Đề tài Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức

Lời nói đầu 1

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức 3

1 - Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển . 3

1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty . 4

1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4

1.2.2: Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty: 9

2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức. 11

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 11

2.2 Hình thức ghi sổ kế toán. 13

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 16

1. Đặc điểm công tác bán hàng và tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 16

1.1 Các phương thức bán hàng tại công ty. 16

1.1.1 Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho. 16

1.1.2 Phương thức bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng. 17

1.2 Tài khoản sử dụng. 17

2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 18

2.1 Các chứng từ sử dụng và các quy định chung được tuân thủ khi bán hàng. 18

2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 18

2.2.1 Phương thức hạch toán chi tiết GVHB . 18

2.2.2 Hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho. 19

2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ thông qua hệ thống các đơn vị trực thuộc. 24

2.2.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 32

2.2.4.1 Hạch toán doanh thu bán hàng . 32

2.2.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 32

2.2.4.2.1 Chiết khấu thương mại. 32

2.2.4.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán – TK 532 35

2.2.4.2.3 Kế toán Hàng bán bị trả lại – TK 531 35

2.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 36

2.2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng. 36

2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 39

2.2.6. Hạch toán kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức. 41

2.2.6.1. Nội dung: 41

2.2.6.2. Phương thức hạch toán 49

doc59 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nợ, tài sản, vốn chủ sở hữu, kết quả lãi lỗ của công ty qua 1 niên độ kế toán. Đến cuối năm kế toán trưởng chịu trách nhiệm hoàn thiện các báo cáo này để gửi tới ban lãnh đạo công ty, các ngân hàng có liên quan. chi cục thuế Quận Hai Bà Trưng,... Chương 2 Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 1. Đặc điểm công tác bán hàng và tài khoản sử dụng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. Là một công ty tư nhân, thành lập trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh vô cùng khốc liệt. Công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức đang phải đối mặt với những khó khăn và cả những thách thức mới. Chính vì vậy công ty đã đưa ra không ít các biện pháp thu hút khách hàng : tiếp thị, các chính sách ưu đãi với khách hàng, ...để đẩy mạnh quá trình tiêu thụ từ đó tạo điều kiện thúc đẩy và mở rộng thị trường kinh doanh. Để đạt được những kết quả như hiện nay công ty luôn kinh doanh có chữ tín : cung cấp cho khách hàng những sản phẩm thép mà khách hàng yêu cầu với chất lượng tốt, số lượng đảm bảo, phương thức giao hàng và thanh toán nhanh gọn. 1.1 Các phương thức bán hàng tại công ty. 1.1.1 Phương thức bán buôn trực tiếp qua kho. Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng, phòng tài chính – Kế toán của công ty viết hoá đơn GTGT theo mẫu 01 – GTKT – 3L và chỉ đạo việc xuất hàng và xuất hàng theo hợp đồng đã ký kết. Thủ kho lập phiếu xuất kho, kiêm vận chuyển nội bộ khi tiến hành giao hàng hoá cho khách hàng. Khi giao hàng xong, khách hàng ký nhận vào biên bản giao nhận và chấp nhận thanh toán. sau khi thanh toán hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng. Cuối ngày thủ kho nộp Hoá đơn GTGT cùng phiếu xuất kho lên phòng kế toán để tiến hành ghi sổ. 1.1.2 Phương thức bán lẻ thông qua hệ thống các cửa hàng. Các cửa hàng trực thuộc công ty chuyên bán lẻ các loại sản phẩn về thép như : thép Thái Nguyên, thép Việt úc, thép Hoà Phát,... Khi phát sinh nghiệp vụ bán hàng : Nhân viên bán hàng không lập Hoá đơn GTGT ( Chỉ trường hợp khách hàng yêu cầu ) mà lập Hoá đơn bán lẻ. Định kỳ từ 3 – 5 ngày căn cứ vào báo cáo bán hàng hàng ngày, cửa hàng lập hoá đơn GTGT để làm căn cứ hạch toán. Định kỳ cứ 1 tháng các cửa hàng gửi bảng kê bán lẻ hàng hoá cùng Báo cáo bán hàng của cửa hàng lên phòng TC – KT của công ty. Cùng với các phương thức tiêu thụ thì phải kể đến các phương thúc thanh toán mà công ty đang áp dụng. 1.2 Tài khoản sử dụng. - TK 156 - Hàng hoá: Tài khoản này phản ánh giá trị hiện có của hàng hoá tồn kho và nhập xuất trong kỳ báo cáo theo trị giá thực tế. - TK 157 – Hàng gửi bán: Tài khoản này dùng để theo dõi giá trị hàng hoá bán theo phương thức chuyển thẳng hoặc thông qua các đại lý. - Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”: Tài khoản này phản ánh giá vốn của hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ. - Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng hoá’’: Tài khoản này phản ánh tổng doanh thu bán hàng của công ty. - Tài khoản 531 “ hàng bán bị trả lại “ - Tài khoản 532 “ giảm giá hàng bán ” - Tài khoản 3331 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” 2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 2.1 Các chứng từ sử dụng và các quy định chung được tuân thủ khi bán hàng. Tuỳ theo phương thức bán hàng mà sử dụng một trong các chứng từ kế toán sau: - Hoá đơn GTGT MS 01 – GTKT – 3LL - Hợp đồng bán hàng - Hoá đơn bán lẻ - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ MS 03 – VT - Bảng kê bán lẻ hàng hoá - Báo cáo bán hàng - Giấy nộp tiền - Thẻ quầy - Phiếu thu - Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày. Tờ khai thuế GTGT và một số chứng từ khác có liên quan. 2.2 Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương Mại Kim Khí Anh Đức. 2.2.1 Phương thức hạch toán chi tiết GVHB . * Hạch toán về số lượng. Số lượng hàng hoá sau khi được mua về sẽ được nhập kho. Thủ kho sẽ lập thẻ kho cho các hàng hoá mới mua về. Trong qua trình kinh doanh việc kiểm tra thường xuyên hàng hoá là một công việc hết sức cần thiết : Thứ nhất là do hàng hóa mà công ty kinh doanh là sản phẩm về Thép, sản phẩm rất dễ bị môi trường tác động nên việc hao hụt đó được kế toán quy về hao hụt định mức ; Thứ hai là có nhiều sản phẩm thép trong quá trình mua hoặc xuất báncó thể có những hao hụt ngoài định mức. * Về giá vốn hàng hoá mua vào. Hàng hoá hiện có trong doanh nghiệp bao giờ cũng được phản ánh trong sổ kế toán và trong báo cáo kế toán theo tại giá vốn thực tế. Tức là đúng với số tiền công ty bỏ ra mua những hàng hoá đó về. Giá vốn của hàng Giá mua thực tế Chi phí thu mua hoá nhập của hàng hoá + phân bổ cho hàng trong kỳ nhập trong kỳ hoá nhập trong kỳ Giá vốn của hàng hoá mua vào được tính theo công thức sau: Hàng hoá được thu mua nhập kho từ nhiều nguồn khác nhau. Do vậy giá trị thực tế của từng lần nhập kho không hoàn toàn giống nhau. Vì thế khi xuất kho kế toán phải xác định được giá vốn của hàng hoá xuất kho cho các nhu cầu, đối tượng khác nhau. Để phục vụ cho quá trình hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả kinh doanh. Toàn bộ Giá vốn hàng hoá biến động trong kỳ được tính theo công thức sau: Giá vốn hàng Giá vốn Giá vốn Giá vốn hoá xuất bán hàng hoá + hàng hoá + hàng hoá trong kỳ tồn đầu kỳ nhập trong kỳ tồn cuối kỳ Nội dung. Kế toán sử dụng TK632 để hạch toán giá vốn hàng hoá xuất bán ra trong kỳ. Phương thức hạch toán. Kế toán hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 632 Giá vốn hàng hoá Có