Lời mở đầu 1
Phần I: Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch toán chi phí, doanh thu của các doanh nghiệp ngành Bưu điện 2
I. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngành Bưu điện có ảnh hưởng đến hạch toán chi phí và doanh thu. 2
1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Bưu điện với công tác hạch toán kế toán nói chung và hoạt động PHBC nói riêng. 2
II.Hạch toán chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC 3
1. Phân loại chi phí kinh doanh của hoạt động PHBC 3
1.1.Phân loại theo yếu tố chi phí 4
1.2. Phân loại theo tính chất của yếu tố chi phí trong quan hệ với quá trình sản xuất. 4
2.Tài khoản sử dụng và trình tự hạch toán chi phí hoạt động PHBC 4
2.1. Tài khoản sử dụng: 4
2.2.Trình tự hạch toán chi phí dịch vụ Bưu điện 9
III. Hạch toán doanh thu của hoạt động Phbc 16
1.Khái niệm 16
2.Tài khoản sử dụng và phương thức hạch toán 16
2.1.TK 511 : Doanh thu bán hàng 16
2.2.TK 512 : Doanh thu nội bộ 18
2.3.Các khoản giảm doanh thu 18
2.4.TK phản ánh thuế giá trị gia tăng 19
3.Trình tự hạch toán doanh thu hoạt động PHBC. 19
3.1.Hạch toán doanh thu 19
1.Đặc điểm chung của công ty PHBC tư 27
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty PHBCTW 33
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 33
2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán 34
III. thực trạng về Hạch toán Chi phí. Doanh thu phbc tại Công ty PHBC TW 43
1. Khái niệm về chi phí kinh doanh PHBC 43
2.Kết cấu và nội dung. 44
2.1 .Kết cấu, nội dung phản ánh TK 1543 – Chi phí kinh doanh PHBC 44
2.2 : Kết cấu nội dung TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 45
3. Trình tự hạch toán chi phí 46
3.1 Kế toán chi phí nhân công 46
3.2 Kế toán chi phí vật liệu 47
3. Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất 48
4. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ 49
5. Hạch toán các chi phí khác 50
IV. Hạch toán doanh thu kinh doanh PHBC 58
1. Khái niệm doanh thu kinh doanh PHBC 58
2. Đặc điểm và nguyên tắc hạch toán chung doanh thu kinh doanh PHBC 59
2.1 Đặc điểm: 59
2.2.Nguyên tắc hạch toán chung : 60
3. Nội dung kết cấu TK 5113 61
4.TK khác liên quan đến hạch toán doanh thu 61
6. Trình tự hạch toán doanh thu kinh doanh PHBC 62
6.1 : Doanh thu báo nhận, báo CĐG, 62
6.2 : Doanh thu báo điều chỉnh 62
6.3 Doanh thu báo lưu ký 63
6.4 Doanh thu PHBC khác 63
Phần III: Đánh giá và nhận xét về công tác hạch toán Chi phí, doanh thu tại Công ty PHBC TW 67
I./ Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí, doanh thu tại Công ty PHBC TW. 67
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí, doanh thu tại Công ty PHBC TW 73
Kết luận 78
Tài liệu tham khảo 83
81 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1363 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác hạch toán chi phí, doanh thu của hoạt động phát hành báo chí tại Công ty Phát hành báo chí Trung Ương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1000 – 2000 tờ ( cuốn ) báo Ngoại văn .
Chi nhánh phát hành báo chí Trung ương II tại Thành phố Hồ Chí Minh : đại diện thay mặt công ty có quan hệ với các cơ quan xuất bản báo, tạp chí… ở phía Nam để làm tốt nhiệm vụ mà công ty giao, có trách nhiệm kiểm tra đôn đốc các đơn vị, cá nhân thực hiện việc khai thác,vận chuyển báo chí một cách nhanh chóng, lưu thoát hết khối lượng.
Các tổ phụ trợ:
Tổ kiểm soát nghiệp vụ : Kiểm soát công đoạn thực hiện thể lệ, thủ tục khai thác, luật lệ lao động, chế độ an toàn và quản lý sử dụng nguyên vật liệu. Kiểm soát ở khâu đóng túi, gói báo chí; số lượng đặt mua; số chuyến đi; số ca trước chuyển lại ca sau.
