Đề tài Chương trình Quản lý học sinh –Thời khóa biểu

MỤC LỤC

Chương I: TỔNG QUAN 1

I.1. Đặt vấn đề 1

I.2. Nhiệm vụ của đồ án 4

I.3. Cấu trúc đồ án 5

Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT 6

II.1. Giới thiệu SQL Server 2005 6

II.1.1. Các thành phần cơ bản của SQL 6

II.1.2. Các đối tượng của CSDL SQL Server 7

II.1.3 Khái niệm cơ bản về ràng buộc 9

II.1.4. Các hàm thông dụng trong SQL Server 10

II.1.5 Kiểu dữ liệu: 11

II.1.6. Các phát biểu cơ bản của SQL: 12

II.2. Công nghệ dùng trong luận văn 13

Chương III: GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM 14

III.1. Quản lý người dùng 14

III.1.1. Thông tin người sử dụng: 14

III.1.1.1. Luồng dữ liệu: 14

III.1.1.2. Mô tả: 14

III.1.1.3. Luồng xử lý: 14

III.1.1.4. Sơ đồ Use Case: 17

III.1.1.5. Giao diện: 17

III.1.1.6. Cơ sở dữ liệu: 18

III.1.2. Phân quyền: 18

III.1.2.1. Luồng dữ liệu: 19

III.1.2.2. Mô tả: 20

III.1.2.3. Luồng xử lý: 20

III.1.2.4. Sơ đồ Use Case: 22

III.1.2.5. Giao diện: 22

III.1.2.6. Cơ sở dữ liệu: 23

III.1.3. Lưu vết: 24

III.1.3.1. Luồng dữ liệu: 24

III.1.3.2. Mô tả: 24

III.1.3.3. Luồng xử lý: 24

III.1.3.4. Sơ đồ Use Case: 25

III.1.3.5. Giao diện: 25

III.1.3.6. Cơ sở dữ liệu: 26

III.2. Danh mục 27

III.2.1. Danh mục học sinh 27

III.2.1.1. Luồng dữ liệu: 27

III.2.1.2. Mô tả: 27

III.2.1.3. Luồng xử lý: 28

III.2.1.4. Sơ đồ Use Case: 34

III.2.1.5. Giao diện: 34

III.2.1.6. Cơ sở dữ liệu: 37

III.2.2. Danh mục thời khoá biểu 38

III.2.2.1. Luồng dữ liệu: 38

III.2.2.2. Mô tả: 38

III.2.2.3. Luồng xử lý: 38

III.2.2.4. Sơ đồ Use Case: 39

III.2.2.5. Cơ sở dữ liệu: 40

III.2.3 Danh mục chung 40

III.2.3.1. Luồng dữ liệu: 40

III.2.3.2. Mô tả: 40

III.2.3.3. Luồng xử lý: 41

III.2.3.4. Sơ đồ Use Case: 45

III.2.3.5. Giao diện: 45

III.2.3.6. Cơ sở dữ liệu: 47

III.3. Quản lý học sinh 47

III.3.1 Thông tin học sinh 47

III.3.1.1. Luồng dữ liệu: 47

III.3.1.2. Mô tả: 48

III.3.1.3. Luồng xử lý: 48

III.3.1.4. Sơ đồ Use Case: 54

III.3.1.5. Giao diện: 55

III.3.1.6. Cơ sở dữ liệu: 56

III.3.2. Thu học phí 56

III.3.2.1. Luồng dữ liệu: 56

III.3.2.2. Mô tả: 57

III.3.2.3. Luồng xử lý: 57

III.3.2.4. Sơ đồ Use Case: 58

III.3.2.5. Giao diện: 59

III.3.2.6. Cơ sở dữ liệu: 59

III.3.3. Điểm- hạnh kiểm 60

III.3.3.1. Luồng dữ liệu: 60

III.3.3.2. Mô tả: 60

III.3.3.3. Luồng xử lý: 60

III.3.3.4. Sơ đồ Use Case: 60

III.3.3.5. Giao diện: 61

III.3.3.6. Cơ sở dữ liệu: 61

III.3.4. Xếp lớp 62

III.3.4.1. Luồng dữ liệu: 62

III.3.4.2. Mô tả: 62

III.3.4.3. Luồng xử lý: 62

III.3.4.4. Sơ đồ Use Case: 63

III.3.4.5. Giao diện: 63

III.3.4.6. Cơ sở dữ liệu: 64

III.4. Thời khoá biểu chính khoá 64

III.4.1. Luồng dữ liệu: 64

III.4.2. Mô tả: 65

III.4.3. Luồng xử lý: 65

III.4.4. Sơ đồ Use Case: 66

III.4.5. Giao diện: 66

III.4.6. Cơ sở dữ liệu: 67

III.5. Tìm kiếm 68

III.5.1. Luồng dữ liệu: 68

III.5.2. Mô tả: 68

III.5.3. Luồng xử lý: 68

III.5.4. Sơ đồ Use Case: 70

III.5.5. Giao diện: 70

Chương IV: KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI 71

IV.1. Kết quả đạt được: 71

IV.2. Hướng phát triển của đề tài: 71

 

