Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su Hà Nội

 

Lời mở đầu 2

Chương 1: . khái quát chung về công ty cổ phần cao su hà nội 4

1.1.1. Lịch sử hình thành và chức năng của công ty 4

1.1.1.1 . Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 4

1.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty 5

1.1.1.3. kết quả kinh doanh của công ty một số năm: 5

Tt 5

Tên chỉ tiêu 5

2005 5

1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 6

1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty 6

1.1.2.2. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất 8

1.1.2.3. Bộ máy tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh 9

1.1.2.4. Xu hướng phát triển của công ty trong những năm tới. 12

1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty 12

1.1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 12

1.1.3.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 13

Chương 2: thực trạng kế toán chi phí sản xuất và 18

tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su 18

hà nội 18

2.1 đặc điểm chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất của công ty. 18

2.1.1. đặc điểm chi phí sản xuất. 18

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ở Công ty 18

2.3. Kế toán các khoản mục chi phí sản xuất chủ yếu. 19

2.3.1. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : 20

2.3.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 23

2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung 34

2.4. Tính giá thành sản phẩm 55

2.4.1. Đối tượng tính giá thành 55

2.4.2 Phương pháp tính giá thành ở công ty 55

Phần III :đánh giá thực trạng và Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su hà nội 58

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần Hà Nội. 59

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su hà nội. 61

Kiến nghị 1: Kiến nghị về hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất: 62

Kiến nghị 2: Về việc trích trước chi phí sửa chữa Tài sản cố định 65

Kiến nghị 3: Hạch toán vật liệu, phế liệu do gia công thừa: 66

Kiến nghị 4: Về công tác đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 66