Tổ bảo vệ: Bảo đảm an ninh trật tự khu vực khai thác, không cho người không có nhiệm vụ vào khu khai thác hoặc mang chất cháy, nổ…Bảo vệ tài sản cơ quan nơi khai thác, điểm báo lẻ không để xảy ra mất mát, hư hỏng. Kiểm tra việc chấp hành giờ giấc, nội quy của cán bộ, CNV.
Tổ xe : Đảm bảo khâu chuyên chở vật tư, hàng hoá khu vực sản xuất phục vụ lãnh đạo và cán bộ công ty trong điều kiện cho phép có thể chuyên chở CBCNV theo hợp đồng khi cần thiết. Đảm bảo nhu cầu cho công ty phục vụ cho chuyên chở và hoạt động của các phòng, ban khi có yêu cầu do ban giám đốc điều hành.
Với phương thức tổ chức trực tuyến chức năng, các phòng ban, chi nhánh, tổ đội trong công ty đảm nhiệm những vai trò nhất định nhưng có mối quan hệ rất mật thiết với nhau.
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý hoạt động tại công ty PHBC TW
Giám đốc
Phó giám đốc tài chính
Phòng điều hành
Tổ bảo vệ
Tổ xe
Tổ
kiểm soát
Phòng kế hoạch - đầu tư XDCB
Phòng kế toán – thống kê - tài chính
Phòng nghiệp vụ
Phòng tổ chức - nhân sự - hành chính
Chi nhánh III (Bình Định )
Chi nhánh II (Tp.HCM)
Trung tâm khai thác báo chí ngoại văn
Trung tâm khai thác báo chí Quốc văn
Phòng kinh doanh
II. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của công ty PHBCTW
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Công ty PHBC TW là đơn vị hoạt động mang tính công ích, sản phẩm của công ty là kết quả dịch vụ thực hiện thông qua hiệu quả có ích của việc truyền tải thông tin được chuyển từ nơi phát tin đến nơi nhận tin nhằm hướng tới mục đích tuyên truyền thông tin kinh tế – xã hội tới người dân, nâng cao sự hiểu biết, trình độ văn hoá của người dân. Điều này đòi hỏi ngành Bưu điện phải có mạng lưới thống nhất từ TW đến địa phương. Chính vì vậy công tác hạch toán kế toán tại Công ty PHBC TW cũng được tổ chức thành mạng lưới trong mối quan hệ khách hàng với các Bưu điện tỉnh, thành phố. Công tác kế toán ở đây được phân chia thành 2 bộ phận gọi là kế toán nghiệp vụ và kế toán hạch toán. Bộ phận kế toán nghiệp vụ có nhiệm vụ thực hiện việc giao nhận báo chí từ toà soạn và tiến hành theo dõi công nợ của khách hàng đặt mua báo thông qua công việc thống kê nhu cầu báo chí từ Phòng điều hành và nhiệm vụ khai thác, phân phối báo chí của Phòng quốc văn. Bộ phận kế toán hạch toán lại liên quan đến việc lắp ráp và hạch toán tài khoản, thao dõi các số phát sinh trong kỳ và kết chuyển con số cuối kỳ.
Phương thức tổ chức của phòng Kế toán – Thống kê - Tài chính của Công ty PHBC TW là trực tuyến chức năng. Cụ thể như sau:
Kế toán trưởng ( kiêm Trưởng phòng )
Kế toán tổng hợp ( kiêm Phó phòng )
Kế toán nghiệp vụ PHBC
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán thanh toán nhà xuất bản
Kế toán vật tư ( Kiêm kế toán nghiệp vụ Túi báo chí )
kế toán kho báo lưu ký
Kế toán ngân hàng
Kế toán TSCĐ kiêm kế toán Quĩ
Các kế toán viên phòng, ban và chi nhánh…
Giữa các kế toán viên có mối quan hệ rất mật thiết, không thể tách rời các phần hành kế toán với nhau, nhưng mỗi kế toán viên có một nhiệm vụ nhất định vì mục tiêu chung. Trưởng phòng kiêm Kế toán trưởng chịu trách nhiệm trước Giám đốc về quản lý tình hình tài chính chung tại Công ty. Đồng thời Kế toán trưởng còn có nhiệm vụ tổ chức thực hiện đúng các quy định , chính sách của Nhà nước, Bộ Tài chính và của Tổng công ty Bưu chính - Viễn thông; đề xuất những biện pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả nguồn vốn của công ty; tổng hợp và lập các báo cáo tài chính kế toán; truyền số liệu lên Tổng công ty nhằm đạt được mục tiêu quản lý toàn ngành. Bên cạnh Trưởng phòng kiêm kế toán trưởng còn có phó phòng kế toán kiêm kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm xem xét, theo dõi, tổng hợp quá trình hạch toán kế toán trong kỳ tại công ty trên tiến trình vào tài khoản, vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp và hình thành báo cáo tài chính.