TK156,157 xuất bán trong kỳ 2.2.2 Hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho. Trình tự luân chuyển chứng từ. Căn cứ vào Hợp đồng kinh tế đã ký kết hoặc đơn đặt hàng. Phòng Tài chính – Kế toán sẽ lập hoá đơn GTGT Thành 3 liên: Liên 1: Lưu vào sổ gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho bộ phận kho làm thủ tục xuất kho và ghi thẻ kho. Định kỳ từ 2 – 4 ngày Thủ kho nộp liên 3 giao cho Phòng TC – KT để tiến hành ghi sổ. Trình tự hạch toán quá trình bán buôn trực tiếp qua kho. Nghiệp vụ Ngày 04/10/ 2006, công ty bán hàng hoá cho Đội thi công Cầu Lò Đo – Sóc Sơn thuộc Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng. Tổng giá trị thanh toán ( gốm cả thuế GTGT 10%) là : Công ty thanh toán 50% bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0315, phần còn lại thanh toán sau 25 ngày bằng tiền mặt. Mẫu số: 01 GTKT – 3LL Ký hiệu: AA/03 Số: 024753 Đơn vị: Cty TNHHTM KK Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà nội Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH TM Kim Khí Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội Số tài khoản: Điện thoại: 04 6337684. MST : 0101394022 Hoá đơn GTGT Liên 3: Nội bộ Ngày 04 tháng 10 năm 2006 Họ tên người mua hàng: Lê Văn Thịnh Tên đơn vị: Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng Địa chỉ: Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0102024955 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 * 2 1 Thép D 20 Cây 20 270.000 5.400.000 2 Thép D8 Kg 270 9.280 2.505.600 Cộng tiền hàng: 7.905.600 Thuế suất: ..........10....... % Tiền thuế GTGT: 790.560 Tổng cộng tiền thanh toán: 8.696.160 Số tiền bằng chữ: Tám triệu sáu trăm chín sáu nghìn một trăm sáu mươi nghìn đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,đóng dấu ghi rõ họ,tên) Ghi chú: - Liên 1: Lưu - Liên 2: Giao khách hàng - Liên 3: Nội bộ Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Đơn vị: CTy TNHH TM KK Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội Quyển số: 04 Số : 0315 Phiếu thu Ngày 04 tháng 10 năm 2006 Nợ TK: 111 Có TK: 511,3331 Họ và tên người nộp tiền: Lê Văn Thịnh Địa chỉ: Công ty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 4.348.080đ ( viết bằng chữ ): Bốn triệu ba trăm bốn tám nghìn khong trăm tám mươi đồng. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc: Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Bốn triệu ba trăm bốn tám nghìn không trăm tám mươi đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)....................................... + Số tiền quy đổi ..................................................................... Trên cơ sở Hoá đơn GTGT số 024753 và phiếu thu số 0315. Thủ kho xuất hàng hoá theo đúng số lượng ghi trên hoá đơn, đồng thời lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 001089. Đơn vị: ................... Mã số.......................... Mẫu số: 03PXK- 3LL Địa chỉ: .................. Điện thoại ..................... Ký hiệu: AA/03 Số: 001089 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 15 tháng 10 năm 2006 Liên 1: Lưu Căn cứ lệnh điều động số : 0556 ngày 15 tháng 10 năm 2006 của Giám đốc về việc xuất hàng để bán Họ tên người vận chuyển: Lê Quốc Thái Phương tiện vận chuyển : Ô tô Xuất tại kho: Kho chính tại công ty Nhập tại kho : Cty TNHH 1TV CN Tàu thuỷ & Xây dựng S.Hồng STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Thép D20 Kg 20 20 270.000 5.400.000 2 Thép D8 Kg 270 270 9.280 2.505.600 Cộng 7.905.600 Xuất, ngày 15 tháng10 năm 2006 Nhập, ngày...... tháng.... năm........ Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Ghi chú: - Liên1: Lưu - Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng - Liên 3: Nội bộ Sau đó căn cứ vào các chứng từ gốc có liên quan kế toán ghi sổ Nhật ký chung, đồng thời hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trên như sau: BT : Phản ánh doanh thu bán hàng. Nợ TK 111 : 4.348.600 Nợ TK 131 : 4.348.600 Có TK 511: 7.905.600 Có TK 3331: 790.560 Căn cứ vào Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ số 001089 , kế toán ghi sổ chi tiết Vật liệu, sản phẩm, hàng hoá Căn cứ vào Hoá đơn GTGT số 024753, Kế toán ghi vào sổ chi tiết bán hàng cho từng khách hàng. 2.2.3 Hạch toán các nghiệp vụ bán lẻ thông qua hệ thống các đơn vị trực thuộc. Công ty bán lẻ hàng hoá thông qua mạng lưới bán lẻ ở các cửa hàng. Khi các nghiệp vụ bán lẻ ở các cửa hàng phát sinh: Trình tự luân chuyển chứng từ: Các cửa hàng không phải lập hoá đơn GTGT trừ khi khách hàng yêu cầu. Mà thay vào đó là các hoá đơn bán lẻ Hàng ngày, khi bán hàng hoá người bán sẽ ghi số lượng, giá vốn, giá bán, tổng số tiền thu về và ghi vào báo cáo bán hàng. Sau 3 đến 5 ngày, kế toán tại cửa hàng lập hoá đơn GTGT cho hàng bán lẻ và ghi vào sổ sách ở cửa hàng. Định kỳ 1 tháng, các cửa hàng gửi “ bảng kê bán lẻ hàng hoá ” và báo cáo bán hàng lên công ty. Căn cứ vào các báo cáo này, kế toán tổng hợp vào sổ kế toán. Trong kỳ có nghiệp vụ phát sinh như sau: Nghiệp vụ Ngày 01/10/2006, căn cứ vào lệnh điều động của Giám đốc, thủ kho xuất kho hàng hoá chuyển đến cửa hàng số 4. Thủ kho lập “ Phiếu xuất khi kiêm vận chuyển nội bộ ” số 001059. Đơn vị: Cty TNHH TM Kim Khí Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh khai – Hà nội Giấy đề nghị xuất kho Kính gửi : Ông Vũ Đức Anh - Giám đốc Công ty Người đề nghị: Đỗ Thanh Hải Địa chỉ : Cửa hàng trưởng cửa hàng số 4 Lý do xuất : Xuất để phụ vụ bán hàng STT Tên hàng hoá Mã số Đơn vị tính Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 Thép D18 Cây 200.000 50 10.000.000 2 Thép D6 Kg 9.100 500 4.550.000 3 Théo D12 Cây 90.000 30 2.700.000 Cộng 17.250.000 Người đề nghi Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Đóng dấu, ký, họ tên) Đơn vị: ................... Mã số.......................... Mẫu số: 03PXK- 3LL Địa chỉ: .................. Điện thoại ..................... Ký hiệu: AA/03 Số: 001089 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 01 tháng 10 năm 2006 Liên 1: Lưu Căn cứ lệnh điều động số : 0534 ngày 01 tháng 10 năm 2006 của Giám đốc về việc xuất hàng để bán Họ tên người vận chuyển: Lê Quốc Thái Phương tiện vận chuyển : Ô tô Xuất tại kho: Kho tại công ty Nhập tại kho : Kho cuả cửa hàng số 4 STT Tên nhãn hiệu, quy cách phẩm chất,vật tư ( sản phẩm, hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập 1 Thép D18 Cây 50 50 200.000 10.000.000 2 Thép D6 Kg 500 500 9.100 4.550.000 Théo D12 Cây 30 30 90.000 2.700.000 Cộng 17.250.000 Xuất, ngày 01 tháng10 năm 2006 Nhập, ngày...... tháng.... năm........ Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Ghi chú: - Liên1: Lưu - Liên 2: Dùng để vận chuyển hàng - Liên 3: Nội bộ Căn cứ vào “ Phiếu xuất khi kiêm vận chuyển nội bộ ”, bảng kê xuất hàng hoá. Kế toán vào sổ chi tiết, đồng thời định khoản như sau: Nợ TK 632 : 17.250.000 Có TK 156 : 17.250.000 Nghiệp vụ Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Cô Lê Thị Ngân số hàng trị giá là : 2.365.000đ ( gồm thuế GTGT 10%). Cô chấp nhận thanh toán sau 18 ngày kể từ ngày mua hàng ghi trên Phiếu giao hàng. Phiếu giao hàng Ngày 04 tháng 10 năm 2006 Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Cô Ngân Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: Số 7/56 Trương Định Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 65623225 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép D18 Kg 10 215.000 2.150.000 10% Thuế GTGT 215.000 Tổng cộng 2.365.000 Ghi chú: Thanh toán sau 18 ngày từ ngày ghi trên phiếu giao hàng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nghiệp