Đề tài Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu áo đi mưa tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THỊ TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU3CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 3

I. KHÁI QUÁT VỀ THI TRƯỜNG XUẤT KHẨU VÀ PHÂN LOẠI THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU. 3

1. Khỏi niện và phõn loại thị trường xuất khẩu 3

1.1. Khỏi niệm thị trường xuất khẩu 3

1.2. Phõn loại thị trường xuất khẩu 4

2. Cỏc bộ phận cấu thành thị trường xuất khẩu của một doanh nghiệp 9

2.1. Nhu cầu thị trường 10

2.2. Cung hàng hoỏ xuất khẩu 10

2.3. Giỏ cả 11

2.4. Cạnh tranh 12

II. VAI TRề CỦA THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP 13

1. Thị trường xuất khẩu ảnh hưởng đến sự sống cũn của doanh nghiệp. 13

2. Thị trường xuất khẩu điều tiết, hướng dẫn việc sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng xuất khẩu. 14

3. Thị trường phản ỏnh tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 15

4. Thị trường là nơi kiểm nghiệm, đỏnh giỏ cỏc kế hoạch, quyết định của doanh nghiệp. 15

III. CễNG TÁC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP 16

1. Sự cần thiết khỏch quan phải phỏt triển thị trường xuất khẩu tại cỏc doanh nghiệp. 16

2. Nội dung cụng tỏc phỏt triển thị trường xuất khẩu của một doanh nghiệp. 16

2.1. Phỏt triển thị trường theo chiều rộng. 17

2.2. Phỏt triển thị trường theo chiều sõu. 17

2.3. Phỏt triển thị trường theo mặt hàng. 19

3. Hoạt động phỏt triển thi trường của doanh nghiệp 20

3.1. Nghiờn cứu thị trường. 20

3.2. Lập chiến lược phỏt triển thị trường. 25

3.3. Thực hiện chiến lược phỏt triển thị trường. 28

3.4. Kiểm tra, đỏnh giỏ chiến lược phỏt triển thị trường. 28

IV. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI CễNG TÁC PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU CỦA MỘT DOANH NGHIỆP 29

1. Cỏc yếu tố vĩ mụ: 29

1.1. Quan hệ chớnh trị ngoại giao thương mai giữa cỏc quốc gia. 29

1.2. Cụng cụ quản lý kinh tế của nhà nước. 30

1.3. Mụi trường trong nước. 30

1.4. Cỏc yếu tố thuộc về nước nhập khẩu. 31

1.5. Mụi trường cạnh tranh. 31

1.6. Những người cung ứng. 32

2. Mụi trường vi mụ. 32

2.1. Khả năng tài chớnh của doanh nghiệp. 32

2.2. Sản phẩm của doanh nghiệp. 32

2.3. Nguồn nhõn lực. 33

2.4. Tiềm lực vụ hỡnh (tài sản vụ hỡnh). 33

2.5. Trỡnh độ tiờn tiến của trang thiết bị, cụng nghệ, bớ quyết cụng nghệ của doanh nghiệp. 33

2.6. Vị trớ địa lý, cơ sở vật chất - kỹ thuật của doanh nghiệp. 34

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ÁO MƯA TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 35

I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 35

1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển của doanh nghiệp. 36

2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp 37

3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. 39

3.1. Chức năng: 39

3.2. Nhiệm vụ: 40

4. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp trong những năm gần đõy. 40

II. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ÁO MƯA TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 42

1. Đặc điểm mặt hàng và thị trường xuất khẩu ỏo mưa của cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Vĩnh Tiến 42

1.1. Đặc điểm mặt hàng 42

1.2. Đặc điểm thị trường. 44

2. Tỡnh hỡnh sản xuất và chất lượng sản phẩm ỏo mưa tại cụng ty 44

2.1. Mặt hàng sản phẩm, quy trỡnh sản xuất. Error! Bookmark not defined.

2.2.2. Đặc điểm cụng nghệ sản xuất . 47

2.2.3. Đặc điểm về lao động 47

3. Phõn tớch hiệu quả tiờu thụ hàng hoỏ ở Doanh nghiệp. 49

3.1. Phõn tớch thị trường xuất khẩu ỏo mưa theo khu vực thị trường 49

3.2. Phõn tớch thị trường xuất khẩu theo nhúm sản phẩm 51

3.3. Phõn tớch thị trường theo hỡnh thức xuất khẩu 52

III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ÁO MƯA CỦA CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH 53

1. Những kết quả đạt được. 53

2. Những yếu kộm và nguyờn nhõn Error! Bookmark not defined.

CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ÁO MƯA TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 59

I. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI. 59

1. Những thuận lợi và khú khăn. 59

1.1. Những thuận lợi. 59

1.2. Những khú khăn. 60

2. Phương hướng hoạt động và mục tiờu phỏt triển trong thời gian tới. .62

2.1. Phương hướng hoạt động 62

2.2. Mục tiờu của cụng ty trong thời gian tới. 63

II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 77

1. Cụng tỏc nghiờn cứu thị trường và tỡm kiếm bạn hàng. 78

2. Xõy dựng chiến lược phỏt triển thị trường. 79

3. Về phõn phối và xỳc tiến. 82

3.1. Về phõn phối. 82

3.2. Về xỳc tiến. 83

4. Tạo lập mối quan hệ với cỏc cơ quan thương mại nhà nước, cỏc doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cựng mặt hàng. 83

5. Nõng cao trỡnh độ năng lực, nghiệp vụ của cỏn bộ nhõn viờn trong cụng ty. 83

6. Nõng cao chất lượng sản phẩm. 83

III. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI NHÀ NƯỚC 83

1. Đối với hoạt động hỗ trợ xỳc tiến thương mại 83

2. Về nguyờn liệu cho sản xuất ỏo đi mưa 83

3. Đối với cỏc doanh nghiệp xuất khẩu ỏo đi mưa. Error! Bookmark not defined.