Mối quan hệ với các phòng, ban trong công ty là mối quan hệ đồng cấp. Còn với quá trình hạch toán kế toán trong công ty thì đây lại là mối quan hệ xuyên suốt toàn ngành. Các kế toán viên ở chi nhánh và các trung tâm tập hợp số liệu về Công ty qua hệ thống truyền số liệu trên mạng vi tính ngành. Còn đối với bộ phận kinh doanh bán lẻ thì hạch toán vừa độc lập, vừa phụ thuộc. Độc lập trong mối quan hệ với công nợ của khách hàng bán lẻ, theo dõi từng khách hàng riêng, công ty không làm nhiệm vụ đó. Tuy nhiên, chi phí, doanh thu được tập hợp lên Công ty và được xem như là một khách hàng của công ty, hạch toán kế toán chung với toàn công ty.
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty PHBC TW. ( trang bên )
Đặc điểm tổ chức sổ kế toán
Công tác kế toán tại Công ty PHBC TW thực hiện theo đúng chế độ kế toán của Bộ Tài chính nói chung và của Tổng công ty nói riêng. Cách thức hạch toán kế toán cũng như tổ chức bộ sổ kế toán tuân thủ theo những quy tắc mà chế độ đã quy định. Hình thức hạch toán mà đơn vị áp dụng là hình thức hạch toán Chứng từ – Ghi sổ.
Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng theo mẫu sẵn của Bộ tài chính như: Bảng tính lương; Bảng tổng hợp và trích khấu hao; Phiếu xuất kho; Giấy báo Nợ; Giấy báo Có; Giấy đề nghị tạm ứng; Hoá đơn GTGT…
Sơ đồ hạch toán Chi phí, doanh thu, theo hình thức Chứng từ – Ghi sổ tại Công ty PHBC TW
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ – Ghi sổ
Sổ cái
Tk1543,632,642,5113,532,911,…
Sổ
đăng ký chứng từ – ghi sổ
Sổ
chi tiết tk131, 1543,642,
511…
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty PHBC TW
Kế toán thanh toán NXB
Kế
toán nghiệp vụ
Các kế toán viên
phòng kinh doanh, chi nhánh
Kế toán Trưởng
(Trưởng phòng)
Kế toán ngân hàng
Kế toán kho báo lưu ký
Kế toán vật tư (kế toán túi)
Kế toán TSCĐ
(kiêm thủ quỹ)
Kế toán thanh toán nội bộ
Kế toán tổng hợp
(Phó phòng kế toán )
Ngoài ra, các kế toán nghiệp vụ còn sử dụng hế thống chứng từ đặc trưng với nghiệp vụ PHBC, gọi là ấn phẩm PHBC. Các ấn phẩm này được mã hoá theo từng nghiệp vụ PHBC đồng thời theo dõi trên từng mã báo, tạp chí …
Ví dụ :
ấn phẩm PH.28 : Bảng phân phối báo chí
ấn phẩm PH.29 : Giấy tính tiền báo chí
Bên cạnh đó, các kế toán công ty còn sử dụng hệ thống các báo cáo doanh thu, chi phí ( là các báo cáo kế toán nôị bộ của công ty), đồng thời tổ chức lập và tổng hợp các báo cáo tài chính theo mẫu định kỳ. Quá trình hạch toán tại công ty được tiến hành từng tháng. Cụ thể, hàng tháng kế toán công ty tiến hành tổng hợp chứng từ từ Bưu điện tỉnh, thành phố, phòng kinh doanh và các chi nhánh. Căn cứ từ những chứng từ này, vào số liệu trên mạng máy vi tính, tiến hành hạch toán và hình thành sổ sách, báo cáo của đơn vị. Tiếp theo đó là quá trình truyền số liệu lên Tổng công ty hoàn tất thủ tục hạch toán toàn ngành.
