khi chủ hàng chuyển container đến người giao nhận kiểm tra hiện trạng container và ghi lại tình trạng container vào sổ theo dõi: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện.
Người giao nhận phân loại các container theo: hàng lạnh, hàng khô .
và nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container
2.3.3 chức năng “1.3 lập phiếu nhập”
Sau khi kiểm tra hiện trạng người giao nhận in phiếu nhập, ngược lại thông báo cho chủ hàng.
2.3.4 chức năng “1.4 xếp công vào bãi”
Sau khi phân loại container xong dùng xe nâng, cẩu xếp container vào bãi theo một số quy tắc: hàng lạnh phải để ở nhiệt độ chủ hàng yêu cầu, những container lấy sau xếp xuống trước .(nên xếp theo lô)
2.3.5 chức năng “2.1 nhận lệnh xuất”
Khi chủ hàng đến lấy container yêu cầu đưa vận đơn ra chứng minh container là của mình và để hệ thống tìm kiếm.
2.3.6 chức năng “2.2 kiểm tra đối chiếu”
Khi có lệnh xuất người giao nhận kiểm tra và tìm kiếm, nếu đúng lập phiếu xuất, ngược lại thông báo cho chủ hàng.
2.3.7 chức năng “2.3 lập phiếu xuất”
Người giao nhận lập phiếu xuất theo thông tin đã kiểm tra đối chiếu.
2.3.8chức năng “2.4 xuất container”
23 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý mhập xuất container, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔ TẢ BÀI TOÁN NGHIỆP VỤ
Mô tả bài toán bằng lời:
Một bãi chứa container gồm hai khu chính: khu hàng khô và khu hàng cần bảo quản lạnh. Trong mỗi khu được chia làm nhiều lô khác nhau ( khi ký hợp đồng, mỗi chủ hàng được phân một lô nhất định).
Khi chủ hàng cần gửi container vào bãi thì người lái xe đưa container tới bãi trình giấy yêu cầu gửi container của chủ hàng cho người giao nhận. Người giao nhận kiểm tra hiện trạng của container gồm có: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện. Người giao nhận nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container và in ra phiếu giao nhận. Phiếu giao nhận gồm 3 liên: liên vàng do lái xe đưa cho bảo vệ sau khi nhập container vào bãi; liên trắng được lưu lại; liên hồng được giao cho lái xe để trình cho chủ hàng. Lái xe đưa container vào bãi theo vị trí đã được sắp xếp trên máy. Xe nâng container xếp container vào đúng vị trí.
Khi chủ hàng muốn xuất container thì người lái xe tới bãi và trình lệnh xuất container của chủ hàng cho người giao nhận. Người giao nhận kiểm tra trong máy xem container có trong bãi hay không. Nếu có thì kiểm tra tình trạng container khi nhập và đối chiếu với thực tế; xác định vị trí đặt container trên sơ đồ và in phiếu xuất container. Lái xe đưa xe vào bãi nhận container.
Chủ hàng thanh toán chi phí thuê bãi theo từng tháng.
Trong khi chủ hàng kiểm tra tình trạng container, nếu có sự cố thì thông báo sự cố cho các bên liên quan, kiểm tra hiện trường và lập biên bản sự cố sau đó giải quyết sự cố.
Hàng ngày báo cáo cho lãnh đạo về thông tin: nhập_xuất container(theo ngày), số container tồn trong bãi(theo ngày), báo cáo lưu bãi( gửi cho chủ hàng để cuối tháng thanh toán), báo cáo nâng hạ(để tính sản lượng cho xe nâng) ….
