MỤC LỤC
Trang
Đặt vấn đề 1
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN
1.1. Dịch tễ học 3
1.2. Nguyên nhân và các yếu tố nguy cơ 4
1.3. Các phương pháp chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan 8
1.4. Các phương pháp điều trị ung thư biểu mô tế bào gan 14
1.5. Tình hình nghiên cứu điều trị UTBMTBG bằng
phương pháp nút mạch và tiêm hóa chất động mạch gan
19
CHƯƠNG II: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Đối tượng nghiên cứu 22
2.2. Phương pháp nghiên cứu 24
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị 33
3.2. Kết quả điều trị 42
3.3. Tái phát và tiến triển sau điều trị 49
3.4. Tỷ lệ bệnh nhân sống theo thời gian 53
3.5. Tác dụng phụ và tai biến 54
3.6. Minh họa một số bệnh án 57
CHƯƠNG IV: BÀN LUẬN
4.1. Về số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị 58
4.2. Về thủ thuật và hóa chất sử dụng 62
4.3. Kết quả sau điều trị 64
4.4. Tác dụng phụ và tai biến của phương pháp điều trị 67
4.5. Tái phát và tiến triển của bệnh sau điều trị 70
4.6. Thời gian sống thêm của bệnh nhân sau điều trị 72
4.7. Ưu nhược điểm của phương pháp điều trị 73
Kết luận 75
Kiến nghị 76
Phụ lục: Danh sách bệnh nhân nghiên cứu
Tài liệu tham khảo
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2697 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Đánh giá kết quả bước đầu điều trị ung thư gan nguyên phát bằng nút mạch và tiêm Doxorubicin, Cisplatin vào động mạch gan, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phim C.T trước điều trị): đánh giá kích thước khối u, tình trạng ngấm Lipiodol của khối u và xem có sự xâm lấn xung quanh hay không
Chức năng gan: Prothrombin, GOT, GPT, Bilirubin, Albumin, A/G
AFP: trở về bình thường là dấu hiệu tốt
Công thức máu
2.2.5. Nhận định kết quả
2.2.5.1. Lâm sàng
Tốt: Sau điều trị bệnh nhân thấy khỏe, dễ chịu, thoải mái, bớt hoặc hết đau vùng gan, ăn uống ngon, ăn được nhiều hơn, tăng cân.
Khá: Các thay đổi tương tự trên nhưng ở mức độ vừa
Như cũ: không thay đổi so với trước điều trị.
Xấu đi: Bệnh nhân thấy yếu đi, mệt mỏi, ăn ngủ kém, sút cân, vàng da tăng, dịch cổ trướng xuất hiện hoặc tăng lên, gan to ra, đau tăng,…
2.2.5.2. Xét nghiệm chức năng gan
Chức năng gan được cải thiện: Sau điều trị Albumin huyết thanh tăng, A/G tăng lên hoặc trở về bình thường, Bilirubin máu giảm, Transaminaza (GOT, GPT) giảm xuống hoặc trở về bình thường.
Chức năng gan không được cải thiện: các xét nghiệm chức năng gan không thay đổi sau điều trị
Chức năng gan xấu đi, suy gan: Chức năng gan suy giảm, Albumin giảm, A/G < 1, Bilirubin tăng, GOT, GPT tăng cao
2.2.5.3. Thay đổi hình ảnh siêu âm của u gan
Thay đổi kích thước khối u trên siêu âm
Khối u biến mất: Không quan sát thấy khối u trên siêu âm
Khối u giảm kích thước: Khối u nhỏ đi so với kích thước khối u trước điều trị từ 10% trở lên
Khối u như cũ
Khối u to ra: Khối u to hơn so với kích thước khối u trước điều trị từ 10% trở lên
Tình trạng tăng sinh mạch trên siêu âm Doppler
Hết tăng sinh mạch
Còn tăng sinh mạch
2.2.5.4. AFP
Tăng
Giảm
Trở về bình thường
2.2.5.5. Nhận định tái phát và tiến triển bệnh
Tái phát là xuất hiện một khối u mới ngay tại chỗ khối u cũ đã điều trị, hoặc xuất hiện ở một vị trí khác biệt với vị trí cũ (Metastasis tại chỗ)
+ Thời gian tái phát sau điều trị
+ Số lượng, vị trí, kích thước khối u tái phát
+ Hình ảnh siêu âm của khối u tái phát
Tái phát tăng sinh mạch tại khối u cũ sau điều trị ổn định: bệnh nhân sút cân, đau trở lại, AFP tăng, siêu âm doppler mạch tăng sinh, chụp mạch thấy các mạch tân tạo đi vào khối u tăng lên, các mạch có thể từ động mạch gan riêng hoặc không phải từ động mạch gan riêng như động mạch hoành dưới, động mạch liên sườn, động mạch thượng thận, động mạch thận …
2.2.5.6. Thời gian sống thêm của bệnh nhân
Là thời gian sống của bệnh nhân tính từ khi chẩn đoán bệnh đến khi bệnh nhân chết, hoặc đến thời điểm thống kê khi bệnh nhân còn sống.
