. Trong trường hợp ta chọn chức năng QUẢN LÝ CUỘC GỌI thì giao diện chính của
chức năng đó sẽ được hiện ra như hình dưới, còn hai chức năng còn lại sẽ bị mờ và không
thể thực hiện được. Màn hình chính gồm: Mã cuộc gọi, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết
thúc, Mã dịch vụ (phần này sẽ có được khi chọn ở comboBox) và mục Tổng số tiền cuộc
gọi chỉ được tính khi ta thực hiện chức năng tính cước.
Khi ta nhấn vào chức năng tính cước thì chương trình tính cước sẽ được thực thi.
- Chương trình tính cước sẽ dưạ vào kết quả nhập liệu ở trên, cước phí được tính theo
công thức:
Thời gian cuộc gọi = thời gian kết thúc - thời gian bắt đàu = ? phút ? giây
→ quy đổi thời gian cuộc gọi ra block ( mỗi block được tính là một đơn vị 6 s )
dựa trên mã dịch vụ ta xác định được giá cước mỗi block tương ứng của các loại dịch vụ.
15 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 2030 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý bưu điện tại các điểm bưu điện-văn hoá xã, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI TẬP LỚN PHA THIẾT KẾ
Nhóm sinh viên:
1. Kiều Tuấn Dũng
2. Đỗ Văn Quang
3. Trần Tuấn Anh
A. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU
Do yêu cầu hệ thống đơn giản, chỉ do một nhân viên quản lý không yêu cầu nhiều đến
vấn đề bảo mật cơ sở dữ liệu , không đòi hỏi nhiều báo cáo và màn hình phức tạp, nên
pha thiết kế của hệ thống đi luôn vào thiết kế cơ sở dữ liệu và thiết kế giao diện.
Tổ chức các tập tin cơ sở dữ liệu trên Hệ quản trị SQL Server 2000:
1. NGUOIGUI ( Lưu thông tin về người gửi )
MA_NGUOIGUI: mã người gửi
TEN_NGUOIGUI: tên của người gửi ( Không được Null )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
DIACHI_NGUOIGUI: địa chỉ nơi người gửi cư trú ( Không được Null )
TEL: số điện thoại của người gửi ( Có thể Null )
2. NGUOINHAN ( Lưu thông tin người nhận )
MA_NGUOINHAN: mã người nhận bưu gửi
TEN_NGUOINHAN: tên của người nhận ( Không được Null )
DIACHI_NGUOINHAN: địa chỉ nơi người nhận cư trú ( Không được Null )
TEL: số điện thoại của người nhận nếu có
3. BUUGUI ( Lưu thông tin về bưu gửi )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MA_BUUGUI: mã bưu gửi
MADV: mã dịch vụ của bưu gửi
SANLUONG: trọng lượng là g ( nếu là bưu phẩm, EMS ) , kg ( nếu là bưu kiện ), VND (
nếu là Thư chuyển tiền )
DONVITINH: đơn vị tính (g, kg, VND )
MA_DVTHEM: mã dịch vụ thêm ( các dịch vụ đặc biệt kèm theo )
MA_NGUOIGUI
MA_NGUOINHAN
4. LOAIDICHVU ( Lưu thông tin về các loại dịch vụ )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MADV: mã dịch vụ ( có tất cả là 9 loại mà dịch vụ )
TENDV: tên dịch vụ
Chi tiết các loại dịch vụ:
Quy ước dịch vụ bưu gửi gồm 4 kí tự, 2 kí tự đầu là BC kèm theo 2 kí tự số
Đối với cuộc gọi, quy ước 2 kí tự đầu là VT kèm theo các kí tự số
BC01: dịch vụ gửi bưu phẩm
BC02: dịch vụ gửi bưu kiện
BC03: dịch vụ chuyển phát nhanh EMS
BC04: dịch vụ thư chuyển tiền
VT01: dịch vụ đàm thoại nội hạt
VT02: dịch vụ đàm thoại nội tỉnh
VT03: dịch vụ đàm thoại liên tỉnh
VT04: dịch vụ đàm thoại di động
VT05: dịch vụ đàm thoại quốc tế
5. DICHVUTHEM ( lưu thông tin về các loaj dịch vụ đặc biệt cộng thêm )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MA_DVTHEM: mã dịch vụ thêm
TEN_DVTHEM: tên dich vụ thêm
MA_DVTHEM được quy ước gồm 4 kí tự như sau:
TH01: dịch vụ phát tận tay
TH02: dịch vụ chuyển hoàn
TH03: dịch vụ chuyển tiếp
TH04: dịch vụ lưu kí
TH05: dịch vụ báo phát
6. CUOCGOI ( Lưu thông tin về cuộc gọi )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MACG: mã cuộc gọi, được quy ước gồm 9 kí tự, 6 kí tự đầu chỉ ngày tháng năm, 3 kí tự
sau chỉ số thứ tự cuộc goi.