4. Một số kiến nghị khỏc. 83

KẾT LUẬN 83

 

doc94 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1218 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu áo đi mưa tại công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Vĩnh Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khẩu ngày càng cao và những đúng gúp đỏng kể cho ngõn sỏch nhà nước. Là một cụng ty nhỏ nhưng với sự nhảy vọt về doanh thu hàng năm và tiến độ mở rộng sản xuất khụng nghừng đó cho ta thấy những dấu hiệu rất khả quan. Hiện nay doanh nghiệp cú một danh sỏch cỏc địa chỉ phõn phối hàng truyền thống ở nhiều nơi trờn cả nước cũng như trờn thế giới như thị trường Mĩ , thị trường Đức, Angola, Nam Phi, Đài Loan 2. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp Cơ cấu quản lý của doanh nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng: Giỏm đốc doanh nghiệp và hai Phú giỏm đốc (Phú giỏm đốc phụ trỏch kinh doanh và Phú giỏm đốc điều hành sản xuất). Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ mỏy tổ chức quản lý của Cty Vĩnh Tiến GIÁM ĐỐC CTy PHể GIÁM ĐỐC PHỤ TRÁCH KINH DOANH PHể GIÁM ĐỐC ĐIỀU HÀNH SẢN XUẤT Phũng cung ứng phục vụ sản xuất k d Phũng xuất nhập khẩu Phũng hành chớnh tổng hợp Phũng kế toỏn tài vụ Phũng kỹ thuật cụng nghệ Phũng tổ chức lao động Phũng kinh doanh tiếp thị * Giỏm đốc Cty là người toàn quyền quyết định mọi hoạt động trong Cty, bộ mỏy giỳp việc là hai phú giỏm đốc và những phũng ban cú chức năng tham mưu giỳp việc cho giỏm đốc trong quản lý và điều hành cụng việc phự hợp với điều lệ tổ chức và hoạt động của Cty. * Phú giỏm đốc phụ trỏch kinh doanh: Kinh doanh phỏt triển thị trường nội địa, ký hợp đồng nội địa và cung ứng nguyờn phụ liệu vật tư. Chịu trỏch nhiệm kiểm tra, hướng dẫn cỏc nghiệp vụ kinh tế, thủ tục xuất nhập khẩu, thanh quyết toỏn vật tư nguyờn liệu, quyết định giỏ bỏn vật tư và sản phẩm tồn kho. * Phú giỏm đốc điều hành sản xuất: Phụ trỏch về đời sống, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, cụng tỏc kế hoạch sản xuất, tổ chức điều hành sản xuất. Cụng tỏc kỹ thuật, cụng nghệ…cụng tỏc đào tạo nõng cấp và nõng bậc cho cụng nhõn. * Chức năng của cỏc phũng ban: - Phũng kinh doanh tiếp thị: Thực hiện cỏc cụng tỏc tiếp thị, giao dịch với khỏch hàng, theo dừi và quản lý cỏc cửa hàng giới thiệu và bỏn sản phẩm, thực hiện chào hàng, quảng cỏo, tham gia hội chợ, triển lóm trong nước và quản lý kho thành phẩm phục vụ cho cụng việc tiếp thị. - Phũng cung ứng phục vụ sản xuất: Thực hiện cấp phỏt vật tư nguyờn phụ liệu phục vụ sản xuất, cú trỏch nhiệm khai thỏc và tham mưu cho giỏm đốc doanh nghiệp về tỡm đối tỏc mua nguyờn phụ liệu phục vụ sản xuất, quản lý kho nguyờn phụ liệu và kho thành phẩm và điều tiết cụng tỏc vận chuyển và thực hiện cỏc thủ tục giao nhận hàng hoỏ. - Phũng xuất nhập khẩu: Tham mưu cho giỏm đốc ký cỏc hợp đồng đối ngoại, trực tiếp theo dừi điều tiết kế hoạch sản xuất và giao hàng, thực hiện cỏc nghiệp vụ liờn quan tới xuất nhập khẩu hàng hoỏ như thủ tục xuất nhập khẩu, hỡnh thức và quỏ trỡnh thanh toỏn với khỏch hàng nước ngoài, cỏc giao dịch đối ngoại như giao dịch vận chuyển, ngõn hàng, thuế… - Phũng hành chớnh tổng hợp: Tiếp nhận và quản lý cụng văn, thực hiện cỏc nhiệm vụ văn thư lưu trữ, tiếp đún khỏch, tổ chức cụng tỏc phục vụ hành chớnh, cỏc hội nghị hội thảo và cụng tỏc vệ sinh cụng nghiệp, lập kế hoạch và thực hiện nõng cấp cỏc cụng trỡnh nhà xưởng, cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất. - Phũng kế toỏn tài vụ: Trỏch nhiệm hoạch định ra cỏc phương phỏp quản lý tài chớnh thu chi trong doanh nghiệp để đảm bảo cõn đối giữa nguồn thu và chi, trực tiếp