MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I 2
ĐẶC ĐIỂM KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 2
I- QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 2
1. Sự ra đời của công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 2
2.Chức năng và nhiệm vụ của công ty Cổ phần thiết bị Kỹ thuật cao 2
3.Nội dung kinh doanhcủa Công ty Cổ phần thiết Bị Kỹ thuật cao 3
II- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 3
1. Đặc điểm bộ máy kinh doanh 3
2.Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty 4
3.Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty. 5
3.1.Bộ máy kế toán của công ty. 5
3.2.Nhiệm vụ của kế toán. 5
3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty 6
4. Kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh trong những năm gần đây 7
PHẦN II 8
THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 8
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 8
1.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: 8
2. Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ 8
3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 8
II. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 9
1. Kế toán giá vốn sản phẩm tiêu thụ 9
2. Cách tính trị giá vốn tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 9
3. Chứng từ kế toán sử dụng: 9
4.Tài khoản kế toán sử dụng 10
4.1. TK 156 “ hàng hoá”. 10
4.2. TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 10
4.3.TK 521 “Chiết khấu thương mại”. 10
4.4.TK 532 “giảm giá hàng bán”. 10
4.5.TK 632 “Giá vốn hàng bán”. 10
4.6. TK 641 “Chi phí bán hàng”. 11
4.7. TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 11
4.8. TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 11
5.Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và tieu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao. 11
PHẦN III 23
MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN HƠN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 23
I. NHỮNG ƯU ĐIỂM VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ KỸ THUẬT CAO 23
1. Những ưu điểm đạt được. 23
2. Những nhược điểm cần khắc phục 23
II. MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIÊT BỊ KỸ THUẬT CAO 24
KẾT LUẬN 25
28 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1991 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hóa tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
những nhiệm vụ sau:
- Quản lý sử dụng vốn theo đúng yêu cầu của các chủ sở hữu. tuan thủ chế độ hiện hành thực hiẹn bảo toàn và tăng trưởng vốn, phải tự trang trải về tài chính để đảm bảo kinh doanh có lãi.
- Nấm bắt khả năng kinh doanh nhu cầu thị trường để đưa ra những hiẹu quả kinh doanh hữu hiệu nhất. đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng nhằm mở rộng quy mô kinh doanh.
- Chấp hành và thực hiện đầy đủ chính xác chế độ pháp luật của Nhà Nước và hoạt động kinh doanh.
3.Nội dung kinh doanhcủa Công ty Cổ phần thiết Bị Kỹ thuật cao
Công ty Cổ phần thiết bị Kỹ thuật cao là Công ty chuyên kinh doanh buôn bán, tư vấn kỹ thuật, sữa chữa và lắp đặt thiết bị máy móc công nghiệp, thiết bị âm thanh trường học. Thiết bị điện tử , điện dân dụng, điều khiển tự động, camera quan sát, hệ thống phòng chống đột nhập, hẹ thống phòng cháy chữa cháy…
Nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng thiết bị cao của nhân dân và các tổ chức kinh tế trên địa bàn thành phố và các tỉnh thành phố lân cận.
II- đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
Công ty Cổ phần thiết bị Kỹ thuật Cao có tổ chức bộ máy quản lý tập trung gọn nhẹ, linh hoạt cụ thể như sau:
Đặc điểm bộ máy kinh doanh
Bộ máy hoạt động của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ Bộ máy công ty Cổ phần thiết bị Kỹ thuật cao.
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng tổ chức - KT
Phòng HC nhân sự
Phòng kỹ thuật
Bộ phận cung ứng VTTB
Bộ phận giới thiệu sản phẩm
Bộ phân thiêt kế
Bộ phận thi công
Bộ phận cơ khí
Bộ phận KT- ATLĐ
Đội thi công Điện
Đội thi công Nước
Đội xây dựng
Đội thi công nội thất
Bộ phận kinh doanh
2.Chức năng nhiệm vụ phân cấp nội bộ công ty
- Giám đốc Công ty: là người trực tiếp lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của công ty. Thông qua bộ máy lãnh đạo trong công ty. Giám đốc là người đại diện cho quyền lợi và nghĩa vụ của công ty, trực tiếp chỉ đạo các phó Giám đốc và các trưởng phòng chức năng thực hiẹn chức năng nhiệm vụ của mình.
