III.CÁCH GIẢI QUYẾT:
*BƯỚC 1: Vào đầu năm học, giáo viên động viên học sinh xin cha mẹ trang bị cho một quyển Từ điển Tiếng Việt hay tổ nhóm đóng góp cùng mua, sao cho mỗi tổ có ít nhất một quyển.
*BƯỚC 2: Giáo viên giới thiệu về hình thức và nội dung của một quyển Từ điển, nêu sự hữu ích của nó đối với môn Tiếng Việt cũng như các môn học khác.
*BƯỚC 3: Sau đó, giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách tra cứu một từ theo thứ tự bảng chữ cái ra sao. Làm sao cho mỗi học sinh được thực hành tra nhiều từ khác nhau. Để giúp học sinh rèn luyện tra Từ điển trở thành kỹ năng, giáo viên có thể tổ chức thi đua traTừ điển nhanh giữa các tổ, các cá nhân.
*BƯỚC 4:Tiếp tục cho học sinh thực hành thường xuyên để tìm hiểu nghĩa từ trong các giờ học Tiếng Việt ở các phân môn Luyện từ và câu, Tập đọc, Chính tả, kể cả tiết trả bài viết Tập làm văn để chữa phần dùng từ sai của học sinh.
6 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2907 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Biện pháp hướng dẫn học sinh sử dụng tốt từ điển tiếng Việt trong học tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO H. CỦ CHI
TRƯỜNG TIỂU HỌC THỊ TRẤN CỦ CHI 2
ÿ¨ÿ
CHUYÊN ĐỀ:
BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG TỐT TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT TRONG HỌC TẬP
GV: Bùi Kim Huệ
NĂM HỌC ….-…….
CHUYÊN ĐỀ:
BIỆN PHÁP HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG TỐT TỪ ĐIỂN TIẾNG VIỆT TRONG HỌC TẬP
I.ĐẶT VẤN ĐỀ:
Nhà trường phổ thông, nơi đào tạo thế hệ tương lai của dân tộc, giữ vai trò quan trọng đối với sự nghiệp giữ gìn và phát triển Tiếng Việt. Ở trường phổ thông hiện nay, Tiếng Việt là môn học cơ bản thuộc nhóm các bộ môn công cụ chiếm dung lượng khá lớn trong chương trình học tập của học sinh.
Tiếng Việt có nguồn gốc Nam Á nhưng đã trải qua 1000 năm Bắc thuộc và hàng trăm năm thời kỳ thuộc Pháp nhưng nó không bị đồng hóa, mất đi; trái lại nó còn được làm giàu thêm, mở rộng ra, trở nên rành mạch trong sáng hơn, ngày càng thêm phong phú, đa dạng , tinh tế uyển chuyển.
Trong Từ vựng Tiếng Việt, một từ có thể biểu thị nhiều ý nghĩa và những ý nghĩa này thường có quan hệ chặt chẽ với nhau. Các thành phần nghĩa trong nghĩa của từ có quan hệ gắn bó quy định lẫn nhau. Và chúng tùy thuộc vào tâm lý, điều kiện sinh hoạt và đặc biệt là tùy thuộc vào phương ngữ. Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt là giữ gìn và phát triển bản chất tinh hoa Tiếng Việt làm cho Tiếng Việt giàu hơn, đẹp hơn để nó phản ánh chính xác, diễn tả trung thành những tư tưởng, tình cảm con người Việt Nam
Để giúp học sinh phát huy tính tích cực trong việc tìm hiểu nghĩa của từ, chúng ta cần hướng dẫn học sinh biết và sử dụng thành thạo Từ điển Tiếng Việt trong các tiết học, nhất là các tiết Luyện từ và câu ở lớp Bốn và lớp Năm.
II.THỰC TRẠNG:
-Học sinh: Đa số gặp khó khăn , lúng túng khi sử dụng từ , còn dùng từ chưa phù hợp trong khi đặt câu hành văn vì không hiểu đúng nghĩa. Hiểu nghĩa từ gốc chưa đúng nên mở rộng vốn từ chưa chính xác. Khi tìm hiểu bài mới, gặp từ khó các em sẽ không chuẩn bị bài tốt .
-Giáo viên: đôi khi vì thời gian của tiết học có hạn nên khi yêu cầu học sinh giải nghĩa, học sinh còn lúng túng thì giáo viên giải nghĩa luôn cho kịp thời gian nên dần dần các em ỷ lại, chờ thầy cô giảng mà ít chịu tìm hiểu trước bài mới.
Ï
III.CÁCH GIẢI QUYẾT:
*BƯỚC 1: Vào đầu năm học, giáo viên động viên học sinh xin cha mẹ trang bị cho một quyển Từ điển Tiếng Việt hay tổ nhóm đóng góp cùng mua, sao cho mỗi tổ có ít nhất một quyển.
*BƯỚC 2: Giáo viên giới thiệu về hình thức và nội dung của một quyển Từ điển, nêu sự hữu ích của nó đối với môn Tiếng Việt cũng như các môn học khác.