Quá trình công tác kế toán được thực hiện tại Công ty luôn thể hiện mối liên quan thống nhất mạng lưới nghiệp vụ PHBC thống nhất trong phạm vi cả nước. Tuy nhiên, trên sổ sách kế toán thì mối quan hệ giữa Bưu điện tỉnh, thành phố với công ty PHBC TW là mối quan hệ với khách hàng mua báo. Thật vậy, hệ thống tài khoản kế toán vận dụng trong doanh nghiệp có một số đặc điểm sau:
Mối quan hệ giữa Bưu điện tỉnh, thành phố với Công ty được theo dõi trên TK 131, với các tiết khoản được sử dụng như sau:
TK1311 : Phải thu cảu khách hàng sử dụng Bưu điện
+) TK 131101 : Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc văn
+) TK 131102 : Phải thu của Bưu điện mua báo Ngoại văn
+) TK 131103 : Phải thu của khách hàng khác mua báo
TK1312 : Phải thu của khách hàng khác
Mối quan hệ phụ thuộc với Tổng công ty được chi tiết ở TK 136 với tiết khoản 1362 - Phải thu giữa Tổng công ty và Bưu điện tỉnh
Chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tập hợp qua TK 154 với tiết khoản 1543- Chi phí kinh doanh PHBC
Ngoài ra còn sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng có các tiết khoản theo đúng chế độ quy định .
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị được theo dõi trên các chứng từ ghi sổ, là cơ sở để hình thành các Bảng kê chứng từ ghi sổ và là căn cứ để hình thành sổ sách kế toán
- Từ những TK chủ yếu trên, kế toán thực hện công tác hạch toán kế toán cho nghiệp vụ phát sinh tại doanh nghiệp, sau đó lập sổ sách và hoàn thành hệ thống sổ của đơn vị.
Những sổ sách đơn vị thường sử dụng :
Sổ chi tiết
Sổ tổng hợp
Trên cơ sở các chứng từ gốc, kế toán lập các sổ chi tiết theo dõi phát sinh của từng TK để làm căn cứ đối chiếu với sổ Cái TK đó.
Ví dụ, sau khi theo dõi quá trình tiếp nhận báo chí từ Toà soạn về, căn cứ vào ấn phẩm PH28, thống kê số lượng báo chí khai thác, phân phối đi các độc giả, kế toán thực hiện công việc tính tiền cho số lượng báo chí nhận chuyển giao, in ấn phẩm PH.29 (Giấy tính tiền báo chí ) và PH16 (Tổng hợp công nợ của khách hàng). Những chứng từ giao nhận báo chí và các ấn phẩm trên là căn cứ để hình thành các Sổ chi tiết TK 131.
Sau đây là một số mẫu sổ trong hệ thống sổ sách của doanh nghiệp
Sổ chi tiết TK 131101 - Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc Văn
Sổ Cái TK 131101 – Phải thu của Bưu điện mua báo Quốc văn
Sổ chi tiết TK 131101
Tháng... năm
Mã
Tên đơn vị
Phân loại
Tổng hợp
Ngày
Loại chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
Chi tiết TK
Số tiền
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1000
HNội(CĐG)
ĐK
108300400
PS
90750440
78205900
28/2
PH29
Tiền báo nhận của HN (CĐG)
156121
60750440
28/2
PH29
Báo Nhi đồng Số 5/T2 (CĐG)
331002
105000
28/2
PH29
Báo Nhi đồng Số 6/ T2 (CĐG)
331002
675850
…
28/2
PH29
Báo Thanh niên Số 3/T2 ( CĐG)
331002
195840
…
Điều chỉnh doanh thu báo giảm
51131
55450
…
CK
95755860
2000
Vũng Tàu
ĐK
…
Cộng phát sinh
PS
25344450469
23439231335
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
Sổ Cái TK 131101
Đơn vị
Mã số
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
Hà Nội
01000
108300400
90750440
78205900
95755860
Quang Ninh
02000
203253
32124390
25750850
18569540
7384563
24943080
3. TP. Hà Nội
03000
580782
55245023
55245023
55825805
55245023
4. Hải phòng
11000
455305673
214622660
1701192752
(1245887079)
214622660
5. Nghệ An
42000
9864207
1307318
1090788
1000883520
(989928525)
1001100050
…
…
…
…
…
…
…
Tổng
22305041610
1953630060
1953630060
25344450469
23210260744
(180559665)
Ngày tháng năm
Người lập bảng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
III. thực trạng về Hạch toán Chi phí. Doanh thu phbc tại Công ty PHBC TW
1. Khái niệm về chi phí kinh doanh PHBC
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ lao động vật hoá và lao động sống cần thiết mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đối tượng tập hợp chi phí của ngành Bưu điện nhìn chung được tập hợp theo từng hoạt động bao gồm:
- Hoạt động kinh doanh bưu chính
- Hoạt động kinh doanh Viễn thông
- Hoạt động kinh doanh PHBC
Tại Công ty PHBC TW thì đối tượng tập hợp chi phí là những chi phí phát sinh trong hoạt động kinh doanh PHBC của đơn vị. Trong quá trình hoạt động kinh doanh diễn ra tại đơn vị, chi phí phát sinh sẽ được ghi trên các chứng từ, kế toán tiến hành lập các chứng từ – ghi sổ…, cuối kỳ được theo dõi trên hệ thống sổ sách của đơn vị.