2.2.5.7. Tác dụng phụ và biến chứng
Trong khi làm thủ thuật
+ Nóng mặt
+ Buồn nôn, nôn
+ Mẩn ngứa
+ Tụt huyết áp
+ Shock
Ngay sau khi làm thủ thuật
+ Đau ổ bụng
+ Nôn
+ Sốt
+ Nấc
+ ỉa chảy
+ Xuất huyết tại chỗ chọc
+ Tai biến nặng: chảy máu dưới vỏ gan, vỡ nhân ung thư
+ Tăng Bilirubin
+ Tăng GOT, GPT
Tác dụng phụ và biến chứng muộn
+ Rụng tóc
+ Huyết học
2.2.5.8. Xử lý số liệu
Tất cả số liệu được xử lý theo chương trình EPI - INFO 6.0.
Chương 3: kết quả nghiên cứu
3.1.Số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị
3.1.1.Phân bố tuổi và giới
39 bệnh nhân được điều trị NM&THCĐMG bao gồm 35 nam, tuổi cao nhất là 70 tuổi, thấp nhất là 18 tuổi; 4 nữ, tuổi cao nhất là 64 tuổi, thấp nhất là 24 tuổi. Tuổi trung bình là 48,07 tuổi.
Phân bố bệnh nhân theo tuổi và giới được trình bày ở biểu đồ 1.
3.1.2.Thời gian từ khi có biểu hiện bệnh đến lúc điều trị
Bảng 1: Thời gian từ khi có biểu hiện bệnh cho đến lúc điều trị
Thời gian
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
< 1 tháng
4
10.26
1-3 tháng
23
58.97
> 3 tháng
9
23.08
Không xác định
3
7.69
Tổng cộng
39
100
Nhận xét: Đa số các bệnh nhân được điều trị ở thời điểm sau khi phát hiện bệnh từ 1-3 tháng. Khá nhiều bệnh nhân muộn hơn sau 3 tháng. Chỉ một số rất ít sớm hơn 1 tháng.
3.1.3.Triệu chứng lâm sàng đầu tiên khiến bệnh nhân đi khám bệnh
Bảng 2: Triệu chứng lâm sàng đầu tiên
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Đau HSF
26
66.67
Gầy sút
7
17.95
Mệt mỏi
4
10.26
Kém ăn
2
5.13
Sờ thấy khối
4
10.26
Đau thượng vị
6
15.38
Sốt
4
10.26
Phát hiện tình cờ trên siêu âm
2
5.13
Nhận xét: Triệu chứng lâm sàng đầu tiên hay gặp là đau HSF, chiếm 66.67%. Tỉ lệ phát hiện do khám sức khỏe định kỳ bằng siêu âm rất thấp, chỉ có 5.13
3.1.4.Các triệu chứng thường gặp
Bảng 3: Các triệu chứng cơ năng thường gặp
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Đau HSF
30
76.92
Mệt mỏi
26
66.66
Chán ăn
21
53.84
Đầy bụng sau ăn
14
35.90
Sút cân
16
41.02
Đau thượng vị
6
15.38
Sốt
4
10.25
Nhận xét: Các triệu chứng cơ năng thường gặp nhất là đau HSF, chiếm 76.92%. Các triệu chứng mệt mỏi, kém ăn gặp ở 66.66% và 53.84%. Triệu chứng sút cân gặp ở 41.02% . Khi có các triệu chứng này thường là biểu hiện của giai đoạn muộn.
Bảng 4: Các triệu chứng thực thể lúc bệnh nhân vào viện
Triệu chứng
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Gan to
29
74.36
Sốt
3
7.69
Vàng da
5
12.82
Sao mạch
2
5.13
THBH
1
2.56
Nhận xét: Triệu chứng thực thể gặp nhiều nhất là gan to, chiếm 74.36%. Các triệu chứng khác ít gặp hơn. Một số dấu hiệu nặng như vàng da đậm, cổ trướng là triệu chứng loại trừ của nhóm nghiên cứu nên không gặp.
3.1.5. Kích thước khối u
Bảng 5: Kích thước khối u
Nhóm kích thước khối u
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
< 3 cm
1
2.56
3.1 - 6 cm
16
41.03
6.1 - 10 cm
17
43.59
10.1 - 13 cm
5
12.82
Tổng
39
100
Sự phân bố kích thước khối u được biểu diễn ở biểu đồ 2.
Nhận xét: Phần lớn các khối u gan có kích thước lớn và rất lớn. Kích thước trên 6 cm chiếm tới 56.41%. Chỉ có 2.6% là u dưới 3 cm.