*BƯỚC 3: Sau đó, giáo viên hướng dẫn cho học sinh biết cách tra cứu một từ theo thứ tự bảng chữ cái ra sao. Làm sao cho mỗi học sinh được thực hành tra nhiều từ khác nhau. Để giúp học sinh rèn luyện tra Từ điển trở thành kỹû năng, giáo viên có thể tổ chức thi đua traTừ điển nhanh giữa các tổ, các cá nhân.
*BƯỚC 4:Tiếp tục cho học sinh thực hành thường xuyên để tìm hiểu nghĩa từ trong các giờ học Tiếng Việt ở các phân môn Luyện từ và câu, Tập đọc, Chính tả, kể cả tiết trả bài viết Tập làm văn để chữa phần dùng từ sai của học sinh.
ĐÐ
IV.KẾT QUẢ:
Từ khi tổ chức hướng dẫn học sinh cách sử dụng và thực hành tra cứu tìm hiểu nghĩa từ học sinh đã có kỹ năng tìm hiểu được nội dung bài học, biết sử dụng từ phù hợp khi đặt câu, viết văn, mở rộng vốn từ. Nó còn giúp cho học sinh học tốt các môn học khác như Toán, Khoa học, Lịch sử và Địa lý, Kỹ thuật, nhất là môn Ngoại ngữ khi cần hiểu các từ trong bài học.
V. KẾT LUẬN
Việc hướng dẫn sử dụng và hình thành kỹ năng tra cứu Từ điển giúp học sinh học tốt các môn học, phát huy tính tích cực, tự giác , giáo dục phương pháp tự học góp phần giáo dục toàn diện cho học sinh, để các em hình thành đức tính năng động, sáng tạo. Đó là phẩm chất cấn thiết của những chủ nhân tương lai của nước Việt Nam hiện đại hóa- công nghiệp hóa.
Tiết dạy minh họa
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng sử dụng Từ điển Tiếng Việt để giải nghĩa một số từ ø ngữ nói về môi trường theo yêu cầu của Bài tập 1.
Tìm đúng từ đồng nghĩa với từ đã cho theo yêu cầu của Bài tập 3.
Giáo dục học sinh ý thức tìm từ thuộc chủ điểm và yêu quý, bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
-Học sinh: Từ điển Tiếng Việt, tranh ảnh về khu dân cư thành phố…
-Giáo viên: Giấy khổ to – Chuẩn bị nội dung bài học, bài tập 1b ghi bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. ỔN ĐỊNH: Hát khởi động
1. BÀI CŨ: Quan hệ từ.
Thế nào là quan hệ từ? Cho ví dụ
- GV gọi vài học sinh trả lời
- Giáo viên nhận xét cho điểm
2. BÀI MỚI:
GIỚI THIỆU: Bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được nghĩa của từ ngữ gắn với chủ điểm “Giữ lấy màu xanh”và Bảo vệ môi trường và những từ gốc Hán gắn với chủ điểm.
H đ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
MT:Hướng dẫn mở rộng, hệ thống hóa vốn từ thuộc chủ điểm Bảo vệ môi trường. Luyện tập một số kỹ năng giải nghĩa một số từ ngữ nói về môi trường, từ đồng nghĩa.
+Bài 1a:
GV cho HS đọc nội dung bài 1:
GV tổ chức HS làm việc theo nhóm
Cho HS phát biểu
*Giáo viên chốt lại phần nghĩa của các từ và ghi nhanh từ lên bảng.
+Bài 1b:
Gv cho Hs tự làm bài
Cho Hs lên bảng,
Lớp nhận xét bạn trên bảng
*Giáo viên chốt lại bài 1b:
Sinh vật:…
Sinh thái:….
Hình thái:…..
v Hoạt động 2:
+ Bài 3:
GV cho HS đọc nội dung bài 3
Gv cho HS tự làm bài: tìm từ đồng nghĩa với từ bảo vệsao cho hợp nghĩa, câu văn không thay đổi ý.
Cho HS phát biểu
*GV chốt :Có thể chọn từ giữ gìn.
* HĐNT:
Học thuộc phần giải nghĩa từ.
Chuẩn bị: “Luyện tập quan hệ từ”
Nhận xét tiết học
"
Hát
Vài học sinh trả lời
Cả lớp nhận xét.
Hoạt động nhóm đôi.
1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
Học sinh trao đổi tìm nghĩa các từ ở bài 1 trong Từ điển Tiếng Việt
Đại diện nhóm nêu.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh nối ý đúng:
A 1– B2 ; A2 – B1 ; A3 – B3.
Hoạt động cá nhân
-Học sinh đọc yêu cầu bài 3.
Học sinh làm bài cá nhân.
Học sinh phát biểu:
Chúng em giữ gìn môi trường sạch đẹp.
Cả lớp nhận xét.
Thân chúc các bạn lên chuyên đề thành cơng nhé !
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Biện pháp hướng dẫn học sinh sử dụng tốt từ điển tiếng việt trong học tập.doc