Kiến nghị 5: Về việc ứng dụng máy vi tính trong công tác hạch toán: 67

Kết luận 72

Tài liệu tham khảo 73

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1032 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cao su Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
050 0101 mét 10.050 14.500 145.725.000 2 Vải bạt 3419 0102 mét 10.050 12.000 120.600.000 3 Cao su 0301 Kg 2.010 45.000 90.450.000 4 Hoá chất 0302 Kg 3350 1.000 3.350.000 ........ ......... ......... ........ ......... ........... Vật liệu phụ 79.804.000 1 Giấy nhồi 0011 Kg 670 4.600 3.082.000 2 Chỉ may 0012 mét 1.340.000 4 5.360.000 3 Dây buộc 0013 mét 67000 550 36.850.000 4 Ôzê 0014 Bộ 804000 28 22.512.000 .......... ......... ........ ........ .......... .......... Cộng tổng 509.929.000 Bảng 2.6 : Bảng phân bổ nguyên vật liệu (trích) Công ty Cổ phần cao su Hà Nội tháng 1/2008 Đơn vị tính:đồng TT Ghi có các TK Ghi nợ các TK Tài khoản 1521 Tài khoản 1522 Tổng cộng 1 TK621:Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 430.125.000 79.804.000 509.929.000 Đơn hàng INTERMEDIUM 235.062.500 41.902.000 276.964.500 Đơn hàng NOVI 195.062.500 37.902.000 232.964.500 Bảng 2.7 : Sổ chi tiêt Tài khoản 621 ( trích) TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đơn hàng: INTERMEDIUM Từ ngày 1/1/2006 đến ngày 30/1/2008 Đơn vị tính: đồng Ngày Số Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1/3 X12 Xuất Vải bạt 2050 Phân xưởng Cắt 1521 73.225.000 1/3 X13 Xuất vải 3419 Phân xưởng Cắt 1521 60.600.000 1/3 X20 Xuất cao su cho Phân xưởng Cán 1521 50.450.000 2/3 X21 Xuất hoá chất cho Phân xưởng Cán 1521 2.350.000 2/3 X30 Xuất chỉ may cho phân xưởng May 1522 3.360.000 2.3 X31 Xuất giấy nhồicho phân xưởng Gò 1522 2.082.000 ...... ....... .......... ........ ............. Cộng 276.964.500 Cuối tháng, căn cứ vào bảng kê trên, kế toán ghi chép vào Sổ cái TK621 (Bảng 2.8) - tổng hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phát sinh trong tháng 1/2008 của Công ty Cổ phần cao su Hà Nội. Bảng 2.8: Trích Sổ cái tài khoản 621 Công ty cổ phần cao su Hà Nội năm 2008. Số dư đầu năm Nợ Có Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 TK1521 430.125.000 TK 1522 79.804.000 Cộng phát sinh Nợ 509.929.000 Có 509.929.000 Số dư cuối tháng Nợ 0 Có 0 2.3.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp Hiện nay Công ty cổ phần cao su Hà nội đang áp dụng hình thức trả lương sản phẩm đối với lao động trực tiếp. Trả lương theo sản phẩm là hình thức trả lương tiên tiến, đảm bảo nguyên tắc phân phối theo lao động. Theo hình thức này, tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất được tính theo số lượng sản phẩm đã hoàn thành đạt yêu cầu chất lượng quy định và đơn giá tiền lương tính cho một đơn vị sản phẩm đó. Còn đối với các bộ phận phục vụ và quản lý, yêu cầu về chất lượng, khó xác định được định mức như : nhân viên văn phòng, xí nghiệp... thì Công ty tính lương theo thời gian. * Tập hợp chi phí tiền lương theo sản phẩm của từng đơn hàng. Chi phí nhân công trực tiếp là khoản tiền phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm :Tiền lương chính, các khoản phụ cấp, tiền trích kinh phí công đoàn, Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế. Dựa trên các bảng kê sản phẩm hoàn thành trong tháng của các phân xưởng kế toán tiền lương sẽ có được số sản phẩm hoàn thành của từng đơn hàng trong từng