3.1.6. Vị trí khối u theo thuỳ gan
Bảng 6: Vị trí khối u theo phân thuỳ gan
Phân thuỳ
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
Số khối u
0
1
0
3
16
18
12
9
Tỉ lệ %
0
1.69
0
5.08
27.12
30.51
20.34
15.26
Nhận xét:
Khối u có thể xuất hiện ở mọi phân thuỳ gan. Phân thuỳ V, VI, VII, VIII hay gặp hơn. Phân thuỳ I, II, III, IV có tỉ lệ gặp ít hơn.
Bảng 7: Xâm lấn của khối u
Vị trí xâm lấn
1 phân thuỳ
2 phân thuỳ
3 phân thuỳ
4 phân thuỳ
Số khối u
19
13
4
3
Tỉ lệ %
48.72
33.33
10.26
7.69
Nhận xét:
Các khối u phổ biến nằm ở 1, 2 phân thuỳ, chiếm tỉ lệ tương đương là 82.05%. Khối u lớn có thể nằm ở 3, 4 phân thuỳ.
Khối u gan phải 35/39 = 89.74%
Khối u gan trái 4/39 = 10.26%
3.1.7. Hình ảnh siêu âm khối u gan
Bảng 8: Mật độ khối u gan
Hình ảnh siêu âm u gan
Số khối
Tỉ lệ %
Tăng âm
17
43.59
Hỗn hợp âm
17
43.59
Giảm âm
5
12.82
Tổng
39
100
Nhận xét: Đa số các khối u có hình ảnh tăng âm và hỗn hợp âm (chiếm 87.18 %). Khối u giảm âm rất ít gặp.
Bảng 9: Mạch của khối u gan trên siêu âm Doppler
Hình ảnh siêu âm Doppler u gan
Số khối
Tỉ lệ %
% giá trị
Tăng sinh mạch
29
74.36
80.56
Không tăng sinh mạch
7
17.95
19.44
Không làm siêu âm Doppler
3
7.69
Tổng
39
100
100
Nhận xét: Đa số các khối u có hình tăng sinh mạch trên siêu âm Doppler, chiếm 80.56%. Các khối u không tăng sinh mạch là 19.44%.
3.1.8.Mức tăng AFP
Bảng 10:
Mức tăng AFP
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Bình thường (Ê 20 ng/ml)
6
15.38
Tăng nhẹ (< 100 ng/ml)
4
10.26
Tăng vừa (101-500 ng/ml)
7
17.95
Tăng mạnh (501-1000 ng/ml)
7
17.95
Tăng rất mạnh (> 1000 ng/ml)
15
38.46
Tổng
39
100
Nhận xét: Đa số bệnh nhân có tăng AFP, chiếm 84.62% trong đó 56.41% tăng ở mức mạnh và rất mạnh. Tỉ lệ không tăng AFP là 15.38%.
3.1.9.Tỉ lệ nhiễm viêm gan virus B, C
Bảng 11: Tỉ lệ nhiễm viêm gan virus B, C
Loại viêm gan
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
% giá trị
Viêm gan virus B
HBSAg (+)
29
74.36
76.32
HBSAg (-)
9
23.08
23.68
Không xét nghiệm
1
2.56
Tổng
39
100
100
Viêm gan virus C
HCV (+)
0
0
0
HCV (-)
25
64.10
100
Không xét nghiệm
14
35.90
Tổng
39
100
100
Nhận xét: - 76.32% bệnh nhân có mang virus viêm gan B
- Chưa tìm thấy sự có mặt của virus viêm gan C trong nhóm bệnh nhân nghiên cứu.
3.1.10.Tế bào học
Bảng 12: Độ biệt hóa tế bào
Tế bào học - Độ biệt hóa
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
% giá trị
Biệt hóa cao
3
7.69
9.09
Biệt hóa vừa
18
46.15
54.55
Biệt hóa thấp
8
20.52
24.24
Không rõ
4
10.26
12.12
Âm tính
3
7.69
Không chọc tế bào
3
7.69
Tổng
39
100
100
Nhận xét: - Tỉ lệ tế bào học dương tính là 91.67%. Tỉ lệ âm tính là 8.33%
- Loại biệt hóa vừa và thấp là chủ yếu, chiếm 78.79%; Loại biệt hóa cao chỉ chiếm 9.09%; 12.12% không xác định rõ độ biệt hóa.
3.1.11.Hình ảnh chụp mạch của các khối u gan
Bảng 13:
Các đặc trưng
Số bênh nhân
Tỉ lệ %
Khối ngấm thuốc cản quang
39
100
Mạch máu tăng sinh, xoắn rối
37
94.87
Hồ máu
27
69.23
Thông động tĩnh mạch
13
33.33
Nhận xét: - Tất cả các khối u trên hình chụp mạch đều biểu hiện bằng khối ngấm thuốc cản quang
- Hình mạch máu tăng sinh, xoắn rối ác tính gặp ở 94.87%
- Tỉ lệ thông động tĩnh mạch là 33.33%
3.2.Kết quả điều trị
39 bệnh nhân trong nhóm nghiên cứu được tiến hành NM&THCĐMG 96 lần, trung bình 2.46 lần cho một bệnh nhân. Bệnh nhân có số lần điều trị nhiều nhất là 5 lần.