 

doc79 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 5628 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Chương trình Quản lý học sinh –Thời khóa biểu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đồ án: giới thiệu nội dung của từng chương. Chương 2: Cơ sở lý thuyết Các phương pháp – lý thuyết – và công nghệ sử dụng để giải quyết nhiệm vụ của đồ án. Chương 3: Giải quyết bài toán và kết quả thực nghiệm. Nêu chi tiết vấn đề cần giải quyết như mô hình hệ thống, cấu trúc chương trình, các đoạn chương trình quan trọng. Bài toán được áp dụng như thế nào và mô hình thực nghiệm. Nêu các bước thực hiện. Giải thích từng hình, từng bảng, từng chương trình. Chương II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT II.1. Giới thiệu SQL Server 2005 II.1.1. Các thành phần cơ bản của SQL Database: cơ sở dữ liệu của SQL. Tập tin log: tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL. Table: bảng dữ liệu. Filegroup: tập tin nhóm. Diagram: Sơ đồ quan hệ. View: khung nhìn số liệu dựa trên bảng. Stored Procedure: thủ tục và hàm nội. User defined Function: hàm do người dùng định nghĩa. User: người sử dụng cơ sở dữ liệu. Roles: các quy định vai trò và chức năng trong hệ thống. Rules: những quy tắc. Default: các giá trị mặc định. User-defined data types: kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa. Full-text catalogs: tập phân loại dữ liệu text. Đối tượng cơ sở dữ liệu của SQL Server 2005: Cơ sở dữ liệu là đối tượng có ảnh hưởng cao nhất khi bạn làm việc với SQL Server, tuy nhiên những đối tượng con của cơ sở dữ liệu mới là thành phần chính của cơ sở dữ liệu. Cơ sở dữ liệu SQL là một CSDL đa người dùng, với mỗi Server bạn chỉ có một hệ quản trị CSDL. Nếu muốn có nhiều hệ CSDL bạn cần có nhiều Server tương ứng. Truy cập CSDL SQL Server dựa vào những tài khoản người dùng riêng biệt và ứng với quyền truy cập nhất định. Khi cài đặt SQL Server bạn có 6 CSDL mặc định sau: Master: bất kì hệ CSDL nào cũng có CSDL Master, chúng chứa đựng tất cả các bảng dữ liệu đặc biệt (bảng hệ thống) và kiểm soát tất cả hoạt động của hệ thống. Model: CSDL này chứa đựng tất cả các Template dùng làm mẫu để tạo CSDL mới, vì vậy bạn không được xoá CSDL này. Khi một CSDL được tạo ra thì CSDL mới này ít nhất cũng bằng và giống như CSDL model. Msdb: như đã nêu trên, nếu ta xoá 2 CSDL Master và Model đã nêu trên thì hệ thống bị lỗi, nhưng với CSDL Msdb thì khác, Msdb chính là quá trình SQL Agent lưu trữ tất cả các tác vụ xảy ra trong SQK Server. Nếu xoá CSDL này, bạn phải cài đặt lại khi nó cần dùng hay khi hệ thống yêu cầu. Tempdb: CSDL tempdb là một trong những CSDL chính của SQL Server. CSDL này cho phép người dùng tạo những ứng dụng tham khảo hay thực tập khi bắt đàu với CSDL thực. Pubs: CSDL pubs chứa hầu hết nội dung về hướng dẫn, trợ giúp và cả tham khảo về SQL Server. Bạn cũng có thể xoá CSDL này mà không cần xác nhận với SQL Server. Northwind: giống CSDL pubs, đây là CSDL mẫu cho người dùng tham khảo, hay các lập trình viên dùng để truy cập dữ liệu SQL Server. II.1.2. Các đối tượng của CSDL SQL Server Bảng – Table: Trong CSDL, bảng là phần chính, do bảng lưu trữ các dữ liệu thực, khi cần giao tiếp với các dữ liệu khác. Bảng là đối tượng căn bản nhất. Trong bất kì loại CSDL nào, chúng được coi như một miền dữ liệu. Khi định nghĩa bảng dữ liệu cần quan tâm đến các yếu tố: Key: trường đó có khoá hay không. ID: trường đó có thuộc tính Identify hay không Column name: tên của cột. Data types: dữ liệu tương ứng. Size: kích thước dữ liệu. Allow null: cho phếp giá trị rỗng hay không. Default: giá trị