Phần I: phần kiến trúc
Ch-ơng I: giới thiệu công trình . 2
I.1.Giải pháp mặt đứng:. 2
I.2. Giải pháp mặt cắt: . 3
I.3. Giải pháp mặt bằng:. 3
I.4. Giao thông đứng của công trình:.5
I.5. Giao thông ngang của công trình:.5
Ch-ơng II: Các giảI pháp kĩ thuật .5
II.1. Hệ thống thông gió:.5
II.2. Hệ thống chiếu sáng:.5
II.3. Hệ thống điện:.6
II.4. Hệ thống cấp thoát n-ớc: .7
II.5. Hệ thống phòng cháy, chữa cháy:.7
II.6. Hệ thống chống sét và tiếp đất:.8
ii.7. Hệ thống thông tin liên lạc: .8
ii.8. Hệ thống thu gom rác thải:.9
Ch-ơng iII: giải pháp kết cấu:.9
iII.1. Giải pháp kết cấu móng:.9
IIi.2. Giải pháp kết cấu phần thân:.10
Ch-ơng iv: kết luận chung.10
201 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 947 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chung C - Cao tầng thành phố Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vụ:
- lập biện pháp thi công cọc nhồi
- lập biện pháp thi công đào đất
- lập biện pháp thi công đài và giằng móng
- lập biện pháp thi công cột, dầm, sàn
- lập tiến độ thi công và tổng mặt bằng xây dựng trong giai
đoạn thi công phần thân
Bản vẽ kèm theo:
- bản vẽ thi công cọc nhồi TC-01
- bản vẽ thi công đào đất, thi công đài móng TC-02
- bản vẽ thi công dầm sàn TC-03
- bản vẽ thi công cột vách TC-04
- bản vẽ tiến độ thi công TC-05
- bản vẽ tổng mặt bằng xây dựng TC-06
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 107
Ch-ơng I:giới thiệu chung về kỹ thuậtvà tổ
chức thi công
I.1. Đặc điểm Kiến trúc
Công trình Chung c- cao tầng CT3 nằm trong khu đất với 2 mặt giáp đ-ờng nội
bộ.. Nhà ở chung c- cao tầng CT3 có mặt bằng hình vuông, mặt chính h-ớng ra phía
Đ-ờng đi vành đai 3, phía sau là phần sân chung với không gian: để xe, sân chơi, v-ờn
hoa, sân tenis, đ-ờng giao thông nội bộ...
Công trình có 1 tầng hầm ở cốt -3,300m ; tầng 1 ở cốt 0,000; tầng 1 và tầng 2
có chiều cao 4,5m; từ tầng 3 đến tầng 11 có chiều cao 3,3m. Đỉnh mái ở cốt +43,200m.
Công trình sử dụng 02 thang máy, nằm trong lõi cứng thang máy có hệ thống ống
thoát rác.
Điện n-ớc sử dụng sau này từ hệ thống cấp thành phố đến tận chân công trình.
Hệ thống thông tin liên lạc, phòng cháy chữa cháy đ-ợc thiết kế đồng bộ đ-ợc lắp
đặt chờ sẵn trong công trình.
Mặt bằng công trình rộng, nằm trong khu qui hoạch đô thị mới, các điều kiện cơ
sở hạ tầng đã đáp ứng rất thuận lợi cho công tác tổ chức thi công.
I.2. Đặc điểm Kết cấu
- Hệ khung giằng là hệ kết cấu chịu lực chính cho công trình này
- Sàn s-ờn toàn khối thi công đơn giản phù hợp với điều kiện kỹ thuật thi công
hiện nay của các Công ty xây dựng.
- Giải pháp kết cấu móng :
Móng cọc sâu, cọc khoan nhồi đ-ờng kính 1000mm; 800mm sâu 44m phù hợp
với điều kiện kỹ thuật thi công hiện nay của các Công ty xây dựng.
- Vật liệu Bêtông B25 ( M350)
Rb = 14,5 MPa = 145 daN/cm
2.
Rbt = 1,05 MPa = 10,5 daN/cm
2.
Eb = 2,9.10
6 T/m2.
- Thép chịu lực AIII: Rs = Rs' = 365 MPa = 3650 daN/cm2.
- Thép cấu tạo AI: Rs = Rs' = 225 MPa = 2250 daN/cm2.
I.3. Đặc điểm thi công
I. 3.1.Trình tự thi công:
Công trình đ-ợc thi công theo trình tự những hạng mục sau:
Giai đoạn 1: Thi công phần ngầm gồm các việc: xử lý nền móng, thi công cọc
khoan nhồi
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 108
Giai đoạn 2: Thi công phần móng, đài cọc, giằng móng
Giai đoạn 3: Thi công phần thân: thi công khung , sàn , cầu thang
Giai đoạn 4: Hoàn thiện phần thân: xây, trát, quét vôi, lắp cửa ...