- Phó giám đốc: giúp việc cho giám đốc trong công tác tiêu thụ đồng thời các phó giám đốc phụ trách hoạt động của Phòng kỹ thuật và Phòng kinh doanh.
- Phòng kinh doanh: dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Phó giám đốc, phòng kinh doanh có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh và tổ chức thực hiẹn các hợp đồng kinh tế đảm bảo hiệu quả kinh tế.
Phối hợp với Phòng kế toán để xác lập tình hình công nợ theo các hợp đồng kinh tế và việc triển khai thực hiện công việc thu nợ.
Phòng kinh doanh trực tiếp điều hành bộ phận kin doanh và bộ phận cung ứng vật tư thiết bị cùng với việc trực tiếp quản lý các cửa hàng giới thiệu sản phẩm của công ty.
- Phòng kỹ thuật: Dưới sự lãnh đạo của phó giám đốc có nhiệm vụ thường xuyên giám sát các bộ phận thi công các công trình cùng với bộ phận thiết kế bộ phận cơ khí và bộ phận kiểm tra giám sát an toàn lao động.
- Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài chính, sử dụng tiền vốn đáp ứng yêu cầu của hoạt động kinh doanh trong các lĩnh vực về tài chính theo đúng pháp luật , kế toán thống kê văn bản do Nhà Nước quy định.
Đề xuất lên giám đốc các phương án tổ chức kế toán đồng thời cung cấp cho ban lãnh đạo các hoạt động tài chính những thông tin tài chính cần thiết để kịp thời điều chỉnh quá trình kinh doanh của công ty, và hạch toấn các hoạt động kinh doanh thanh toán tài chính với khách hàng giúp đỡ giám đốc thực hiện công tác nộp ngân sách theo luật định. Cuối tháng nộp báo cáo quyết toán để trình lên Giám đốc, đinh kỳ gửi các báo cáo kết quả , các tờ khai thuế đến các cơ quan quản lý Nhà Nước.
- Phòng tổ chức hành chính:Có chức năng tham mưu cho Giám đốc về tổ chức sắp xếp và quản lý lao động nhằm xử lý hiẹu quả đồng thời nghiên cứu các biẹn pháp xây dựng các phương án nhằm hoàn thiện việc trả lương,phân phối tiền lương hợp lý, chuấn bị các thú tục giải quyết chế độ cho người lao động, xây dựng kế hoạch mua bán, trang thiết bi máy móc cho văn phòng công ty hàng tháng.
3.Tổ chức bộ máy kế toán tai công ty.
3.1.Bộ máy kế toán của công ty.
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao là một doanh nghiệp thương mại có quy mô mới,số lượng chủng loại hàng hóa đa dạng với đặc điểm này để tổ chức công tác kế toán đạt hiệu quả cao công ty áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.Theo đó toàn bộ công tác kế toán,công tác tài chính,công tác thống kê đều được tập trung thực hiện tại phòng tài chính kế toán.
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lương và chi phí
Kế toán tiền mặt và TGNH
KTT kiêm kế toán BH
Thủ quỹ
3.2.Nhiệm vụ của kế toán.
+ Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp:Kế toán có nhiệm vụ tổ chức và chỉ đạo triển khai thực hiện những công tác kế toán tại doanh nghiệp quán xuyến tổng hợp đôn đốc và kiểm tra các phần hành kế toán tại công ty. Bên cạnh đó còn thực hiện công tác kế toán bán hàng cùng với tính khấu hao tài sản cố định.
Kế toán trưởng là người có nhiệm vụ báo cáo với cơ quan chức năng có thẩm quyền về tình hình hoạt động tài chính của công ty và nguồn vốn để tham mưu cho lãnh đạo công ty. đề ra những quyết định quản lý chính xác kịp thời cùng với giám đốc công ty chịu trách nhiệm về tài chính của công ty bao gồm: phê duyệt các văn bản, giấy tờ, sổ sách liên quan đến tài chính của công ty.
+ Kế toán tiền lương và chi phí: Bộ phận này có nhiẹm vụ tính lương và BHXH cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Cuối tháng phải lập bảng thanh toán lương đồng thời phải tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ.
+ Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi và thanh toán tiền mặt tiền gửi ngân hàng với các đối tượng khác, quản lý các loại tiền vốn , phụ trách việc vay trả với ngân hàng.
Lập đầy đủ chúnh xác các chứng từ thanh toán với khách hàng. theo dõi và thanh toán các khoản tạm ứng và các khoản phải thu khác.
+ Kế toán thuế kiêm kế toán bán hàng: Có nhiệm vụ là hàng tháng vào cuối kỳ, kế toán phải kê khai thuế để nộp lên ch cơ quan Nhà Nước. Và ghi chép doanh thu bán hàng trong tháng. tính ra lợi nhuận cho công ty.
+ Thủ quỹ: Thực hiện các khoản thu chi tềin mạt tại quỹ cảu công ty dựa trên các phiếu thu phiếu chi hàng ngày do kế toán tiền mặt lập.
Ghi chép kịp thời phản ánh chính xác các thu chi và quản lý tiền mặt hiện có. Thường xuyên báo cáo tiền mặt tồn quỹ của công ty.
3.3. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán của Nhà Nước, căn cứ vào quy mô đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh yêu cầu quản lý trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán. công ty áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. nộp thuế giá trị gi tăng theo phương pháp khấu trừ, niên độ kế toán một năm, kỳ kế toán là một tháng. hằng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ghi các nghiệp vụ phát sinh vào sổ nhật ký chung và trình tự thời gian sau đó căn cứ vào sổ nhật ký chung để ghi vào sổ cái. cuối thnág tập hợp số liệu ở sổ cái ghi vào bảng cân đối phát sinh các tài khoản tổng hợp .
TRình tự và phương pháp ghi sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Báo cáo quý
Nhật ký chung
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
4. Kết quả hoạt động sản xuát kinh doanh trong những năm gần đây
Trong những năm đầu mới thành lập công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao cũng như hầu hết các doanh nghiệp khác đều gặp không ít khó khăn đặc biệt là khó khăn về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, để giải quyết khó khăn này công ty đã đã tìm ra nhiều biện pháp tháo gỡ tạo thêm nhiều nguồn vốn duy trì ổn định sản xuất kinh doanh.
Đến nay công ty đã đạt được nhièu thành quả góp phần đánh giá được sự trưởng thành của công ty. Cụ thể qua “ Bảng kết quả hoạt động kinh doanh” sau:
phần II
thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
I. Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
1.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm:
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua mối quan hệ trao đổi hàng hoá tiền tệ.
2. Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ
Là thời điểm mà người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá và được quyền sở hữu về tiền tệ được vận dụng theo các hình thức sau:
- Đối với bán lẻ thu tiền trực tiếp khi kế toán nhạn được báo cáo bán hàng của các mậu dịch viên thì đó là thời điểm ghi chép.
- Đối với hình thức bán hàng giao tại kho bên bán thì thời điểm ghi chép là khi giao hàng cho bên mua và có chữ ký của người nhận hàng.
- Đối với bán hàng vận chuyển thẳng thì khi nhận được giấy báo nhận hàng hoặc chứng từ trả tiền của bên mua đó là thời điểm ghi chép.
- Bán hàng thông qua đại lý ký gửi thời điểm ghi chếp là khi nhận được giấy báo của cơ sở đại lý đã bán được hàng.
3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
- Phương thức tiêu thụ hàng hoá trực tiếp ( cung cấp, lắp đặt trực tiếp cho các công trình)
Vì đặc điểm mặt hàng kinh doanh cua Công ty là hàng đặc thù có giá trị cao nhiều chủng loại nên hionh fhtức bán hàng theo đơn đặt hàng luôn được công ty củng cố phát huy. Khách hàng lựa chọn hàng sau đó tiến hành đặ hàng và ký hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào các điều kiện trong hợp đồng công ty tiến hành thu mua giao hàng và theo dõi thanh toán. hình thức bán hàng này tạo cơ sở vững chắc về pháp luật cho hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và cho moi ghiệp vụ tieu thụ hàng hoá nói rieng.
Để quản lý chặt chẽ giá vốn hàng hoá, phương thức bán hàng chủ yếu mà công ty áp dụng là phương thức bán buôn trực tiếp qua kho.
- Phương thức bán lẻ hàng hoá.
