Hồ chứa nước Hà Động nằm trên sông Đầm Hà thuộc huyện ĐH, tỉnh QN. Lưu vực hồ chứa ở vị trí từ 21021’ đến 21027’ vĩ độ Bắc, 107030’ đến 107034’ kinh độ Đông.
Công trình hồ chứa nước Hà Động được Bộ NN & PTNT phê duyệt Dự án NCKT với nội dung như sau:
- Tên dự án công trình: Hồ chứa nước Hà Động
- Địa điểm xây dựng : Huyện ĐH, Tỉnh QN
- Nhiệm vụ công trình:
+ Đảm bảo tưới cho 3.485 ha đất canh tác, trong đó:
+ Lúa 2 vụ : 2.244,3 ha.
+ Lúa 1 vụ : 777,2 ha.
+ Màu : 1.240,7 ha (kể cả 307 ha tạo nguồn).
+ Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho 29.000 người.
11 trang |
Chia sẻ: giobien | Lượt xem: 2375 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Hồ chứa nước Hà Động (kèm bản vẽ), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Giới thiệu chung
1.1.Vị trí công trình
Hồ chứa nước Hà Động nằm trên sông Đầm Hà thuộc huyện ĐH, tỉnh QN. Lưu vực hồ chứa ở vị trí từ 21021’ đến 21027’ vĩ độ Bắc, 107030’ đến 107034’ kinh độ Đông.
1.2.Nhiệm vụ công trình
Công trình hồ chứa nước Hà Động được Bộ NN & PTNT phê duyệt Dự án NCKT với nội dung như sau:
- Tên dự án công trình: Hồ chứa nước Hà Động
- Địa điểm xây dựng : Huyện ĐH, Tỉnh QN
- Nhiệm vụ công trình:
+ Đảm bảo tưới cho 3.485 ha đất canh tác, trong đó:
+ Lúa 2 vụ : 2.244,3 ha.
+ Lúa 1 vụ : 777,2 ha.
+ Màu : 1.240,7 ha (kể cả 307 ha tạo nguồn).
+ Tạo nguồn cấp nước sinh hoạt cho 29.000 người.
1.3.Quy mô, kết cấu các hạng mục công trình
1.3.1. Quy mô các hạng mục của công trình đầu mối: được thể hiện trong bảng 3-2.
Bảng 3-2 Thông số kỹ thuật
TT
Hạng mục
đơn vị
PA chọn (Đỉnh đập+64,5)
I
Các thông số kỹ thuật hồ chứa
Cao trình MNDBT
m
60,70
Cao trình MNDGC thiết kế (1%)
m
62,69
Cao trình MNDGC kiểm tra (0,2%)
m
63,99
Cao trình MNC
m
47,50
Cao trình bùn cát
m
44,20
Dung tích hiệu dụng Vh
106 m3
12,30
Dung tích chết Vc
106 m3
2,01
Dung tích toàn bộ V
106 m3
14,32
Dung tích siêu cao Vsc (1%)
106 m3
3,54
Dung tích siêu cao Vsc(0,2%)
106 m3
6,18
II
Đập đất
đỉnh đập
m
64,50
tường CS
m
65,30
Chiều rộng đỉnh đập
m
6,00
Kết cấu mặt đập
Láng nhựa TC
Cao trình các cơ thượng, hạ lưu
m
+54,5 ; +44,5
Chiều rộng cơ
m
3,50
1
Đập chính
Chiều dài đập
m
244,00
Chiều cao đập max
m
31,50
Hệ số mái đập thượng lưu mt1, mt2
m
3,25 ; 3,75
Hệ số mái đập hạ lưu mh1, mh2
m
2,5 ; 3,0 ; 3,5
Cao trình đống đá tiêu nước
m
+38,50
Chiều rộng đỉnh đống đá tiêu nước
m
3,00
Hệ số mái trong mlt1/ngoài mlt2 lăng trụ
1,5 và 2,0
Hình thức thoát nước hạ lưu