Giai đoạn 5: Thi công phần phụ trợ , cổng, hàng rào, đ-ờng giao thông nội bộ,
trồng cây.
I.3.2. Điều kiện vốn và vật t-:
- Vốn đầu t- đ-ợc cấp theo từng giai đoạn thi công công trình
- Vật t- đ-ợc cung cấp liên tục đầy đủ phụ thuộc vào từng giai đoạn thi công
- Bê tông dùng bê tông th-ơng phẩm bê tông mác 300# của các nhà cung cấp
Công ty Bê tông Việt - úc ...
- Thép sử dụng thép Thái Nguyên loại I đảm bảo yêu cầu chất l-ợng và có chứng
nhận chất l-ợng từ Nhà máy
- Xi măng Hoàng Thạch PC-40 có chứng nhận chất l-ợng từ Nhà Máy.
- Đá, cát đ-ợc xác định chất l-ợng theo TCVN
- Gạch lát , gạch lá nem dùng sản phẩm của Công ty TAICERA, Thạch Bàn, Hạ
Long ....
- Khung nhôm, cửa kính .......
- Điện dùng cho công trình gồm điện lấy từ mạng l-ới điện thành phố và từ máy
phát điện dự trữ phòng sự cố. Điện đ-ợc sử dụng để chạy máy, thi công và phục vụ cho
sinh hoạt của cán bộ công nhân viên;
- N-ớc dùng cho sản xuất và sinh hoạt đ-ợc lấy từ mạng l-ới cấp n-ớc thành phố
Hà Nội;
- Nhân lực: đ-ợc xem là đủ đáp ứng theo yêu cầu của tiến độ thi công.
I.3.3 Máy móc thi công:
3.1. Thi công cọc:
- Máy khoan đất
- Máy cẩu phục vụ; Máy xúc đất; Ô tô vận chuyển
- Bơm chìm hút n-ớc hố móng
- Máy trộn Bentonite
- Các máy móc thiết bị khác nh- máy trắc đạc, thùng chứa dung dịch, máy nén
khí, máy cắt, uốn thép .v.v..
3.2. Thi công phần ngầm:
- Máy đào đất
- Ô tô vận chuyển
- Bơm chìm hút n-ớc hố móng
- Máy bơm bê tông; Đầm dùi, đầm bàn
- Máy trắc đạc, máy cắt, uốn thép .v.v..
3.3. Thi công phần thân:
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 109
- Cần trục tháp; Vận thăng
- Máy bơm bê tông; Đầm dùi, đầm bàn
- Máy trắc đạc, máy cắt, uốn thép .v.v..
I.3.4. Tổ chức mặt bằng xây dựng:
Mặt bằng xây dựng đ-ợc thiết lập dựa vào đặc điểm của công trình, giai đoạn,
tiến độ thi công, khối l-ợng công việc với sự đồng ý của nhà thầu và các bên có liên
quan.
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 110
Ch-ơng II:
THi công phần ngầm
Trình tự thi công:
- Thi công cọc khoan nhồi
- Đào đất hố móng
- Thi công đài, giằng móng
II.1. Thi công cọc khoan nhồi:
Số liệu thiết kế:
+ Cọc khoan nhồi đ-ờng kính: 0,8m; 1,0m.
+ Chiều sâu: 49,0 m ( tính từ cốt mặt đất tự nhiên ).
+ Đài móng cao 1,8m; cao trình đáy đài - 5,000m (so với cốt 0,000m).
+ Giằng móng có kích th-ớc: 600x1200
+ Cao trình đáy giằng - 4,400m.
II.1.1. Lựa chọn ph-ơng án thi công cọc nhồi:
Cọc khoan nhồi còn gọi là cọc đổ bê tông tại chỗ đ-ợc tạo ra bằng 1 quá trình
nhiều công đoạn. Dùng thiết bị khoan, đào đất để tạo lỗ trong đất tới cao độ thiết kế, hạ
lồng cốt thép vào trong lỗ khoan, đổ bê tông tại chỗ để tạo thành cọc bê tông cốt thép.
1.1 Cọc nhồi đ-ợc khoan lỗ và có dung dịch bentonite giữ vách lỗ:
Thích hợp với các tầng đất sét, đất mùn, đất cát đắp, tầng đá dăm và tầng đá
phong hoá d-ới mực n-ớc ngầm.
Thích hợp với các nơi có tình trạng địa chất phức tạp, phong hoá không đều, có
nhiều tầng kẹp, có tầng nham thạch biến đổi cứng và mềm quá lớn.