mặc nhiên cho trường. Identity: nếu bạn cần sử dụng một trường có giá trị tự động như Autonumber trong Access, not null và Identity: Yes (on). Identity Seed: nếu cột này Identity, số bắt đầu phải là 1 hoặc 2. Identity Increament: số nhảy cho mỗi lần tăng. Chỉ mục – Indexs: Chỉ tồn tại trong khung nhìn (View) hay Tables. Chỉ mục có ảnh hưởng đến tốc độ truy cập số liệu, nhất là khi cần tìm kiếm thông tin trên bảng. Chỉ mục giúp làm tăng tốc độ cho việc tìm kiếm. Có 2 loại chỉ mục: Clustered: ứng với loại chỉ mục này, một bảng chỉ có một chỉ mục, số liệu được sắp theo trang. Non – Clustered: ứng với chỉ mục này, một bảng có thể có nhiều chỉ mục, số liệu được sắp theo dữ liệu mà bạn trỏ đến. Bẫy lỗi – Triggers: Triggers là đối tượng chỉ tồn tại trong bảng, cụ thể là một đoạn mã, và tự động thực thi khi có một hành động nào đó xảy ra đối với dữ liệu trong bảng như: Insert, Update, Delete. Ràng buộc – Constraints: Constraint là một đối tượng, nó là một phần nhỏ trong bảng, chúng ràng buộc dữ liệu trong bảng hoặc một bảng khác. Diagram - Lược đồ quan hệ: Khi xây dựng CSDL cho ứng dụng hay thương mại điện tử đều phải dựa trên việc phân tích thiết kế hệ thống, sau đó sẽ thiết lập quan hệ dữ liệu giữa các thực thể ERD. Bằng mô hình quan hệ này, bạn đưa chúng vào xây dựng trên CSDL thực của SQL. Diagram là công cụ duy nhất giúp bạn thực hiện việc kết nối trên. . Khung nhìn – Views: View là một khung nhìn hay bảng ảo của bảng. Cũng giống như bảng nhưng View không thể chứa dữ liệu. Ngoài ra, View còn có thể liên kết nhiều bảng lại với nhau theo quan hệ nhất định cùng với những tiêu chuẩn theo yêu cầu của người dùng. Thủ tục nội – Stored Procedure: Stored Procedure hay còn gọi là spocs, tiếp tục triển khai như một phần lập trình SQL trên CSDL. Stored Procedure cho phép khai báo biến, nhận tham số cũng như các phat biểu có điều kiện. II.1.3 Khái niệm cơ bản về ràng buộc Constraints hay còn gọi là ràng buộc, dùng để kiểm tra khi có sự thay đổi từ phía dữ liệu như thêm vào, xoá, cập nhật từ bất kì nguồn nào khác nhau. Các loại ràng buộc: Ràng buộc miền – Domain constraints: liên quan đến một hay nhiều cột, ứng với một cột có thể có các quy luật hay tiêu chuẩn. Khi bạn thêm hay cập nhật, ràng buộc này kiểm tra mà không cần quan tâm đến sự liên quan của các mẩu tin trong bảng. Ràng buộc miền – Domain constraints: liên quan đến một hay nhiều cột, ứng với một cột có thể có các quuy luật hay tiêu chuẩn. Ràng buộc thực thể - Entity constraints: kiểm tra số liệu đúng hay không. Ràng buộc dữ liệu toàn vẹn: Kiểm tra giá trị của cột có phù hợp với cột trong bảng khác quan hệ với bảng hiện chứa cột ràng buộc hay không. Ràng buộc khoá chính – Primary key constraints: chỉ cần khai báo Primary key ngay sau khai báo dữ liệu nếu tạo mới, với bảng đang tồn tại dùng phát biểu ALTER. Ràng buộc khoá ngoại – Foreign key constraints: tương tự như ràng buộc khoá chính. Ràng buộc duy nhất – Unique constraints: kiểm tra sự duy nhất trong bảng . Ràng buộc kiểm tra – Check constraints: kiểm tra giá trị trong cột của ràng buộc có đúng hay không. Ràng buộc mặc nhiên – Default constraints: giúp định nghĩa của bảng dữ liệu có phù hợp hay không ngay cả khi không có người dùng nhập liệu. Ràng buộc theo quy tắc hay quy luật – Rules: tạo giới hạn cho phép giá trị trong cột có thể nhập trong một phạm vi nhất định. II.1.4. Các hàm thông dụng trong SQL Server Các hàm trong phát biểu Group By: AVG: trả về giá trị trung bình. MIN: trả về giá trị nhỏ nhất. MAX: trả về giá trị lớn nhất. COUNT: trả về số lượng mẫu tin trong câu truy vấn. SUM: trả về