Công ty áp dụng phương thức bán lẻ theo hình thức thu tiền tập trung. Theo phương thức này, công ty phân công bộ phận bán hàng riêng (gồm cửa hàng giới thiệu sản phẩm, phòng kinh doanh) và bộ phận thu tiền riêng(phòng tài chính kế toán).
II. tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
1. Kế toán giá vốn sản phẩm tiêu thụ
Hiện nay công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao tiến hành kế toán chi tiết hàng tồn kho theo giá mua thực tế. Còn chi phí mua hàng cũng là bộ phận cấu thành trị giá vốn của hàng tồn kho thì được tập hợp riêng.
Để xác định đúng đắn chính xác trị gía vốn hàng xuất bán các doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước- xuất trước
+ Phương pháp nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyển của hàng luân chuyển trong kỳ
+ Phương pháp giá thực tế đích danh hay đơn giá thực tế
2. Cách tính trị giá vốn tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
Tại công ty Cổ phần thiết bị ký thuật cao sử dụng phương pháp tinh trị giá vốn hàng xuất kho theo phưong pháp “Tính theo đơn giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển trong kỳ”.
- Tính trị giá vốn hàng xuất kho:
Đơn giá Giá vốn thực tế Trị giá thực tế
thực tế hàng tồn đầu kỳ + hàng nhập kho trong kỳ
bình =
quân Số lượng hàng Số lượng hàng
Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Sau đố tính :
Trị giá vốn Đơn giá thực Số lượng hàng
thực tế hàng xuất kho = tế bình quân * hàng xuất kho
- Phân bổ chi phí mua hàng:
Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí mua Chi phí thu
phân bổ cho = của hàng tồn + phát sinh - mua phân bổ cho
hàng xuất kho đầu kỳ trong kỳ hàng tồn cuối kỳ
- Tính tổng giá vốn hàng xuất kho:
Tổng giá vốn Trị giá vốn thực tế Chi phí thu mua phân bổ
hàng xuất kho = hàng xuất kho + cho hàng xuất kho
3. Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ là cơ sở pháp lý, là căn cứ để kế toán ghi sổ. Do đó, việc lập và thu đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội quy quy định của Nhà Nước là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán nghiệp vụ bán hàng và tiêu thụ sản phảm:
Hoá đơn bán hàng.
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu, phiếu chi.
Chứng từ thanh toán khác.
4.Tài khoản kế toán sử dụng
Hạch toán kế toán hàng tiêu thụ sử dụng các tài khoản sau:
4.1. TK 156 “ hàng hoá”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 156:
- Số phát sinh Nợ:
+Trị giá hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
- Số phát sinh Có:
+Trị ngiá hàng hoá đã xác định là tiêu thụ
+ Trị giá hàng hoá bị trả lại và nhập kho
+ Các khoản bao bì đã thanh toán
- Số dư cuối kỳ: Trị giá hàng hoá dịch vụ còn lại cuối kỳ.
4.2. TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 511:
- Số phát sinh Nợ:
+Số thuế tiêu thụ đặcbiệt, thuế xuất khẩu phải nộp của số thành phẩm được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+Doanh thu của hàng bán bị trả lại, chiét khấu, giảm giá kết chuyển cuối kỳ.
+Kết chuyển doanh thu thuần.
- Số phát sinh Có:
+Doanh thu bán hàng hoá sản phẩm trong kỳ.
+Tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia trong kỳ.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
4.3.TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
Nội dung kết cấu của tài khoản 521:
-Số phát sinh nợ:
+ Chiết khấu phát sinh trong kỳ.
- Số phát sinh có:
+Kết chuyển chiét khấu.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.4.TK 532 “giảm giá hàng bán”.
Nội dung kết cấu:
- Số phát sinh Nợ:
+Các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ.
- Số phát sinh Có:
+Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.5.TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Nội dung kết cấu tài khoản 632:
- Số phát sinh Nợ:
+Trị giá vốn sản phẩm hàng hoá dã tiêu thụ trong kỳ.
+Tập hợp chi phí mua hàng và phân bổ cho hàng bán ra
- Số phát sinh Có:
+Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dã tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
4.6. TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Nội dung kết cấu:
-Phát sinh Nợ:
+Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
-Số phát sinh Có:
+Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.7. TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Nội dung kết cấu:
-Số phát sinh Nợ:
+Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì.