1.2. Thi công cọc nhồi bằng ph-ơng pháp hạ ống:
Với ph-ơng pháp này ta phải đóng ống chống đến độ sâu nhất định. Dùng các
thiết bị khoan đào rồi múc đất trong lòng ống. Sau khi thi công xong cọc rút ống chống
lên để tiếp tục thi công các cọc tiếp theo. (Tr-ờng hợp phải để ống chống lại thì chi phí
giá thành thi công cọc rất đắt.
Ngoài ra việc đ-a ống và rút ống qua các lớp đất (nhất là lớp sét pha và cát pha)
rất nhiều trở ngại, lực ma sát giữa ống chống và lớp cát lớn cho nên công tác kéo ống
chống gặp rất nhiều khó khăn đồng thời yêu cầu máy chuyên dụng có công suất cao.
Thích hợp với các loại đất dính, đất mùn, đất cát và các loại đất đắp.
Ph-ơng pháp này thích hợp cho việc thi công cọc móng trụ cầu.
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 111
1.3 Cọc nhồi đ-ợc đầm mở rộng đáy:
Đ-ợc áp dụng cho tr-ờng hợp khi tầng chịu lực của đất mũi cọc là loại đất dính
có tính co nén trung bình và thấp, các loại đất mềm, đất cát, đá dăm ... đồng thời chiều
sâu chôn cọc không sâu hơn 20m.
1.4 Cọc nhồi đ-ợc thao tác khô:
Thích hợp cho các tầng đất trên mực n-ớc ngầm nh-: Đất dính, đất mùn, đất đắp,
đất cát chặt trung bình trở lên và các tầng đá phong hoá.
Ph-ơng pháp này tạo lỗ bằng cách dùng cần có ren xoắn khoan xuống đất. Đất
đ-ợc đ-a lên nhờ vào các ren đó
1.5. Cọc nhồi đ-ợc thi công bằng cách đào lỗ thủ công:
Ph-ơng pháp này đ-ợc sử dụng khi mực n-ớc ngầm thấp. Trong tr-ờng hợp mực
n-ớc ngầm cao, đặc biệt tại các tầng đất cát xuất hiện n-ớc có áp, n-ớc treo, các tầng
đất bùn có tính co nén cao. các tầng đất bùn chảy dẻo .v.v.. nên có biện pháp thi công
đáng tin cậy và bảo đảm ATLĐ khi thi công.
1.6. Lựa chọn:
Từ các ph-ơng pháp trên cùng với mức độ ứng dụng thực tế trong điều kiện địa
chất tại Thành phố Nam Định và các yêu cầu về máy móc thiết bị ta chọn ph-ơng pháp
thi công tạo lỗ:
Cọc nhồi đ-ợc khoan lỗ và có dung dịch Bentonite giữ vách hố khoan
II.1.2. Lựa chọn thiết bị thi công:
Ph-ơng tiện cơ giới để khoan lỗ có vữa bentonite giữ vách đ-ợc sử dụng chủ yếu
các loại sau:
2.1. Hệ thống thiết bị khoan tuần hoàn ng-ợc:
Tức là trộn lẫn đất khoan và dung dịch giữ vách rồi rút lên bằng cần khoan l-ợng
cát bùn không thể lấy đ-ợc bằng cần khoan ta có thể dùng các cách sau để hút bùn lên:
- Dùng máy hút bùn
- Dùng bơm đặt chìm
- Dùng khí đẩy bùn
- Dùng bơm phun tuần hoàn.
Đối với ph-ơng pháp này việc sử dụng lại dung dịch giữ vách hố khoan rất khó
khăn, không kinh tế.
2.2. Hệ thống thiết bị khoan tuần hoàn thuận:
Ph-ơng pháp này lấy đất lên bằng gầu xoay có đ-ờng kính bằng đ-ờng kính cọc
và đ-ợc gắn trên cần Kelly của máy khoan. Gầu có răng cắt đất và nắp để đổ đất ra
ngoài.
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 112
Dùng ống vách bằng thép (đ-ợc hạ xuống bằng máy rung tới độ sâu 6 8m tuỳ
thuộc vào điều kiện địa chất) để giữ thành, tránh sập vách khi thi công. Còn sau đó
vách đ-ợc giữ bằng dung dịch vữa sét Bentonite.
Khi tới độ sâu thiết kế, tiến hành thổi rửa đáy hố khoan bằng ph-ơng pháp: Bơm
ng-ợc, thổi khí nén hay khoan lại (khi chiều dày lớp mùn đáy >5m). Độ sạch của đáy hố
đ-ợc kiểm tra bằng hàm l-ợng cát trong dung dịch Bentonite. L-ợng mùn còn sót lại
đ-ợc lấy ra nốt khi đổ bê tông theo ph-ơng pháp vữa dâng.
