Đề tài Dự án khu du lịch Cam Ranh – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hoà của công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng hoàn cầu

A: NGHIÊN CỨU CƠ CẤU, TỔ CHỨC, CHỨC NĂNG QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY TƯ VẤN THIẾT KẾ.

PHẦN I: Điều lệ tổ chức, chức năng nhiệm vụ công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Hoàn Cầu

Chương I: Quy định chung

Chương II: Cơ cấu tổ chức và quản lý công ty

Chương III: Tài chính

Chương IV: Điều khoản cuối cùng

PHẦN II: Quy chế kinh tế công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng Hoàn Cầu

Chương I: Quy định chung

Chương II: Nội dung các khoản chi phí

Chương III: Thực hiện quy chế kinh tế và các phụ lục

B: CƠ CẤU CỦA MỘT TỔ CHỨC TƯ VẤN THIẾT KẾ - PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ, LẬP DỰ ÁN VÀ HỒ SƠ THIẾT KẾ CỦA ĐỒ ÁN KIẾN TRÚC, QUY HOẠCH.

PHẦN I: Cơ cấu của một tổ chức tư vấn thiết kế

Chương I: Nghị định và các điều khoản thi hành

Chương II: Chức năng nhiệm vụ và cơ cấu của một tổ chức tư vấn thiết kế.

PHẦN II: Phương pháp đánh giá, lập dự án và hồ sơ thiết kế của đồ án kiến trúc, quy hoạch.

C: NGHIÊN CỨU ĐIỀU TRA VỀ HƯỚNG VÀ SỐ LIỆU CỦA ĐỀ TÀI THỰC TẬP

"DỰ ÁN KHU DU LỊCH CAM RANH – THỊ XÃ CAM RANH – TỈNH KHÁNH HOÀ

CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN TƯ VẤN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG HOÀN CẦU"