quản lý vốn và nguồn vốn cho sản xuất. Theo dừi chi phớ sản xuất, cỏc hoạt động tiếp thị như hạch toỏn và phõn tớch cỏc hoạt động kinh tế, hạch toỏn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Phũng kỹ thuật cụng nghệp: Xõy dựng và tổ chức cỏc qui trỡnh cụng nghệ, qui cỏch tiờu chuẩn kỹ thuật sản phẩm xỏc định cỏc mức kỹ thuật cụng tỏc quản lý chất lượng sản phẩm, quản lý thiết bị mỏy múc và thiết kế sản xuất mẫu chào hàng. - Phũng tổ chức lao động: Tổ chức quản lý sắp xếp nhõn sự phự hợp với tớnh chất quản lý và mụ hỡnh sản xuất của doanh nghiệp, lập và thực hiện kế hoạch lao động, kế hoạch đào tạo và tuyển dụng lao động, thực hiện cỏc chế độ chớnh sỏch đối với người lao động, chế độ bảo hiểm y tế và bảo hộ lao động, xõy dựng mức lao động và số lượng lao động trong từng chuyền may và từng phũng ban trong doanh nghiệp. 3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp. 3.1. Chức năng: Doanh nghiệp cú chức năng kinh doanh hàng may mặc theo những đơn đặt hàng của khỏch hàng trong nước và nước ngoài; Sản xuất kinh doanh trong nước và xuất khẩu cỏc loại sản phẩm cú chất lượng cao như mũ thời trang, quần tõy, ỏo sơ mi, quần ỏo mưa,...; Nhập nguyờn liệu phục vụ cho sản xuất như vải, sợi và phụ tựng thiết bị chuyờn ngành; Thực hiện cỏc hoạt động dịch vụ cú liờn quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và trực tiếp tham gia mua bỏn với cỏc đối tỏc nước ngoài nếu điều kiện thuận lợi và cho phộp 3.2. Nhiệm vụ: Đúng gúp vào sự phỏt triển của ngành dệt may và nền kinh tế đất nước khụng chỉ cú những cụng ty quốc doanh mà cũn cú sự đúng gúp của cỏc doanh nghiệp tư nhõn trong ngành dệt may, trong đú cú doanh nghiệp tư nhõn dệt may Phương Lan. Sự phỏt triển của doanh nghiệp tư nhõn dệt may Phương Lan gúp phần quan trọng thỳc đẩy ngành dệt may Việt nam phỏt triển. Điều này được thể hiện ở cỏc hoạt động, doanh nghiệp khụng ngừng nõng cao, cải tiến chất lượng sản phẩm và mở rộng nhà xưởng cựng với việc mở rộng thị trường trong nước cũng như xuất khẩu. Mở rộng, phỏt triển thị trường trong nước và nước ngoài, chỳ trọng phỏt triển mặt hàng xuất khẩu qua đú mở rộng sản xuất tạo cụng ăn việc làm cho người lao động, gúp phần ổn định xó hội. Tự chủ thiết lập cỏc mối quan hệ với cỏc đối tỏc, thiết lập cỏc mối liờn doanh, liờn kết nhằm tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh. Phấn đấu nõng cao chất lượng, hạ giỏ thành sản phẩm, giảm chi phớ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đú tăng tớnh cạnh tranh cho cỏc mặt hàng của doanh nghiệp. Tăng cường nõng cao năng suất lao động cũng như tỏc phong làm việc của cụng nhõn và cỏn bộ quản lý theo cỏc tiờu chuẩn trong ngành. Thực hiện nghĩa vụ đúng gúp vào ngõn sỏch Nhà nước, nõng cao chất lượng quản lý theo tiờu chuẩn ISO 9001. 4. Một số kết quả kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp trong những năm gần đõy. Bảng 1: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong cỏc năm 2004,2005, 2006. (Đ.V Triệu VNĐ) Cỏc chỉ tiờu 2004 2005 2006 So sỏnh 2005/2004 So sỏnh 2006/2005 Số tiền Tỉ lệ% Số tiền Tỉ lệ% Tổng doanh thu 17164 19624 21978 2460 14,33 2354 11,99 Cỏc khoản giảm trừ 102 151 188 49 48,04 37 24,5 Doanh thu thuần 17062 19473 21790 2411 14,13 2317 11,9 Giỏ vốn hàng bỏn 14821 16250 17924 1429 9,64 1674 10,3 Lợi nhuận gộp 2241 3223 3866 982 43,82 346 10,74 Doanh thu hoạt động TC 0 0 0 0 0 0 0 Chi phớ tài chớnh 113 159 186 46 40,7 27 16,98 Chi phớ bỏn hàng 352 394 445 42 11,93 51 12,94 Chi phớ quản lý doanh nghiệp 240 268 305 28 11,67 37 13,8 Lợi nhuận thuần 1536 2402 2930 866 56,38 528 21,98 Thu nhập khỏc 0 0 0 0 0 0 0 Chi phớ khỏc 0 0 0 0 0 