Đối với ph-ơng pháp này dung dịch khoan đ-ợc tận dụng lại thông qua máy lọc
(có khi tới 5-6 lần).
2.3. Lựa chọn:
Chọn hệ thống thiết bị thi công khoan tuần hoàn thuận.
II.1.3. máy móc thiết bị thi công cọc khoan nhồi:
3.1. Các loại thiết bị khoan tạo lỗ:
Tại Việt Nam có rất nhiều các chủng loại máy khoan tạo lỗ của các hãng nh-:
HITACHI (Nhật): Dòng máy KH100; KH125; KH125-3; KH150; KH180
Thích hợp cho việc khoan đất tạo lỗ với các loại địa chất từ sét pha, cát pha, cát
chảy, sét cứng đến cuội sỏi. Tuy nhiên khi gặp các tầng cuội sỏi đặc chắc, kích th-ớc
cuội to tốc độ khoan chậm, gầu khoan hay bị hỏng.. Khoan tạo lỗ cọc có đ-ờng kính từ
600mm 2000mm. Chiều sâu cọc lớn, tuỳ từng loại máy nh- KH100 khoan sâu đến
45m; KH125 khoan sâu đến 65m; KH150 khoan sâu đến 80m... Ngoài ra do thiết bị
đồng bộ khi cần có thể thu đầu khoan để sử dụng nh- 1 máy cẩu. Có thể hoạt động độc
lập không cần cẩu phục vụ.
NIPPON SHARYO (Nhật): Dòng máy ED4000; ED4500; ED5000...
Thích hợp cho việc khoan đất tạo lỗ với các loại địa chất từ sét pha, cát pha, cát
chảy, sét cứng đến cuội sỏi. Tuy nhiên khi gặp các tầng cuội sỏi đặc chắc, kích th-ớc
cuội to tốc độ khoan chậm, gầu khoan hay bị hỏng. Khoan tạo lỗ cọc có đ-ờng kính từ
600mm 2000mm. Chiều sâu cọc lớn, tuỳ từng loại máy nh- ED4000 khoan sâu đến
40m; ED4500 khoan sâu đến 60m; KH5000 khoan sâu đến 75m... Ngoài ra do thiết bị
đồng bộ khi cần có thể thu đầu khoan để sử dụng nh- 1 máy cẩu. Có thể hoạt động độc
lập không cần cẩu phục vụ.
BAUER (Đức): Dòng máy BS10; BS15; BS20...
Máy và thiết bị khoan đồng bộ, công suất lớn có kèm theo các ống chống sử dụng
làm ống vách giữ thành hố khoan. Máy móc cồng kềnh, nặng nề. Việc di chuyển trong
công tr-ờng đòi hỏi phải chuẩn bị đ-ờng tốt. Vận chuyển cần các loại xe siêu tr-ờng,
siêu trọng ngoài ra cần phải tháo dời nhiều bộ phận để vận chuyển riêng lẻ. Thích hợp
cho việc khoan các tầng địa chất cứng nh- cuội sỏi, đá phong hoá, đá cứng. Do việc
cấu tạo gầu khoan, khi khoan các địa tầng mềm, yếu công suất máy lớn tốn nhiên liệu
nên yêu cầu kinh tế không cao. Khoan tạo lỗ cọc có đ-ờng kính từ 600mm 2000mm.
Chiều sâu cọc lớn, tuỳ từng loại máy có khả năng khoan sâu đến 80m ...
CASAGRANDE (ý):
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 113
Máy và thiết bị khoan đồng bộ, công suất lớn. Thích hợp cho việc khoan đất tạo
lỗ với các loại địa chất từ sét pha, cát pha, cát chảy, sét cứng đến cuội sỏi. Tuy nhiên
khi gặp các tầng cuội sỏi đặc chắc, kích th-ớc cuội to tốc độ khoan chậm, gầu khoan
hay bị hỏng. Khoan tạo lỗ cọc có đ-ờng kính từ 600mm 2000mm. Chiều sâu cọc lớn,
tuỳ từng loại máy có khả năng khoan sâu đến 90m... Đây là loại máy khoan đầu rời, có
thể lắp trên các loại cẩu cơ sở khác nhau . Không hoạt động độc lập đ-ợc, cần cẩu phục
vụ đi kèm.