3.2.1.Biến đổi cân nặng sau điều trị
Bảng 14:
Biến đổi
cân nặng
Trước
điều trị
Sau điều trị
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Tăng cân
0
0
9
28.13
10
41.67
10
55.56
Giữ cân
23
58.98
16
50.00
12
50.00
7
38.89
Giảm cân
16
41.02
7
21.87
2
8.33
1
5.55
Tổng
39
100
32
100
24
100
18
100
Trung bình nhóm
nghiên cứu
54.08 (kg)
54.69 (kg)
54.79 (kg)
55.44 (kg)
Nhận xét: - Tỷ lệ bệnh nhân tăng cân sau điều trị 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng là: 28.13%; 41.67%; 55.56%.
Cân nặng trung bình của nhóm nghiên cứu tăng lên sau điều trị
Sự khác biệt không mang ý nghĩa thống kê với P >0.05.
3.2.2.Triệu chứng đau HSF
Bảng 15:
Triệu chứng đau HSF
Trước
điều trị
Sau điều trị
Sau lần 1
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Đau HSF
30
76.92
11
34.38
7
29.17
2
10.53
Không đau HSF
9
23.08
21
65.62
17
70.83
17
89.47
Tổng
39
100
32
100
24
100
19
100
P
0.008
(P: So sánh trước và sau điều trị ở các thời điểm)
Nhận xét:
- Sau điều trị bệnh nhân giảm đau HSF.
- ở thời điểm sau điều trị lần 1, sau 3 tháng, sau 6 tháng, số bệnh nhân giảm đau HSF là 42.44%, 47.75%, 66.39%. Sự khác biệt này mang ý nghĩa thống kê với P < 0.05.
3.2.3.Biến đổi kích thước khối u (Bảng 16)
Nhận xét:
Sau điều trị, kích thước khối u có thể tăng lên, giữ nguyên hoặc giảm đi
Tỷ lệ khối u giảm kích thước sau điều trị ở thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng là 69.44%, 70.83%, 88.89%.
Khối u dưới 3 cm có thể biến mất trên siêu âm
Kích thước khối u giảm đi sau điều trị: Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P > 0.05.
Bảng 16: Biến đổi kích thước khối u trên siêu âm
Các kích thước khối u
Thời điểm theo dõi
Ê 3 cm
3.1 - 6 cm
6.1 - 10 cm
10.1 - 13 cm
Tổng số các khối u
Kích thước trung bình các khối u
P
Trước điều trị (n = 39)
Số khối
%
Số khối
%
Số khối
%
Số khối
%
Số khối
%
0
1
2.56
16
41.03
17
43.59
5
12.82
39
100
7.04
Sau điều trị 1 tháng
- Số khối tăng kích thước
- Số khối giữ nguyên
- Số khối giảm kích thước
(n = 36)
0
0
1
3
2
9
21.43
14.28
64.28
2
4
10
12.50
25.00
62.50
1
0
4
20.00
0
80.00
6
5
25
16.67
13.89
69.44
7.31
Sau điều trị 3 tháng
- Số khối tăng kích thước
- Số khối giữ nguyên
- Số khối giảm kích thước
(n = 24)
0
0
1
1
1
4
16.67
16.67
66.66
2
2
9
15.38
15.38
69.24
1
0
4
20.00
0
80.00
4
3
17
16.67
12.50
70.83
6.37
Sau điều trị 6 tháng
- Số khối tăng kích thước
- Số khối giữ nguyên
- Số khối giảm kích thước
0
0
1
1
0
6
14.29
0
85.71
1
0
6
14.29
0
85.71
0
0
3
0
0
100
2
0
16
11.11
0
88.89
6.26
0.65
3.2.4.Biến đổi AFP
Bảng 17: Tỷ lệ thay đổi AFP sau điều trị
Kiểu thay đổi
Thời điểm TD
Tăng
Giữ nguyên
Giảm
Số BN
%
Số BN
%
Số BN
%
Sau 1 tháng (n = 30)
6
20.00
14
46.67
10
33.33
Sau 3 tháng (n = 24)
4
12.67
8
33.33
12
50.00
Sau 6 tháng (n = 18)
2
11.11
6
33.33
10
55.56
Nhận xét:
- Sau điều trị AFP có thể tăng lên, giữ nguyên hoặc giảm đi.
- Tỷ lệ giảm AFP ở các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng là 33.33%, 50.00%, 55.56%.