vụ: Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Cửa hàng Tiến Thịnh số hàng trị giá là : 1.056.440đ ( gồm thuế GTGT 10%). Tiền hàng được thanh toán ngay sau khi mua. Phiếu giao hàng Ngày 04 tháng 10 năm 2006 Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Cửa hàng Tiến Thịnh Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: Số 125 Tân Mai Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 6346708 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép D18 Kg 10 98.000 960.400 10% Thuế GTGT 96.040 Tổng cộng 1.056.440 Ghi chú: Thanh toán ngay. Người mua hàng Người bán hàng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nghiệp vụ Theo “ Phiếu giao hàng ngày 04/10/2006”, cửa hàng bán cho Chú Thịnh số hàng trị giá là : 700.700đ ( gồm thuế GTGT 10%). Chú thanh toán sau khi nhận hàng. Phiếu giao hàng Ngày 04 tháng 10 năm 2006 Đơn vị bán: Cửa hàng Hải–Hương Tên khách hàng: Chú Thịnh Địa chỉ: 17 Nguyễn Đức Cảnh Nơi giao hàng: 12/34 Hoàng Mai Điện thoại: 04. 6658268 Điện thoại: 04 5664789 STT Tên hàng Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Thép D8 Kg 65 9.800 637.000 2 Thép Cây 20 210.000 4.200.000 10% Thuế GTGT 483.700 Tổng cộng 5.320.700 Ghi chú: Thanh toán sau khi giao hàng Người mua hàng Người bán hàng (Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Nghiệp vụ: Ngày 30/10/2006 Cửa hàng trưởng số 4 nộp cho Phòng Kế toán – Tài chính gồm : bảng kê bán lẻ hàng hoá, báo cáo bán hàng. Đồng thời nộp cho nhân viên thủ quỹ tiền bán hàng tháng 10 của cửa hàng theo phiếu thu số 0306 số tiền là: 131.414.1600đ Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Đơn vị: Địa chỉ: Phiếu thu Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Nợ TK: Có TK: Quyển số: 04 Số : 0315 Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Văn Hải Địa chỉ: Cửa hàng số 4 của công ty Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng của cửa hàng tháng 10. Số tiền: 131.414.160đ ( viết bằng chữ ): Một trăm ba mốt triệu bốn trăm mười bốn nghìn một trăm sáu mươi nghìn đồng . Kèm theo: .................. Chứng từ gốc:............................................... ................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ):Chín mốt triệu bốn trăm mười bốn nghìn hai trăm bốm mươi đồng . Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)....................................... + Số tiền quy đổi ..................................................................... Báo cáo bán hàng Ngày 30 tháng 10 năm 2006 stt số phiếu đơn vị mua ( khách hàng ) số lượng đơn giá Thuế gtgt 10% thành tiền A.Báo cáo xuất hàng hoá trong ngày 1 Cô Ngân - 7/56 Trương Định 10 215.000 215.000 236.500 2 Cửa hàng Tiến Thịnh – 125 Tân Mai 98 9.800 960.400 1.056.440 3 Chú Thịnh - 12/34 Hoàng Mai 65 9.800 63.700 700.700 4 nt 20 210.000 420.000 4.620.00 5 Anh Mạnh – 13/151 Nguyễn Đức Cảnh 52 63.000 327.600 3.603.600 6 nt 15 314.000 471.000 5.181.000 7 Chị Ngân 13 412.000 535.600 5.891.600 8 Anh Thành – 231 Lương Khánh Thiện 30 314.000 924.000 10.362.000 9 ...................................... ............................................. Cộng lượng hàng xuất trong ngày 296.914.160 B. Báo cáo xuất phế trong ngày 0 Tổng cộng 296.914.160 Phòng kinh doanh Người lập báo cáo Căn cứ vào bảng kê bán lẻ hàng hoá, báo cáo về việc bán hàng cùng phiếu thu số 0306 của cửa hàng số 4. Kế toán tổng hợp vào Sổ tiền mặt, Sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái TK 511. Đồng thời định khoản các bút toán như sau : BT 1: Phản ánh giá vốn hàng bán. Nợ TK 632 : 195.540.000 Có TK 157 : 195.540.000 BT 2: Phản ánh doanh thu bán hàng. Nợ TK 111 : 331.414.240 Có TK 511 : 301.285.600 Có TK 3331 : 30.128.560 2.2.4 Hạch toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.4.1 Hạch toán doanh thu bán hàng . Doanh thu bán hàng : Là tổng giá trị được thực hiện do việc bán hàng hoá sản phẩm hay cung cấp lao vụ, dịch vụ cho khách hàng. tại các đơn vị áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu bán hàng không bao gồm thuế GTGT. Còn tại các doanh nghiệp áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp gián tiếp là giá trị thanh toán của lô hàng đã bán. Phương pháp hạch toán kế toán nghiệp vụ xác định kết quả của các hoạt động trong kỳ. 2.2.4.