0 0 Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế 1536 2402 2930 866 56,38 528 21,98 Thuế TNDN 430,08 672,56 820,4 242,48 56,38 147,84 21,98 Lợi nhuận sau thuế 1105,92 1729,44 2109,6 623,52 56,38 380,16 21,98 (Nguồn: Phũng kế toỏn tài vụ) Qua số liệu phõn tớch ở trờn ta thấy doanh nghiệp sản xuất với qui mụ ngày càng mở rộng và làm ăn cú lói. Điều này được thể hiện qua tổng doanh thu của doanh nghiệp năm sau cao hơn năm trước, cụ thể: Tổng doanh thu năm 2005 so với năm 2004 tăng 2460 triệu đồng với tỉ lệ 14,33%, năm 2006 tăng 11,99% so với năm 2004 tương ứng với số tiền 2354 triệu đồng. Cựng với sự tăng lờn về doanh thu cỏc chỉ tiờu như lợi nhuận sau thuế cũng tăng, năm 2005 so với năm 2004 tăng 56,38% tương ứng với số tiền là 623,52 triệu đồng, năm 2006 tăng 380,16 triệu đồng so với năm 2005 với tỉ lệ 21,98%. Ngoài ra, Mức tăng của giỏ vốn hàng bỏn trong năm 2005 so với năm 2006 tăng 9,64% nhưng so với mức tăng của doanh thu thuần năm 2005 so với năm 2004 là 14,33% nú phản ỏnh việc doanh nghiệp đó tiết kiệm chi phớ như ở khõu giỏc mẫu cắt vải đó cú sỏng tạo cú hiệu quả rừ rệt. Chi phớ tài chớnh của doanh nghiệp năm 2005 so với năm 2004 tăng 40,7% đõy là một tỉ lệ khỏ cao nhưng do doanh nghiệp cú kế hoạch phỏt triển xõy dựng nhà xưởng, mở rộng cơ cấu mặt hàng, trong năm 2006 chi phớ tài chớnh giảm chỉ cũn 16,98% do doanh nghiệp đó trả được những khoản vay cú lói suất cao và đó huy động được nguồn vốn cú chi phớ thấp từ một số tổ chức phi chớnh phủ trong đạo thiờn chỳa. So với cỏc doanh nghiệp trong ngành thỡ mức tăng trưởng về doanh thu cũng như lợi nhuận của doanh nghiệp được coi ở mức cao. Doanh nghiệp cần đẩy mạnh đầu tư mở rộng nhà xưởng từ đú tạo nờn lợi thế về quy mụ trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh. II. THỰC TRẠNG THỊ TRƯỜNG XUẤT KHẨU ÁO MƯA TẠI CễNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ SẢN XUẤT VĨNH TIẾN 1. Đặc điểm mặt hàng và thị trường xuất khẩu ỏo mưa của cụng ty TNHH thương mại và sản xuất Vĩnh Tiến 1.1. Đặc điểm mặt hàng Cụng ty chủ yếu sản xuất hàng may mặc. Trong đú, mặt hàng ỏo mưa là mặt hàng truyền thống của cụng ty và hiện đang cú nhiều thế mạnh cho xuất khẩu. Khỏc với trước kia, chiếc ỏo mưa chỉ cần bền để che mưa, giờ đõy, ngoài chức năng chống ướt, ỏo mưa cũn cú rất nhiều những cụng dụng khỏc như: Được sử dụng để chống lạnh, để làm bộ đồ bảo hộ lao động,... Và cũng như cỏc mặt hàng may mặc khỏc, ỏo mưa cũng cú tớnh chất thời trang. Nắm bắt được nhu cầu đú, cụng ty đó đưa ra thị trường hàng loạt cỏc loại ỏo mưa khỏc nhau, với những mẫu mó, kiểu dỏng, màu sắc, hoa văn rất phong phỳ, như PC cổ rựa (nhựa PVC chớnh phẩm), Poncho cao cấp - 1 DA, Poncho vạc bầu (nhựa PVC trong), Poncho hai nún cao cấp (cho hai người mặc), bộ đi mưa (Nylon/PVC), bộ Nylon 2 lớp khoỏ, mantle (ỏo khoỏc dài nam, nữ), bộ đi mưa cú lưới lút phớa trong, bướm trẻ em (size: 3,5,7,9,11 tuổi)… phự hợp với từng độ tuổi, giới tớnh. tựy thuộc vào chất liệu, độ dày, mỏng khỏc nhau thỡ mức giỏ của sản phẩm sẽ khỏc nhau. Chất liệu chớnh để sản xuất ỏo mưa hiện nay ở Cụng ty gồm vải dự khụng thấm nước (vải nylon) được nhập khẩu từ Đài Loan, Hàn Quốc và vải nhựa (vải PVC, PE). Với loại vải dự khụng thấm nước cụng ty sản xuất ra ba chủng loại sản phẩm là poncho, Áo mưa bộ và ỏo mantle. với đủ cỏc kớch cỡ, màu sắc đa dạng, trang nhó. Cú hai loại ỏo poncho là poncho cho một người sử dụng và poncho cho hai người sử dụng. Loại ỏo mưa bộ cú nhiều kiểu dỏng khỏc nhau phự hợp với từng lứa tuổi. ỏo khoỏc mantle cho cả nam và nữ. Với loại vải nhựa, cũng cú ba chủng loại sản phẩm là phocho, đồ bộ và ỏo mưa cho trẻ em (ỏo cỏnh bướm). loại ỏo poncho rất tiện lợi cho cả trẻ em và người lớn. Loại ỏo bộ phự hợp cho nhiều người, đặc biệt là những người đi và làm việc trong mưa thường xuyờn như cụng nhõn trong cụng trường, cụng nhõn đúng tàu, nụng dõn làm ruộng,... đồ bộ cũn cú chức năng giữ ấm cơ thể khi đi mưa. Áo mưa cho trẻ em cú rất nhiều loại phự hợp với từng lứa tuổi và giới tớnh. Nguyờn liệu sản xuất ỏo mưa hiện nay chủ yếu là nguyờn liệu nhập khẩu, việc sản xuất đũi hỏi phải cú nhiều vốn đầu tư cho nhà xưởng, mỏy múc,... Tuy nhiờn, lao động lại là một lợi thế tại cỏc làng nghề ở nụng thụn Việt Nam, giải quyết việc làm và thu nhập cho người lao động ở nụng thụn. Đõy cũng là một trong những mặt hàng đang được nhà nước đầu tư khuyến khớch xuất khẩu cựng với cỏc mặt hàng may mặc khỏc. Khỏch hàng sử dụng sản phẩm này là rất rộng, khụng phõn biệt người già, trẻ em, nam, nữ, vật nuụi. Tuy nhiờn sản phẩm cú tiờu thụ được hay khụng lại phụ thuộc vào yờu cầu và sở thớch của họ về sản phẩm. 1.2. Đặc điểm thị trường. Trong suốt quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển, cụng ty khụng ngừng nõng cao chất lượng sản phẩm sản xuất ra, cải tiến trang thiết bị kỹ thuật theo hướng ngày càng hiện đại, đỏp ứng những yờu cầu ngày càng cao của người tiờu dựng. Chớnh vỡ vậy uy tớn của doang nghiệp ngày càng được nõng cao và cựng với nú là thị trường tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, sản phẩm của cụng ty đó thõm nhập vào những thị trường khú tớnh. Hiện nay, sản phẩm của cụng ty đó cú mặt ở Chõu Á, Chõu Âu, Chõu Mỹ. Trong đú, sản phẩm ỏo mưa đó bắt đầu cú mặt trờn thị trường Đụng Á từ đầu năm 2006, và trong tương lai cụng ty sẽ mở rộng thị trường tiờu thụ cho sản phẩm ỏo mưa. Vỡ là sản phẩm ỏo mưa nờn việc tiờu thụ sản phẩm phụ thuộc nhiều vào điều kiện thời tiết. Điều này cú ảnh hưởng lớn đến việc lựa chọn thị trường cho sản phẩm. 2. Tỡnh hỡnh sản xuất và chất lượng sản phẩm ỏo mưa tại cụng ty 2.1. Tỡnh hỡnh sản xuất sản phẩm ỏo mưa xuất khẩu tại cụng ty. Hiện nay, Cụng ty đang sản xuất kinh doanh cỏc mặt hàng thuộc nhúm hàng Dệt-May. Với nhiều chủng loại hàng húa khỏc nhau như : Mũ lưỡi trai, quần õu, đồ bảo hộ lao động và ỏo mưa. Trong đú chi tiết về năng lực sản xuất cỏc mặt hàng của Cụng ty như sau : Bảng 2: Năng lực sản xuất của cụng ty cỏc năm 2004, 2005, 2006 (Đv: sp) STT Loại sản phẩm 2004 2005 2006 1 Mũ thời trang 800.000 900.000 1100.000 2 Quần Âu 200.000 300.000 350.000 4 Đồ bảo hộ lao động 75.000 100.000 120.000 5 Quần ỏo đi mưa 200.000 220.000 480.000 (Nguồn: Phũng Sản xuất – Kinh doanh) Nhỡn chung, cỏc sản phẩm được sản xuất với số lượng khỏc nhau với từng chủng loại hàng húa khỏc nhau. Trong đú, chi tiết tỡnh hỡnh sản xuất sản phẩm ỏo mưa năm 2006 như sau: Bảng 3: Năng lực sản xuất sản phẩm ỏo mưa năm 2006 (đv: sp) STT Mó hàng hoỏ Tờn hàng hoỏ Sổ lượng I.Hàng trẻ em 40.000 1 CPP1 Bươm te 3 – 12 tuổi 30.000 2 CPP1 Bướm te cao cấp 10.000 II. Hàng người lớn(Nylon/PVC, PU) 220.000 3 APC1 Poncho cổ rựa trơn 30.000 4 APC2 Poncho cổ rựa kớnh 30.000 5 APC3 Poncho 2 nún 20.000 6 APC4 Poncho dõy kộo phối màu 20.000 7 RCF Poncho phốớ màu 160.000 8 APE III. Hàng siờu mỏng ( PE 0.03; 0.06) 20.000 IV. Hàng bộ (Nylon, Nylon cao cấp) 200.000 9 ASN1 Bộ 2 lớp 20.000 10 ASN1 Bộ Nato 20.000 11 ASN1 Bộ hộp 20.000 12 ASN1 Bộ hộp 2 khoỏ 20.000 13 RCA Bộ 2 lớp cao cấp 80.000 Tổng 480.000 (Nguồn: Phũng Sản xuất – Kinh doanh) Trong số những sản phẩm trờn thỡ sản phảm xuất khẩu là hai loại Số 7 và số 13. 