Đống đá tiêu nước
Kết cấu đập
Nhiều khối
2
Đập phụ 1
Chiều dài đập
m
158,00
Chiều cao đập max
m
23,50
Hệ số mái thượng lưu mt1, mt2
m
3,0 và 3,5
Hệ số mái hạ lưu mh1, mh2
m
2,25 và 2,75
Cao trình đáy ốp mái hạ lưu
m
52,50
Kết cấu đập
Nhiều khối
Hình thức thoát nước hạ lưu
ống khói+ốp mái
3
Đập phụ 2
Chiều dài đập
m
78,00
Chiều cao đập max
m
10,50
Hệ số mái thượng lưu
m
2,75
Hệ số mái hạ lưu mh1, mh2
m
2,25
Kết cấu đập
Nhiều khối
Hình thức thoát nước hạ lưu
ống khói+ốp mái
4
Đập phụ 3A & 3B
Chiều dài đập
m
88,50
Chiều cao đập max
m
7,00
Hệ số mái thượng lưu mt1, mt2
m
2,75
Hệ số mái hạ lưu mh1, mh2
m
2,25
Kết cấu đập
Nhiều khối
Hình thức thoát nước hạ lưu
ống khói+ốp mái
III
Tràn xả lũ
Cao trình ngưỡng
m
54,00
Chiều rộng tràn
m
27,00
Cột nước thiết kế max(P=0,2%)
m
6,70
Lưu lượng xả TK(1%)
m3/s
1295,50
Lưu lượng xả TK(0,2%)
m3/s
1596,00
Số khoang tràn
khoang
3,00
Kích thước cửa van cung bxh
9x7,20
Chiều dài bể tiêu năng 1& 2
m
61,00
Kết cấu tràn
m
BTCT
Hình thức đóng mở
m
Xi lanh thuỷ lực TL
IV
Cống lấy nước
ống thép bọc BTCT
1
Lưu lượng TK
m3/s
4,73
2
Cao trình cửa vào
m
44,50
3
Cao trình cửa ra
m
44,30
4
Chiều dài cống hộp
m
5
Kích thước cống hộp bxh
m
1,60 x 2,00
6
Đoạn cống trước ống thép
m
50,00
7
Đoạn cống ống thép bọc BTCT
67,00
8
Đường kính ống thép dày
mm
1600/10
9
Chế độ chảy
Chảy có áp
10
Hình thức đóng mở
V
Đập dâng bH
1
Cao trình ngưỡng/đáyđập dâng
m
+65 /+61
2
Chiều rộng tràn nước
m
57
3
Cột nước tràn thiết kế (2%)
m
4,5
4
Lưu lượng xả TK (2%)
m3/s
994
5
Chiều dài bể tiêu năng
m
16
6
Cao trình đáy bể tiêu năng
m
+62,5
7
Cao trình đáy cống lấy nước
m
+64,1
8
Kích thước cống lấy nước bxh
m
1,0 x 1,0
9
Lưu lượng TK qua cống
m3/s
0,74
10
Cao trình đáy cống xả cát
m
+63,5
11
Kích thước cống xả cát bxh
m
1,0 x 1,2
12
Hình thức kết cấu cống và đập dâng
BTCT + Đá xây
VI
Đường QLVH & khu quản lý
Chiều dài đường cấp phối
km
5,88
Rải nhựa tiêu chuẩn 6,5 kg/m2
km
1,68
Khu quản lý
m2
750
VII
Đường điện 35kv, 2 TBA 50 KVA
Chiều dài đường điện
km
4,82
1.3.2. Kết cấu mặt cắt ngang đập:
1.3.2.1.Kết cấu đập chính:
Tận dụng triệt để khai thác bãi vật liệu A1(cự ly 1.800m đến 2.000m), phân chia các khối đất đắp đập như sau:
+ Khối đắp I: Dùng lớp đất 1a & 2c bãi vật liệu A1 để đắp
+ Khối đắp II: Dùng lớp đất 1b & 1c bãi vật liệu A1 đắp hạ lưu đập.
+ Khối đắp III: Dùng cuội sỏi đào ở chân khay đập chính đắp tại khu vực lòng sông cũ phía hạ lưu đến cao trình +36m.