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc140 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2591 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Dự án khu du lịch Cam Ranh – thị xã Cam Ranh – tỉnh Khánh Hoà của công ty cổ phần tư vấn kiến trúc xây dựng hoàn cầu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
án đầu tư: a) Công trình kiến trúc: Các dự án đầu tư xây dựng các khu du lịch. Các dự án cải tạo các khu dân cư hiện có và xây dựng các khu dân cư mới. Các dự án xây dựng hệ thống hạ tầng xã hội phục vụ khu dân cư. Công trình giao thông: Giao thông đối ngoại: + Đường không: Đến năm 2005 sân bay Cam Ranh trở thành sân bay Quốc tế, đến năm 2010 đạt được 4 Tr.lượt HK/năm. + Đường bộ: Tuyến đường Nha Trang - Sân bay Cam Ranh: Đoạn chân núi Cù Hin có nền đường rộng 17,5m, đoạn qua khu du lịch có mặt cắt rộng 60m. Tuyến đường trục chính Bắc Nam phía Tây: là tuyến đường hỗ trợ cho tuyến trục chính, có chỉ giới đường đỏ rộng 30m, hai bên đường có dải cây xanh rộng 15m. + Đường thuỷ: Cảng Nha Trang cách khu du lịch 15km, sẽ là điểm thuận lợi cho khách du lịch quốc tế đến khu du lịch Cam Ranh bằng đường biển. + Đường sắt: Trong giai đoạn đầu đường tuyến đường sắt vẫn giữ nguyên như hiện có, nâng cấp cải tạo ga Ngã Ba để phục vụ cho các chuyến tàu du lịch. Giao thông đối nội: Mạng lưới đường + Giao thông đường bộ: Các tuyến đường chính khu du lịch có tổng chiều dài 19,41km, có 3 loại mặt cắt ngang đường là 27m,36m và 40m. Các tuyến đường liên khu vực, khu vực có tổng chiều dài 38,92km, chỉ giới đường đỏ 16m - 24m. Các tuyến đường tạo cảnh quan cho khu du lịch cụ thể được xác định tùy theo tính chất từng đoạn tuyến , sẽ mở rộng vỉa hè hoặc dải phân cách lên thành 8-10m. Các công trình giao thông: Cầu cống: Các cầu cống trong khu du lịch được xây dựng phù hợp với tải trọng, cấp đường, cụ thể tuỳ thuộc từng tuyến đường. Xây dựng cầu mới tại phía Bắc sân bay Cam Ranh. Bãi đỗ xe: Tổng diện tích các bãi đỗ xe công cộng trong toàn khu là 20ha. Giao thông công cộng Tổ chức mạng lưới ô tô buýt từ khu du lịch tới Nha Trang – Sông Lô – Các điểm du lịch khác trong tỉnh và các bến đón trả khách trên các tuyến trục chính. Đầu mối giao thông Xây dựng giao khác mức đơn giản tại cửa ngõ vào sân bay Cam Ranh. Các điểm giao bằng có tổ chức giao thông sẽ được thiết kế phù hợp địa hình và tính chất từng tuyến. + Giao thông thuỷ: Xây dựng một bến tàu khách tại Cù Hin. Xây dựng 7 bến thuyền phục vụ du lịch . Chuẩn bị kỹ thuật đất xây dựng: Dự án san nền: Đắp nền khu vực ven dầm Thuỷ Triều, san gạt đường phục vụ các dự án xây dựng đường giao thông ngoài phạm vi các dự án. Dự án kè đường ven biển, kè bờ đầm và hồ cảnh quan. Công trình cấp nước: Dự án xây dựng trạm bơm 1 tại hồ Cam Ranh Thượng công suất 10.000 m3/ngđ. Dự án xây dựng nhà máy nước riêng cho khu vực Cam Ranh lấy nguồn nước hồ Cam Ranh Thượng, công suất nhà máy 10.000 m3/ng Lắp đặt 10500m đường ồng gang ặ400 từ trạm bơm 1 về khu xử lý. Với công suất 10.000 m3/ngđ. Xây dựng mạng lưới đường ống phân phối chính là có đường kính từ 75 - 200mm. Công trình cấp điện: Dự án xây dựng cáp ngầm 22KV trục chính: 61,85 Km. Dự án xây dựng cáp ngầm 110KV lộ kép: 2 Km. Đường dây nổi 110KV lộ kép : 3 km. Xây dựng một trạm BA 110/22KV - 2x25MVA Dự án xây dựng đường dây nổi 22KV, trạm 22/0,4KV. Công trình thoát nước bẩn-VSMT: Dự án xây dựng trạm bơm, trạm xử lý nước bẩn. Dự án xây dựng các cống thoát nước D200 mm: 15800m; D300 mm: 12550m; D400 mm: 6.720m. V. Những kiến nghị chủ yếu: Hiện tại trong khu vực nghiên cứu thiết kế có mỏ cát đã