phân xưởng. Sau đây là công thức tính lương sản phẩm cho công nhân trực tiếp sản xuất: Lương Công nhân sản xuất trực tiếp tính theo sản phẩm = Đơn giá tiền lương sản phẩm * Số lượng sản phẩm hoàn thành Hàng ngày, nhân viên thống kê phân xưởng theo dõi thời gian lao động và kết quả lao động của từng công nhân sản xuất để ghi vào phiếu năng suất lao động cá nhân và bảng chấm công. Bộ phận lao động tiền lương của phòng tổ chức lập bảng “Đơn giá tiền lương cho từng công đoạn sản xuất ''. Mỗi phân xưởng sẽ đảm nhiệm từng công đoạn cụ thể do vậy mà đơn giá tiền lương của mỗi công nhân trực tiếp sản xuất ở từng phân xưởng có sự khác nhau. Sau đó, kế toán tiền lương tập hợp toàn bộ tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất tại các phân xưởng đem phân bổ cho các đơn đặt hàng hoàn thành trong tháng theo lương sản phẩm của từng đơn hàng đó. Bảng 2.9 : Đơn giá tiền lương từng công đoạn STT Công đoạn Đơn giá (đồng) INTERMEDIUM NOVI 1 Cán luyện cao su 2000 2.018 2 ép đế 705 805 3 Chặt vải 805 968 4 Chặt tẩy , intẩy 605 655 5 Chặt mút , chặt bìa 410 420 6 May hoàn chỉnh mũ giầy 1350 1.470 7 Gò giầy 1300 1.345 8 Cắt diềm, dán kín 1000 1.025 9 Xỏ dây 600 710 10 Đóng gói, kiểm hoá 380 484 Cộng 9.200 9.900 Trong tháng 1, công ty hoàn thành hai đơn đặt hàng với số lượng tổng cộng là 33.500 đôi giầy Ta có bảng tính lương sản phẩm cho từng phân xưởng như sau: Bảng 2.10 : Bảng tính lương sản phẩm Tháng 1/2008 STT Đơn hàng Số lượng (chiếc) Đơn giá (đồng) Lương sản phẩm (đồng) 1 INTERMEDIUM 23.000 9.200 211.600.000 2 NOVI 10.500 9.900 103.950.000 Tổng cộng 33.500 315.550.000 Tiền lương của từng công nhân trực tiếp sản xuất được ghi vào “Bảng thanh toán lương'' của từng phân xưởng ( Bảng 2.10). Tại phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ tổng hợp số liệu về tiền lương và tính toán các khoản trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Hiện nay, các khoản trích theo lương của Công ty gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được trích theo tỉ lệ 19% - do công ty chịu và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (Bảo hiểm xã hội 15%, Bảo hiểm y tế 2%, kinh phí công đoàn 2%) và 6% - do người lao động chịu và bị trừ vào lương (Bảo hiểm xã hội 5%, Bảo hiểm y tế 1%). Ví dụ, trong tháng 1/2008 công nhân Đỗ thị Thanh – Phân xưởng May đã may hoàn thành 510 mũ giầy kiểu giầy GTS công đoạn này là 1.470đ/mũ. Do vậy công nhân này sẽ được lĩnh lương theo sản phẩm là : Lương sản phẩm : 510 * 1.470 = 735.000đ Ngoài ra để khuyến khích tinh thần lao động của công nhân, ban giám đốc công ty có chế độ thưởng 20% lương sản phẩm cho mỗi công nhân.Với khoản ăn ca là 3.000đ/ công nhân/ngày. *Kiểu giầy GTS(đơn hàng INTERMEDIUM ) Phân xưởng cán thực hiện hai công việc là cán luyện cao su và ép đế nên tổng đơn giá theo công đoạn là : 2.018+805 = 2.823đ. Phân xưởng Cắt cũng thực hiện ba công đoạn là , chặt vải , mút, bìa, tẩy và in tẩy nên tổng đơn giá theo công đoạn là : 968+655+420 = 2043đ Phân xưởng May : Đơn giá theo công đoạn là 1.470đ. Phân xưởng Gò thực hiện các công đoạn còn lại như gò giầy, cắt diềm, dán kín, xỏ dây, đóng gói và kiểm hoá với tổng đơn giá là : 1.345+1.025+710+484= 3.564đ. Ta có bảng tính lương sản phẩm cho từng Phân xưởng( bảng 2.11). *Kiểu giầy CVO ( Đơn hàng NOVI) Tổng đơn giá theo từng công đoạn: Phân xưởng Cán: 2570đ Phân xưởng Cắt: 1865đ Phân xưởng