1.3.2.2.Kết cấu đập phụ số1:
Tận dụng triệt để khai thác bãi vật liệu A3 & A4(cự ly 2400m), phân chia các khối đất đắp đập như sau:
+ Khối I: Dùng lớp đất 2d bãi vật liệu A3 & lớp đất 1a Bãi vật liệu A4 đắp phía thượng lưu.
+ Khối II: Dùng đất đá đào móng tràn, đắp phía hạ lưu có tác dụng như khối gia tải.
1.3.2.3.Kết cấu đập phụ số 2, 3A & 3B:
- Tận dụng triệt để khai thác bãi vật liệu B (cự ly 400m), phân chia các khối đất đắp đập như sau:
+ Khối I: Dùng lớp đất 1a bãi vật liệu B đắp phía thượng lưu
+ Khối II: Dùng đất đá đào móng tràn có chọn lọc d<20cm, đắp phía hạ lưu.
1.3.3. Kết cấu và hình thức cống: Như bản vẽ
1.3.4. Kết cấu và hình thức tràn xả lũ: Như bản vẽ
1.4.Điều kiện tự nhiên khu vực xây dựng công trình
1.4.1.Điều kiện địa hình:
Lưu vực hồ chứa là phần thượng nguồn của sông ĐH. Đường chia nước lưu vực qua một số đỉnh núi cao như Tai Vòng Mo Lẻng 1.054m ở phía đông, đỉnh Tam Lăng 1.256m ở phía Tây. Phía Nam lưu vực gần tuyến công trình địa hình thấp dần gồm các dãy núi với độ cao trên 200m.
Lưu vực nhìn chung thuộc vùng núi tương đối cao, địa hình theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Độ dốc lưu vực trung bình 18,5%. Độ cao trung bình lưu vực 350m. Toàn bộ lưu vực thuộc sườn đón gió của dãy Nam Châu Lĩnh, nên chịu ảnh hưởng rõ rệt của mưa địa hình.
1.4.2.Điều kiện khí hậu, thuỷ văn và đặc trưng dòng chảy:
1.4.2.1. Mưa
a.Mưa năm: Những kết quả tính mưa năm trung bình nhiều năm trong khu vực như sau:
Bảng 2-1 Lượng mưa năm trung bình nhiều năm
Thứ tự
Trạm đo
Số năm
Xo ( mm )
1
Đầm Hà
40
2418
2
Tài Chi
29
3111
3
Hà Cối
29
2637
4
Tiên Yên
46
2366
5
Dương Huy
13
2439
b. Mưa ngày lớn nhất:
Tính toán tần suất lượng mưa ngày lớn nhất của trạm ĐH cho kết quả như sau:
Bảng 2-2 Tần suất lượng mưa ngày lớn nhất mm
Các đặc trưng thống kê
Tần suất %
Xo
Cv
Cs
0,10
0,20
1,0
5
10
227,3
0,45
1,20
727
674
551
422
364
1.4.2.2. Gió
Bảng 2-3 Tốc độ gió lớn nhất thiết kế ( m/s)
Đặc trưng thiết kế gió
Tốc độ gió ứng với tần suất P%
(V
Cv
Cs
1
2
3
4
50
20,4
0,32
0,64
38,6
35,9
34,3
33,12
19,7
1.4.2.3. Dòng chảy năm thiết kế:
Bảng 2-4 Dòng chảy năm
Tuyến
Thông số thống kê
Dòng chảy năm với các tần suất
(Q
Cv
Cs
25%
50%
75%
BH
2,30
0,352
0,352
2,82
2,25
1,74
HĐ
3,72
0,352
0,352
4,56
3,64
2,81
1.4.2.4. Phân phối dòng chảy năm thiết kế:
Bảng 2-5 Phân phối dòng chảy theo năm đại biểu (m3/s)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
TB Năm
Năm đ/h
0,216
0,179
0,172
0,400
4,248
7,650
4,49
14,13
3,07
1,449
0,775
0,362
2,32
%
0,582
0,482
0,462
1,076
11,43
20,59
12,09
38,04
8,267
3,901
2,087
0,975
100
QBH
0,121
0,101
0,096
0,225
2,388
4,30
2,53
7,94
1,73
0,81
0,436
0,204
1,74
QHĐ
0,196
0,163
0,156
0,363
3,856
6,944
4,078
12,83
2,788
1,315
0,704
0,329
2,81
Ghi chú: QBH: Lưu lượng tại tuyến đập phụ B H , QĐH: lưu lượng tại tuyến đập chính HĐ.