2.1 Bảng phân tích chức năng, tác nhân và hồ sơ
BẢNG PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG, TÁC NHÂN VÀ HỒ SƠ
Động từ +bổ ngữ
Danh từ
Nhận xét
Yêu cầu giử container
Kiểm tra trạng
Ghi lại tình trang container
Kiểm tra bãi
Ghi lại vị trí thực tế
Lập phiếu nhập
Nhận lệnh xuất
Kiểm tra, đối chiếu
Lập phiếu xuất
Xuất hàng
Thanh toán
Thông báo sự cố
Kiểm tra hiện trường
Lập biên bản sự cố
Giải quyết sự cố
Người giao nhất
Chủ hàng
Yêu cầu giử container
Sổ theo dõi
Phiếu nhập
Lệnh xuất
Phiếu xuất
Hóa đơn thanh toán
Biên bản sự cố
Báo cáo tổng hợp
Báo cáo nhâp xuất container
Báo cáo tồn container
Báo cáo container lưu bãi
Lãnh đạo
tác nhân
tác nhân
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
hồ sơ
tác nhân
Hình 1.1 bảng phân tích chức năng, tác nhân hồ sơ
MÔ HÌNH NGHIỆP VỤ
Mô hình biểu đồ ngữ cảnh
CHỦ HÀNG
0
HỆ THỐNG QUẢN LÝ NHẬP XUẤT CONTAINER
LÃNH ĐẠO
Yêu cầu giử container
Lệnh xuất
Phiếu xuất
Phiếu nhập
Thông báo sự cố
Biên bản sự cố
Yêu cầu báo cáo
báo cáo
Hình 2.1 biểu đồ ngữ cảnh
Biểu đồ phân rã chức năng
Hệ thống quản lý nhập xuất container
1.Nhập container
2.xuất container
4.Tổng hợp báo cáo
1.1nhận yêu cầu giử container
1.2 kiểm tra hiện tạng
2.1nhận lệnh xuất
4. in báo cáo nhập xuất
2.2kiểm tra, đối chiếu
4.2 in báo cáo tồn bãi
4.3 in báo cáo lưu bãi
3.1 kiểm tra hiện trường
3.2 lập biên bản sự cố
3.3giải quyết
3. giải quyết sự cố
1.3 lập phiếu nhập
1.4 xếp container vào bãi
2.3 Lập phiếu xuất
2.3 xuất hàng
2.4thanh toán
Hình 2.2 mô hình biểu đồ phân rã chức năng
Đặc tả chức năng lá
chức năng “1.1 nhận yêu cầu giử container”
chủ hàng muốn giử container vào bãi thì cho lái xe chuyển container tới bãi và trình giấy yêu cầu giử container.
chức năng “1.2 kiểm tra hiện trạng”
khi chủ hàng chuyển container đến người giao nhận kiểm tra hiện trạng container và ghi lại tình trạng container vào sổ theo dõi: tình trạng bên ngoài của container, số seal. Nếu là container lạnh kiểm tra nhiệt độ, các thiết bị lạnh và thử điện.
Người giao nhận phân loại các container theo: hàng lạnh, hàng khô…..
và nhập các thông tin vào máy, kiểm tra trên sơ đồ để tìm vị trí đặt container
2.3.3 chức năng “1.3 lập phiếu nhập”
Sau khi kiểm tra hiện trạng người giao nhận in phiếu nhập, ngược lại thông báo cho chủ hàng.
2.3.4 chức năng “1.4 xếp công vào bãi”
Sau khi phân loại container xong dùng xe nâng, cẩu xếp container vào bãi theo một số quy tắc: hàng lạnh phải để ở nhiệt độ chủ hàng yêu cầu, những container lấy sau xếp xuống trước….(nên xếp theo lô)
2.3.5 chức năng “2.1 nhận lệnh xuất”
Khi chủ hàng đến lấy container yêu cầu đưa vận đơn ra chứng minh container là của mình và để hệ thống tìm kiếm.
2.3.6 chức năng “2.2 kiểm tra đối chiếu”
Khi có lệnh xuất người giao nhận kiểm tra và tìm kiếm, nếu đúng lập phiếu xuất, ngược lại thông báo cho chủ hàng.
2.3.7 chức năng “2.3 lập phiếu xuất”
Người giao nhận lập phiếu xuất theo thông tin đã kiểm tra đối chiếu.
2.3.8chức năng “2.4 xuất container”
Căn cứ vào phiếu xuất người quả lý đưa xe vào bãi lấy container và xuất hàng.
2.3.9 chức năng “2.5 thanh toán”
Hàng tháng chủ hàng thanh toán theo hợp đồng.
2.3.10 chức năng “3.1 kiểm tra hiện trường”.
Khi nhận được thông báo sự cố của chủ hàng ban quản lý bãi cử người kiểm ra hiện trường cùng với người bên chủ hàng..