giá trị tổng. Các hàm xử lý chuỗi: ASSCI: trả về mã ASSCII của kí tự bên trái của chuỗi. CHAR: chuyển đỗi mã ASSCI từ số nguyên sang dạng chuối. UPPER: chuyển đổi chuỗi qua kiểu hoa. LOWER: chuyển đổi chuỗi qua kiểu chữ thường. LEN: trả về chiều dài của chuỗi. LTRIM: thủ tục loại bỏ khoảng trắng bên trái của chuỗi. RTRIM: thủ tục loại bỏ khoảng trắng bên phải của chuỗi. LEFT: trả về chuỗi bên trái tính từ đầu đến vị trí thứ n. RIGHT: trả về chuỗi bên phải tính từ đầu đến vị trí thứ n. CHARINDEX: trả về vị trí chuỗi bắt đầu của chuỗi con. Các hàm về xử lý thời gian: GETDATE: trả về ngày tháng năm của hệ thống. DAY: trả về ngày thứ mấy trong tháng DATEPART: trả về giá trị chuỗi dạng ngày th.ng đầy đủ. DATEDIFF: trả về số ngày trong khoảng thời gian giữa ngày. MONTH: trả về tháng thứ mấy trong năm. YEAR: trả về năm. Các hàm về toán học: ROUND: trả về số làm tròn. SQUARE: trả về bình phương của một biểu thức. SQRT: trả về căn bậc hai của một biểu thức. Các hàm về chuyển đổi: CAST: trả về giá trị kiểu dữ liệu theo định nghĩa II.1.5 Kiểu dữ liệu: Bất kì cột nào trong bảng dữ liệu đều phải có kiểu dữ liệu. Một số kiểu dữ liệu trong SQL cho phép định nghĩa chiều dài của kiểu, một số khác thì không. II.1.6. Các phát biểu cơ bản của SQL: Select: Cú pháp: [Select ] [From ] [Where ] [Group By ] [Having ] [Order By ] Insert: dùng để thêm dữ liệu vào bảng Cú pháp: Insert vào bảng lấy giá trị cụ thể: INSERT INTO [] Value (data_value) Insert vào bảng lấy giá trị từ bảng khác: INSERT INTO [] Select [Columnname list] From Where Update: dùng cập nhất dữ liều vào bảng. Cú pháp Update Set = ,[ = ] Delete: dùng xoá mẫu tin trong bảng. Cú pháp: Delete from Where II.2. Công nghệ dùng trong luận văn Kỹ thuật: .NET Framework : Winform Language : C# ADO.NET Tài nguyên: .NET Framework 2.0 [8] SQL Server 2005 Window XP Phần cứng PC: Microsoft Windows XP Professional Pack 2 PC: Cấu hình máy + Processor: Intel® Core™ 2 CPU 4300 @ 1.80GHz (2 CPUs) + Memory: 1GB RAM Chương III: GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN VÀ KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM III.1. Quản lý người dùng III.1.1. Thông tin người sử dụng: Chức năng này sẽ liệt kê danh sách người sử dụng. Nhà quản trị có thể xem, tạo mới, chỉnh sửa, xóa các thông tin cá nhân của người sử dụng III.1.1.1. Luồng dữ liệu: Hình 4: Luồng dữ liệu quản lý người dùng III.1.1.2. Mô tả: Chức năng này sẽ liệt kê danh sách người sử dụng. Nhà quản trị có thể xem, tạo mới, chỉnh sửa, xóa các thông tin cá nhân của người sử dụng III.1.1.3. Luồng xử lý: STT Xử lý Danh sách người dùng Danh sách người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName Group Description Mẫu dữ liệu UserName Group Description User1 Admin User2 Moderator User3 Admin Chi tiết người dùng Chi tiết người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName GroupID Active Password Description Mẫu dữ liệu UserName User1 GroupID Admin Active 1 Password *** Description Thêm mới Chọn link “Thêm Mới” để tiến hành thêm mới Nhập thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Thêm mới” để thêm người dùng mới Chỉnh sửa Chọn link “Chỉnh sửa” để tiến hành chỉnh sửa thông tin Thực hiện các chỉnh sửa thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Xóa Chọn link “Xóa” để tiến hành việc xóa Hệ thống sẽ xác nhận lại hành động xóa của bạn bằng 1 câu thông báo Sau đó nhấn nút “OK” để cập nhật dữ liệu III.1.1.4. Sơ đồ Use Case: Hình 5: Sơ đồ usecase quản lý người dùng III.1.1.5. Giao diện: Hình 6: Giao diện về thông tin của quản lý người dùng III.1.1.