và đang khai thác, một số điểm khống chế của quốc phòng, đề nghị UBND tỉnh và các cơ quan chức năng có chủ trương cụ thể về việc khai thác, sử dụng các khu vực này để đảm bảo phát triển khu du lịch Cam Ranh một cách toàn diện và hiệu quả. Kiến nghị Chính phủ cho cơ quan chức năng sớm lập dự án cải tạo nâng cấp sân bay Cam Ranh để năm 2004 sẽ nhận khách trực tiếp. Kiến nghị UBND tỉnh Khánh Hoà sớm tiến hành nghiên cứu khảo sát trữ lượng nước ngầm trong khu vực thiết kế để bổ sung hoặc có thể thay thế nguồn nước mặt nếu trữ lượng khai thác cho phép. Khi xây dựng hồ Suối Dầu, để bổ sung nước cho hồ Cam Ranh Thượng cần có biện pháp chuyển tải bổ sung cho phù hợp. Kiểm nghiệm chất lượng nước hồ để điều chỉnh quy trình xử lý nước trong giai đoạn tiếp theo. Kiến nghị UBND tỉnh Khánh Hoà sớm phê duyệt Quy hoạch chung Khu du lịch Cam Ranh để làm cơ sở pháp lý cho việc quản lý và triển khai đầu tư xây dựng trong khu vực. Sở Xây dựng khánh hoà Nơi nhận: Như trên Sở Kế hoạch & Đầu tư Sở Tài chính, vật giá Sở Địa Chính UBND Thị xã Cam Ranh VP Tỉnh Uỷ để BC Viện Quy hoạch ĐT-NT, Bộ Xây dựng Lưu VP. ủy ban nhân dân Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam Tỉnh khánh hoà Độc lập - Tự do - Hạnh phúc vvv Số : …………/UB-QH……… --------------------------------------------------------------------- Quy định quản lý xây dựng theo đồ án quy hoạch chung khu du lịch cam ranh thị xã cam ranh tỉnh khánh hoà (Ban hành kèm theo Quyết định số: ngày tháng năm 2003 của ủy ban Nhân dân tỉnh Khánh Hoà) Chương I quy định chung Điều 1. Phạm vi áp dụng 1.1. Bản điều lệ quản lý quy hoạch chung khu du lịch Cam Ranh quy định việc quản lý xây dựng, cải tạo, xây dựng bảo tồn tôn tạo và sử dụng các công trình tại Khu du lịch Cam Ranh theo đúng với đồ án Quy hoạch chung Khu du lịch Cam Ranh thị xã Cam Ranh tỉnh Khánh Hoà đã được phê duyệt. 1.2. Hồ sơ đồ án quy hoạch chung khu du lịch Cam Ranh và các quy định tại bản điều lệ này là căn cứ để sở Xây dựng giới thiệu địa điểm, cấp chứng chỉ quy hoạch và thoả thuận các giải pháp kiến trúc, quy hoạch đảm bảo cho các công trình xây dựng trong khu du lịch theo đúng quy hoạch và pháp luật. Điều 2. Phân vùng quản lý quy hoạch 2.1. Ranh giới quy hoạch khu du lịch Cam ranh được giới hạn như sau: Khu du lịch Cam Ranh thuộc xã Cam Hải Đông, Cam Hải Tây, Cam Hòa, Cam Thành Bắc và Cam Nghĩa. Có tọa độ địa lý từ 109°10’ đến 109°12’kinh độ Đông từ 11°04’đến 12°7’. Được giới hạn bởi: Phía Bắc giáp núi Hòn Trọc Phía Nam giáp sân bay Cam Ranh Phía Đông giáp biển Đông Phía Tây vượt qua QL1A hiện nay khoảng 200m - 500m. 2.2. Tổng diện tích nằn trong vùng quy hoạch: Khu du lịch Cam Ranh có tổng điện tích tự nhiên là 4.800 ha. Bao gồm 3 khu vực: Khu phía Tây đầm Thuỷ Triều: 1.450 ha. Khu phía Đông đầm Thuỷ Triều: 2.150 ha. Khu đầm Thuỷ Triều: 1.200 ha. Được phân chia các khu chức năng sau: Bảng 1: TT Loại Đất Khu Bắc bán đảo Cam Ranh Tổng khu vực nghiên cứu Ha Ha Tổng khu vực NCTK 2150 4800 I Đất các khu du lịch 1358 1590 1.1 Đất các khu dịch vụ du lịch nghỉ mát 909 909 1.2 Đất các khu trung tâm khu du lịch, trung tâm thương mại, tài chính, văn hóa 124 124 1.3 Đất cây xanh công viên chuyên đề du lịch 173 405 1.4 Đất cây xanh cảnh quan công cộng và đường dạo 153 153 II Đất các khu dân cư 213 1052 2.1 Đất các khu ở 196 1003 - trong đó: Làng sinh thái 110 553 2.2 Đất các khu trung tâm khu dân cư 17 50 III Khu công viên sinh thái Đầm Thủy Triều - sân gôlf 1200 IV Khu dịch vụ cửa ngõ cảng hàng không quốc tế 102 140 4.1 Trung tâm dịch vụ cửa ngõ sân bay 38 76 4.2 Cây xanh cảnh quan 64 64 V