Đề tài Hệ thống quản lý phòng máy thực hành của khoa Công nghệ thông tin

CHƯƠNG 2 : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

2.1. Xây dựng biểu đồ ca sử dụng

2.1.1. Xác định các tác nhân của hệ thống

 Tác nhân Giáo Viên: sử dụng hệ thống để đăng phòng máy cho sinh viên thực hành.

 Tác nhân sinh viên : sử dụng hệ thống để tìm thông tin về phòng thực hành.

 Tác nhân CB quản lý : điều khiển hệ thống,quản lí máy.

 Tác nhân Hệ quản lý phòng máy : là một hệ thống ngoài có chức năng:

• Hỗ trợ sắp xếp phòng máy, kiểm soát trang thiết bị .

 Tác nhân Hệ quản lý nhân viên: Có nhiệm vụ duy trì thông tin các nhân viên trực từng ca như bảo vệ, nhân viên thanh tra, nhân viên kiểm kê,nhân viên sửa chữa.

 2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau:

 Đăng nhập hệ thống

 Đăng kí phòng máy.

 Chọn phòng máy.

 Duy trì thông tin nhân viên

 Duy trì thông tin giáo viên.

 Duy trì thông tin phòng máy.

 Lập bản giới thiệu các phòng máy.

 

docx50 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hệ thống quản lý phòng máy thực hành của khoa Công nghệ thông tin, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trì thông tin các nhân viên trực từng ca như bảo vệ, nhân viên thanh tra, nhân viên kiểm kê,nhân viên sửa chữa. 2.1.2. Xác định các ca sử dụng của hệ thống Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau: Đăng nhập hệ thống Đăng kí phòng máy. Chọn phòng máy. Duy trì thông tin nhân viên Duy trì thông tin giáo viên. Duy trì thông tin phòng máy. Lập bản giới thiệu các phòng máy. Các tác nhân Các ca sử dụng Giáo viên Đăng nhập hệ thống Đăng kí phòng máy Sinh Viên Xem thông tin phòng máy CB quản lý Đăng nhập hệ thống Quản Lý Phòng Máy Duy trì thông tin giáo viên Duy trì thông tin phòng máy Quản Lí Phân Quyền Lập bản thống kế các phòng máy 3.1: Đặc tả ca sử dụng 3.1.1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống. Tác nhân: giáo viên,sinh viên, CB quản lý b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân muốn đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống yêu cầu tác nhân nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập. Tác nhân nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập của mình. Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không, nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1. Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập. Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩuđăng nhập - Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi. - Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện Không d. Hậu điều kiện Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào hệ thống. Biểu đồ UC 3.1.2. Ca sử dụng Đăng Kí Phòng Máy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: đăng kí phòng máy Mục đích: - Giúp cho giáo viên có thể đăng kí phòng máy. - Giáo viên chọn phòng máy đăng kí hoặc có thể huỷ bỏ, thay đổi phòng máy mình đã đăng kí trong khoảng thời gian cho phép. Tác nhân: giáo viên. b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viên muốn đăng kí phòng máy hoặc thay đổi phòng máy đã đăng kí. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm - Xoá - Xem - Thoát Hệ thống yêu cầu giáo viên lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - Nếu giáo viên lựa chọn “Thêm phòng máy” thì luồng sự kiện con thêm sẽ được thực hiện. - Nếu giáo viên lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con xoá sẽ được thực hiện. - Nếu giáo viên chọn “Xem phòng máy” thì luồng sự kiện con xem sẽ được thực hiện. - Nếu giáo viên chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con thoát sẽ được thực hiện. Thêm - Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2. - Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để giáo viên lựa chọn. - Giáo Viên chọn một phòng máy.Nếu việc lựa chọn của giáo viên không thoả mãn thì thực hiện luồng A1. - Hệ thống hiển thị các phòng máy sẽ tổ chức cho môn học đó kèm theo tên thầy giáo giảng, buổi học. - Giáo viên chọn một phòng máy và xác nhận. Nếu giáo viên chọn HỦY (không đăng kí nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ kết nối giáo viên với phòng máy đó. Xoá Phòng Máy đã đăng kí - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy mà giáo viên đã đăng kí. - Giáo viên lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá.Nếu giáo viên chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên và phòng máy đó. Xem lịch phòng máy - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy mà giáo viên đã đăng kí. - Giáo viên lựa chọn một phòng máy. - Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng máy đó gồm các thông tin sau:tên phòng máy, địa điểm, thời gian bắt đầu, thời gian trả phòng. Thoát - Giáo viên thoát khỏi hệ thống. Các luồng rẽ nhánh Luồng A1:phòng máy mà giáo viên đăng kí không thoả mãn các điều kiện tiên quyết. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Giáo viên có thể lựa chọn đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. Luồng A2: Hết hạn đăng kí. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện Giáo viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng máy mà giáo viên đã đăng kí sẽ được tạo ra, giáo viên có thể thay đổi hoặc xóa những phòng máy đã đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi. Biểu đồ UC : 3.1.3: Ca sử dụng Xem thông tin phòng máy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Xem thông tin phòng máy. Mục đích: Cho người dùng tìm hiểu thông tin về phòng máy. Tác nhân: sinh viên, CB quản lí. b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi tác nhân xem thông tin phòng máy. Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Nhập sai thông tin cần xem. - Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi. - Người sử dụng có thể chọn xem lại, khi đó ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện Không. d. Hậu điều kiện Nếu việc tìm kiếm thành công, người sử dụng sẽ xem được các thông tin của phòng máy. Biểu đồ UC 3.1.4. Ca sử dụng Quản lý phòng máy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Quản lý lộ phòng máy. Mục đích: - Giúp cho cán bộ quản lí có thể quản lí được phòng máy. - Cán bộ quản lí có thể huỷ bỏ, thay đổi phòng máy đã được đăng kí. Tác nhân: cán bộ quản lí (CBQL) b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi giáo viênhoàn thành xong việc đăng phòng máy. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Sửa - Thêm - Xoá - Xem - Thoát Hệ thống yêu cầu CBQL lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - Nếu CBQL lựa chọn “Thêm phòng máy” thì luồng sự kiện con Thêm sẽ được thực hiện. - Nếu CBQL lựa chọ “Sửa Phòng máy” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện. - Nếu CBQL lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện. - Nếu CBQL chọn “Xem phòng máy” thì luồng sự kiện con Xem sẽ được thực hiện. - Nếu CBQL chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện. Thêm - Nếu hết hạn đăng kí, thực hiện luồng A2. - Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để CBQL lựa chọn. - CBQL chọn một phòng máy.Nếu việc lựa chọn của CBQL không thoả mãn thì thực hiện luồng A1. - Hệ thống hiển thị các phòng máy sẽ tổ chức cho môn học đó kèm theo địa điểm , thời gian - CBQL chọn một phòng máy và xác nhận. Nếu CBQL chọn Huỷ (không thay đổi nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ kết nối CBQL với phòng máy đó. Xoá phòng máy đã được đăng kí. - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy đã được đăng kí. - CBQL lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá.Nếu tài xế chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ kết nối giữa giáo viên đăng kí và phòng máy đó. Xem lịch phòng máy. - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy đã được đăng kí.. - CBQL lựa chọn một phòng máy. - Hệ thống sẽ hiển thị lịch của phòng máy đó gồm các thông tin sau: Tên giáo viên đăng kí, Thời gian nhận phòng, thời gian trả phòng. Thoát - CBQL thoát khỏi hệ thống Các luồng rẽ nhánh Luồng A1:Phòng máy mà CBQL muốn thay đổi đăng kí không thoả mãn các điều kiện tiên quyết. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - CBQL có thể lựa chọn thay đổi đăng kí lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. Luồng A2: Hết hạn thay đổi. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CBQL phải đăng nhập thành công vào hệ thống. d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công thì danh sách các phòng máy mà CBQL muốn thay đổi đã đăng kí sẽ được tạo ra.CBQL có thể thay đổi hoặc xóa những phòng máy đã được đăng kí, trong trường hợp khác hệ thống ở trong trạng thái không thay đổi. Biểu đồ UC 3.1.5. Ca sử dụng Duy trì thông tin Giáo Viên a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin giáo viên Mục đích: Quản lý thông tin của giáo viên đã đăng kí phòng máy. Tác nhân: CB Quản lý b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về giáo viên Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm TT giáo viên - Xoá TT giáo viên - Sửa TT giáo viên - Thoát Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - Nếu CBQL lựa chọn “Thêm TT giáo viên ” thì luồng sự kiện con ThêmTT sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá TT giáo viên” thì luồng sự kiện con XoáTT sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT giáo viên” thì luồng sự kiện con SửaTT sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện. Thêm - Nếu đã có giáo viên trên, thực hiện luồng A2. - Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý nhập thông tin giáo viên mới và chọn Thêm - Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ thêm thông tin giáo viên mới vào csdl. Xoá - Hệ thống hiển thị một danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý lựa chọn một giáo viên và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ thông tin giáo viên đó trong csdl. Sửa - Hệ thống hiển thị danh sách các giáo viên và các ô ghi thông tin có trong danh sách - CB Quản lý lựa chọn một giáo viên - CB Quản lý nhập thông tin giáo viên ở các ô thông tin và chọn Sửa. - Hệ thống sẽ sửa thông tin giáo viên trong csdl. Thoát - CB Quản lý thoát khỏi hệ thống Các luồng rẽ nhánh Luồng A1:Giáo viên mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều kiện tiên quyết. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. Luồng A2: Giáo viên đã tồn tại - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB Quản lý đăng nhập hệ thống d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của giáo viên giảng dạy. Biểu đồ UC 3.1.6. Ca sử dụng Duy trì thông tin phòng máy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Duy trì thông tin phòng máy Mục đích: Quản lý phòng máy Tác nhân: CB Quản lý b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý thông tin về phòng máy. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm phòng máy. - Xoá phòng máy - Sửa phòng máy - Thoát Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - Nếu CB Quản lý lựa chọn “thêm phòng máy”thì luồng sự kiện con ThêmPM sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá phòng máy” thì luồng sự kiện con Xoá sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Sửa phòng máy” thì luồng sự kiện con Sửa sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện. ThêmPM - Nếu đã có lộ trình trên, thực hiện luồng A2. - Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy(bản đồ) có trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý nối các phòng máy với nhau và chọn Thêm - Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ thêm phòng máy mới vào csdl. Xoá - Hệ thống hiển thị một danh sách các phòng máy có trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý lựa chọn một phòng máy và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ phòng máy đó trong csdl. Sửa - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy có trong danh sách - CBQL lựa chọn một phòng máy và chọn sửa. - Hệ thống hiển thị danh sách các phòng máy (bản đồ) - CB Quản lý chọn phòng máy trên bản đồ và chọn Sửa. - Hệ thống sẽ sửa thông tin phòng máy trong csdl. Thoát - CB Quản lý thoát khỏi hệ thống Các luồng rẽ nhánh Luồng A1:Phòng máy mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều kiện tiên quyết. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. Luồng A2: Phòng máy đã tồn tại - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB Quản lý đăng nhập hệ thống d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý các thông tin của phòng máy. Biểu đồ UC 3.1.7. Ca sử dụng Quản lý phân quyền a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Quản lý phân quyền Mục đích: Quản lý tài khoản của hệ thống Tác nhân: CB Quản lý b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Quản lý phân quyền. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: - Thêm tài khoản - Xoá tài khoản - Sửa TT tài khoản - Thoát Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. - Nếu CBQL lựa chọn “Thêm Tài Khoản”thì luồng sự kiện con ThêmTK sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý lựa chọn “Xoá tài khoản” thì luồng sự kiện con XoáTK sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Sửa TT tài khoản” thì luồng sự kiện con SửaTK sẽ được thực hiện. - Nếu CB Quản lý chọn “Thoát” thì luồng sự kiện con Thoát sẽ được thực hiện. ThêmTK - Nếu đã có tài khoản trên, thực hiện luồng A2. - Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản yều cầu đăng ký để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý chọn tài khoản và chọn Phân quyền - CB Quản lý có thể tự thêm 1 tài khoản mà không cần đăng ký bằng cách chọn Tạo TK . - CB Quản lý chọn Thêm - Nếu CB Quản lý chọn Huỷ (không thêm mới nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống sẽ thêm user mới vào csdl. XoáTK - Hệ thống hiển thị một danh sách các tài khoản có trong danh sách đó để CB Quản lý kiểm tra. - CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và xác nhận xoá. CB Quản lý chọn Huỷ (không xoá nữa), ca sử dụng bắt đầu lại. - Hệ thống xoá bỏ tài khoản đó trong csdl. SửaTK - Hệ thống hiển thị danh sách các tài khoản có trong danh sách - CB Quản lý lựa chọn một tài khoản và chọn Phân quyền - CB Quản lý sửa lại các quyền của tài khoản đó. - Hệ thống sẽ sửa quyền tài khoản trong csdl. Thoát - CB Quản lý thoát khỏi hệ thống Các luồng rẽ nhánh Luồng A1: Tài khoản mà CB Quản lý thêm vào không thoả mãn các điều kiện tiên quyết. - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - CB Quản lý có thể lựa chọn thêm lại hoặc là thoát khỏi ca sử dụng này. Luồng A2: Tài khoản đã tồn tại - Hệ thống hiển thị thông báo lỗi. - Ca sử dụng kết thúc. c. Tiền điều kiện CB Quản lý đăng nhập hệ thống d. Hậu điều kiện Nếu ca sử dụng thành công, CB Quản lý sẽ có thể quản lý quyền của các tài khoản Biểu đồ UC 3.1.8. Ca sử dụng Lập bảng thống kê các phòng máy a. Mô tả tóm tắt Tên ca sử dụng: Lập bảng thống kê phòng máy. Mục đích: Hiển thị danh sách cụ thể các phòng máy còn trống và phòng máy đã được đăng kí. Tác nhân: CB Quản lý b. Các luồng sự kiện Luồng sự kiện chính Ca sử dụng này bắt đầu khi CB Quản lý chọn Thống Kê Phòng Máy. Hệ thống hiển thị các lựa chọn: Danh Sách phòng trống. Sửa Danh Sách. * Hệ thống yêu cầu CB Quản lý lựa chọn chức năng mà họ muốn thực hiện. Nếu CB Quản lý lựa chọn”Hiển thị Danh Sách Phòng Trống”thì luồng sự kiện con DSPT sẽ được thực hiện. Nếu CB Quản lý lựa chọn “Sửa DS” thì luồng sự kiện con SửaDS sẽ được thực hiện √ ThêmDS : Nếu đã có danh sách , thực hiện A1. + Hệ thống hiển thị danh sách các phòng trống . + CB Quản lý chọn phòng máy và chọn Thêm vào danh sách. + H

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxde_tai_he_thong_quan_ly_phong_may_thuc_hanh_cua_khoa_cong_ng.docx