1.4.2.5. Lưu lượng bình quân ngày trong tháng ứng với P =5% & 10% :
Bảng 2-6 Phân phối dòng chảy theo năm đại biểu (m3/s)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
TB Năm
P=5%
0,324
0,206
0,858
0,297
0,482
13,31
27,96
12,54
8,99
4,83
1,46
0,752
6,00
P = 10%
0,294
0,187
0,778
0,269
0,437
12,07
25,35
11,37
8,154
4,380
1,32
0,682
5,44
1.4.2.6. Dòng chảy lũ
Bảng 2-7 Kết quả tính lũ theo công thức cường độ giới hạn
Tần suất
P %
Lượng mưa
Hp(mm)
Hệ số dòng chảy
Qmaxp
m3/s
Wp
106m3
đỉnh lũ
lượng lũ
0,1
727,0
0,85
0,85
2280
42,55
0,2
674,0
0,85
0,85
2068
39,45
1
551,0
0,85
0,85
1591
32,25
2
496,0
0,85
0,85
1382
29,03
5
422,0
0,85
0,85
1133
24,70
10
364
0,85
0,85
957
21,30
Bảng 2-8 Quá trình lũ thiết kế ( T : giờ; Q: m3/s )
Tuyến đập chính HĐ
Tuyến đập phụ BH
P= 0,2%
P= 1%
P= 0,2%
P= 1%
T ( h )
Q(m3/s)
T ( h )
Q(m3/s)
T ( h )
Q(m3/s)
T ( h )
Q(m3/s)
0,4
0,0
0,4
0,0
0,3
0,0
0,3
0,0
0,7
6,2
0,8
4,8
0,6
4,4
0,7
3,4
1,1
103
1,2
79,6
1,0
72,8
1,0
56,8
1,5
393
1,6
302
1,3
276
1,4
216
1,8
827
2,0
636
1,6
582
1,7
454
2,2
1262
2,4
971
1,9
888
2,0
693
2,6
1634
2,7
1257
2,3
1149
2,4
897
3,0
1882
3,1
1448
2,6
1324
2,7
1033
3,3
2027
3,5
1559
2,9
1426
3,1
1113
3,7
2068
3,9
1591
3,2
1455
3,4
1135
4,1
2027
4,3
1559
3,6
1426
3,7
1113
4,4
1944
4,7
1496
3,9
1368
4,1
1067
4,8
1820
5,1
1400
4,2
1280
4,4
999
5,2
1675
5,5
1289
4,5
1179
4,8
920
5,5
1531
5,9
1177
4,9
1077
5,1
840
5,9
1365
6,3
1050
5,2
960
5,4
749
6,3
1220
6,7
939
5,5
858
5,8
670
6,6
1076
7,1
827
5,8
757
6,1
590
7,0
951
7,5
732
6,2
669
6,5
522
7,4
827
7,8
636
6,5
582
6,8
454
8,1
621
8,6
477
7,1
437
7,5
341
8,9
455
9,4
350
7,8
320
8,2
250
9,6
331
10,2
255
8,4
233
8,8
182
10,3
248,2
11,0
191
9,1
174,6
9,5
136
11,1
177,9
11,8
137
9,7
125,1
10,2
98
12,9
76,5
13,7
58,9
11,4
53,8
11,9
42,0
14,8
33,1
15,7
25,5
13,0
23,3
13,6
18,2
18,5
6,2
19,6
4,8
16,2
4,4
17,0
3,4
22,2
0,0
23,5
0,0
19,5
0,0
20,4
0,0
1.4.2.7. Dòng chảy bùn cát
Độ đục bùn cát bình quân trung bình năm lấy theo lưu vực tương tự Dương Huy là ( = 81,9 g/m3. Lượng bùn cát lắng đọng của hồ chứa HĐ 14.000m3/ năm .