Đất giao thông 370 590 Trong đó: - Đường giao thông chính 295 566 - Đường khu vực 55 70 - Bãi đỗ xe 20 24 VI Đất công nghiệp 40 VII Đất quân sự 107 187 Chương II quy định cụ thể Điều 3. Các khu du lịch nghỉ mát 3.1. Khu du lịch nghỉ mát sinh thái biển Tổng diện tích: 702 ha. Mật độ xây dựng chung toàn khu: 15% Tầng cao trung bình: 2 - 7 tầng Tính chất du lịch nghỉ mát: Là các tổ hợp các khu du lịch - nghỉ mát khép kín. Hạn chế san lấp, giữ nguyên địa hình, khai thác tối đa mặt nước đầm, nước biển, bãi cát. 3.2. Khu du lịch nghỉ mát sinh thái đầm Quy mô diện tích : 96 ha. Mật độ xây dựng chung toàn khu: 15% Tầng cao trung bình: 1-3 tầng Tính chất du lịch nghỉ mát: Là khu du lịch - nghỉ mát khai thác không gian sinh thái đầm Thủy Triều. Tính chất du lịch nghỉ mát: Là các tổ hợp các khu du lịch - nghỉ mát được tổ chức hài hòa với không gian sinh thái đầm. 3.3. Các khu biệt thự nghỉ mát: Quy mô diện tích: 111 ha. Mật độ xây dựng chung toàn khu: 10 - 15% Tầng cao trung bình: 1-3 tầng Tính chất du lịch nghỉ mát: Là khu du lịch được tổ chức dưới dạng các biệt thự vườn phục vụ cho các đối tượng hộ gia đình. 3.4. Khu trung tâm văn hóa, thương mại, tài chính, dịch vụ du lịch Diện tích đất: 97,7 ha Mật độ xây dựng chung toàn khu: 15 - 20% Tầng cao trung bình: 2 - 7 tầng Tính chất: Là các tổ hợp các công trình thương mại, ngân hàng, văn phòng, giao dịch, các trung tâm giải trí đặc biệt... có quy mô phục vụ chung cho toàn khu cũng như cấp vùng, quốc gia và quốc tế. Loại hình kiến trúc: Dân tộc và hiện đại. Hạn chế san lấp, bảo vệ cảnh quan môi trường tối đa. 3.5. Các khu dịch vụ du lịch ven biển Diện tích đất: 36,7 ha Mật độ xây dựng chung toàn khu: 15 - 20% Tầng cao trung bình: 1- 3 tầng Tính chất: Các khu dịch vụ ven biển được bố trí kết hợp với các khu vực quảng trường cảnh quan ven biển tại các khu vực cuối của các tuyến đường Đông Tây, phục vụ thuận lợi cho các du khách từ khu vực nhà nghỉ không tiếp giáp biển và khách vãng lai. Loại hình kiến trúc: Hiện đại và phỏng sinh học. 3.6. Các công viên chuyên đề Diện tích đất: 1.605ha Tỷ lệ sử dụng đất: + Cây xanh, mặt nước: 85% - 90% + Xây dựng công trình: 1% - 5% + Sân đường: 5% - 10% Tính chất: Là các vùng cây xanh, công viên mang tính đặc trưng của khu vực. Như công viên sinh thái đầm Thuỷ Triều, công viên vườn động-thực vật sa mạc, công viên “Cá Heo”, công viên “Nước Mặn”, công viên “Hoa Xương Rồng, công viên văn hoá-nghệ thuật Bầu Rớ, công viên đá “Hải Đăng”... 3.7. Các công viên, vườn hoa cảnh quan, đường dạo trong khu du lịch Diện tích đất: 154ha Tỷ lệ sử dụng đất: + Cây xanh, mặt nước: 75% - 90% + Xây dựng công trình: 1% - 5% + Sân đường: 10% - 20% Tính chất: Là các vùng cây xanh cảnh quan, công viên nghỉ ngơi, giải trí có chức năng chuyển tiếp không gian giữa các khu chức năng. Điều 3. Các khu dân cư 3.1. Khu dân cư Đông đầm Thuỷ Triều Diện tích đất khu ở: 196ha + Đất ở làng sinh thái: 110ha. Mật độ xây dựng: 20%; Tầng cao trung bình: 2 tầng; Hệ số sử dụng đất: 0,4. Loại hình nhà ở chủ yếu là nhà vườn. + Đất ở đô thị mới: 86ha. Mật độ xây dựng: 40%; Tầng cao trung bình: 3 tầng; Hệ số sử dụng đất: 0,6. Loại hình nhà ở đan xen hài hòa giữa các khu chung cư cao tầng, nhà ở thấp tầng và không gian các công trình dịch vụ lân cận, đồng thời đảm bảo tĩnh không của sân bay Cam Ranh. Trung tâm đô thị và khu dân cư + Quy mô diện tích: 17 ha. + Mật độ xây dựng: 20%; Tầng cao trung bình: 2 – 3 tầng. + Tính chất: Trung tâm dịch vụ công cộng đô thị và đơn vị ở. 3.2. Khu dân cư Tây đầm Thuỷ Triều Diện tích đất khu ở: 800ha + Đất ở khu nhà vườn sinh