2.3.11 chức năng “3.2 lập biên bản sự cố ”
Sau khi cả hai bên kiểm tra hiện trường tiến hành lập biên bản sự cố.
2.3.12 chức năng “3.3 giải quyết”
Căn cứ vào biên bản sự cố giải quyết sự cố: quy trách nhiệm cho tưng bên tức là sự cố này do bên nào chịu trách nhiệm.
2.3.13 chức năng “4.1 in báo cáo nhập xuất”
Hàng ngày người giao nhận báo cáo thông tin nhập xuât container về: số lượng chủng loại, kích cõ …
2.3.14 chức năng “4.2 in báo cáo tồn container”
Hàng ngày căn cứ tình hình nhập xuất người giao nhậ lập báo cáo tồn container trên bãi.
2.3.15 chức năng “4.3 in báo cáo lưu bãi ”
Đối với những container quá hạn mà chủ hàng chưa lấy thi phải báo cáo để đưa ra các cách quản lý khác: vd tăng tiền gửi, không chịu trách nhiệm hàng trong container hỏng…
Các bảng hồ sơ tài liệu sử dụng trong hệ thống.
Số tt
Tên – Vai trò
Công việc liên quan
D1
Yêu cầu giử container
Nhận danh sách container nhập, kiểm tra đối chiếu
D2
Sổ theo dõi
Ghi lại tình trạng container nhập. trên bãi.
D3
Phiếu nhập
Lập phiếu nhập
D4
Bảng phân loại
Phân loại container
D5
Lệnh xuất
Nhận lệnh xuất, kiểm tra tìm kiếm.
D6
Phiếu xuất
Lập phiếu xuất
D7
Hóa đơn thanh toán
Thanh thoán
D8
Biên bản sự cố
Giải quyết sự cố
D9
Báo cáo nhập xuất container
báo cáo.
D10
Báo cáo tồn bãi
báo cáo.
D11
Báo cáo hàng lưu bãi
Báo cáo
Hình2.3 :Bảng tổng hợp hồ sơ, tài liệu sử dụng trong hệ thống
Ma trân thực thể chức năng
Danh sách container nhập
Sổ theo dõi
Phiếu nhập
Bảng phân loại
Lệnh xuất
Phiếu xuất
Hóa đơn thanh toán
Biên bản sự cố
Báo cáo nhập container
Báo cáo xuất container
Báo cáo hàng quá hạn
Các chức năng nghiệp vụ
D1
D2
D3
D4
D5
D6
D7
D8
D9
D10
D11
1.Nhập container
R
U
C
R
2.Xuất container
R
R
C
C
3.Giải quyết sự cố
R
C
4. Tổng hợp báo cáo
R
R
C
C
C
Hình2.4 : Bảng phân tích ma trận thực thể chức năng
Thiết kế luồng dữ liệu
3.1 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 0.
CHỦ HÀNG
1.0
Nhập container
D8
D10
Phiếu nhập
D3
Biên bản sự cố
Báo cáo tông bãi
3.0
Giải quyết sự cố
4.0
Tổng hợp báo cáo
2.0
Xuất container
D5
LÃNH ĐẠO
Yêu cầu giử container
Phiếu nhập
Vận đơn
D5
Lệnh xuất
D5
Phiếu xuất
D6
D5
Hóa đơn thanh toán
D7
Yêu cầu giử container
D3
Sổ theo dõi
D2
Bảng phân loại
D4
D9
Báo cáo nhập xuất
D10
Báo cáo lưu bãi
Yêu cầu báo cáo
Báo cáo
Phiếu xuất
Lệnh xuất
Sự cố
Biên bản sự cố
Container trong bãi
Container xuất bãi
Hình 3.1 biểu đồ luồng dữ liệu mức 0
3.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1” chức năng nhập container”
CHỦ HÀNG
1.1.1
Nhận danh sách container
D3
D4
Yêu cầu giử container
D1
D2
Sổ theo dõi
Phiếu nhập
Bảng phân loại
1.4.1
Xếp container vào bãi
1.2.1
Kiểm tra hiện trạng
1.3.1