-Số phát sinh Có:
+Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Cuối kì kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.8. TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nội dung kết cấu:
-Số phát sinh Nợ:
+Kết chuyến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển giá vốn hàng bán.
-Số phát sinh Có:
+Kết chuyến doanh thu bán hàng.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
5.Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và tieu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao.
Ngày 15 tháng 11 năm 2006 Công ty xuất bán cho văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ 1 lô hàng gồm:
Trung tâm báo cháy Nohmi.
Đầu báo cháy Nohmi FDK 229.
Chuông báo cháy.
Nút ấn báo cháy.
Có trị giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT là 228.000.000đ. Văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ đã trả trước số tiền 91.000.000đ. Hẹn 10ngày sau sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại và nhận hàng cùng với các chứng từ liên quan.
Kế toán bán hàng viết hoá đơn GTGT (biểu số 2) và phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho phòng kinh doanh
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho cửa hàng
Liên 3: Giao cho phòng kinh doanh
Sau khi nhận đủ số tiền cồn thiếu, kế toán bán hàng giao hàng, hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quancho khách hàng.
Từ số liệu trên kế toán công ty sẽ vào cac sổ lien quan, theo các đinh klhoản ssau:
- Ngày 15 tháng 11 năm 2006 khách hàng trả trước tiền hang kế toán ghi:
Nợ TK 111: 91.000.000
Có TK 131: 91.000.000
- Ngày 25 thang 11 năm 2006 khách hàng trả nốt số tiền hàng còn thiếu
kế toán ghi:
Nợ TK 111: 137.000.000
Có TK 131: 137.000.000
Kế toán phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131: 228.000.000
Có TK 511: 228.000.000
Có TK 333.1: 228.000.000
Kế toán phán ánh hàng xuất bán:
Nợ TK 632: 195.000.000
Có TK 156: 195.000.000
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao Mẫu 01GT-3TL
Số166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu 3G/2004-B
Giấy, HN Số 140
…………..
Quyển số 2 Nợ TK 111
Có TK 131
phiếu thu
Ngày 15 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Đức Thắng
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán trước số tiền mua hàng PCCC
Số tiền: 91.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
Kế toán thanh toán Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 11 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 1 (lưu) 3G/2004-B
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
số 140
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
Địa chỉ: 166/189 Nguyễn Ngọc Vũ - Cầu giấy- Hà Nội
Điện thoại: (04) 719 7630
STK: 0011000394912
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
MST: 0101270690
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Đức Thắng
Đơn vị: Văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (04) 675 3248
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá, dich vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Trung tâm báo cháy Nohmi
Chiếc
3
36.365.639
109.090.917
Đầu báo khói Nhomi FDK 229
Chiếc
90
681.818
61.363.620
Chuông báo cháy
Chiếc
30
409.090
12.272.730
Nút ấn báo cháy
Chiếc
30
272.727
8.181.810
Đèn báo cháy
Chiếc
30
545.455
16.363.650
Cộng tiền hàng
207.272.727
Thuế suất, thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.727.273
Tổng tiền thanh toán: 228.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn.
Kế toán trưởng Người mua hàng Thủ trưỏng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao mẫu số 01 GTKT- 3TL
Số 166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội 3G/2004-B
……………… Số 140
Quyển số 2
Nợ TK 632
Có TK 156
phiếu xuất kho
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Đức Thắng
Đơn vị: Văn phòng ban cơ yếu chính phủ
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Trung tâm báo cháy Nohmi
Chiếc
3
34.545.450
103.636.350
Đầu báo khói Nohmi FDK 229
Chiếc
90
636.364
57.272.760
Chuông báo cháy
Chiếc
30
381.818
11.454.540
Nút ấn báo cháy
Chiếc
30
227.272
6.818.160
Đèn báo cháy
Chiếc
30
527.273
15.818.190
Cộng tiền hàng
195.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
rõ họ tên)
Đến ngày 25 tháng 11 năm 2006 Văn phòng ban cơ yếu chính phủ đến thanh toán nốt số tiền còn thiếu là 137.000.000. thủ quỹ thu tiền, kế toán tiền mặt viết phiếu thu tiền.