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 7:Cơ sở dữ liệu của quản lý người dùng III.1.2. Phân quyền: Chức năng này tùy theo vai trò, trách nhiệm và các thông tin của người sử dụng, nhà quản trị sẽ cung cấp những quyền hạn nhất định cho người sử dụng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng có các quyền thao tác giống nhau sẽ thuộc chung một nhóm. III.1.2.1. Luồng dữ liệu: Hình 8: Luồng dữ liệu kiểm tra về việc đăng nhập của phân quyền Hình 9: Luồng dữ liệu để quản lý về việc phân quyền III.1.2.2. Mô tả: Chức năng này tùy theo vai trò, trách nhiệm và các thông tin của người sử dụng, nhà quản trị sẽ cung cấp những quyền hạn nhất định cho người sử dụng tương tác với hệ thống. Những người sử dụng có các quyền thao tác giống nhau sẽ thuộc chung một nhóm III.1.2.3. Luồng xử lý: STT Xử lý Danh sách người dùng Danh sách người dùng bao gồm những thông tin sau: UserName Group Description Mẫu dữ liệu UserName Group Mô tả User1 Admin User2 Moderator User3 Admin Danh sách nhóm người dùng Danh sách nhóm người dùng bao gồm những thông tin sau: Group Name Description Mẫu dữ liệu Group Name Description Admin Moderator Danh sách quyền Người quản trị có thể phân quyền cho người sử dụng theo danh sách các quyền như sau: Xem, thêm, sửa, xóa, liệt kê Danh sách chức năng Danh sách chức năng chia làm 2 phần: chức năng trong hệ thống quản lý thông tin và chức năng trên Menu của trang web. Danh sách chức năng bao gồm những thông tin sau: Function name Description Mẫu dữ liệu Function name Description Quản Lý học sinh Quản lý nhân sự Thời khóa biểu Chấm công tính lương Quản lý người sử dụng Phân quyền Quản lý người dùng và nhóm người dùng Chọn link “User-UserGroup Management” Chọn 1 nhóm người dùng cần quản lý các người dùng Chọn các người cần được gán vào nhóm người dùng Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Quản lý quyền người dùng Chọn link “Right-UserGroup Management” Chọn 1 nhóm người dùng cần gán quyền Chọn các quyền, chức năng cần gán cho nhóm người dùng đó Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu III.1.2.4. Sơ đồ Use Case: Hình 10: Sơ đồ usecase về phân quyền III.1.2.5. Giao diện: Hình 11:Giao diện phân quyền cho người sử dụng III.1.2.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 12: Cơ sở dữ liệu về phân quyền III.1.3. Lưu vết: III.1.3.1. Luồng dữ liệu: Hình 13: Luồng dữ liệu về lưu vết III.1.3.2. Mô tả: Chức năng lưu vết dùng để lưu lại những gì người sử dụng tao tác trên chương trình. III.1.3.3. Luồng xử lý: Mô tả Chức năng này chỉ thực hiện đối với những người dùng đã đăng nhập vào hệ thống. Các thao tác trên các chức năng như: thêm, xóa, sửa thông tin. Chọn chức năng lưu vết thì hiển thị danh sách lưu vết gồm có cá thông tin: tên người đăng nhập, ngày giờ đăng nhập, những thao tác đã thực hiện trên chương trình, ngày giờ thoát. Có thể sắp xếp danh sách lưu vết theo ngày. Có thể xóa thông tin lưu vết (chỉ có người quản trị cao nhất). III.1.3.4. Sơ đồ Use Case: Hình 14: Sơ đồ usecase về phân quyền III.1.3.5. Giao diện: Hình 15: Giao diện về lưu vết III.1.3.