1.4.2.8. Lũ P=10%
Bảng 2-9 Lũ P=10% tại tuyến đập dâng BH
Đặc trưng
I
II
III
IV
V
Mùa lũ
X
XI
XII
Qmax m3/s
8,10
1,53
5,35
23,98
161
668
225
5,76
1,61
T ( h )
13
13,3
Bảng 2-10 Lũ P=10% tại Tuyến đập chính HĐ
Đặc trưng
I
II
III
IV
V
Mùa lũ
X
XI
XII
Qmax m3/s
13,08
2,48
8,65
38,75
259
957
362
9,30
2,59
T ( h )
13
13,3
1.4.2.9. Đường quan hệ mực nước (Z) và diện tích (F), mực nước dung tích (V) của hồ:
Bảng 2-11 Quan hệ Z ~ V và Z ~ F
Thứ tự
Z
F (ha)
V 1000m3
1
40,0
0,00
0,0
2
42,5
24,55
204,6
3
45,0
36,18
959,0
4
47,5
48,43
2012,9
5
50,0
65,55
3432,3
6
52,5
71,12
5140,2
7
55,0
92,06
7174,3
8
57,5
112,55
9727,7
9
60,0
160,60
13124,3
10
62,5
190,12
17503,1
11
65,0
217,00
22588,4
12
67,5
235,16
28238,9
13
70,0
261,44
34443,5
1.4.2.10.Quan hệ lưu lượng và mực nước tại tuyến đập chính.
Quan hệ Q~Zhl
1.4.3.Điều kiện địa chất, địa chất thủy văn:
1.4.3.1. Tuyến đập chính – Tuyến cống
Tuyến đập chính các lớp đất đá phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau :
Lớp 1a: Đất bụi, đất bụi nặng màu xám vàng, trạng thái dẻo mềm, đất khá đồng nhất, tính dẻo trung bình. Bề dày lớp từ 0,3m đến 1,8m.
Lớp 1: Đá tảng mácma biến chất lẫn sỏi và cát hạt thô là một tập hợp hỗn độn các kích cỡ với đường kính từ 10 đến 50cm, nhẵn cạnh, những cá thể có kết cấu rắn chắc. Nguồn gốc lũ tích (a,pQ).
Lớp này phân bố trên toàn tuyến, mức độ dày mỏng khác nhau từ 1,5m đến 10,5m. Do có độ rỗng lớn, lấp nhét bởi các vật liệu sạn cát thô nên nước chứa trong lớp rất phong phú, mực nước trong lớp phụ thuộc vào nước sông ĐH. Hệ số thấm của lớp này lên tới 10-1 cm/s đến 10-2 cm/s.
Lớp 2: Đất bụi thường đến đất bụi nặng pha cát, trạng thái dẻo cứng đến nửa cứng. Nguồn gốc pha tích (e,dQ). Trong đất có chứa 5% đến 10% dăm sạn của đá cát kết, bột kết. Lớp này phân bố hai sườn đồi vai đập. Bề dày lớp từ 1,0m đến 2,5m.
Lớp 3a: Đá cát kết và đá cát kết vôi nằm xen kẹp với đá bột kết; trong đó đá bột kết chiếm chủ yếu. Đá cát kết hạt mịn đến hạt trung, màu nâu gụ, cứng chắc, nứt nẻ nhiều. Các loại đá này phân thành từng tập và bị dập vỡ mạnh.
Lớp 3: Đá bột kết, đá cát kết màu nâu gụ, đá cát kết vôi màu xám trắng, phong hóa vừa, ít nứt nẻ. Các khe nứt nhỏ nhưng kín, ít có khả năng thấm nước.