SOILMEC (ý):
Máy và thiết bị khoan đồng bộ, công suất lớn. Thích hợp cho việc khoan đất tạo
lỗ với các loại địa chất từ sét pha, cát pha, cát chảy, sét cứng đến cuội sỏi. Tuy nhiên
khi gặp các tầng cuội sỏi đặc chắc, kích th-ớc cuội to tốc độ khoan chậm, gầu khoan
hay bị hỏng. Khoan tạo lỗ cọc có đ-ờng kính từ 600mm 2000mm. Chiều sâu cọc lớn,
tuỳ từng loại máy có khả năng khoan sâu đến 90m ... Đây là loại máy khoan đầu rời,
có thể lắp trên các loại cẩu cơ sở khác nhau . Không hoạt động độc lập đ-ợc, cần cẩu
phục vụ đi kèm.
cáC Thiết bị gầu ngoạm:
Gầu ngoặm đ-ợc treo trên các máy cơ sở có công suất lớn mang các thiết bị phụ
trợ kèm theo. Nhờ hệ thống cáp, và dẫn h-ớng ban đầu gầu đ-ợc hạ xuống ngoặm đất
tạo lỗ kích th-ớc theo yêu cầu. Có thể tạo lỗ có độ sâu bất kỳ, tới 100m hoặc lớn hơn
tuỳ thuộc vào máy cơ sở có các tang quấn cáp nhỏ hay to. Dùng cho việc khoan đất tạo
lỗ với các loại địa chất từ sét pha, cát pha, cát chảy, sét cứng đến cuội sỏi. Tuy nhiên
khi gặp các tầng cuội sỏi đặc chắc, kích th-ớc cuội to tốc độ ngoặm chậm. Khi đó cần
có thêm các thiết bị phá xới tơi lên rồi mới đ-a gầu ngoặm xuống. Đây là thiết bị
chuyên dùng, Nhiên liệu tiêu hao lớn. Thích hợp cho các cọc có đ-ờng kính và độ sâu
lớn.
3.2. Lựa chọn máy khoan đất tạo lỗ:
Do địa tầng có chiều sâu gặp lớp cuội sỏi từ 40m 50m , chiều sâu đặt cọc dao động
trong khoảng 40m 58m tuỳ thuộc công trình có tầng hầm hay không.
Hiện nay, khi khoan đất tạo lỗ tại địa bàn Nam Định với độ sâu < 60m kinh tế
nhất là sử dụng các loại máy khoan của hãng HITACHI và Nippon Sharyo.
Cọc thiết kế có đ-ờng kính 800mm,1000mm, chiều sâu 49,0m không quá lớn.
Điều kiện địa chất không quá phức tạp. Trong thời gian thực tập kỹ thuật có thời gian
tìm hiểu loại máy khoan KH125-3 nên em chọn máy khoan đất KH125-3 (của hãng
Hitachi- Nhật) có các thông số kỹ thuật sau:
Bảng các thông số kỹ thuật chủ yếu
thứ
tự
Các thông số kỹ thuật Đơn vị KH125-3
1 Chiều dài cần khoan m 22
2 Đ-ờng kính khoan max mm 1700
3 Chiều sâu khoan lớn nhất - Dùng cần khoan m 55
4 Chiều sâu khoan lớn nhất - Dùng cần phụ m 65
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 114
5 Mômen xoay gầu khoan T.m 4,1
6 Lực nâng của cần khoan T 12,6
7 Lực nâng phụ T 4,9
8 Tốc độ quay của gầu (tốc độ cao) vòng/phút 30
9 Tốc độ quay của gầu (tốc độ thấp) vòng/phút 15
10
Tốc độ tời cáp
Nhấc gầu - Tốc độ cao m/phút 66
Nhấc gầu - Tốc độ thấp m/phút 33
Hạ gầu - Tốc độ cao m/phút 66
Hạ gầu - Tốc độ thấp m/phút 33
Nâng phụ - Tốc độ cao m/phút 70
Nâng phụ - Tốc độ thấp m/phút 35
Hạ phụ - Tốc độ cao m/phút 70
Hạ phụ - Tốc độ thấp m/phút 33
11
Tốc độ nhấc cần khoan m/phút 60
Tốc độ hạ cần khoan m/phút 60
12 Tốc độ chạy km/giờ 1,8
13 Trọng l-ợng làm việc T 47
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 115
Do thiết bị đồng bộ khi cần có thể thu đầu khoan để sử dụng nh- 1 máy cẩu. Có
thể hoạt động độc lập không cần cẩu phục vụ.