Ví dụ: cuộc gọi đầu tiên trong ngày 06/11/207: kí hiệu là : 061107001
MADV ( theo trên )
SOMAYGOI: số máy được gọi
THOIGIAN_BATDAU: thời gian bắt đầu cuộc đàm thoại
THOIGIAN_KETTHUC: thời gian ngừng cuộc đàm thoại
SANLUONG: tính theo phút giây = THOIGIAN_KETTHUC – THOIGIAN_BATDAU
CUOC: cước phí cuộc gọi thành công ( đơn vị tính : VND)
7. DOANHTHU ( lưu thông tin báo cáo )
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
MADV
SOLUONG: số lượng bưu gửi hoặc cuộc gọi
DONVITINH1: chiếc / cuộc
SANLUONG: tổng trọng lượng của bưu gửi / tổng số tiền nhận gửi / tổng thời gian
DONVITINH2: g/kg/VND/phút giây
TONGCUOCTHU: tổng số tiền cước thu từ các loại dịch vụ
B. THIẾT KẾ GIAO DIỆN
Chương trình hoạt động trên môi trường của hệ điều hành Window
Giao diện hệ thống đơn giản, gồm thủ tục đăng nhập :
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Sau khi đăng nhập thành công, giao diện hệ thống gồm có 3 chức năng chính đó là:
QUẢN LÝ CUỘC GỌI, QUẢN LÝ BƯU GỬU & THỐNG KÊ TỔNG HỢP.
*. Trong trường hợp ta chọn chức năng QUẢN LÝ CUỘC GỌI thì giao diện chính của
chức năng đó sẽ được hiện ra như hình dưới, còn hai chức năng còn lại sẽ bị mờ và không
thể thực hiện được. Màn hình chính gồm: Mã cuộc gọi, Thời gian bắt đầu, Thời gian kết
thúc, Mã dịch vụ (phần này sẽ có được khi chọn ở comboBox) và mục Tổng số tiền cuộc
gọi chỉ được tính khi ta thực hiện chức năng tính cước.
Khi ta nhấn vào chức năng tính cước thì chương trình tính cước sẽ được thực thi.
- Chương trình tính cước sẽ dưạ vào kết quả nhập liệu ở trên, cước phí được tính theo
công thức:
Thời gian cuộc gọi = thời gian kết thúc - thời gian bắt đàu = ? phút ? giây
→ quy đổi thời gian cuộc gọi ra block ( mỗi block được tính là một đơn vị 6 s )
dựa trên mã dịch vụ ta xác định được giá cước mỗi block tương ứng của các loại dịch vụ.
Cước = số block * ( giá của một block )
- Khi ta chọn mục này thì hai mục QUẢN LÝ BƯU GỬI và THỐNG KÊ TỔNG HỢP
sẽ bị mờ và không còn tác dụng nữa.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
*. Trong trườn hợp ta chọn chức năng QUẢN LÝ BƯU GỬI:
- Khi chọn chức năng QUẢN LÝ BƯU GỬI thì ta có 3 tab là NGƯỜI GỬI, NGƯỜI
NHẬN và BƯU GỬI sẽ xuất hiện bên phải.
+, Ở tab NGƯỜI GỬI ta cần phải điền các thông tin như Mã người gửi, Tên người
gửi, Địa chỉ người gửi và điện thoại của người gửi để nhằm mục đích quản lý nếu có sự
cố xảy ra.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
+, Tiếp theo tab NGƯỜI GỬI thì ta bắt buộc chon tab NGƯỜI NHẬN để điền thêm các
thông tin cần thiết, như hình vẽ:
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Tiếp theo chọn tab BƯU GỬI và hình ảnh như sau, để tính cước, lưu thông tin…
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Trong trường hợp này, khi ta kích vào Combobox Mã dịch vụ thì một danh sách về
MADV sẽ được sổ ra để người dùng lựa chọn. Tương tự với các Combobox Mã dịch vụ
thêm, Mã người gửi, Mã người nhận.
+, Chức năng tính cước sẽ được thực thi sau khi ta nhập đầy đủ các thông tin. Nó được
tính theo công thức mà được chương trình lập trình tính toán, chương trình này sẽ được
gọi khi thực thi Tính cước.
*. Chức năng THỐNG KÊ TỔNG HỢP là chức năng khá quan trọng của chương trình,
bởi vì nó làm nhiệm vụ thống kê tất cả các bưu phẩm, bưu kiện, thông tin về tất cả các
cuộc gọi như: số điện thoại, tổng số phút gọi, tổng số tiền….. Chức năng này sẽ tự động
thực thi và hiển thị khi ta gọi đến,
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software
For evaluation only.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PHATHIETKE.pdf
- PTTKHT_BTL.pdf