thái: 440ha. Mật độ xây dựng: 20%; Tầng cao trung bình: 2 tầng; Hệ số sử dụng đất: 0,4. Loại hình nhà ở chủ yếu là nhà vườn. + Đất ở xây dựng mới: 360ha. Tầng cao trung bình: 3 tầng; Hệ số sử dụng đất: 0,6. Loại hình nhà ở đan xen hài hòa giữa các khu chung cư cao tầng, nhà ở thấp tầng và không gian các công trình dịch vụ lân cận. Trung tâm đô thị và khu dân cư + Quy mô diện tích: 33ha. + Mật độ xây dựng: 20%; Tầng cao trung bình: 2, - 3 tầng. + Tính chất: Trung tâm dịch vụ công cộng khu đô thị và đơn vị ở. Điều 4. Các khu đất đặc biệt 4.1. Khu khai thác khoáng sản: Diện tích khu mỏ cát: + Công ty cát và kính xây dựng Bộ Xây dựng: 95 ha + Công ty Minexco tỉnh Khánh Hòa: 90 ha Quy định: Trong giai đoạn trước mắt vẫn khai thác nhưng đảm bảo vệ sinh môi trường; tương lai chuyển đổi cho khai thác du lịch-nghỉ mát 4.2. Khu đất quân sự: Tổng diện tích: 187ha. Gồm các khu vực: phía Nam trục trung tâm kéo dài từ cầu Cam Hải Đông, phía Nam hồ Bầu Rớ, phía bắc sân bay Cam Ranh và khu vực sân bay Đồng Bà Thìn. Điều 5. Hệ thống và các đầu mối hạ tầng kỹ thuật 5.1. Chuẩn bị kỹ thuật đất đai xây dựng * Nền xây dựng trong phạm vi thiết kế chia thành ba khu vực: khu phía Tây đầm Thuỷ Triều, khu phía Đông đầm Thuỷ và khu vực đầm Thuỷ Triều. khống chế cao độ nền cho hai khu vực như sau: Khu vực phía Đông đầm Thuỷ Triều + Giữ nguyên cao độ khống chế của các điểm quân sự và dự án đường Sông Lô -Cù Hin. + Khu vực tuyến đường ven biển để tránh ảnh hưởng của sóng, gió biển, thuỷ triều nền xây dựng khống chế cao độ tối thiểu Hmin >6,0m (đường vành đai ven biển). + Khu vực cây xanh, thể thao: cao độ nền xây dựng ứng với tần suất ngập P³5%. Giữ độ dốc nền tự nhiên, chỉ san cục bộ tạo mặt bằng công trình. + Với các mỏ cát đang khai thác: chỉ san khai thác tới cao độ như đồ án quy hoạch đã khống chế. + Độ dốc đường được khống chế như sau: Đường trục chính trung tâm: Imax Ê 0,02; Đường nội bộ và đường vành đai : Imax Ê 0,03 Khu vực phía Tây đầm Thuỷ Triều : chỉ chịu ảnh hưởng của thuỷ triều ,không chịu ảnh hưởng của sóng biển nên khống chế cao độ tối thiểu: Hmin >2,5m * Thoát nước mặt:. + Hệ thốngthoát nước riêng, với chế độ tự chảy + Hướng thoát và lưu vực thoát nước chính: toàn bộ thoát vào đầm Thuỷ Triều theo hướng Đông Tây. + Kết cấu mạng lưới thoát nước: Mương hở, cống hộp và cống ngầm. Các công tác C.B.K.T khác: khi san gạt các cồn cát ,độ chênh cao giữa các thềm >2,5m cần tạo các mái ta luy với mái dốc phù hợp để ổn định nền. 5.2. Công trình giao thông 1) Chỉ tiêu đất giao thông: Tổng diện tích giao thông : 518,4 ha Đường giao thông: 494,4 ha Bãi đỗ xe: 24 ha Tổng diện tích đất xây dựng: 4800 ha Tỷ lệ đất giao thông trong khu vực: 10,8 % Tổng chiều dài mạng lưới đường: 163,03 km Mật độ mạng lưới đường: 3,4 km/km2 2) Giao thông đối ngoại Đường không Dự kiến số lượng hành khách tới sân bay quốc tế Cam Ranh là 4 triệu lượt HK/năm. Đường bộ - Quốc lộ 1A: Tương lai đường đô thị. Đoạn tuyến qua khu vực có chỉ giới đường đỏ rộng 30m. - Tuyến TL3A (đường Nam Sông lô – Cù Hin – Cam Hải Đông – Sân bay Cam Ranh): Đoạn tuyến trong khu du lịch có lộ giới 60m. Đường thuỷ: Cảng Nha Trang: Cảng Nha Trang cách khu du lịch 15km, dự kiến lượng hành khách sẽ là 1 triệu lượt khách/năm. Cảng Cam Ranh: Tiếp nhận 20.000DWT và năng lực thông qua là 35 Tr.T/năm. Cảng Ba Ngòi dự kiến đến năm 2010 sẽ nâng cấp lên 2-5 tr.T/năm, giai đoạn 2020 sẽ nâng cấp lên 10tr. T/năm. Đường sắt: Vị trí ga Cam Ranh mới tại cuối đường Mỹ Ca- Vĩnh Cẩm (cuối đường Cam Nghĩa) với khoảng cách 20km. 3) Giao thông đối nội Đường bộ Tuyến đường Nam