 điểm) Câu 6: B. Chất sáp dính như hồ. (0,5 điểm) Câu 7: xây, bám ( tìm được mỗi từ được ½ đ, đúng 2 từ được 1 điểm) Câu 8: Nêu được chú ong mình thích giải thích được lý do (vì các chú chăm chỉ, siêng năng, đoàn kết,) (1 điểm) Câu 9: (1 điểm) Đặt được câu đúng ngữ pháp. Đầu câu viết hoa, cuối câu có dấu chấm. (Ví dụ: Ong là con vật chăm chỉ) Phần II: (10đ) 1. Chính tả: 4 điểm - Tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm. - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 1 điểm 2. Tập làm văn: 6 điểm - Nội dung (ý) (3 điểm): Học sinh viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài. - Kỹ năng (3 điểm): + Điểm tối đa cho kỹ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm. + Điểm tối đa cho kỹ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm + Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 1 điểm

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề kiểm tra cuối HK1_TV Lớp 2_Năm học 2017 - 2018.doc