Trong hệ thống kế toán ở công ty PHBC TW thì sử dụng phương pháp tập hợp chi phí phát sinh từ các Phòng ban, chi nhánh đến bộ phận quản lý, khối chức năng tại Công ty.
Quá trình thực hiện kinh doanh PHBC, tại đơn vị cũng phát sinh nhiều loại chi phí. Có nhiều cách thức để phân loại các chi phí này, hiện nay tại Công ty PHBC TW khi tập hợp chi phí kinh doanh PHBC, kế toán phân loại theo các khoản mục như sau:
Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất
Chi phí vật liệu sửa chữa tài sản
Chi phí nhiên liệu
Chi phí nhân công
Chi phí BHXH,BHYT,KPCĐ
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
Chi điện nước thuê ngoài
Chi vận chuyển thuê ngoài
Chi phí bảo hộ lao động
Chi tuyên truyền quảng cáo
Chi bổ túc đào tạo
Chi công tác phí công nhân viên
Chi phí bằng tiền khác
Ngoài ra, tập hợp chi phí kinh doanh trong kỳ để tạo ra hiệu quả của nghiệp vụ PHBC bằng cách tập hợp chi phí theo yếu tố như sau:
Chi phí nhân công
Chi phí vật liệu
Chi phí dụng cụ sản xuất
Chi phí khấu hao TSCĐ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền khác
2.Kết cấu và nội dung.
Dựa vào các tiêu thức phân bổ khác nhau, mỗi đơn vị lựa chọn cho mình những cách phân loại khác nhau cho phù hợp với đặc trưng riêng của doanh nghiệp, từ đó hình thành nên hệ thống tài khoản vận dụng cho công tác hạch toán kế toán tại công ty. Chính vì vậy, kế toán tại Công ty PHBC TW đã sử dụng các TK để tập hợp chi phí như sau:
.Kết cấu, nội dung phản ánh TK 1543 – Chi phí kinh doanh PHBC
Để phản ánh chi phí của riêng hoạt động kinh doanh PHBC, kế toán ngành Bưu điện quy định sử dụng TK 1543 thay cho TK 154 thường dùng để phân biệt đặc điểm kinh doanh dịch vụ Bưu điện nói chung và dịch vụ PHBC nói riêng.
Bên Nợ :
- Các chi phí thực tế phát sinh có liên quan tới hoạt động kinh doanh PHBC
Bên Có :
- Các khoản giảm chi phí
- Kết chuyển chi phí thực tế hoạt động kinh doanh PHBC
TK 1543 không có số dư cuối kỳ
TK 1543 chi tiết như sau:
TK 15430 : Kết chuyển chi phí kinh doanh PHBC
TK 15431 : Chi phí nhân công
TK 15431: Chi tiền lương
TK 15432: Chi BHXH,KPCĐ,BHYT
TK 15432 : Chi phí vật liệu
TK 154321: Vật liệu cho sản xuất
TK 154322: Vật liệu cho sửa chữa tài sản
TK 154323: Nhiên liệu
TK 15433 : Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 15434 : Chi khấu hao TSCĐ
TK 15437 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 154371: Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
TK 154372: Chi điện nước thuê ngoài
TK 154373: Vận chuyển thuê ngoài
TK 154374: Dịch vụ thuê ngoài khác
TK 15438 : Chi phí bằng tiền khác
TK 154381: Chi bảo hộ lao động
TK 154382: Chi tuyên truyền quảng cáo
TK 154383: Chi hoa hồng đại lý
TK 154384: Chi bổ túc đào tạo
TK 154385: Chi công tác phí công nhân
TK 154386: Chi sửa chữa tài sản
TK 154387: Chi trích trước sửa chữa tài sản
TK 154388: Chi bằng tiền khác
: Kết cấu nội dung TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Khoản chi phí này phát sinh liên quan đến hoạt động quản lý doanh nghiệp .