Sông lô – Cù Hin – Cam Hải Đông – Sân bay Cam Ranh: đoạn tuyến trong khu du lịch có chiều dài 13,14km, lộ giới 60m sẽ là tuyến kết hợp đối nội và đối ngoại. Tuyến đường phục vụ dân sinh, lộ giới 30m. Tuyến đường Nam Cù Hin, lộ giới 17,5m. Tuyến đường nối QL1A với đường Nam Cù Hin, lộ giới 26m. Tuyến đường chính Đông -Tây: Chỉ giới đường đỏ 40m. Tuyến đường qua cầu Cam Hải: Chỉ giới đường đỏ 40m. Các tuyến đường chính có 3 loại mặt cắt ngang đưòng là 27m,36m và 40m. Các tuyến đường liên khu vực, khu vực có chỉ giới đường đỏ 16m -24m. Các tuyến đường tạo cảnh quan cho khu du lịch cụ thể được xác định tùy theo tính chất từng đoạn tuyến , sẽ mở rộng vỉa hè hoặc dải phân cách lên thành 8-10m. Các tuyến đường nội bộ trong khu du lịch có bề rộng 10-13m, được xây dựng kết hợp với dải cây xanh, sẽ được xác định cụ thể trong các dự án đầu tư. + Các công trình giao thông: Cầu cống: Các cầu cống trong khu du lịch được xây dựng phù hợp với tải trọng, cấp đường, cụ thể tuỳ thuộc từng tuyến đường. Bãi đỗ xe: Xây dựng khoảng 24 bãi đỗ xe với tổng diện tích các bãi đỗ xe trong toàn khu là 24ha. Đường thuỷ: Xây dựng 1 bến tàu khách Xây dựng 7 bến thuyền phục vụ du lịch . 4) Các nút giao thông Xây dựng giao khác mức đơn giản tại cửa ngõ vào sân bay Cam Ranh. Các điểm giao bằng sẽ được thiết kế phù hợp địa hình và tính chất từng tuyến. Các nút giao thông phải được lập dự án riêng. 5) Lộ giới đường đỏ: + Lộ giới các tuyến đường chính (đường chính đô thị, đường chính khu vực, đường khu vực) được quy định trong bản Hồ sơ các mặt cắt và chỉ giới đường đỏ KTH14- tỷ lệ 1/5000. + Chỉ giới đường đỏ: Chỉ giới đường đỏ của các tuyến tuân thủ theo quy mô bề rộng lộ giới đã được xác định trong các dự án, được cụ thể hoá và thể hiện trong bản hồ sơ các mặt cắt và chỉ giới đường đỏ KTH14- tỷ lệ 1/5000. + Chỉ giới xây dựng phụ thuộc vào cấp hạng đường, tính chất, quy mô của công trình xây dựng dọc tuyến nhưng khoảng cách tối thiểu đến chỉ giới đường đỏ cần đảm bảo: Đường trục chính: 5-6m. Đường khu vực: 3-4m. Bảng 2: Quy định lộ giới các tuyến đường TT Tên đường phố Chiều dài (m) Bề rộng chỉ giới đường đỏ (m) Cải tạo Xây mới Mặt đường Hè, cây xanh Tổng 1 2 3 4 5 6 7 A Khu Đông đầm Thuỷ Triều 0 110920 A1 Giao thông trong khu du lịch 63842 I Đường chính đô thị 30061 1 Đường N1a 4373 14 3,5 18 2 Đường N2 4930 21 15 36 3 Đường N3 1095 21 15 36 4 Đường N4a 1164 15 12 27 5 Đường N5a 2418 21 19 40 6 Đường N6 1643 21 15 36 7 Đường N7a 1300 21 15 36 8 Đường Nam Sông Lô - Cù Hin- Sân bay CR 13138 17 43 60 9 Đường D2 5807 21 19 40 10 Đường D3 9977 12 16 28 1 2 3 4 5 6 7 II Đường khu vực 33781 1 K1 2967 8 8 16 2 K2 3587 8 8 16 3 K3 4930 12 16 28 4 K4 662 12 12 24 5 K4a 379 12 12 24 6 K5 536 12 18 30 7 K6 534 12 18 30 8 K7 626 12 18 30 9 K8 600 12 16 28 10 K9 6150 12 12 24 11 K10 11507 8 8 16 12 K11 869 8 8 16 13 K12 434 12 12 24 14 K13 833 12 12 24 15 K14 1372 12 12 24 16 K15 1286 12 12 24 17 K16 1272 12 12 24 18 K17 380 12 12 24 III QT giao thông A2 Giao thông đối ngoại 13297 1 Tuyến đường dân sinh 13297 15 15 30 B Khu Tây đầm Thuỷ Triều 14059 38051 I Đường chính đô thị 14059 30805 1 Đường N1b 4149 15 11 26 2 Đường N4b 2405 15 12 27 3 Đường N5b 2464 21 19 40 4 Đường N7b 1062 21 15 36 5 Đường N8 2530 21 15 36 6 Đường QL 1A 14059 20 10 30 7 Đường D4 4816 15 12 27 8 Đường D5 13379 15 12 27 II Đường khu vực 7246 1 K18 2134 8 8 16 2 K19 2430 8 8 16 3 K20 612 8 8 16 4 K21 645 21 15 36 5 K22 773 12 12 24 6 K23 652 12 12 24 Tổng 14059 148971 5.3. Công trình cấp nước: Cần có biện pháp bảo vệ đường ống dẫn nước thô ặ300mm từ hồ Cam