Lập phiếu nhập
Yêu cầu giử container
Yêu cầu giửcontainer
Tình trạng container
Phiếu nhập
Hàng nằm trong bãi
Tình trạng container
Phiếu nhập
Hình 3.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1” chức năng nhập container”
3.3 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “2. xuất container”
CHỦ HÀNG
2.1.1
Nhận lệnh xuất
D6
Lệnh xuất
D5
D2
Sổ theo dõi
Phiếu xuất
2.3.1
Lập phiếu xuất
2.4.1
Xuất container
2.2.1
Kiểm tra đối chiếu
D5
Sổ theo dõi
D7
Hóa đơn thanh toán
Thông tin container
Lệnh xuất
Thông tin thực tế
Phiếu xuất
Phiếu xuất
2.5.1
Thanh toán
Hóa đơn thanh toán
thanh toán
Thông tin container
Phiếu xuất
Container
Hình 3.3 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “2. xuất container”
3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1chức năng “3.giải quyết sự cố”
CHỦ HÀNG
D3
D2
Sổ theo dõi
Biên bản sự cố
3.2.1
Lập biên bản sự cố
3.3.1
Giải quyết
3.1.1
Kiểm tra hiện trường
Thông báo sự cố
Thông tin thực tế
Biên bản sự cố
Biên bản sự cố
Cách giải quyết
Hình 3.4 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 1chức năng “3.giải quyết sự cố”
3.5 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “4. Tổng hợp báo cáo”
LÃNH ĐẠO
4.1.1
In báo cáo nhập
Báo cáo nhập xuất
D9
D11
Báo cáo lưu bãi
4.3.1
In báo cáo lưu bãi
4.2.1
In báo cáo tồn bãi
D10
Báo cáo tồn bãi
Phiếu nhập
D3
Phiếu xuất
D6
Báo cáo nhập xuất
Báo cáo
Báo cáo tồn bãi
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo lưu bãi
Container tồn bãi
Tình hình nhập xuất
Hình 3.5 Biểu dồ luồng dữ liệu mức 1. chức năng “4. Tổng hợp báo cáo”
4.Thiết kế cơ sở dữ liệu
CHỦ HÀNG
#MaChuHàng
TênChuHang
DiaChi
DienThoai
Fax
NGƯỜI
GIAO NHẬN
#MaCN
TenCN
CongViec
NoiLamViec
NHẬP CONTAINER
MaContainer
SoSealCH
SoSealHQ
Kieu
Co
NgayNhap
TinhTrang
MaChuHang
MaCN
XUẤT CONTAINER
MaContainer
SoSealCH
SoSealHQ
Kieu
Co
NgayXuat
TinhTrang
MaChuHang
MaCn
Hình 4.1 mô hình quan hệ của hệ thống
5.Thiết kế luồng dữ liệu vật lý
5.1 Luồng dữ liệu chức năng ”1.nhập container”
CHỦ HÀNG
1.1.1
Nhận danh sách container
D3
D4
Yêu cầu giử container
D1
D2
Sổ theo dõi
Phiếu nhập
Bảng phân loại
1.4.1
Xếp container vào bãi
1.2.1
Kiểm tra hiện trạng
1.3.1
Lập phiếu nhập
Yêu cầu giử container
Yêu cầu giửcontainer
Tình trạng container
Phiếu nhập
Hàng nằm trong bãi
Tình trạng container
Phiếu nhập
Hình5.1 Luồng dữ liệu” chức năng nhập container”
5.2 Luồng dữ liệu chức năng “2. xuất container”
CHỦ HÀNG
2.1.1
Nhận lệnh xuất
D6
Lệnh xuất
D5
D2
Sổ theo dõi
Phiếu xuất
2.3.1
Lập phiếu xuất
2.4.1
Xuất container
2.2.1
Kiểm tra đối chiếu
D5
Sổ theo dõi
D7
Hóa đơn thanh toán
Thông tin container
Lệnh xuất
Thông tin thực tế
Phiếu xuất
Phiếu xuất