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 16: Cơ sở dữ liệu về lưu vết III.2. Danh mục III.2.1. Danh mục học sinh III.2.1.1. Luồng dữ liệu: Hình 17: Luồng dữ liệu về danh mục học sinh III.2.1.2. Mô tả: Chức năng này dùng để cập nhật thông tin cho các phần như : Cấp Khối Môn học Học lực Hạnh kiểm (Tốt, khá, trung bình, yếu) Học kỳ Lớp Và các thông tin sẽ nằm trong phần danh mục chung như : Cơ sở Tỉnh / Thành phố Hồ sơ đính kèm Trên đây là những thông tin quan trọng liên quan đến các module quản lý học sinh, thời khóa biểu, báo cáo sau này III.2.1.3. Luồng xử lý: Danh sách các loại danh mục và thông tin cần hiển thị của mỗi loại (danh sách này sẽ hiển thị theo dạng từng tab) Mô tả Danh mục cấp bao gồm những thông tin sau: Mã Tên cấp Mô tả Ghi chú: Danh mục này đã thỏa thuận với TVK có thể Nhập sẵn trong dữ liệu. Khi cần thiết sẽ tạo form. Mẫu dữ liệu Mã Tên cấp Mô tả 2 III Cấp III Danh mục khối bao gồm những thông tin sau: Mã Tên khối Cấp (chọn từ danh mục cấp) Ghi chú: Danh mục này đã thỏa thuận với TVK có thể Nhập sẵn trong dữ liệu. Khi cần thiết sẽ tạo form. Mẫu dữ liệu Mã Tên khối Cấp 5 Khối 10 III 6 Khối 11 III 7 Khối 12 III Danh mục môn học bao gồm những thông tin sau: Mã Tên môn học Mẫu dữ liệu Mã Môn 1 Toán (đại số, HH) 2 Lý 3 Hóa 4 Sinh 5 Văn 6 Sử 7 Địa 8 Anh (Anh,Nước ngoài) 9 Giáo dục công dân 10 Tin Học 11 Kỹ Thuật 12 Mỹ Thuật 13 Nhạc 14 Thể dục thể thao 15 GDQP 16 Tự chọn 17 SHCN Danh mục học lực bao gồm những thông tin sau : Mã Học lực Mô tả Ghi chú: Danh mục này đã thỏa thuận với TVK có thể Nhập sẵn trong dữ liệu. Khi cần thiết sẽ tạo form. Mẫu dữ liệu Mã Học lực Mô tả 1 Giỏi 2 Khá 3 Trung bình 4 Yếu 5 Kém Danh mục hạnh kiễm bao gồm những thông tin sau : Mã Loại hạnh kiểm Mô tả Ghi chú: Danh mục này đã thỏa thuận với TVK có thể Nhập sẵn trong dữ liệu. Khi cần thiết sẽ tạo form. Mẫu dữ liệu Mã Loại hạnh kiễm Mô tả 1 Tốt 2 Khá 3 Trung bình 4 Yếu Danh mục tình trạng đăng ký bao gồm những thông tin sau : Mã Tên tình trạng đăng ký Mẫu dữ liệu Mã Tên tình trạng đăng ký 1 Chuyển cơ sở 2 Rút hồ sơ 3 Chuyển trường Danh mục học kỳ bao gồm những thông tin sau: Mã Học kỳ Ghi chú: Danh mục này đã thỏa thuận với TVK có thể Nhập sẵng trong dữ liệu. Khi cần thiết sẽ tạo form. Mẫu dữ liệu Mã Học kỳ 1 Học kỳ I 2 Học kỳ II Danh mục lớp bao gồm những thông tin sau: Mã Tên lớp Cơ sở Loại Mẫu dữ liệu Mã Tên lớp Cơ sở Loại 1 12A1 Cơ sở I Chính khóa 2 12A2 Cơ sở II Chính khóa 3 12A3 Cơ sở I Chính khóa 4 12A4 Cơ sở II Chính khóa Thông tin của các danh mục trên đều được xử lý bằng các chức năng như sau: Thêm mới Mô tả Chọn link “Thêm Mới” Nhập thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Chỉnh sửa Mô tả Chọn link “Chỉnh sửa” để tiến hành chỉnh sửa thông tin Thực hiện các chỉnh sửa thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Xóa Mô tả Chọn link “Xóa” để tiến hành việc xóa Hệ thống sẽ xác nhận lại hành động xóa của bạn bằng 1 câu thông báo Sau đó nhấn nút “OK” để cập nhật dữ liệu III.2.1.4. Sơ đồ Use Case: Hình 18: Sơ đồ usecase về danh mục học sinh III.2.1.5. Giao diện: Hình 19: Giao diện về danh mục hồ sơ học sinh Hình 20: Giao diện về danh mục các cơ sở của trường Hình 21: Giao diện về danh mục khối Hình 22: Giao diện về danh mục lớp III.2.1.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 23: Cơ sở dữ liệu danh mục học sinh III.2.2. Danh mục thời khoá biểu III.2.2.1. Luồng dữ liệu: Hình 24: Luồng dữ liệu về danh mục thời khoá biểu III.2.2.2. Mô tả: Chức năng này dùng để cập nhật thông tin cho các phần như: Tiết Thứ Đây là những thông tin quan trọng liên quan đến module thời khóa biểu sau này. III.2.2.3. Luồng xử lý: Thông tin của các danh mục trên đều được xử lý bằng các chức năng như sau: Thêm mới Mô tả Chọn link “Thêm Mới” Nhập thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Chỉnh sửa Mô tả Chọn link “Chỉnh sửa” để tiến hành chỉnh sửa thông tin Thực hiện các chỉnh sửa thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Xóa Mô tả Chọn link “Xóa” để tiến hành việc xóa Hệ thống sẽ xác nhận lại hành động xóa của bạn bằng 1 câu thông báo Sau đó nhấn nút “OK” để cập nhật