Ranh Thượng về nhà máy nước. Không được đục phá đường ống vào bất cứ mục đích nào khác. Bảo vệ nguồn nước: Cấm tất cả các nguồn nước thải thải vào hồ nước Cam Ranh Thượng. Cấm đổ rác quanh hồ, cần làm hàng rào bảo vệ. Khoảng cách tối thiểu từ điểm lấy nước đến các công trình xây dựng khác là 500m. Các hộ tiêu thụ phải lắp đặt đồng hồ đo nước để dễ quản lý và tiết kiệm nước. Độ sâu chôn ống của mạng lưới cấp nước chính từ 0,7 - 1,5 m tính từ đỉnh ống. 5.4. Công trình cấp điện: Nguồn điện: Nguồn điện cấp cho khu vực Cam Ranh ngoài việc sử dụng cấp điện áp 22KV của trạm 110KV Mỹ Ca còn cần phải xây dựng tại khu vực thiết kế một trạm biến áp 110/22KV, với công suất đặt máy đến năm 2010 là 2x25 MVA. Trạm biến áp 110KV Cam Ranh được cấp điện từ tuyến 110KV hiện có bằng một tuyến dây nổi 110KVlộ kép (2x3AC -185) dài 3km và một đoạn cáp ngầm 110KV lộ kép -(3 x 300) dài ~ 2km. Trạm 110KV Bãi Dài là loại trạm kín, kiểu hợp bộ (GIS), có công suất đặt máy 2x25MVA, có quy mô chiếm đất 40mx75m = 3.000m2. các công trình xây dựng khác phải cáh hàng rào trạm một khoảng cách ly tối thiểu là 4m. Đường dây nổi 110KV lộ kép, tiết diện dây dẫn 2x3AC- 185, hành lang cách ly của tuyến điện này là 23m, tuyệt đối cấm xây dựng các công trình dưới hành lang cách ly lưới điện. * Lưới điện Lưới điện khu vực bán đảo dùng cáp ngầm, với cáp lõi đồng có cách điện cao phân tử (XLPE). Cáp được đặt trong các rãnh cáp, chôn dưới đất, chạy dọc theo vỉa hề của các đường phố cách mép bó vỉa >0,5m, cách các công trình xây dựng khác >1m. Lưới điện nổi được bố trí chủ yếu ở phía Tây Đầm Thuỷ Triều, Lưới điện trung thế sử dụng điện áp 22KV, với dây dẫn là dây lõi đồng có cách điện cao phân tử (XLPE),; Lưới điện hạ thế sử dụng điện áp 220/380V, với dây dẫn là cáp vặn xoắn. Lưới điện trung hạ thế được bố trí trên hè của các đường phố cách mép bó vỉa >0,5m, cách các công trình xây dựng khác >1m. Các trạm biến áp lưới sử dụng lọai trạm xây, vỏ trạm phải đảm bảo mỹ quan đô thị, các công trình xây dựng khác phải cách trạm ít nhất là 1m. 5.5. Công trình thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường: Khoảng cách ly vệ sinh từ trạm bơm nước thải đến nhà ở, công trình công cộng, xí nghiệp thực phẩm từ 15- 30 m. Xung quanh khu công trình làm sạch phải có dải cây xanh cách ly rộng ít nhất 50m. Nước bẩn phải làm sạch đến tiêu chuẩn vệ sinh theo TCVN5942-1995 và TCVN5945-1995, đối với nguồn loại B mới được xả xuống đầm Thuỷ Triều. Cấm xả các loại nước bẩn xuống biển, kể kả đã xử lý. Cấm nước mưa xả xuống khu vực bãi tắm . Hàng ngày tổ chức thu gom chất thải rắn trên bờ, mặt nước biển và đầm Thuỷ Triều không để chất thải rắn tồn đọng thối rữa gây ô nhiễm nguồn nước trong hố, biển. Khu xử lý chất thải rắn phải xây dựng đúng quy cách và hợp vệ sinh theo quy định của Bộ KHCN và MT. Chương III điều khoản thi hành Điều 6. Đồ án Quy hoạch chung Khu du lịch Cam Ranh và bản Quy định này được ấn hành, lưu giữ tại: UBND tỉnh Khánh Hoà Sở Xây dựng Khánh Hòa UBND thị xã Cam Ranh Ngày tháng năm 200 TM. UBND Tỉnh Khánh Hoà Mục lục Trang Phần phụ lục Bảnh tính toán nhu cầu nước theo giờ trong ngày Phần văn bản Phần bản vẽ Phần mở đầu Lý do cần thiết và mục tiêu của đồ án Du lịch Khánh Hoà trong những năm gần đây đã tự khẳng định được vai trò là một trong những trung tâm du lịch lớn của cả nước. Khu vực Cam Ranh, là một trong những vùng giàu tiềm năng tự nhiên, giàu tiềm năng nhân văn, cảnh quan môi trường tốt, có cơ sở hạ tầng khá đầy đủ đặc biệt là giao thông đường bộ, đường hàng không thuận tiện... của tỉnh Khánh Hoà để phát triển một