Vì vậy ta chọn 2 máy khoan hoạt động trên mặt bằng thi công cọc. Mỗi máy
khoan thực hiện khoan và các công việc phụ trợ cho thi công cọc hoàn chỉnh rồi mới
chuyển sang cọc khác. Mặt bằng di chuyển máy thi công cọc nhue hình vẽ:
cọc d =1000mmcọc d =1200mm
I
E
D
C
B
A
54321
12
3
45
6
7
8
9
10
1112
13
1' 2'
3'
4' 5'
6'7'8'9'10'
11' 12' 13'
14'
15'16'17'
18'
14 15
19' 20'
21'
22'
23'
24'
25'
16
1718
19 20 21 22
2324
25
26 27
28
29
30
26' 27'
30'
28' 29'
II
Mặt bằng thi công cọc.
Chú thích;
+ 1, 2, 3, : cọc do máy I thi công
+ 1’, 2’, 3’, : cọc do máy II thi công.
Mỗi máy thi công 30cọc trên tổng số 60 cọc.
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 116
3.4. Máy trộn Bentonite:
Máy trộn theo nguyên lý khuấy bằng áp lực n-ớc do bơm ly tâm:
Loại máy BE-15A
Dung tích thùng trộn(m3) 1,5
Năng suất(m3/h) 15 18
L-u l-ợng(l/phút) 2500
áp suất dòng chảy(kN/m2) 1,5
II.1.4. Các b-ớc tiến hành thi công cọc khoan nhồi:
Quy trình thi công cọc nhồi bằng máy khoan tiến hành theo trình tự sau:
+ Định vị tim cọc.
+ Hạ ống vách.
+ Khoan tạo lỗ.
+ Lắp đặt cốt thép .
+ Thổi rửa đáy hố khoan.
+ Đổ bê tông.
+ Rút ống vách .
+ Kiểm tra chất l-ợng cọc .
Quy trình thi công cọc khoan nhồi đ-ợc biểu diễn bằng sơ đồ sau:
kiểm tra
rút
bê tông
đổlắp ống
cặn lắng
xử lý
cốt thép
lắp đặt
lỗ
nạo vét
xác nhận
vận chuyển tập kết
độ sâu ,
đổ bê tông ống vách
thu hồilọc cát
dung dịch bentonite
bổ xung bentonite
vách
hạ ống
định vị khoan mồichuẩn bị
cung cấp bê tông
gia công cốt thép
kiểm tra , chọn trạm
bentonite
cất chứa
trộn bentonite
buộc , dựng lồng thép
khoan tạo
kiểm tra độ sụt
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 117
4.1. Định vị tim cọc:
4.1.1 Giác đài cọc trên mặt bằng:
- Tr-ớc khi đào ng-ời thi công cần phải kết hợp với ng-ời làm công việc đo đạc,
trải vị trí công trình trong bản vẽ ra hiện tr-ờng xây dựng. Trên bản vẽ thi công tổng
mặt bằng phải có l-ới đo đạc và xác định đầy đur toạ độ của từng hạng mục công trình,
bên cạnh đó phải xác định l-ới ô toạ độ l-ới ô toạ độ, dựa vào vật chuẩn sẵn có hay
mốc dẫn xuất, mốc quốc gia, cách chuyển mốc vào địa điểm xây dựng.
- Trải l-ới ghi trong bản mặt bằng thành l-ới ô trên hiện tr-ờng và toạ độ của góc
nhà để giác móng. Chú ý tới sự mở rộng do phải làm mái dốc.
- Khi giác móng cần dùng những cọc gỗ đóng sâu cách mép đào 2m, trên 2 cọc
đóng miếng gỗ có chiều dày 20mm, bản rộng 150mm, dài hơn móng phải đào 400mm.
Đóng đinh ghi dấu trục của móng và 2 mép móng. Sau đó đóng 2 đinh nữa vào thanh
gỗ gác lên là ngựa đánh dấu trục móng.
- Căng dây thép d=1mm nối các đ-ờng mép đào. Lấy vôi bột rắc lên dây thép
căng mép móng này lầm cữ đào.
- Phần đào bằng máy cũng lấy vôi bột đánh dấu luôn vị trí.
4.1.2 Giác cọc trên móng:
Dùng máy kinh vĩ hoặc máy toàn đạc để xác định vị trí tim cọc
Tim cọc đ-ợc cắm bằng cọc gỗ trên có đầu đinh sơn màu đỏ để dễ nhận ra. Cần
có biện pháp bảo vệ tim cọc tr-ớc khi tiến hành khoan.
A
B
Tim cọc
cọc gỗ gửi mốc
máy kinh vĩ
Định vị tim cọc
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 118
4.2. Hạ ống vách (ống casing):
ống vách làm bằng thép có chiều dày từ 8 10mm
có tác dụng đầu tiên là đảm bảo cố định vị trí của cọc.