dữ liệu III.2.2.4. Sơ đồ Use Case: Hình 25: Sơ đồ usecase về danh mục thời khoá biểu III.2.2.5. Cơ sở dữ liệu: Hình 26: Cơ sở dữ liệu về danh mục thời khóa biểu III.2.3 Danh mục chung III.2.3.1. Luồng dữ liệu: Hình 27: Luồng dữ liệu về danh mục chung III.2.3.2. Mô tả: Chức năng này dùng để cập nhật thông tin trùng nhau trong các danh mục trên, gọi là danh mục chung bao gồm những thông tin như : Cơ sở Tỉnh, Thành Quận Phường III.2.3.3. Luồng xử lý: Danh sách các loại danh mục và thông tin cần hiển thị của mỗi loại (danh sách này sẽ hiển thị theo dạng từng tab) Mô tả 1. Danh mục cơ sở bao gồm những thông tin sau: Mã Tên cơ sở Mô tả Cơ sở chính Mẫu dữ liệu Mã Tên cơ sở Mô tả Cơ sở chính 1 I Cơ sở I Yes 2 II Cơ sở II No 2. Danh mục tỉnh thành bao gồm những thông tin sau : Mã Tỉnh, Thành Mẫu dữ liệu Mã Tỉnh / Thành phố 1 Đồng Nai 2 Bình Dương 3 Hà Nội 4 Đà Nẵng 5 Hồ Chí Minh 6 …. 3. Danh mục quận bao gồm những thông tin sau : Mã Quận Mã tỉnh thành Mẫu dữ liệu Mã Quận Mã tỉnh thành 1 Q.1 2 Q.3 3 Q.4 4 Q.Tân Phú 5 Q.10 6 …. …. Danh mục hồ sơ đính kèm bao gồm những thông tin sau: Mã Hồ sơ Loại Mô tả Chú ý: Trường Loại chỉ có 3 giá trị là 0, 1, 2. Nếu trường loại là số 1 thì hồ sơ của Học sinh, nếu trường loại là số 0 thì hồ sơ là của Nhân sự. Nếu trường loại có giá trị là 2 thì hồ sơ của cả Học sinh và Nhân sự Mẫu dữ liệu Mã Hồ sơ Loại Mô tả 1 Bản sao CMND 0 2 Bản sao hộ khẩu 0 3 Bằng tốt nghiệp ĐH 0 4 Giấy khám sức khỏe 0 5 Học bạ 1 6 Giấy khai sinh 1 7 Đơn xin nhập học 1 8 Ảnh 3x4 1 9 Chứng nhận tốt nghiệp cấp 1 1 10 Chứng nhận tốt nghiệp cấp 2 1 11 Chứng nhận học nghề 1 12 Chứng chỉ ngoại ngữ 1 13 Giấy chuyển trường 1 14 Đoàn viên 1 Thông tin của các danh mục trên đều được xử lý bằng các chức năng như sau: Thêm mới Mô tả Chọn link “Thêm Mới” Nhập thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Chỉnh sửa Mô tả Chọn link “Chỉnh sửa” để tiến hành chỉnh sửa thông tin Thực hiện các chỉnh sửa thông tin cần thiết Sau đó nhấn nút “Cập nhật” để cập nhật dữ liệu Xóa Mô tả Chọn link “Xóa” để tiến hành việc xóa Hệ thống sẽ xác nhận lại hành động xóa của bạn bằng 1 câu thông báo Sau đó nhấn nút “OK” để cập nhật dữ liệu III.2.3.4. Sơ đồ Use Case: Hình 28: Sơ đồ usecase về danh mục chung III.2.3.5. Giao diện: Hình 29: Giao diện về danh mục phường của học sinh Hình 30: Giao diện về danh mục quận/huyện của học sinh Hình 31: Giao diện về danh mục tỉnh/thành phố III.2.3.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 32: Cơ sở dữ liệu về danh mục chung III.3. Quản lý học sinh III.3.1 Thông tin học sinh III.3.1.1. Luồng dữ liệu: Hình 33: Luồng dữ liệu về thông tin học sinh III.3.1.2. Mô tả: Chức năng này nhằm quản lý tất cả thông tin học sinh các khối lớp gồm có lý lịch, đăng kí nhập học, quá trình thu học phí và quá trình học tập III.3.1.3. Luồng xử lý: Lý lịch học sinh Quản lý tất cả các thông tin của học sinh Thêm mới lý lịch 1 học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Nhấn vào nút thêm mới Nhập vào các thông tin cần thiết: Mã học sinh (mỗi học sinh gồm 2 loại mã phát sinh tự động theo quy định) Họ tên Giới tính Ngày sinh Nơi sinh Địa chỉ: Tách làm 4 phần (số nhà - tên đường), (phường), (quận), (tỉnh - thành phố) Điện thoại Tôn giáo Dân tộc Đoàn viên Họ tên cha Nghề nghiệp (cha) Nơi cha làm việc Điện thoại (cha) Họ tên mẹ Nghề nghiệp (mẹ) Nơi mẹ làm việc Điện thoại (mẹ) Người đại diện Quan hệ về mặt pháp lý với học sinh Nghề nghiệp (Người đại diện) Nơi làm việc (Người đại diện) Điện thoại (Người đại diện) ConTBLS(Con Thương binh liệt sĩ) Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Chỉnh