1.4.3.2. Tuyến đập phụ I
Các lớp đất đá tại tuyến đập phân bố từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1b: Đất bụi nặng, màu xám, trạng thái dẻo chảy. Nguồn gốc bồi tích (aQ). Lớp này phân bố dọc tuyến kênh dẫn dòng thi công hạ lưu đập phụ, bề dày lớp 1,6m.
Lớp 2: Đất bụi nặng pha cát màu nâu gụ, trạng thái nửa cứng. Trong đất lẫn từ 2% đến 3% dăm sỏi của đá gốc. Lớp này phân bố trên các sườn đồi, nằm trực tiếp trên mặt của đá mẹ bị phong hoá vụn rời. Nguồn gốc pha tích (e,dQ). Bề dày của lớp từ 1,0m đến 2,7m.
Lớp 3a: Đá bột kết, cát kết cùng có màu nâu gụ, đá cát kết vôi màu xám trắng nằm xen kẹp với đá cát kết, bột kết.
Lớp 3: Các đá cát kết, bột kết cũng có màu nâu gụ, đá cát kết vôi màu xám trắng. Các đá của hệ tầng Hà Cối phân lớp dày nằm xen kẽ nhau. Đá bị phong hóa vừa, ít nứt nẻ.
1.4.3.3. Tuyến đập phụ II
Các lớp đất đá phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 2b: Đất bụi nặng pha cát, màu nâu vàng trạng thái nửa cứng. Nguồn gốc pha tích (e,dQ). Lớp đất này phân bố hai bên sườn đồi vai đập, bề dày lớp từ 0,5m đến 2,2m.
Lớp 3a: Đá bột kết, đá cát kết màu nâu gụ phân lớp dày nằm xen kẽ nhau. Đá bột kết chiếm ưu thế. Đá bị nứt nẻ vỡ vụn nhiều.
Lớp 3: Đá cát kết, bột kết màu nâu gụ phong hóa vừa, nứt nẻ ít. Đá cát kết nằm xen kẹp với đá bột kết.
1.4.3.4. Tuyến tràn xả lũ
Các lớp đất đá phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 2: Đất bụi nặng pha cát màu nâu gụ, trạng thái nửa cứng, nguồn gốc pha tích (edQ). Lớp đất này phân bố trên các sườn đồi dọc truyến kênh xả lũ sau tràn. Lớp này phân bố không đều, bề dày từ 0,5m đến 1,5m. Trong đất có chứa 5% đến 15% dăm sỏi của các đá cát bột kết. Lớp này được bóc bỏ, không cần nghiên cứu.
Lớp 3a: Các đá bột kết, cát kết phong hóa vừa, nứt nẻ mạnh vỡ vụn nhiều. Các hố khoan bên vai tràn có nhiều khe nứt lớn. Các khe nứt thường có phương 70o đến 80o so với phương ngang.
Lớp 3: Các đá bột kết, cát kết màu nâu gụ thuộc hệ tầng Hà Cối bị phong hóa vừa, ít nứt nẻ, đá khá cứng chắc.
1.4.3.5. Đập dâng BH
Các hố đào trên vùng tuyến đập cho thấy các lớp đất đá phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới như sau:
Lớp 1: Cuội tảng mác ma biến chất lẫn sỏi, tất cả đều nhẵn cạnh. Bên bờ phải sông có vài doi cát, cuội, sỏi. Diện phân bố hẹp, bề dày từ 0,2 đến 0,5m. Phía dưới lớp cuội sỏi và vùng lòng sông là những đá tảng nhẵn cạnh có kích thước từ 20 đến 40cm.
Lớp 3a: Đá cát kết màu xám xẫm, bề mặt bị phong hóa nứt nẻ, các khe nứt thường có phương gần như thẳng đứng. Chiều rộng các khe nứt thường từ 1cm đến 3cm. Đá cát kết chỉ xuất lộ trên vai trái đập.
1.5.Điều kiện giao thông
1.5.1. Đường quản lý vận hành kết hợp thi công: dài 5.861m
- Giai đoạn 1: Mặt đường làm bằng kết cấu đất cấp phối dày 20cm, rộng 5,5m.