Bảng 18: Mức AFP ở các thời điểm theo dõi
Hàm lượng AFP (ng/ml)
Thời điểm TD
Ê 20
21- 100
101 -
3500
501 - 1000
>1000
Tổng cộng
Trung bình
P
Trước điều trị
- Số bệnh nhân
- Tỷ lệ %
(n = 39)
6
15.38
4
10.26
7
17.95
7
17.95
15
38.46
39
100
571.31
Sau điều trị 1 tháng
- Số bệnh nhân
- Tỷ lệ %
(n = 30)
8
26.67
1
3.33
8
26.67
1
3.33
12
40.00
30
100
483.62
Sau điều trị 3 tháng
- Số bệnh nhân
- Tỷ lệ %
(n = 24)
8
33.33
2
8.33
5
20.84
1
4.17
8
33.33
24
100
408.66
Sau điều trị 6 tháng
- Số bệnh nhân
- Tỷ lệ %
(n = 18)
3
16.67
3
16.67
6
33.33
0
0
6
33.33
18
100
447.74
Nhận xét: - Tỷ lệ bệnh nhân có mức tăng AFP > 500ng/ml trước điều trị, sau điều trị 1 tháng, 3 tháng, và 6 tháng là: 56.41%; 43.33%; 37.60%; và 33.33%.
AFP trung bình giảm sau điều trị
Sự khác biệt không mang ý nghĩa thống kê với P > 0.05.
3.2.5.Biến đổi chức năng gan
Bảng 19: Biến đổi Bilirubin
Mức Bilirubin (mmol/l)
Trước
điều trị
Sau điều trị
Sau lần 1
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Ê 17
26
66.67
23
82.14
22
91.67
11
73.33
17.1 - 50
13
33.33
4
14.29
2
8.33
4
26.67
> 50
0
0
1
3.57
0
0
0
0
Tổng
39
100
28
100
24
100
15
100
Trung bình
15.61
(4 - 40.7)
12.96
(3.4 - 53)
10.53
(3.7- 25.9)
13.03
(2.8 - 26)
P
0.636
(P: So sánh mức biến đổi Bilirubin trước và sau điều trị ở các thời điểm)
Nhận xét: - Mức Bilirubin trung bình có xu hướng giảm sau điều trị
- Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P > 0.05
Bảng 20: Biến đổi GOT
Mức GOT (u/l)
Trước
điều trị
Sau điều trị
Sau lần 1
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Ê 37 (N)
6
15.38
8
26.67
8
33.33
8
42.14
37.1 - 110 (< 3N)
28
71.80
21
70.00
12
50.00
11
57.89
> 110 (> 3N)
5
12.82
1
3.33
4
16.67
0
0
Tổng
39
100
30
100
24
100
19
100
Trung bình
71.38
(19 - 249)
54.87
(5.1 - 126)
61.20
(22 - 142)
48.95
(28 - 96)
P
0.025
(P: So sánh mức biến đổi GOT trước và sau điều trị ở các thời điểm)
Nhận xét: - Mức GOT trung bình có xu hướng trở về bình thường hơn sau điều trị
- Sự khác nhau này có ý nghĩa thống kê với P < 0.05
Bảng 21: Biến đổi GPT
Mức GPT (u/l)
Trước
điều trị
Sau điều trị
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
< 40 (N)
23
58.97
23
76.67
16
66.67
15
78.95
40.1 – 120 (< 3N)
14
35.90
7
23.33
7
29.17
4
21.05
> 120
2
5.13
0
0
1
4.16
0
0
Tổng
39
100
30
100
24
100
19
100
Trung bình
44.74
(7 - 173 )
29.10
(4 - 90)
39.25
(8 - 134)
28.26
(7 - 62)
P
0.133
(P: So sánh mức biến đổi GPT trước và sau điều trị ở các thời điểm)
Nhận xét:
- Đa số bệnh nhân trước điều trị không tăng GPT, với tỷ lệ 58.97%.
- Sau điều trị mức GPT ở những bệnh nhân có tăng GPT có xu hướng trở về bình thường hơn.
- Sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê với P > 0.05
3.3.Tái phát và tiến triển sau điều trị
Bảng 22: Sự xuất hiện khối u gan mới
Thời gian theo dõi
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Sau 9 tháng
Số bệnh nhân xuất hiện u mới
0
1
5
2
Số bệnh nhân theo dõi
32
24
19
12
Tỉ lệ %
0
4.17
26.31
16.67
Nhận xét: Khối u mới xuất hiện chủ yếu ở thời điểm sau 6 tháng, với tỉ lệ 26.3%.