Bên Nợ : Chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh tại Công ty
Bên Có : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có các tiết khoản như sau:
- TK 6420 : Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
TK 64211: Tiền lương
TK 62212: BHXH, BHYT, KPCĐ
- TK 6422 : Chi phí vật liệu quản lý
TK 642201: Vật liệu cho quản lý
TK 642202: Vật liệu cho sửa chữa TSCĐ
TK 642203: Nhiên liệu
TK 642204: Vật liệu bao bì
- TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 : Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 : Thuế, phí & lệ phí
- TK 6426 : Chi phí dự phòng
- TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 642701: Sửa chữa TSCĐ thuê ngoài
TK 642702: Điện nước
TK 642708: Khác
- TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác
TK 642801: Bảo hộ lao động
TK 642802: Bổ túc đào tạo
TK 642805: Công tác phí
TK 642806: Sửa chữa TSCĐ
TK 642808: Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí
Kế toán chi phí nhân công
ở Công ty PHBC TW, kế toán tiền lương được hạch toán dựa trên hình thức khoán sản phẩm và nhiệm vụ. Đối với 2 loại hình hoạt động chính tại doanh nghiệp là lao động khai thác trực tiếp và lao động gián tiếp thì cách tính lương cũng được phân thành 2 cách thức tương ứng là cách tính theo điểm và cách tính lương theo thời gian. Khối lượng sản phẩm hoàn thành của lao động gián tiếp trong một ca làm việc sẽ là căn cứ để hình thành Bảng điểm. Còn đối với khối lao động gián tiếp thì tiền lương được tính dựa trên số ngày thực tế và số ngày làm việc theo chế độ quy định . Từ đó, căn cứ vào các hệ số chất lượng, hệ số chức danh và các khoản phụ cấp, kế toán thanh toán nội bộ sẽ tính và hình thành bảng thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Đồng thời, kế toán tổng hợp làm công tác hạch toán kế toán và vào sổ như sau:
Nợ TK 15431 (154311) : Tiền lương trả cho khối lao động trực tiếp
Nợ TK 6421 (64211) : Tiền lương trả cho khối lao động gián tiếp
Có TK 334 : Tiền lương phải trả công nhân viên
Có TK 334001: Phải trả về lương cơ bản
Có TK 334002: Phải trả về phụ cấp
Có TK 334003: Phải trả lương khoán
Khi tiến hành trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn, kế toán tiến hành thực hiện theo đúng chế độ của nhà nước với tỷ lệ trích là: 19% tính vào chi phí và 6% tính vào khoản CNV đóng góp. Trình tự hạch toán như sau:
- Trước hết là khoản tính trích vào chi phí ( trích 19%):
Nợ TK 15431 ( 154312 )
Nợ TK 6421 ( 64212 )
Có TK 338
Có TK 3382
Có TK 3383
Có TK 3384
Còn khoản CNV đóng góp được tính trừ vào lương ( trích 6% lương):
Nợ TK 334
Có TK 338
- Cụ thể, chi phí tiền lương trong kỳ hạch toán như sau:
Đối với khối quản lý chức năng:
Nợ TK 6421 : 71.286.600
Nợ TK 64211 : 66.880.000
Nợ TK 64212 : 4.406.600
Có TK 334 : 66.880.000
Có TK 338 : 4.406.600
Đối với khối lao động khai thác :
Nợ TK 15431 : 490.270.395
Nợ TK 154311: 412.720.000
Nợ TK 154312: 77.550.395
Có TK 334 : 412.720.000
Có TK 338 : 77.550.395
Kế toán chi phí vật liệu
Đối với vật liệu xuất dùng cho hoạt động sản xuất cũng như hoạt động quản lý ở công ty, kế toán áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để theo dõi quá trình nhập, xuất, tồn vật tư và hạch toán vào Chứng từ – Ghi sổ. Đồng thời, kế toán áp dụng phương pháp tính giá FIFO cho khối lượng vật liệu xuất dùng.