May: 1350đ Phân xưởng Gò: 3280đ Bảng 2.11: Bảng tính lương sản phẩm theo phân xưởng Đơn hàng NoVI ( Kiểu giầy GTs) STT Phân xưởng Số lượng (chiếc) Đơn giá (đồng) Lương sản phẩm (đồng) 1 Cán 10.500 2.823 64.929.000 2 Cắt 10.500 2.043 46.989.000 3 May 10.500 1.470 33.810.000 4 Gò 10.500 3.564 81.972.000 Tổng cộng 10.500 9.900 227.700.000 Đơn hàng INTERMEDIUM ( Kiểu giầy CVO ) STT Phân xưởng Số lượng(chiếc) Đơn giá(Đồng) Lương sản phẩm (đồng) 1 Cán 23.000 2750 63.250.000 2 Cắt 23.000 1865 42.895.000 3 May 23.000 1350 31.050.000 4 Gò 23.000 3280 75.440.000 Tổng cộng 9200 211.600.000 Sau đây là bảng thanh toán lương của Phân xưởng May cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng 1/2008. Với các phân xưởng còn lại ta thực hiện tính toán tương tự. Bảng 2.12 : Bảng Kê tính lương sản phẩm hoàn thành Công nhân sản xuất Phân xưởng May Tháng 1 năm 2008. Đơn vị tính:đồng STT Họ và tên Khối lưọng công việc hoàn thành Đơn giá công đoạn Lương sản phẩm Các khoản thu nhập Tổng lương Lĩnh kỳ I Thu Bảo hiểm xã hội BHYT Lĩnh kỳ II Thưởng Ăn ca Cộng 1 Đỗ Thanh 510 1.470 735.000 147.000 78.000 225.000 960.000 300.000 44.100 660.000 2 Nguyễn Hương 496 1.470 729.120 145.824 75.000 220.824 949.944 300.000 43.747 649.944 Tổng cộng 87.650.600 17.400.450 9.012.150 20.400.350 108.050.950 36.000.000 5.259.036 66.791.914 Bảng 2.13 : Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội (trích) Phân xưởng May - tháng 1/2008 Đơn vị tính: đồng STT Khoản mục TK 334 TK 338 Cộng có TK 338 Tổng lương phải trả Tiền lương SP Các khoản thu khác Cộng 3382 KPCĐ 3383 BHXH 3384 BHYT 1 CPNCTT 87.650.600 20.400.350 108.050.950 2.161.019 13.147.591 753.012 17.061.621 125.112.571 Sau đó, tiền lương và các khoản trích theo lưong được phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo lương sản phẩm của từng đơn hàng đó. Tiền lương (Bảo hiểm xã hội) phân bổ cho từng đơn hàng = Lương sản phẩm của từng đơn hàng tại các phân xưởng x Tiền lương (Bảo hiểm xã hội) của công nhân sản xuất tại phân xưởng Tổng lương sản phẩm các phân xưởng Tổng lương sản phẩm của 4 phân xưởng : 315.550.000 Tổng lương công nhân sản xuất tại 4 phân xưởng : 429.409.000 Tổng các khoản trích của 4 phân xưởng : 65.216.900 Lương sản phẩm của đơn hàng INTERMEDIUM : 211.600.000 Tháng 1/2006, công ty sản xuất 2 đơn đặt hàng. Ta tính tiền lương và khoản trích phân bổ cho hai đơn hàng tương tự nhau . Tính cho đơn hàng INTERMEĐIUM như sau: Tiền lương phân bổ cho đơn hàng INTERMEDIUM = 211.600.000 x 429.409.000 = 287.951.020 315.550.000 Bảo hiểm xã hội phân bổ cho Đơn hàng INTERMEĐIUM = 211.600.000 x 65.216.900 = 43.732.834 315.550.000 Tiền lương và Bảo hiểm xã hội cũng được tiến hành phân bổ như trên đối với các đơn hàng khác. Toàn bộ số liệu tính toán được thể hiện trên “Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội” ( Bảng 2.14) Bảng 2.14 : Bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội (trích) - Theo từng đơn hàng - tháng 1/2008 Đơn vị tính: đồng Đơn hàng Lương công nhân trực tiếp sản xuất Khoản trích 338 Tổng cộng INTERMEDIUM 287.951.020 43.732.834 331.683.854 NOVY 141.457.999 21.484.065 162.942.044 429.408.999 65.216.899 494.625.890 Tổng chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong tháng (chi tiết thành tiền lương và các khoản trích theo lương) của tất cả các đơn hàng phải bằng với số phát sinh nợ của TK chi phí nhân công trực tiếp (TK 622). Bảng 2.15 : Trích Sổ cái tài khoản 622 Công ty Cổ phần cao su Hà Nội - năm 2008 Số dư đầu năm 0 0 Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 334 429.408.999 338 65.216.899 Cộng phát sinh Nợ 494.625.890 Có 494.625.890 Số dư cuối tháng Nợ 0 Có 0 2.