Bảng 23: Các biểu hiện tiến triển khác
Thờigian theo dõi
Nội dung
Sau 1 tháng
Sau 3 tháng
Sau 6 tháng
Sau 9 tháng
Sau 12 tháng
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Số BN
Tỉ lệ %
Suy gan
2
6.25
2
8.33
0
0
2
XHTH
1
3.12
0
0
0
0
Thrombose TMC
0
2
8.33
2
10.53
0
0
Di căn
đường mật
0
0
0
1
8.33
1
12.50
Di căn xương
0
1
4.16
0
0
0
Di căn phổi
0
0
0
1
8.33
1
12.50
Số bệnh nhân theo dõi
32
24
19
12
8
Nhận xét:
Xuất huyết tiêu hóa, Thrombose tĩnh mạch cửa xảy ra sớm trước 6 tháng
Suy gan có thể xảy ra sớm hoặc muộn
Các di căn ngoài gan, di căn đường mật thường xảy ra muộn hơn
Bảng 24: Đặc điểm nhóm bệnh nhân tử vong
STT
Họ tên
Tuổi
HBSAg
K-thước khối u
Đặc điểm siêu âm
Tăng sinh mạch trên Doppler
Hình ảnh chụp mạch
AFP
Loại tế bào học
Mật độ
ECHO gan
Tăng sinh
Shunt
1
Nguyễn Sĩ Đ.
45
+
9
Hỗn hợp âm
K. đều
ít
+
0
< 10
Kém biệt hóa
2
Nguyễn Văn Đ.
61
+
4.4
Tăng âm
K. đều
+
+
0
> 1000
Không rõ
3
Nguyễn Thị B.
59
+
6
Giảm âm
K. đều
+
+
0
116.9
Kém biệt hóa
4
Nguyễn Xuân K.
46
+
4.7
Hỗn hợp âm
K. đều
0
++
+
42.5
Biệt hóa vừa
5
Nguyễn Văn N.
43
+
13
Hỗn hợp âm
K. đều
ít
++
+
786.2
Kém biệt hóa
6
Cao Đức T.
50
-
5
Tăng âm
K. đều
ít
+
0
144.6
Âm tính
7
Phạm Bá T.
43
+
7.2
Hỗn hợp âm
K. đều
+
+
+
> 1000
Kém biệt hóa
8
Phan Thị L.
66
-
8.5
Hỗn hợp âm
K. đều
+
+
+
577.87
Biệt hóa vừa
9
Nguyễn Văn K.
58
-
9
Tăng âm
K. đều
0
0
0
4.65
Kém biệt hóa
Nhận xét:
- Tất cả các khối u đều > 4 cm, không có khối < 3 cm
- Hình ảnh siêu âm khối u gan với các mật độ khác nhau, tất cả các phần gan còn lại đều có ECHO không đều
- Nồng độ AFP với các mức độ khác nhau
-Trên siêu âm Doppler 55% các khối u ít hoặc không tăng sinh mạch (đối chiếu bảng 9: 17.95% khối u gan không tăng sinh mạch). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với P < 0.05.
-Tế bào học: Loại kém biệt hóa là 55% (đối chiếu với bảng 12: 24.24% loại kém biệt hóa). Sự khác biệt có không có ý nghĩa thống kê với P > 0.05.
Bảng 25: Số bệnh nhân chết theo thời gian
Thời điểm chết
Trước 6 tháng
Từ 6 đến
trước 9 tháng
Từ 9 đến
trước 12 tháng
Sau 12 tháng
Số bệnh nhân
4
2
1
2
Số bệnh nhân theo dõi
39
28
14
7
Tỷ lệ %
10.26
7.14
7.14
28.56
Bảng 26: Nguyên nhân chết
Nguyên nhân chết
Số bệnh nhân
Tỷ lệ %
Suy gan
4
44.45
Tắc mật
2
22.22
Di căn xương
1
11.11
Di căn phổi
1
11.11
Suy kiệt
1
11.11
Cộng
9
100.00
3.4.Tỷ lệ bệnh nhân sống theo thời gian
Bảng 27:
Thời gian sống
Số bệnh nhân
còn sống
Số bệnh nhân
theo dõi
Tỉ lệ %
< 3 tháng
39
39
100
6 tháng
26
31
83.87
9 tháng
16
20
80.00
12 tháng
7
10
70.00
3.5.Tác dụng phụ và tai biến
3.5.1.Trong, ngay sau khi làm thủ thuật
Bảng 28: Tác dụng phụ và tai biến
Tác dụng phụ tai biến
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Số lần
Tỉ lệ %
Buồn nôn + nôn
6
15.38
7
7.29
Mẩn ngứa
1
2.56
2
2.08
Nóng mặt
9
23.08
11
11.46
Tụt huyết áp
0
0
0
0
Shock
0
0
0
0
Nhận xét: - Buồn nôn, mẩn ngứa, nóng mặt gặp ở 15.38%; 2.56% và 23.08% bệnh nhân
- Các biểu hiện này lần lượt là: 7.29%; 2.08% và 11.46%
- Không gặp trường hợp nào tụt huyết áp và shock
3.5.2. Những ngày sau khi làm thủ thuật
Bảng 29: Tỉ lệ gặp và mức độ các triệu chứng
Triệu chứng
Mức độ
Đau ổ bụng
Nôn
Sốt
Số lần
Tỉ lệ %
Số lần
Tỉ lệ %
Số lần
Tỉ lệ %
Nhiều
42
43.75
12
12.50
24
25.00
Vừa
24
25.00
21
21.88
37
38.54
ít
7
7.29
14
14.58
11
11.46
Không
23
23.96
49
51.04
24
25.00
Cộng
96
100
96
100
96
100
Nhận xét: Đau ổ bụng, nôn, sốt sau thủ thuật điều trị chiếm tỉ lệ 76.04%; 48.96%; 75.00%.