khu du lịch nghỉ mát khu vực phía Nam của tỉnh. Trong những năm gần đây, một loại hình du lịch mới xuất hiện và đang phát triển mạnh mẽ, đó là du lịch sinh thái. Khu vực Bãi Dài có đủ điều kiện, tiềm năng phát triển loại hình du lịch này. Đồ án quy hoạch chung Khu du lịch Cam Ranh trước tiên nhằm đánh giá tiềm năng, xác định tính chất, quy mô, loại hình du lịch tại khu vực Bãi Dài cũng như trên toàn vùng bán đảo Cam Ranh để có chính sách bảo vệ, tôn tạo và khai thác các tiềm năng hợp lý và hiệu quả. Trên cơ sở đó định hướng phát triển không gian Khu du lịch Cam Ranh, quy hoạch sử dụng đất để chuẩn bị gọi vốn đầu tư và đầu tư xây dựng. Cơ sở thiết kế quy hoạch - Thông báo 71-TB/TW ngày 12/7/2002 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về định hướng chủ trương sử dụng khu vực cảng Cam Ranh. - Công văn số 39/CP-NC ngày 2/8/2002 củaChính phủ gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Quốc phòng, UBND tỉnh Khánh Hoà về việc triển khai thực hiện kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về Cam Ranh. - Thông báo số 53/TB-VPCP ngày 17/4/2003 của Văn phòng Chính phủ về “ý kiến kết luận của Phó Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng về quy hoạch phát triển khu vực Vịnh Cam Ranh và khu vực vịnh Văn Phong, tỉnh Khánh Hòa. - Công văn số 44/BKH-VCL ngày 13/8/2002 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư gửi Bộ Quốc phòng và các Bộ ngành về việc xây dựng các đề án phát triển ở khu vực cảng Cam Ranh. - Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Khánh Hòa đến 2010. - Quy hoạch tổng thể Phát triển kinh tế – xã hội thị xã Cam Ranh đến 2010 do Viện Quy hoạch đô thị – nông thôn, Bộ Xây dựng lập năm 2001. - Dự án khả thi công trình đường Nam sông Lô-Cù Hin-Cam Hải Đông. (Công ty Tư vấn thiết kế Giao thông vận tải phía Nam-TEDI-SOUTH). - Quyết định số 322 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng về Quy hoạch và Quản lý đô thị. - Bản đồ quân sự tỷ lệ 1/25.000; 1/50.000; bản đồ đo đạc địa hình tỷ lệ 1/2.000 do Trung tâm trắc địa bản đồ Viện QHDDT-NT - Bộ Xây dựng thực hiện tháng 10/2002. - Thiết kế kỹ thuật cầu Cam Hải do công ty tư vấn xây dựng giao thông công cộng Khánh Hoà lập năm 2001. Điều kiện tự nhiên và hiện trạng Điều kiện tự nhiên 2.1.1.Vị trí địa lý Khu Du Lịch Cam Ranh với phạm vi nghiên cứu là 4800 ha giới hạn toạ độ địa lý từ 109°10Â đến 109°12Â kinh độ Đông và 11°59Â đến 12°07Â độ vĩ Bắc, bao gồm các xã Cam Hoà, Cam Hải Tây, Cam Hải Đông, Cam Đức, Cam Thành Bắc. Khu vực thiết kế tiếp giáp với khu vực xung quanh theo các hướng như sau: - Phía Bắc giáp núi Hòn Trọc - Phía Nam giáp sân bay Cam Ranh - Phía Đông giáp biển Đông - Phía Tây vượt qua QL1A hiện nay khoảng 200m - 500m. 2.1.2. Địa hình Địa hình khu Du lịch bao gồm ba dạng cơ bản, địa hình đồng bằng , địa hình các cồn cát ven biển và địa hình đầm phá. Hướng dốc chính từ Tây sang Đông (về Đầm Thuỷ Triều và về Biển Đông). - Phía Tây đầm Thuỷ Triều : địa hình dạng đồng bằng. + Cao độ biến thiên từ (-0,5á25)m + Cao độ nền trung bình : (2.5á10)m. không chịu ảnh hưởng của thuỷ triều. + Cao độ nền cao nhất : ( 10á30)m, không bị ảnh hưởng thuỷ triều. + Cao độ nền nhỏ nhất: (-0,5á1,0)m, ven đầm thuỷ triều bị ảnh hưởng thuỷ triều. - Phía Đông đầm Thuỷ Triều : địa hình dạng các cồn cát do bồi tích của biển: + Cao độ nền địa hinh biến thiên từ (0,5-35)m + Độ dốc trung bình từ (0,005á0,04). + Cao độ mỏ cát: (mỏ cát của Bộ Xây Dựng, đang khai thác) từ (0,5á 15)m; Cao độ mỏ Cát nhỏ (của MINEXCO, đang

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2325.doc