Ví dụ vào ngày 12/5, căn cứ vào Phiếu Xuất kho vật liệu cho sản xuất trực tiếp kế toán lập Chứng từ - Ghi sổ:
Chứng từ – Ghi sổ
Ngày 12/5. Số 151
Trích yếu
Tài khoản
Số tiền
Nợ
Có
…
…
…
…
Xuất bột hồ cho sx
154321
152001
120.000
Xuất dây đai đóng gói báo chí
154321
152001
89.560
Xuất giấy in cho phòng kế toán
642201
152001
58.640
…
…
…
…
Cộng
18.68.100
Kèm theo chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 15432 : Vật liệu xuất dùng cho sản xuất
Nợ TK 6422 : Xuất vật liệu dùng cho quản lý
Có TK 152 : Khối lượng vật liệu xuất dùng
Có TK 152001: Nguyên liệu, vật liệu xuất dùng
Có TK 152002: Nhiên liệu
Có TK 152003: Phụ tùng
Có TK 152007: Nguyên liệu, vật liệu khác
3. Kế toán chi phí dụng cụ sản xuất
Khi xuất công cụ, dụng cụ cho sản xuất trực tiếp hay hoạt động gián tiếp thì kế toán công ty vẫn tiến hành tương tự như đối với xuất dùng nguyên liệu, vật liệu, kế toán hạch toán theo bút toán sau:
Nợ TK 15433
Nợ TK 6423
Có TK 153
Cụ thể, tổng hợp chi phí dụng cụ sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp có kết quả như sau:
Nợ TK 15433 : 5.131.000
Nợ TK 6423 : 12.432.600
Có TK 153 : 17.563.600
4. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ
Khấu hao TSCĐ trong doanh nghiệp được tính theo phương pháp khấu hao theo đường thẳng, trên cơ sở tỷ lệ khấu hao quy định của Bộ tài chính đối với từng loại tài sản cố định. Tại Công ty PHBC TW, kế toán vận dụng hoàn toàn theo quy định trong chế độ. Khối lượng tài sản cố định ở đây được chia thành nhiều loại theo tính chất cấp phát chẳng hạn như: TSCĐ thuộc nguồn vốn vay, nguồn vốn ngân sách, nguồn vốn đầu tư và phát triển của Tổng công ty…Vì thế việc theo dõi khấu hao cũng như tăng, giảm TSCĐ được tiến hành đối với từng nguồn hình thành TSCĐ.
Việc trích khấu hao TSCĐ được tiến hành theo quý vì thực tế những biến động về khấu hao trong doanh nghiệp là không nhiều.Trên cơ sở quyết định 219/QĐ- KTTKTC ngày 21/1/1997 của Tổng công ty Bưu chính Viễn thông quy định về thời gian sử dụng các loại TSCĐ để có thể xác định thời gian sử dụng của từng loại TSCĐ. Từ đó, xác định mức trích khấu hao:
Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ
=
tính theo năm Thời gian sử dụng
- Đơn vị trích khấu hao theo nguyên tắc đủ quý:
Mức khấu hao Mức khấu hao năm
=
tính theo quý 4
- Khi tính khấu hao cho những tháng chưa tròn quý kế toán xác định mức khấu hao như sau:
Mức khấu hao Mức khấu hao năm Số tháng
= *
(chưa đủ quý) 12 trích khấu hao
Đồng thời, kế toán hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ như sau:
Nợ TK 15434
Nợ TK 6424
Có TK 214
Báo cáo trên chứng từ cho thấy mức khấu hao doanh nghiệp tính vào chi phí trong kỳ như sau:
Nợ TK 15434 : 339.841.695
Nợ TK 6424 : 101.231.920
Có TK 214 : 441.073.625
Hạch toán các chi phí khác
Công việc hạch toán các chi phí khác bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền … được thực hiện tương tự theo bút toán:
Nợ TK 1543
Nợ TK 642
Có TK liên quan
Có thể tổng hợp những chi phí phát sinh này theo số liệu tổng quát như sau:
Chi phí dịch vụ mua ngoài:
Nợ TK 15437 : 621.781.434
Có TK liên quan : 621.781.434
Chi phí bằng tiền khác:
Nợ TK 15438 : 997.430.347
Nợ TK 6428 : 26.900.520
Có TK liên quan :1.024.330.867
Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh vào TK632 – phản ánh giá vốn của sản phẩm dịch vụ Bưu điện theo bút toán:
Nợ TK632
Có TK 1543
Đồng thời hạch toán
Nợ TK 911
Có TK632,641
để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Cụ thể, để xác định giá vốn của dịch vụ kinh doanh PHBC kế toán kết chuyển