2.2. Chất lượng sản phẩm ỏo mưa xuất khẩu tại Cụng ty. 2.2.1. Quy trỡnh sản xuất sản phẩm. Cụng ty sản xuất và gia cụng hàng xuất khẩu với đỗi tượng chế biến là vải. Mặc dự sản phẩm của Cụng ty gồm nhiều loại khỏc nhau như mũ, quần ỏo, quần ỏo bảo hộ, quần ỏo mưa. Mỗi một loại đều cú kĩ thuật chế biến, pha cắt, loại vải, thời gian hoàn thành,... khỏc nhau tuỳ vào chi tiết mặt hàng nhưng chỳng đều qua một quỏ trỡnh cụng nghệ cơ bản theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2: Quy trỡnh sản xuất sản phẩm tại Cụng ty. Nguyờn liệu vải Là Đúng gúi Kho thành phẩm Thờu, in Giặt, mài Giặt, mài , tẩy Cắt, đặt mẫu, đỏnh số, cắt May bỏn thành phẩm và ghộp thành phẩm kiểm tra Sau khi nghiờn cứu thị trường, phũng thiết kế sẽ tiến hành thiết kế mẫu theo phỏc thảo sơ đồ cụ thể đồng thời tiến hành lập định mức tiờu hao nguyờn liệu cho mỗi sản phẩm và cho cả đơn đặt hàng. Đưa ra quy trỡnh hướng dẫn may cụ thể để chuyển xuống xưởng cắt. Phõn xưởng cắt sau khi được cung cấp mẫu, sẽ tiến hành rỏp sơ đồ để cắt nguyờn liệu theo quy trỡnh: Trải vải Sao sơ đồ cắt phỏ cắt gọt đỏnh số sơ chế đồng bộ bỏn thành phẩm chuyển xuống xưởng in, thờu. Phõn xưởng in, thờu sẽ in hoặc thờu (nếu cần), sau đú chuyển xuống phõn xưởng may. Phõn xưởng may, sau khi nhận bỏn thành phẩm đồng bộ từ phõn xưởng cắt sẽ tiến hành may chi tiết cỏc bỏn thành phẩm chuyờn mụn khỏo theo dõy chuyền và ghộp thành phẩm sau đú chuyển xuống xưởng hoàn thiện sản phẩm Phõn xưởng hoàn thiện sản phẩm, Tại đõy sản phẩm được giặt, là, dỏn nhón mỏc, được kiểm tra chất lượng do phũng kiểm tra chất lương thực hiện.Sản phẩm đạt tiờu chuẩn sẽ được tiến hành đúng gúi để nhập kho hoặc giao cho bạn hàng. ngoài ra cũn cú thờm cụng đoạn mài. 2.2.2. Đặc điểm cụng nghệ sản xuất . Bảng 4: Mỏy múc thiết bị của doanh nghiệp tại thời điểm hiện nay (Đv: Chiếc). Loại mỏy S.lg Xuất xứ Loại mỏy S.lg Xuất xứ 1. Mỏy may một kim 450 Nhật 10. Mỏy ộp cao tần 30 Nhật 2. Mỏy may hai kim 20 Đức 11. Mỏy vắt sổ 20 Nhật 3. Mỏy thựa Juki 3 Nhật 12. Mỏy dập cỳc 13 Nhật 4. Mỏy thờu 4 Nhật 13. Mỏy vắt gấu 1 Nhật 5. Bàn là treo 20 Nhật 14. Mỏy giỏc mẫu 70 Nhật 6. Mỏy là ộp mẽ 1 Nhật 15. Mỏy cắt thuỷ lực 1 Hàn Quốc 7. Mỏy san chỉ 1 Nhật 16. Mỏy cắt vũng 2 Nhật 8. Mỏy cắt di động 3 Nhật 17. Mỏy là phom mũ 3 Hàn Quốc 9. Mỏy đớnh Juki 5 Nhật (Nguồn : Phũng kĩ thuật) Hiện nay, với hệ thống dõy truyền hiện đại, cỏc thiết bị mỏy may mới, cụng ty đó sản xuất trong nhiều khõu bằng mỏy múc tự động, nhanh chúng với số lượng nhiều để cú thể giảm chi phớ sản xuất đỏp ứng kịp thời khi cú nhu cầu lớn của thị trường. 2.2.3. Đặc điểm về lao động Do lĩnh vực sản xuất của doanh nghiệp đũi hỏi số lượng lao động lớn, lực lượng lao động chủ yếu là nữ. Chi tiết tỡnh hỡnh lao động tại Cụng ty trong thời điểm hiện nay như sau: Bảng 5: Số lượng và tuổi đời lao động của doanh nghiệp năm 2006. Loại Lao động Số lượng (Người) Tuổi đời (Năm) TS Nam Nữ 18 -30 31-45 46-55 >56 I,, Tổng số lao động 700 160 540 577 98 19 6 1, Lao động giỏn tiếp 67 47 20 22 33 9 3 2, Lao động trực tiếp 633 113 520 555 65 10 3 a, Lao động kĩ thuật 50 30 20 25 12 10 3 b, Cn lao động 583 83 500 530 53 0 0 3, Trỡnh độ đào tạo a, Đại học, cao đẳng, Tc 15 10 5 10 5 0 0 b, Cụng nhõn lành nghề 680 145 535 567 93 19 6 (Nguồn: Phũng tổ chức lao động) Qua bảng số 5 ta thấy: Cơ cấu lao động tại cụng ty khỏ phự hợp với một doanh nghiệp sản xuất hàng may mặc. Nguồn lao động chủ yếu là lao động lành nghề. Tỉ lệ lao động trẻ chiếm 82,4% trong tổng số lao động và chủ yếu là lao động nữ rất phự hợp với đặc điểm của cụng việc may mặc đũi hỏi sự cẩn thận và tỉ mỉ. Cũng do đặc điểm sản xuất kinh doanh nờn doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động cú trỡnh độ thấp. Trong đú, lao động trực tiếp là 633 người, chiếm 