Trong quá trình lấy đất ra khỏi lòng cọc, cần khoan sẽ
đ-ợc đ-a ra vào liên tục nên tác dụng thứ hai của ống
vách là đảm bảo cho thành lỗ khoan phía trên không bị
sập, do đó cọc sẽ không bị lệch khỏi vị trí. Mặt khác,
quá trình thi công trên công tr-ờng có nhiều thiết bị,
ống vách nhô một phần lên mặt đất sẽ có tác dụng bảo
vệ hố cọc, đồng thời là sàn thao tác cho công đoạn tiếp
theo.
Xác định xong tim cọc, đ-a máy vào vị trí cân
chỉnh, đ-a gầu khoan vào đúng vị trí tim cọc. Tim cọc
sẽ đ-ợc gửi ra các mốc A và B nằm trên các trục vuông
góc với khoảng cách L1 = L2 = 2m.
Hạ ống casing dài 6m. Casing đ-ợc lắp vào máy
ép rung ICE-416. Hệ thống đ-ợc nâng cao khỏi mặt đất.
Thả hệ thống xuống cho casing tự xuyên vào trong đất.
Đảm bảo ống casing thẳng đứng bằng máy kinh vĩ với
các mốc gửi ở 2 bên cọc theo các ph-ơng vuông góc.
Thực hiện nhiều lần việc thả từ từ dây cẩu cho máy ép
rung ép cho ống xuyên xuống.
Sai số của tim cọc không đ-ợc lớn hơn 5mm về
mọi h-ớng. Xác nhận vị trí tim cọc giữa các bên.
4.3. Công tác khoan tạo lỗ.
Quá trình này đ-ợc thực hiện sau khi đặt xong ống vách tạm. Tr-ớc khi khoan, ta
cần làm tr-ớc một số công tác chuẩn bị sau:
a. Công tác chuẩn bị:
- Trải tôn d-ới hai bánh xích máy khoan để đảm bảo độ ổn định của máy trong
quá trình làm việc, chống sập lở miệng lỗ khoan.
- Điều chỉnh và định vị máy khoan nằm ở vị trí thăng bằng và thẳng đứng; có thể
dùng gỗ mỏng để điều chỉnh, kê d-ới dải xích. Dùng nivô có sẵn ở trên máy và ở ngoài
kiểm tra sự thăng bằng của máy, Nivô phải đảm bảo về số 0. Trong suốt quá trình
khoan luôn có 1 máy kinh vĩ để điều chỉnh độ thăng bằng và thẳng đứng của máy và
cần khoan.
Tr-ớc khi tiến hành khoan tạo lỗ cần thực hiện một số công tác chuẩn bị nh- sau:
- Đặt áo bao: Đắp một bờ đất sét (dùng chính đất lấy từ hố khoan lên), be bờ
xung quanh hố khoan với đ-ờng kính 3m. Chiều cao bằng chiều cao nhô lên của casing
trên miệng hố khoan.
- Lắp đ-ờng ống dẫn dung dịch Bentonite từ máy trộn và bơm ra đến miệng hố
khoan, đồng thời lắp một đ-ờng ống hút dung dịch bentonite về bể lọc.
- Kiểm tra, tính toán vị trí để đổ đất từ hố khoan đến các thiết bị vận chuyển lấy
đất mang đi.
AA ICE - 416
-1,050
a-a
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 119
- Kiểm tra hệ thống điện n-ớc và các thiết bị phục vụ, đảm bảo cho quá trình thi
công đ-ợc liên tục không gián đoạn.
b. Yêu cầu đối với dung dịch Bentonite.
Bentonite là loại đất sét thiên nhiên, khi hoà tan vào n-ớc sẽ cho ta một dung dịch
sét có tính chất đẳng h-ớng, những hạt sét lơ lửng trong n-ớc và ổn định trong một thời
gian dài. Khi một hố đào đ-ợc đổ đầy bentonite, áp lực d- của n-ớc ngầm trong đất
làm cho bentonite có xu h-ớng rò rỉ ra đất xung quanh hố. Nh-ng nhờ những hạt sét lơ
lửng trong nó mà quá trình thấm này nhanh chóng ngừng lại, hình thành một lớp vách
bao quanh hố đào, cô lập n-ớc và bentonite trong hố. Quá trình sau đó, d-ới áp lực
thuỷ tĩnh của bentonite trong hố thành hố đào đựoc giữ một cách ổn định. Nhờ khả
năng này mà thành hố khoan không bị sụt lở đảm bảo an toàn cho thành hố và chất
l-ợng thi công. Ngoài ra, dung dịch bentonite còn có tác dụng làm chậm lại việc lắng
xuống của các hạt cát v.v.. ở trạng thái hạt nhỏ huyền phù nhằm dễ xử lý cặn lắng.