Nợ TK 632 : 1.897.662.268
Có TK 1543 : 1.897.662.268
Khi xác định kết quả kinh doanh , kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí trong kỳ như sau:
Nợ TK 911 : 2.131.532.098
Có TK 632 : 1.897.662.268
Có TK 642: 233.869.830
chi tiết Chi phí quản lý doanh nghiệp(tk642)
Tháng ...năm
Mục
Tên khoản mục chi phí
Ngày
Loại chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
Giá trị
Tài khoản
Nợ
Có
6421
1. Chi phí nhân viên quản lý
Tổng phát sinh TK 6421
71286600
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
38491335
64211
334001
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
736493
64211
334002
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
27652172
64211
334003
28/2
FHT/LT
19
Phân bổ KPCĐ cho chi phí quản lý
1550195
64212
3382
28/2
FHT/LT
19
Phân bổ BHXH cho chi phí quản lý
2276113
64212
3383
27/2
FHT/LT
19
Phân bổ BHYT cho chi phí quản lý
580292
64212
3384
6422
2. Chi phí vật liệu quản lý
Tổng phát sinh TK 6422
21857190
28/2
FHT/LT
18
Xuất vật tư cho các phòng ban
21857190
6422
152001
6423
3.Chi phí đồ dùngvăn phòng
Tổng phát sinh TK 6423
12432600
28/2
FHT/LT
30
Xuất công cụ cho các phòng, ban
12432600
6423
153
6424
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
Tổng phát sinh TK 6424
101231920
28/2
FHT/LT
22
Trích khấu hao TSCĐ
91211720
6424
2141
28/2
FHT/LT
22
Trích khấu hao cho TSCĐ khác
10020200
6424
2141
6425
5. Thuế, phí, lệ phí
Tổng phát sinh TK 6425
161000
6/2
PC
1064
Thanh toán tiền vé cầu phà
25000
6425
111101
10/2
PC
1088
Thanh toán tiền vé cầu phà
91000
6425
111101
…
…
…
…
6426
6. Chi phí dự phòng
Tổng phát sinh TK 6426
6427
7. Chi dịch vụ mua ngoài
Tổng phát sinh TK 6427
6428
8.Chi phí bằng tiền khác
Tổng phát sinh TK 6428
26900520
20/2
PC
1101
Mua thuốc điều trị
1232750
642801
141
28/2
PC
1128
Thanh toán tập huấn
100.000
642802
111101
…
…
…
…
6420
Kết chuyển chi phí quản lý
Tổng phát sinh TK6420
233869830
28/2
FHT/LT
34
Kết chuyển CP gián tiếp vào KQKD
233869830
911
6420
sổ chi tiết Chi phí sản xuất kinh doanh (tk 1543) Tháng... năm
Mục
Tên khoản mục chi phí
Ngày
Loại chứng từ
Số chứng từ
Diễn giải
Giá trị
Tài khoản
Nợ
Có
15431
1. Chi phí nhân công
Tổng phát sinh TK 15431
490270395
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
196719905
154311
334001
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
7275770
154311
334002
28/2
FHT/LT
20
Phân bổ thu nhập
208724325
154311
334003
28/2
FHT/LT
19
Phân bổ KPCĐ cho chi phí sản xuất
27821395
154312
3382
28/2
FHT/LT
19
Phân bổ BHXH cho chi phí sản xuất
40056595
154312
3383
28/2
FHT/LT
19
Phân bổ BHYT cho chi phí sản xuất
10212405
154312
3384
15432
2. Chi phí vật liệu sản xuất
Tổng phát sinh TK 15432
129612437
28/2
FHT/LT
18
Xuất vật tư cho các phòng ban
129612437
15432
152001
15433
3.Chi phí đồ dùng sản xuất
Tổng phát sinh TK 15433
5131000
28/2
FHT/LT
30
Xuất công cụ cho các phòng, ban
5131000
15433
153
15434
4. Chi phí khấu hao TSCĐ
Tổng phát sinh TK 15434
339841695
28/2
FHT/LT
22
Trích khấu hao cho phương tiện VT
205641375
15434
2141
28/2
FHT/LT
22
Trích khấu hao cho TSCĐ khác
93721363
15434
2141
15437
5. Chi dịch vụ mua ngoài
Tổng phát sinh TK15437
621781434
…
…
…
…
…
…
…
6/2
FHT/LT
24
Thanh toán tiền điện nước mua ngoài
23373498
154372
112101
…
…
…
…
…
…
…
15/2
PC
1124
Trả tiền thuê vận chuyển bốc dỡ vật liệu
984056
154373
111101
18/2
PC
1126
Trả công vận chuyển máy đai ép
1156485
154373
112101
…
…
…
…
15438
8.Chi phí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0884.doc