sửa lý lịch học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần chỉnh sửa Nhấn vào nút chỉnh sửa Chỉnh sửa những thông tin cần thiết Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Có thể dùng chức năng tìm kiếm để tìm nhanh học sinh cần chỉnh sửa thông tin Xoá lý lịch học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần xoá Nhấn vào nút xoá Xác nhận với hệ thống với việc xoá thông tin Đăng kí nhập học Quản lý quá trình đăng ký nhập học Đăng kí mới 1 học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Nhấn vào nút thêm mới Nhập vào các thông tin cần thiết: Khối (chọn) Chế độ (chọn) Ngoại ngữ (chọn) Môn thể dục (chọn) Ngày đăng ký (mặc định ngày hiện tại) Tình trạng Học lực Hạnh kiểm Kết quả Điểm trung bình Đăng ký bảo hiểm Nơi khám chữa bệnh Miễn giảm học phí Ảnh học sinh Hồ sơ (chọn) Trong đó hồ sơ bao gồm: (cho chọn) Học bạ Giấy khai sinh Đơn xin nhập học Ảnh 3x4 Chứng nhận tốt nghiệp cấp 1 Chứng nhận tốt nghiệp cấp 2 Bằng tốt nghiệp cấp 1 Bằng tốt nghiệp cấp 2 Chứng nhận học nghề Chứng chỉ ngoại ngữ Giấy chuyển trường Đoàn viên Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Chỉnh sửa thông tin đăng kí học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần chỉnh sửa thông tin đăng kí Nhấn vào nút chỉnh sửa Chỉnh sửa những thông tin cần thiết Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Có thể dùng chức năng tìm kiếm để tìm nhanh học sinh cần chỉnh sửa thông tin đăng kí Xoá thông tin đăng kí học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần xoá thông tin đăng kí Nhấn vào nút xoá Xác nhận với hệ thống với việc xoá thông tin Quá trình thu học phí Quản lý quá trình thu học phí của học sinh Mô tả Hiển thị 3 phần thông tin chính: Thông tin tài khoản Quá trình thu học phí của 1 học sinh Phần quá trình thu học phí hiển thị danh sách các tháng đã đóng và chưa đóng học phí chính khoá, tăng cường tiếng anh, bồi dưỡng Quá trình học tập Mô tả Hiển thị những thông tin sau: Học lực Hạnh kiểm Kết quả Điểm trung bình Vi phạm kỷ luật III.3.1.4. Sơ đồ Use Case: Hình 34: Sơ đồ usecase về thông tin học sinh III.3.1.5. Giao diện: Hình 35: Giao diện về thông tin học sinh III.3.1.6. Cơ sở dữ liệu: Hình 36: Cơ sở dữ liệu về thông tin học sinh III.3.2. Thu học phí III.3.2.1. Luồng dữ liệu: Hình 37: Luồng dữ liệu về thu học phí III.3.2.2. Mô tả: Chức năng chính tập trung vào việc tính học phí của học sinh, cung cấp chức năng cho phép người sử dụng quản lý việc thu học phí và các loại phí khác. Để tính phí, các chức năng cho phép người sử dụng nhập đơn giá cho từng khối lớp, các khoản phí khác (phí đầu năm, học phí phụ đạo, hè ...). III.3.2.3. Luồng xử lý: Thêm mới khoản thu của học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Nhấn vào nút thêm mới Nhập những thông tin cần thiết Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Chỉnh sửa khoản thu của học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần chỉnh sửa khoản thu đầu năm Nhấn vào nút chỉnh sửa Chỉnh sửa những thông tin cần thiết Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Có thể dùng chức năng tìm kiếm để tìm nhanh học sinh cần chỉnh sửa thông tin miễn giảm Xóa khoản thu của học sinh Mô tả Đăng nhập hệ thống Chọn học sinh cần xóa khoản thu đầu năm Nhấn vào nút xóa Xác nhận với hệ thống việc xóa thông tin. Nhấn lưu lại để cập nhật vào cơ sở dữ liệu Có thể dùng chức năng tìm kiếm để tìm nhanh học sinh cần xóa khoản thu đầu năm. III.3.2.4. Sơ đồ Use Case: Hình 38: Sơ đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPHAN MEM QUAN LY TRUONG TRUNG HOC PHO THONG.doc
Tài liệu liên quan