90,4% tổng số lao động chủ yếu làm việc trong cỏc phõn xưởng cũn lại là 9,6% là lao động giỏn tiếp về kĩ thuật và làm việc tại cỏc phũng ban. Trong nền kinh tế thị trường, Doanh nghiệp cần phải tự mỡnh quyết định cỏc vấn đề trung tõm cho việc kinh doanh, cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm cần được hiểu theo nghĩa rộng hơn là quỏ trỡnh kinh tế bao gồm nhiều khõu, từ việc nghiờn cứu thị trường, xỏc định nhu cầu khỏch hàng, tổ chức lại sản xuất, xỳc tiến bỏn hàng nhằm mục đớch đạt hiệu quả cao nhất nhưng trước hết vẫn là sản phẩm của doanh nghiệp. Sản phẩm xuất khẩu của Doanh nghiệp là những mặt hàng ỏo mưa, mũ thời trang đó dần chiếm được lũng tin của người tiờu dựng về chất lượng và mẫu mó. Phải núi rằng cỏc sản phẩm của doanh nghiệp được sản xuất theo cụng nghệ và dõy truyền hiện đại, mới mẻ và đũi hỏi sản xuất qua cỏc khõu kiểm tra rất chặt chẽ. Vỡ vậy, mọi thành phẩm đều đảm bảo chất lượng. Như vậy nhỡn chung, sản phẩm may mặc của cụng ty núi chung và sản phẩm quần ỏo đi mưa núi riờng cú chất lượng tương đối tốt. 3. Phõn tớch tỡnh hỡnh phỏt triển thị trường xuất khẩu ỏo mưa của Cụng ty. Trong nền kinh tế thị trường, mỗi doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đều phải tự tiến hành rất nhiều hoạt động. Trong đú hoạt động tiờu thụ hàng hoỏ là khõu quan trọng và mấu chốt nhất trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ cú bỏn được hàng doanh nghiệp mới cú thể thu hồi vốn kinh doanh thực hiện được lợi nhuận và tiếp tục đầu tư tỏi mở rộng sản xuất kinh doanh. Đối với doanh nghiệp xuất khẩu, thỡ việc phỏt triển thị trường là một thước đo tiờu chuẩn để đỏnh giỏ sự thành cụng hay thất bại của doanh nghiệp. Đối với Cụng ty Vĩnh Tiến, trong quỏ trỡnh hoạt động kinh doanh đó khụng ngừng đổi mới, đầu tư, nõng cao chất lượng để đỏp ứng cầu của thị trường xuất khẩu. Chớnh vỡ vậy trong quỏ trỡnh thực hiện chiến lược phỏt triển thị trường xuất khẩu của mỡnh, Cụng ty đó đạt được những thành cụng nhất định, nhưng trong mụi trường cạnh tranh quốc tế ngày càng gay gắt hiện nay, Cụng ty vẫn cần phải nỗ lực hơn nữa. 3.1. Phõn tớch thị trường xuất khẩu ỏo mưa theo khu vực thị trường Từ năm 1998 trở về trước, Cụng ty sản xuất theo cỏc đơn hàng gia cụng của những cụng ty lớn của nhà nước trong ngành dệt may, mặc dự gặp nhiều khú khăn trong cụng tỏc tỡm kiếm thị trường, song Cụng ty đó chủ động khai thỏc và mở rộng thị trường. Với cỏc mặt hàng chủ yếu như: Áo mưa, quần tõy, mũ thời trang, quần ỏo bảo hộ lao động,…Cụng ty đó cú được thị phần trờn cỏc thị trường ở nhiều khu vực, nhiều vựng khớ hậu khỏc nhau. Quyền được xuất khẩu trực tiếp đó mang lại cơ hội gặp gỡ làm ăn với nhiều vựng cả trong và ngoài nước cho cỏc doanh nghiệp núi chung cũng như Cụng ty Vĩnh Tiến núi riờng. Điều đú đó gúp phần đưa Sản phẩm của Cụng ty đến với người tiờu dựng ở cỏc nước như Đức, Cộng hoà sộc, Ba lan Angola và Đài Loan. Ngoài ra, sản phẩm của Doanh nghiệp cũng được người tiờu dựng ở cỏc tỉnh và thành phố tin dựng, tại một số thị trường khú tớnh như T.P Hà nội và T.P Hồ Chớ minh sản phẩm của Cụng ty đó đỏp ứng được nhu cầu của người tiờu dựng và đang được bỡnh chọn là Hàng Việt Nam Chất Lượng Cao. Trong những năm tới, Cụng ty sẽ cú kế hoạch đầu tư thờm trang thiết bị và cho ra đời những dũng sản phẩm hàng hoỏ mới hợp thời trang, khụng những để duy trỡ thị trường hiện nay mà cũn mở rộng, chiếm lĩnh thị trường mới. Bảng 6: Lợi nhuận xuất khẩu của Cụng ty theo khu vực thị trường xuất khẩu trong những năm 2004, 2005, 2006 (Đv: Triệu đồng) Thị trường 2004 2005 2006 EU 7.192 8.975 9.124 Chõu Phi 1.650 1.596 1.580 Chõu Á * * 2.000 Tổng