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao Mẫu 01GT-3TL
Số166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu 3G/2004-B
Giấy, HN Số 140
…………..
Quyển số 2 Nợ TK 111
Có TK 131
phiếu thu
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Đức Thắng
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán nốt tiền mua hàng PCCC
Số tiền: 137.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảytriệu đồng chẵn.
Kế toán thanh toán Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Đã nhận đủ số tiền một trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ chi tiết bán hàng
Mặt hàng: PCCC
Tháng 11 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Số
Ngày/tháng
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
008400
15/11/06
BH Văn phòng ban cơ yếu chính phủ
131
207.272.727
099138
25/11/06
BH công ty Bạch Đằng
111
150.476.190
…
Cộng tháng 11/2006
689.574.340
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ho tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ nhật ký chung
Tháng 11 năm 2006
Số CT
ngày tháng
Diễn giải
đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Nợ
Có
130
15/11
Thu tiền đặt cọc của ban cơ yếu chính phủ
v
111
131
91.000.000
91.000.000
140
25/11
Thu nốt tiền hàng của ban cơ yếu chính phủ
v
111
131
137.000.000
137.000.000
8400
25/11
Bán hàng cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
v
131
511
333
228.000.000
207.272.727
20.727.273
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
632
156
195.000.000
195.000.000
25/11
Bán hàng cho công ty bạch đằng
111
511
333
158.000.000
150.476.190
7.523.810
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho công ty bạch đằng
632
156
143.333.333
143.333.333
30/11
Phản ánh chi phí quản lý kinh doanh
642
111
50.973.512
50.973.512
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
911
689.574.340
689.574.340
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
592.974.870
592.974.870
30/11
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
911
642
50.973.512
50.973.512
30/11
Xác định kết quả bán hàng
911
421
45.625.958
45.625.958
Tổng tháng 11/2006
3.793.158.968
3.793.158.968
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)v (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 511
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
8400
25/11
BH cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
131
207.272.727
99138
25/11
BH cho công ty bạch đằng
111
150.476.190
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
689.574.340
…
…
Cộng tháng 11 năm 2006
689.574.340
689.574.340
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 632
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho văn phong chính phủ
156
195.000.000
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho công ty bạch đằng
156
143.333.333
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
592.974.870
…
…
Cộng tháng 11 năm 2006
592.974.870
592.974.870
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 131
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
120.000.000
15/11
Thu tiền đặt cọc của ban cơ yếu chính phủ
111
91.000.000
25/11
Thu nốt tiền hàng của ban cơ yếu chính phủ
111
137.000.000
25/11
Bán hàng cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
511
331
228.000.000
…
…
2.cộng phát sinh
570.000.000
320.000.000
3. cộng số dư cuối kỳ
370.000.000
Cộng tháng 11 năm 2006
592.974.870
592.974.870
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 911
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 11/2006
511
689.574.340
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
632
592.974.870
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
642
50.973.512
30/11
Xác định kết quả bán hàng
421
45.625.958
Cộng tháng 11 năm 2006
689.574.340
689.574.340
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Phần III
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
I. những ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
1. Những ưu điểm đạt được.
Qua 2 tháng thực tập tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuạt cao. Em nhận thấy đây là một trong những doanh nghiệp ngoài quốc doanh hoạt động rất có hiệu quả, thể hiện ở một số thành tích mà công ty đã đạt được trong quá trìnhhoạt động kinh doanh. Hiệu quả kế toán tăng đều qua các năm, giải quyết được việc làm cho người lao động, phục vụ nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, các tổ chức trong và ngoài thành phố Hà Nội. Về các loại thiết bị máy móc PCCC, qua đó thúc đấy sự phát triển của nền kinh tế thị trường, đóng góp vào ngân sách nhà nước của công ty ngày càng tăng. cùng với sự phát triển của công ty bộ máy kế toán ngày càng hoàn thiện hơn. cụ thể như sau:
Bộ máy của công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao, được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung. Bên cạnh đó công ty có đội ngũ kế toán trẻ, nhiệt tình có trình độ chuyên môn cao. Nghiệp vụ vững vàng giúp cho công tác kế toán tại công ty được tiến hành thuận lợi nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Về công tác kế toán bán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 70474.DOC