Bảng 30: Thời gian nôn
Thời gian nôn
Số lần
Tỉ lệ %
Ê 12 giờ
40
85.11
>12 - 24 giờ
6
12.76
> 24 giờ
1
2.13
Cộng
47
Nhận xét: Thời gian nôn sau điều trị chủ yếu trong vòng 12 giờ, chiếm 85.11%. Rất hiếm bệnh nhân nôn kéo dài sau 24 giờ.
Bảng 31: Thời gian đau bụng và sốt
Đau bụng
Sốt
Số lần
Tỉ lệ %
Số lần
Tỉ lệ %
< 3 ngày
37
50.68
17
23.61
3-7 ngày
30
41.10
40
55.56
> 7 ngày
6
8.22
15
20.83
Cộng
73
100
72
100
Nhận xét: - Thời gian đau bụng thường dưới 1 tuần, chiếm tỉ lệ 91.78%
- Thời gian sốt phổ biến dưới 7 ngày, tỉ lệ là 79.17%
Bảng 32: Tai biến khác
Tai biến
Số bệnh nhân
Tỉ lệ %
Xuất huyết dưới da vị trí chọc
2
5.12
Chảy máu dưới vỏ gan
1
2.56
Vỡ nhân ung thư
1
2.56
3.5.3.Biến đổi chức năng gan sau thủ thuật
Tăng GOT sau thủ thuật: Lấy mức tăng GOT trên 3 lần
Số lần có tăng GOT: 45/64, chiếm 70.31%
Số lần không tăng GOT: 19/64, chiếm 29.69%
Mức tăng cao nhất: 2499 u/l
Trung bình: 403.07
Tăng GPT sau thủ thuật: Lấy mức tăng GPT trên 3 lần
Số lần có tăng GPT: 23/62, chiếm 37.10%
Số lần không tăng GPT: 39/62, chiếm 62.90%
Mức tăng cao nhất: 1098 u/l
Trung bình: 157.78 u/l
Tăng Bilirubin sau thủ thuật
Số lần có tăng Bilirubin: 22/49, chiếm 44.90%
Số lần không tăng Bilirubin: 27/49, chiếm 55.10%
Mức tăng cao nhất: 51.50 mmol/l
Trung bình: 20.50 mmol/l
3.5.4.Tác dụng không mong muốn của hoá chất
3.5.4.1.Rụng tóc
Số bệnh nhân có rụng tóc nhiều: 7/39, chiếm 17.95%
Số bệnh nhân rụng tóc vừa: 13/39, chiếm 33.33%
Số bệnh nhân rụng tóc ít: 17/39, chiếm 43.59%
Số bệnh nhân không rụng tóc: 2/39, chiếm 5.13%
Đa số 94.87% bệnh nhân có rụng tóc sau điều trị ở các mức độ khác nhau. Bệnh nhân rụng tóc nhiều (gần hết tóc) chỉ chiếm 17.95%.
3.5.4.2.Giảm bạch cầu
Chỉ có một trong số 39 bệnh nhân có giảm bạch cầu ở mức 3.5 x 109, sau lần điều trị thứ hai. Không kèm triệu chứng gì khác. Sau đó bạch cầu trở về bình thường mà không phải điều trị đặc hiệu gì.
3.6.Minh họa một số bệnh án
Bệnh nhân Đinh Thị M, 56 tuổi (Mã bệnh án: C22/108)
Bệnh nhân đến khám bệnh tại Phòng khám Bệnh viện Bạch Mai vì sờ thấy khối ở bụng, gầy sút 3 kg trong 1 tháng. Bệnh nhân được vào Khoa Tiêu hóa ngày 16/8/2001, khám thấy gan 3 cm dưới ức, 5 cm dưới sườn, hơi chắc. Siêu âm: HPT IV có khối tăng âm kích thước 7.5 x 6.7 cm, siêu âm Doppler có tăng sinh mạch máu trong khối, các xét nghiệm chức năng gan, huyết học bình thường, xét nghiệm AFP 56.7 ng/ml, HBSAg dương tính.
Kết quả chọc tế bào ngày 29/8/2001 bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm chẩn đoán UTBMTBG biệt hóa vừa (Khoa Giải phẫu bệnh, Bệnh viện Bạch Mai – PGS. TS. Trần Xuân Hợp đọc kết quả).