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. 2.2.4.2.1 Chiết khấu thương mại. Nội dung: Công ty áp dụng đối với việc khách hàng thanh toán số tiền mua hàng hoá trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận hoặc vì một lý do ưu đãi nào đó đối với khách hàng mà công ty cảm thấy cần thiết cho việc kinh doanh của công ty: Thứ nhất là thu hút khách hàng; Thứ hai là không để khách hàng chiếm dụng vốn của công ty, rút ngắn thời gian luân chuyển vốn ( tức là số vòng luân chuyển vốn tăng ) điều này giúp công ty sử dụng vốn một cách hiệu quả nhất. Phương pháp hạch toán kế toán Kế toán phản ánh số chiết khấu bán hàng phát sinh trong kỳ : Nợ TK 521 : Số chiết khấu bán Có TK liên quan ( 111,112,131,..) hàng phát sinh trong kỳ Đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 521 Nghiệp vụ Ngày 08 tháng 10 năm 2006 Công ty chiết khấu cho Công ty CP Xây lắp và PTNT trên tổng giá thanh toán là 1.359.050đ ( gồm Thuế GTGT 10%). Số chiết khấu này được trả bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0287. Đơn vị: CtyTNHHTM Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà Nội Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Phiếu chi Ngày 08 tháng 10 năm 2006 Nợ TK: 521,3331 Có TK: 111 Quyển số: 03 Số : 0287 Họ và tên người nhận tiền: Phạm Ngọc Duy Địa chỉ: Phòng Kinh doanh Lý do chi : Chi tiền chiết khấu cho Cty CP Xây lắp và PTNT Số tiền: 1.359.050đ ( viết bằng chữ ): Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm mươi đồng. Kèm theo: .................. Chứng từ gốc:............................................... ................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm mươi đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)....................................... + Số tiền quy đổi ..................................................................... Căn cứ vào phiếu chi số 0287 , kế toán vào sổ quỹ tiền mặt. Đồng thời kế toán hạch toán theo định khoản: Nợ TK 521 : 1.235.500 Nợ TK 3331 : 123.550 Có TK 111 : 1.359.500 2.2.4.2.2 Kế toán giảm giá hàng bán – TK 532 Nội dung: Công ty thực hiện chính sách giảm giá hàng bán với những khách hàng mua hàng với số lượng lớn. Đây cũng là một yếu tố khuyến khích khách hàng mua hàng hoá của công ty. Đồng thời cũng là TK phản ánh các khoản giảm trừ được công ty chấp thuận một cách đặc biệt trên giá đã thoả thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng với quy cách theo quy định trong hợp đồng nhưng vẫn được khách hàng chấp nhận mua. Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ cái TK 532. Phương pháp hạch toán kế toán. Kế toán hạch toán theo định khoản : Nợ TK 532 : Tổng giá trị giảm giá Có TK liên quan (11,112,131,...) phát sinh trong kỳ Căn cứ vào chứng từ liên quan, kế toán ghi sổ Nhật ký chung, sổ cái TK 532. Khi phát sinh nghiệp vụ như sau: Nghiệp vụ: Trong tháng 10/2006, công ty thực hiện giảm giá đối cho công ty CP Dụng cụ cơ khí xuất khẩu; Theo hoá đơn số 021596 với số tiền là : 2.300.000đ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ cái TK532. Đồng thời kế toán định khoản : Nợ TK 532 : 2.300.000 Có TK 131- CP3 : 2.300.000 2.2.4.2.3 Kế toán Hàng bán bị trả lại – TK 531 Nội dung. Kế toán dùng TK này để phản ánh trị giá của số hàng hoá đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do một