2.5.1
Thanh toán
Hóa đơn thanh toán
thanh toán
Thông tin container
Phiếu xuất
Container
Hình5.2Luồng dữ liệu chức năng “2. xuất container”
5.3 Luồng dữ liệu chức năng “3.giải quyết sự cố”
CHỦ HÀNG
D3
D2
Sổ theo dõi
Biên bản sự cố
3.2.1
Lập biên bản sự cố
3.3.1
Giải quyết
3.1.1
Kiểm tra hiện trường
Thông báo sự cố
Thông tin thực tế
Biên bản sự cố
Biên bản sự cố
Cách giải quyết
Hình5.3 Luồng dữ liệu “3.giải quyết sự cố”
5.3 Luồng dữ liệu chức năng “4. Tổng hợp báo cáo”
LÃNH ĐẠO
4.1.1
In báo cáo nhập xuất
Báo cáo nhập xuất
D9
D11
Báo cáo lưu bãi
4.3.1
In báo cáo lưu bãi
4.2.1
In báo cáo tồn bãi
D10
Báo cáo tồn bãi
Phiếu nhập
D3
Phiếu xuất
D6
Báo cáo nhập xuất
Báo cáo
Báo cáo tồn bãi
Báo cáo
Báo cáo
Báo cáo lưu bãi
Container tồn bãi
Tình hình nhập xuất
Hình 5.4Lluồng dữ liệu chức năng “4. Tổng hợp báo cáo”
6. Thiết kế giao diện
6.1 Giao diện đăng nhập
ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG
Người sử dụng
Mật khẩu
ĐĂNG NHẬP
THOÁT
Hình 6.1 giao diện đăng nhập hệ thống
6.2 Giao diện chính của hệ thống
HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER
NHẬP
LẬP PHIẾU
BÁO CÁO
TRỢ GIÚP
Thông tin chủ hàng
Thông tin nhập container
Thông tin xuất container
Thông tin công nhân
Hình 6.2.1 Giao diện chính của hệ thống
HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER
NHẬP
LẬP PHIẾU
BÁO CÁO
TRỢ GIÚP
Lập phiếu nhập
Lập phiếu xuất
Lập hóa đơn
Hình 6.2.2 Giao diện chính của hệ thống
HỆ THỐNG NHẬP XUẤT CONTAINER
NHẬP
LẬP PHIẾU
BÁO CÁO
TRỢ GIÚP
Báo cáo nhập xuất
Báo cáo tồn bãi
Báo cáo lưu bãi
Hình 6.2.3 Giao diện chính của hệ thống
6.3 Giao diện nhập thông tin
NHẬP THÔNG TIN CHỦ HÀNG
Mã chủ hàng
Fax
Tên chủ hàng
Điện thoại
Địa chỉ
TÌM
GHI
SỬA
XÓA
THOÁT
Hình 6.3 Giao diện nhập thông tin chủ hàng
6.4 Giao diện nhập thông tin nhập Container
NHẬP THÔNG TIN NHẬP COTAINER
Mã Container
Cỡ
Số Seal CH
Kiểu
Số Seal HQ
TÌM
GHI
SỬA
XÓA
THOÁT
Ngày nhập
Tình trạng
Mã CN
Mã chủ hàng
d d
mm
yy
Hình 6.4 Giao diện nhập thông tin nhập Container
6.5 Giao diện nhập thông tin xuất Container
NHẬP THÔNG TIN XUẤT COTAINER
Mã Container
Cỡ
Số Seal CH
Kiểu
Số Seal HQ
TÌM
GHI
SỬA
XÓA
THOÁT
Ngày xuất
Tình trạng
Mã CN
Mã chủ hàng
d d
mm
yy
Hình 6.5 Giao diện nhập thông tin xuất Container
6.6 Giao diện nhập thông tin công nhân
NHẬP THÔNG TIN CÔNG NHÂN
Mã CN
Tên CN
Bộ phận làm viẹc
Công việc
TÌM
GHI
SỬA
XÓA
THOÁT
Hình 6.6 Giao diện nhập thông tin công nhân
Các hồ sơ khác: phiếu nhập
Phiếu xuất
Hóa đơn thanh toán
Báo cáo
Ta sử dụng REPORTS để đưa ra thông tin lưu trong CSDL theo mẫu có sẵn và lưu lại chúng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- QUAN_LY_NHAP_XUAT_CONTAINER.doc
- THU_THAP.doc