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Chi phí sản xuất chung của Công ty Cổ phần cao su Hà Nội gồm: Chi phí nhân viên phân xưởng , chi phí vật liệu sản xuất chung, công cụ dụng cụ dùng cho phân xưởng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch mua ngoài và chi phí bằng tiền khác. Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK627 và được chi tiết theo yếu tố chi phí của từng xí nghiệp. TK6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu sản xuất chung TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao Tài sản cố định TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác. Tất cả các khoản mục chi phí sản xuất chung ở Công ty được được tập hợp cho toàn xí nghiệp, sau đó phân bổ cho từng đơn hàng theo tiền lương công nhân sản xuất * Kế toán chi phí nhân viên phân xưởng. Chi phí nhân viên phân xưởng của Công ty bao gồm tiền lương và các khoản phụ cấp của nhân viên quản lý và nhân viên phục vụ các phân xưởng Cán , Cắt , May và Gò như : quản đốc, phó quản đốc, nhân viên thống kê phân xưởng và các khoản trích theo lương về Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế của nhân viên phân xưởng. Đối với nhân viên phân xưởng, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian vì đây là đội ngũ lao động gián tiếp. Căn cứ vào bảng chấm công, hệ số lương của nhân viên phân xưởng quy định theo từng cấp bậc, chức vụ chuyên môn và thời gian công tác của nhân viên phân xưởng; nhân viên thống kê các phân xưởng tính ra tiền lương phải trả cho bộ phận nhân viên quản lý và phục phân xưởng theo công thức: Lương thời gian = Hệ số lương * 450.000 * Số ngày công thực tế Số ngày công chế độ (26 ngày) Các khoản phụ cấp và các khoản trích theo lương cũng được tính toán theo chế độ kế toán hiện hành. Căn cứ vào các Bảng thanh toán lương do phòng tổ chức lao động tiền lương chuyển sang, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn. Sau đó các số liệu này sẽ được ghi vào sổ cái TK 627 Bảng 2.16. Bảng chấm công tt họ và tên Cấp bậc số ngày trong tháng nghỉ không lương quỹ BHXH trả sổ công quỹ lương trả Tổng số cộng hưởng lương 1 2 ... 30 31 việc tư không lý do ốm Con ốm Đẻ Sản phẩm F Thời gian H TV E V M NS 1 Lê thị Thoa 8 8 ... 8 1 25 2 Đỗ lê Vy 8 8 ... 8 1 1 24 .... .. .. ... ... Người chấm công Quản đốc phân xưởng Tổ trưởng sản xuất Bảng 2.17 : Bảng tính lương Nhân viên phân xưởng May Tháng 1 năm 2006. S T T Họ và tên Hệ số lưong chính Mức lương tối thiểu Ngày công thực tế Lương thời gian Các khoản thu nhập Cộng Lĩnh kỳ I Thu BHXHBHYT Lĩnh kỳ II Thưởng Ăn ca Cộng 1 Yến 3.04 450.000 26 1.368.000 212.800 78.000 290.000 1.658.000 300.000 63.840 1.294.160 2 Hà 2.65 450.000 26 1.192.500 18.2.000 78.000 260.000 1.452.500 300.000 54.600 1.097.900 Tổng cộng 4.770.000 1.021.003 375.000 2.825.360 12575.820 1.500.000 585.027 5.159.500 Bảng 2.18 : Bảng phân bổ lương và bảo hiểm xã hội (trích) Nhân viên phân xưởng- tháng 1/2008 Đơn vị tính: đồng STT Ghi có tk Ghi nợ tk TK 334 TK 338 Cộng có TK 338 Tổng lương phải trả Tiền lương thời gian Các khoản thu khác Cộng 3382 KPCĐ 3383 BHXH 