Bệnh nhân được tiến hành điều trị NM&THCĐMG lần đầu ngày 11/9/2001 với Cisplatin 50 mg, hỗn hợp Doxorubicin 50 mg + Lipiodol 20 ml, và nút động mạch gan bằng Spongel.
Sau hai lần điều trị, kết quả kiểm tra ở tháng thứ 3: bệnh nhân tăng 3 kg, kích thước khối u còn 5.1 x 5.8 cm, AFP 6.4 ng/ml.
Kết quả điều tra ở tháng thứ 9: trọng lượng 55 kg (tăng 5 kg từ lúc bắt đầu điều trị, kích thước khối u 5.1 x 6 cm, AFP 1.4 ng/ml. Cho đến nay là tháng thứ 15, sức khỏe bệnh nhân hoàn toàn ổn định.
Bệnh nhân Nguyễn Văn B, 36 tuổi (Mã bệnh án: C22/8**)
Bệnh nhân đến khám tại Phòng khám Bệnh viện Bạch Mai vì đau HSF kèm gầy sút 2 kg trong khoảng nửa tháng. Bệnh nhân được vào Khoa Tiêu hóa ngày 11/12/2001. Khám thấy gan không to, siêu âm và siêu âm Doppler cho thấy: HPT VI – VII có khối tăng giảm âm, kích thước 7.9 x 6.1 cm, có tăng sinh mạch dòng chảy động mạch. Các xét nghiệm chức năng gan, huyết học, đường máu đều bình thường, HBSAg dương tính, AFP 1754.6 ng/ml. Kết quả chọc tế bào ngày 21/12/2001 bằng kim nhỏ dưới hướng dẫn của siêu âm chẩn đoán UTBMTBG biệt hóa vừa.
Bệnh nhân được tiến hành điều trị NM&THCĐMG lần đầu ngày 3/1/2002 với Cisplatin 50 mg, hỗn hợp Doxorubicin 50 mg + Lipiodol 20 ml và nút động mạch gan bằng Spongel.
Sau hai lần điều trị, kết quả kiểm tra ở tháng thứ 3: kích thước khối u 4.6 x 4.7 cm, AFP 64.22 ng/ml.
Ba tháng sau bệnh nhân đến kiểm tra theo hẹn với triệu chứng đau trở lại HSF, kích thước khối u 4.7 x 6.4 cm, có tín hiệu tăng sinh mạch máu xung quanh khối, AFP > 1000 ng/ml. Bệnh nhân được chỉ định điều trị lần 3, sau điều trị tình trạng bệnh nhân khá hơn, nhưng AFP vẫn cao trên 1000 ng/ml và trên siêu âm Doppler còn tăng sinh mạch xung quanh khối.
Cho đến tháng thứ 6 thì phát hiện thêm một khối khác ở cạnh khối cũ (HPT VIII), 4.5 x 3.1 cm với tăng sinh mạch và AFP vẫn cao trên 1000 ng/ml. Bệnh nhân được điều trị NM&THCĐMG bổ sung. Sau đó bệnh nhân hết đau HSF, ăn uống bình thường, làm lao động vừa phải, cân nặng 63 kg (tăng 3 kg từ khi điều trị). Siêu âm khối HPT VI 4 x 6 cm, khối HPT VIII 4 x 2.7 cm, AFP 350 ng/ml.
Đến nay là 11 tháng kể từ khi điều trị, tình trạng lâm sàng của bệnh nhân hoàn toàn bình thường, bệnh nhân sắp đến kỳ kiểm tra theo hẹn.
Chương 4: Bàn luận
Với 39 bệnh nhân UTBMTBG được điều trị bằng NM&THCĐMG tại Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai, số liệu đưa ra còn ít, nhất là bệnh nhân lại được lấy ở những thời điểm khác nhau: bệnh nhân có thời gian theo dõi dài nhất được 15 tháng, bệnh nhân có thời gian theo dõi ngắn nhất chưa được 3 tháng. Tuy nhiên trên cơ sở các dữ liệu thu thập được trong thời gian theo dõi chúng tôi xin nêu ra một số nhận xét và bàn luận sau.
4.1. Về số liệu chung của bệnh nhân trước điều trị
4.1.1. Đặc điểm lâm sàng
* Tuổi: Trong số 39 bệnh nhân UTBMTBG được áp dụng điều trị bằng NM&THCĐMG, tuổi cao nhất là 70, tuổi thấp nhất là 18. Tuổi trung bình là 48.07. Như vậy, NM&THCĐMG đã được áp dụng cho cả người trẻ tuổi và người già. Tuy nhiên vì bệnh nhân lấy ở Khoa Tiêu hóa Bệnh viện Bạch Mai nên không có bệnh nhân dưới 18 tuổi. Và bệnh nhân quá già trên 70 tuổi bệnh hiểm nghèo cũng í
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 11.doc