LN XK 8.842 10.571 12.704 (Nguồn: Phũng kinh doanh XNK) Những năm vừa qua là những năm mà ngành may mặc núi chung và Cty Vĩnh Tiến núi riờng đó đạt được những thành tựu to lớn. Cỏc sản phẩm của Cụng ty đó và đang đạt được yờu cầu về chất lượng, đó tạo được niềm tin cho cỏc bạn hàng nước ngoài và họ vẫn tiếp tục ký kết cỏc hợp đồng mới với Cụng ty. Hiện nay, Cụng ty vẫn đang tiếp tục hợp tỏc làm ăn với cỏc bạn hàng truyền thống ở cỏc nước Đức, Cộng hoà sộc, Ba lan, Angola và cỏc bạn hàng mới ở Đài Loan. Điều này được thể hiện rất rừ thụng qua tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm của Cụng ty ở thị trường nước ngoài. Lợi nhuận xuất khẩu tăng với tốc độ trung bỡnh tăng khoảng 20%. Từ đú, chỳng ta cú thể thấy ngay được tỡnh hỡnh xuất khẩu của Cụng ty đang tăng lờn nhanh chúng. Để giữ vững và phỏt huy thị phần của mỡnh trước sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của cỏc doanh nghiệp trong nước và nước ngoài thỡ doanh nghiệp rất cần những chiến lược cụ thể cú hiệu quả cao để ngày một hoàn thiện mỡnh hơn trước những thử thỏch của cạnh tranh trờn thương trường hiện nay. 3.2. Phõn tớch thị trường xuất khẩu theo nhúm sản phẩm Bảng 7: kết quả tiờu thụ hàng hoỏ theo cơ cấu mặt hàng (Đơn vị: triệu đồng) Cỏc chỉ tiờu 2004 2005 2006 So sỏnh 2005/2004 So sỏnh 2006/2005 +/- % +/- % Tổng LN 8842 10571 12704 1729 19.5 2133 20.17 1. Áo mưa 0 0 2000 0 * 2000 * 2. Mũ thời trang 8842 10571 10704 1729 19.5 133 1.2 (Nguồn: Phũng kế toỏn tài vụ) Qua bảng số 7 phõn tớch về tỡnh hỡnh xuất khẩu của doanh nghiệp ta thấy. Tổng lợi nhuận xuất khẩu tăng với tốc độ lớn hơn 19% qua cỏc năm. Năm 2005 so với năm 2004 tăng 19.5 % tương ứng với số tiền là 1729 triệu đồng, năm 2006 tăng 20.17% so với năm 2005 tương ứng với số tiền 2133 triệu đồng. Cụ thể theo từng mặt hàng như sau: Mũ thời trang, Lợi nhuận xuất khẩu năm 2005 so với năm 2004 tăng 19.5% tương ứng với 1729 triệu đồng. Lợi nhuận xuất khẩu năm 2006 tăng so với năm 2005 là 133 triệu đồng. Nhưng tỷ lệ tăng lại khụng đỏng kể (1.2%), nguyờn do là cụng ty đó dành một thời gian và cụng sức cho việc xuõt khẩu mặt hàng ỏo đi mưa. Mặt hàng ỏo mưa, trong năm 2006 là năm đầu tiờn xuất khẩu nhưng đó đạt được 2.000 triệu đồng. Trong đú, xuất khẩu hàng ỏo đi mưa chi tiết về kim ngạch và lợi nhuận cho từng loại hàng là như sau: Bảng 8: Kim ngạch và lợi nhuận xuất khẩu ỏo mưa của Cụng ty trong năm 2006 (Đơn vị: Triệu đồng) Mó hàng Số lượng Kim ngạch Lợi nhuận RCF 160.000 15.360 1.200 RCA 80.000 10.240 1.800 (Nguồn: Phũng kế toỏn tài vụ) Qua bảng số 8 ta thấy mặt hàng xuất khẩu ỏo đi mưa của cụng ty Vĩnh Tiến mặc dự chưa được đa dạng nhưng nếu xột mới chỉ năm đầu thực hiện xuất khẩu mặt hàng này, thỡ với kết quả trờn đõy ta cú thể thấy tiềm lực phỏt triển của mặt hàng ỏo đi mưa và tin tưởng trong tương lai, mặt hàng này sẽ trở thành mặt hàng xuất khẩu chủ lực của cụng ty. Vỡ đõy là mặt hàng đỏi hỏi kỹ thuật cao. 3.3. Phõn tớch thị trường theo hỡnh thức xuất khẩu. Cú hai hỡnh thức xuất khẩu ở cụng ty Vĩnh Tiến là gia cụng quốc tế và xuất khẩu trực tiếp. Trong đú mặt hàng mũ thời trang xuất khẩu theo hỡnh thức xuất khẩu trực tiếp (Theo giỏ FOB) cũn mặt hàng ỏo mưa được xuất khẩu theo hỡnh thức gia cụng. Bảng 9: Lợi nhuận xuất khẩu theo hỡnh thức xuất khẩu tại Cụng ty qua cỏc năm 2004, 2005, 2006 (Đơn vị: Triệu đồng) Phương thức xuất khẩu 2004 2005 2006 Tổng LN 8842 10571 12704 1. Gia cụng 0 0 2000 2. Xuất khẩu trực tiếp (FOB) 8842 10571 10704 (Nguồn: Phũng kế toỏn tài vụ) Nhỡn vào bảng 9 ta thấy, Lợi nhuận xuất k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docA0522.doc
Tài liệu liên quan