- Giai đoạn 2: Từ K4+250 đến K5+861 san sửa lu lèn mặt đường đảm bảo K=0,95; rải đá dăm láng nhựa tiêu chuẩn 6,5kg/m2.
1.5.2. Đường thi công nội bộ: mặt đường san ủi đắp rộng 7m.
- Đường số 1 từ K4+250 của đường quản lý vận hành qua đập Long Châu Hà đi theo chân núi vào đến đầu đập phụ 1 dài 830m.
- Đường số 2 từ đập phụ 1 đi theo chân núi đến tràn và đập phụ số 3 dài 550m.
- Đường số 3 từ bãi vật liệu A ra đến đường thi công chính dài 600m.
- 5 đường nhánh từ bãi vật liệu ra đường thi công chính và từ đường thi công chính vào vị trí các công trình, tổng chiều dài 1.820m.
1.6.Nguồn cung cấp vật liệu, điện, nước:
1.6.1. Vật liệu xây dựng
1.6.1.1. Đất đắp:
Bãi vật liệu khai thác đất tập trung tại 3 khu chính:
- Khu A bên bờ phải sông ĐH, hạ lưu đập chính, cách đập chính từ 1,8 đến 2,2 km. Trữ lượng khai thác khoảng 1.100.000 m3
- Khu B bên bờ trái sông ĐH tại hạ lưu đập phụ 1, 2 cách đập phụ từ 300 đến 500m. Trữ lượng khai thác khoảng 53.000 m3
- Khu C bên bờ trái sông ĐH tại hạ lưu đập chính, cách đập chính từ 2,2 đến 2,5 km. Trữ lượng khai thác khoảng 108.000 m3
1.6.1.2. Vật liệu cát sỏi
Trong khu vực dự kiến xây dựng công trình chỉ có duy nhất con sông ĐH. Vật liệu cát, sỏi khai thác tại chỗ dùng cho xây dựng chỉ có thể thác bằng thủ công và phải thu gom với khối lượng nhỏ lẻ, chất lượng không đồng đều, trữ lượng ít không đủ đáp ứng yêu cầu của công trình. Cần có phương án khai thác và vận chuyển từ xa về.
Để phục vụ cho công tác bê tông của công trình các loại vật liệu khác như: cát , đá dăm phải được lấy và vận chuyển từ xa về; Hiện tại, các loại vật liệu này được tập kết theo đường thuỷ tại bến ĐB thuộc thị trấn ĐH cách công trình 12 km.
+ Cát được khai thác ở sông TY là cát thạch anh loại hạt to đến vừa cấp phối trung bình. Theo TCVN 1770 : 1986 cát đủ tiêu chuẩn dùng cho bê tông.
+ Đá dăm các loại và đá hộc là đá vôi lấy tại thị xã CP. Đá đạt tiêu chuẩn dùng cho bê tông.
1.6.2. Hệ thống và thiết bị điện.
1.6.2.1. Hệ thống điện cao áp:
- Đường dây cao áp 35KV kéo từ xã QA về tới tràn xả lũ dài 3,64km và trạm biến áp số 1: TBA1 50KVA – 35/0,4KV
- Nhánh đường dây 35KV kéo về khu nhà quản lý đặt tại đập chính dài 1,18 km và trạm biến áp số 2: TBA2 50KVA – 35/0,4KV
1.6.2.2. Hệ thống điện hạ áp:
Điện cung cấp được lấy từ hai máy biến áp TBA1 50KVA và TBA2 50KVA.
1.7.Điều kiện cung cấp vật tư, thiết bị, nhân lực:
Khả năng cung cấp vật tư, máy móc thiết bị thi công và tiền vốn thoả mãn yêu cầu trên cơ sở hợp lý về kinh tế và kỹ thuật.
1.8.Thời gian thi công được phê duyệt:
Mùa khô từ tháng XI – IV, mùa lũ từ tháng V – X. Thời hạn thi công 3 năm kể từ tháng XI đầu mùa khô năm thứ nhất.