Tỉ lệ pha Bentonite khoảng 4%, 20 50 Kg Bentonite trong 1m3 n-ớc.
Dung dịch Bentonite tr-ớc khi dùng để khoan cần có các chỉ số sau (TCXD 197-
1997):
+ Độ pH >7.
+ Dung trọng: 1,02-1,15 T/m3.
+ Độ nhớt: 29-50 giây.
+ Hàm l-ợng Bentonite trong dung dịch: 2-6% (theo trọng l-ợng).
+ Hàm l-ợng cát: <6%.
c. Công tác khoan :
- Hạ mũi khoan: Mũi khoan đ-ợc hạ thẳng đứng xuống tâm định vị hố khoan với
tốc độ khoảng 1,5m/s.
- Góc nghiêng của cần dẫn từ 78,5o 83o, góc nghiêng giá đỡ ổ quay cần Kelly
cũng phải đạt 78,5o 83o thì cần Kelly mới đảm bảo vuông góc với mặt đất.
- Mạch thuỷ lực điều khiển đồng hồ phải báo từ 45 55 (kg/cm2). Mạch thuỷ lực
quay mô tơ thuỷ lực để quay cần khoan, đồng hồ báo 245 (kg/cm2) thì lúc này mô men
quay đã đạt đủ công suất.
Việc khoan:
+ Khi mũi khoan đã chạm mặt đất máy bắt đầu quay.
+ Tốc độ quay ban đầu của mũi khoan chậm khoảng 14-16 vòng/phút, sau đó
nhanh dần 18-22 vòng/phút.
+ Trong quá trình khoan, cần khoan có thể đ-ợc nâng lên hạ xuống 1-2 lần để
giảm bớt ma sát thành và lấy đất đầy vào gầu.
+ Nên dùng tốc độ thấp khi khoan (14 v/p) để tăng mô men quay. Khi gặp địa
chất rắn khoan không xuống nên dùng cần khoan xoắn ruột gà (auger flight) có lắp
mũi dao (auger head) 800 để tiến hành khoan phá nhằm bảo vệ mũi dao và bảo vệ
gầu khoan; sau đó phải đổi lại gầu khoan để lấy hết phần phôi bị phá.
+ Chiều sâu hố khoan đ-ợc xác định thông qua chiều dài cần khoan.
Đồ án tốt nghiệp chung c- cao tầng – nam định
Ninh xuân sinh_MSSV: 101214_xd1001 Page 120
Rút cần khoan:
Việc rút cần khoan đ-ợc thực hiện khi đất đã nạp đầy vào gầu khoan; từ từ rút cần
khoan lên với tốc độ khoảng 0,3 0,5 m/s. Tốc độ rút khoan không đ-ợc quá nhanh sẽ tạo
hiệu ứng pít-tông trong lòng hố khoan, dễ gây sập thành. Cho phép dùng 2 xi lanh ép cần
khoan (kelly bar) để ép và rút gầu khoan lấy đất ra ngoài.
Đất lấy lên đ-ợc tháo dỡ, đổ vào nơi qui định và vận chuyển đi nơi khác.
Yêu cầu:
Trong quá trình khoan ng-ời lái máy phải điều chỉnh hệ thống xi lanh trong máy
khoan dể đảm bảo cần khoan luôn ở vị trí thẳng đứng. Độ nghiêng của hố khoan không
đ-ợc v-ợt quá 1% chiều dài cọc.
Khi khoan qua chiều sâu của ống vách, việc giữ thành hố đ-ợc thực hiện bằng
dung dịch bentonite.
Trong quá trình khoan, dung dịch bentonite luôn đ-ợc đổ đầy vào lỗ khoan. Sau
mỗi lần lấy đất ra khỏi lòng hố khoan, bentonite phải đ-ợc đổ đầy vào trong để chiếm
chỗ. Nh- vậy chất l-ợng bentonite sẽ giảm dần theo thời gian do các thành phầm của
đất bị lắng đọng lại.
Hai hố khoan ở cạnh nhau phải khoan cách nhau 2 3 ngày để khỏi ảnh h-ởng
đến bê tông cọc. Bán kính ảnh h-ởng của hố khoan là 6 m. Khoan hố mới phải cách hố
khoan tr-ớc là L >=3d và 6m.
d. Kiểm tra hố khoan:
Sau khi xong, dừng khoảng 30 phút đo kiểm tra chiều sâu hố khoan, nếu lớp bùn
đất ở đáy lớn hơn 1 m thì phải khoan tiếp nếu nhỏ hơn 1 m thì có thể hạ lồng cốt thép.
Kiểm tra độ thẳng đứng và đ-ờng kính lỗ cọc:
Trong quá trình thi công cọ