trong các nguyên nhân sau: Vi phạm hợp đồng kinh tế; Vi phạm cam kết trong mua bán: hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ này vào sổ chi tiết TK 531,sổ chi tiết TK156, TK 632. Trị giá của số hàng bị trả lại tính theo đúng đơn giá bán ra ghi trên hó đơn. Trị giá số hàng Số lượng hàng Đơn bị trả lại bị trả lại * giá bán Phương pháp hạch toán kế toán. Kế toán hạch toán theo định khoản sau: + BT 1: Phản ánh tổng giá trị hàng bán bị trả lại. Nợ TK 531 : Giá trị hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 : Thuế GTGT tương ứng Có TK liên quan (11,131,...) : Tổng giá trị hàng bị trả lại Căn cứ vào chứng tù có liên quan, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung đồgn thời ghi sổ cái TK 531. + BT 2: Phản ánh giá vốn số hàng bán bị trả lại. Nợ TK 156 Giá vốn hàng bán Có TK 632 bị trả lại 2.2.5. Hạch toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp. 2.2.5.1. Hạch toán chi phí bán hàng. Nội dung. Để hạch toán chi phí bán hàng, công ty sử dụng TK 641 và chi tiết các tiểu khoản có liên quan của TK này để theo dõi. Căn cứ vào chứng từ có liên quan như: Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT ,... Kế toán tổng hợp số liệu vào sổ cái TK 641 . Phương pháp hạch toán kế toán Kế toán hạch toán theo định khoản: Nợ TK 641 : Chi phí bán hàng Có TK liên quan ( 111,112,334,338,214,153,331,...) Nghiệp vụ : Ngày 30/10/2006 theo phiếu chi số 398 – Xuất tiền mặt để thanh toán lương cho công nhân bốc vác và vận chuyển, số tiền là : 41.250.000đ. Đơn vị: CtyTNHHTM Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà Nội Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính Phiếu chi Ngày 30 tháng 10 năm 2006 Nợ TK: 641 Có TK: 111 Quyển số: 03 Số : 0287 Họ và tên người nhận tiền: Nguyễn Văn Dũng Địa chỉ: Đội vận chuyển Lý do chi : Chi tiền lương cho công nhâm bốc vác và vận chuyển Số tiền: 41.250.000đ ( viết bằng chữ ): Bốn mốt triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Kèm theo: .................. Chứng từ gốc:............................................... ................................Đã nhận đủ số tiền ( viết bằng chữ ): Một triệu ba trăm năm mươi chín nghìn không trăm năm mươi đồng. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ (Ký,họ tên,đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) +Tỷ giá ngoại tệ( vàng bạc, đá quý)....................................... + Số tiền quy đổi ..................................................................... Khi nghiệp vụ phát sinh, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phiếu chi số 398 . Kế toán ghi vào sổ cái TK 641, sổ tiền mặt, sổ lương. Đồng thời kế toán định khoản: Nợ TK 641(6411) : 41.250.000 Có TK 111 : 41.250.000 2.2.5.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung. Kế toán căn cứ vào nội dung từng nghiệp vụ phát sinh trong kỳ để tính chi phí quản lý danh nghiệp . TK dùng để hạch toán là TK 642 ( 6421, 6422, 6423,6424, 6425, 6426, 6427, 6428 ). Khi có nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, căn cứ vào chứng từ có liên quan như: Bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT ,... Kế toán tổng hợp số liệu vào sổ chi tiết TK 642 . Phương pháp hạch toán. Kế toán hạch toán theo định khoản sau: Nợ TK 642 Tổng chi phí Có TK liên quan (111,112,334,338,214,...) bán hàng Nghiệp vụ: Ngày 11/ 10/ 2006 theo hoá đơn GTGT số 0216512 Công ty mua một máy vi tính hiệu Thánh gióng dùng cho phòng kế toán. Tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là : 6.044.830đ, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 0359. Đơn vị: CtyTNHHTM Anh Đức Địa chỉ: 394 Minh Khai – Hà Nội Mẫu số: 02 – TT Ban hành theo QĐ số 1141- T C/QĐ/CĐKT Ngày

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36673.doc
Tài liệu liên quan