3384 BHYT 1 Tk 627 21.957.170 6.433.784 28.390.954 567.818 4.495.462 439.143 5.552.423 33.893.377 Phân xưởng Cán 5.515.905 1.987.500 7.503.405 150.068 1.125.510 110.318 1.385.896 8.889.301 Phân xưởng Cắt 4.020.920 1.215.715 5.236.635 104.732 785.495 80.418 970.645 6.207.280 Phân xưởng May 4.770.000 1.150.500 5.920.500 118.410 1.124.895 95.400 1.338.705 7.259.205 Phân xưởng Gò 7.650.345 2.080.069 9.730.414 194.608 1.459.562 153.007 1.807.177 11.537.591 Dựa vào bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội của các phân xưởng, kế toán tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng vào bảng kê chứng từ TK 6271 Bảng 2.19 : Bảng tập hợp chi phí nhân viên phân xưởng Từ ngày1/1/2008đến ngày 30/1/2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 01/1 PX1 Phải trả công nhân viên phân xưởng Cán 334 Cán 7.503.405 01/1 PX2 Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phân xưởng Cán 338 Cán 1.385.896 01/1 PX3 Phải trả công nhân viên phân xưởng Cắt 334 Cắt 5.236.635 01/1 PX4 Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phân xưởng Cắt 338 Cắt 970.645 01/1 PX5 Phải trả công nhân viên phân xưởng May 334 May 5.920.500 01/1 PX6 Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn phân xưởng May 338 May 1.338.705 01/1 PX7 Phải trả công nhân viên phân xưởng Gò 334 Gò 9.730.414 01/1 PX8 Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí công đoàn phân xưởng Gò 338 Gò 1.807.177 Cộng 33.893.377 * Chi phí vật liệu cho sản xuất chung : Chi phí vật liệu dùng cho sản xuất chung bao gồm các vật liệu như vải vụn, dầu máy,kìm, kéo, các phụ tùng thay thế được Công ty giao khoán cho từng phân xưởng theo định mức tiêu hao tháng và sản lượng sản xuất. Công ty theo dõi khoản mục này trên tiểu khoản 6272. Căn cứ vào phiếu xuất kho từng loại vật liệu dùng cho phân xưởng, bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí vật liệu dùng cho phân xưởng vào Bảng kê chứng từ TK 627 cho phân xưởng may (Bảng 2.20), căn cứ vào Bảng kê chứng từ TK 627, kế toán ghi vào sổ cái TK627 Bảng 2.20 : Sổ chi tiết TK6272 (trích) Phân xưởng may Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số Vật liệu phụ 12/1 12/1 Phân xưởng May-lĩnh vải phủ bàn là 1521 95.630 24/1 24/1 Phân xưởng May lĩnh phấn may, dầu tẩy, dầu máy 1522 175.986 27/1 27/1 Phân xưởng May lĩnh kim 1522 38.986 Phụ tùng sửa chữa thay thế may 942.225 10/1 10/1 Phân xưởng May - Kìm cắt vòng 1524 363..000 15/1 15/1 Phân xưởng May - phụ tùng đồ điện 1524 579.225 Cộng 1.599.308 Tương tự dựa vào Bảng kê chứng từ TK 627 cho phân xưởng Cán, Cắt, Gò, kế toán cũng tổng kết và ghi bút toán cho chi phí vật liệu cho toàn bộ Công ty . * Kế toán chi phí công cụ, dụng cụ dùng chung Công cụ dụng cụ đóng một vai trò quan trọng trong công việc sản xuất giầy mà cụ thể ở đây là phom giầy, dao chặt và khuôn. Chính vì vậy việc hạch toán công cụ dụng cụ có tầm quan trọng trong việc hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Tổng chi phí công cụ dụng cụ tập hợp được ở công ty là 13.442.900 và được phản ánh vào Bảng kê chứng từ TK6273 (Bảng 2.21). Cuối tháng kế toán ghi vào sổ cái TK 627 Bảng 2.21 : bảng tập hợp chi phí ccdc dùng chung (trích) TK 6273 – Chi phí sản xuất chung Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số 1/1 1/1 Phom nhôm 1531 4.630.000 15/1 15/1 Dao chặt 1531 2.576.000 24/1 24/1 Khuôn 1531 6.236.900 Cộng 13.442.900 * Kế toán chi phí khấu hao Tài sản cố định Để thu hồi lại giá trị hao mòn của tài sản cố định, Công ty tiến hành trích khấu hao bằng cách chuyển dần phần giá trị hao mòn tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh, vào giá trị của sản phẩm mới tạo ra, nhằm thu hồi vốn đầu tư tài sản cố định trong một khoảng thời gian nhất định để tái đầu tư khi tài sản cố định bị hư hỏng. Hiện nay, công ty tiến hành trớch khấu hao TSCĐ theo phương phỏp đường thẳng, việc trớch khấu hao được thực hiện theo thỏng và chi tiết cho từng TSCĐ. TSCĐ của cụng ty ớt cú sự biến động, khi cú sự tăng hay giảm TSCĐ thỡ kế toỏn TSCĐ theo dừi trờn danh sỏch TSCĐ tăng và danh sỏch TSCĐ giảm trong năm, từ đú sẽ tiến hành trớch hoặc thụi khụng trớch khấu hao TSCĐ theo nguyờn tắc trũn thỏng. Khi cú TSCĐ tăng, kế toỏn sẽ đỏnh giỏ số năm sử dụng theo quy định Nhà nước và tỷ lệ trớch khấu hao hàng năm cho TSCĐ, tớnh tiền khấu hao cho cả năm, sau đú chia đều cho 12 thỏng thỡ sẽ ra số khấu hao phải trớch trũn thỏng. Tiền trớch khấu hao sẽ khụng được chi tiết cho từng phõn xưởng mà chỉ tớnh chung là TSCĐ dựng cho sản xuất (như mỏy múc thiết bị, thiết bị động lực) và TSCĐ dựng cho quản lý (như thiết bị quản lý, phương tiện vận tải.) Mức khấu hao TSCĐ hàng năm = Nguyờn giỏ TSCĐ Số năm sử dụng dự kiến Mức khấu hao TSCĐ hàng thỏng = Mức khấu hao TSCĐ hàng năm 12 Cỏch tớnh khấu hao TSCĐ hàng thỏng tại cụng ty: Hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao quy định tại Công ty, kế toán tài sản cố định tính ra số tiền phải trích khấu hao cho từng loại tài sản cố định và lập bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định cho từng phân xưởng (Bảng 2.22) và bảng kê chứng từ TK 214 - Hao mòn Tài sản cố định ghi vào Sổ cái TK 6271 BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Thỏng 1 năm 2008 Đơn tớnh: đồng TT Chỉ tiờu Toàn cụng ty TK 6274 TK 642 Nguyờn giỏ Khấu hao 1 Số KH thỏng trước 20.107.126.292 140.463.308 120.744.308 19.719.000 2 Số KH tăng thỏng 1 0 0 3 Số KH giảm thỏng 1 0 0 4 Số KH phải trớch thỏng này 20.107.126.292 140.463.308 120.744.308 19.719.000 * Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài : Chi phí dịch vụ mua ngoài là các khoản công ty phải trả cho các dịch vụ mua ngoài công ty như: điện, nước, điện thoại. Để tập hợp chi phí này kế toán căn cứ vào số liệu ở các nhật ký chứng từ có liên quan như Nhật ký chứng từ số 1 (theo dõi việc chi trả tiền mặt), nhật ký chứng từ số 2 (theo dõi việc thanh toán tiền gửi ngân hàng), Nhật ký chứng từ số 5 (theo dõi thanh toán với người bán), Nhật ký chứng từ số 10 (theo dõi tạm ứng).... Cụ thể : Từ nhật ký chứng từ số 1: Kế toán chi phí biết được chi tiền mặt thanh toán tiền hơi nước sản xuất trong tháng 1 năm 2008 là : 3.129.030 đồng Từ Nhật ký chứng từ số 2: kế toán chi phí biết được khoản tiền chuyển từ tiền gửi ngân hàng trả tiền điện phục vụ tháng 1năm 2008 là : 47.590.970 đồng Cuối tháng toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài được tập hợp vào bảng kê chứng từ TK 6277 toàn xí nghiệp và cuối cùng được ghi vào sổ cái TK 627 Bảng 2.24 . Phiếu chi công ty cổ phần cao su hà nội Phiếu chi Ngày 10 tháng 01 năm 2008 Quyển số: Số Nợ:152,133 Có:111 Họ, tên người nhận tiền: Đỗ Tuấn Minh Địa chỉ: Số 2 Thị Trấn Cầu Diễn – Hà Nội Lý do chi: Tiền cước vận chuyển vật tư Số tiền (*): 840.000 đ (Viết bằng chữ): Tám trăm ngàn đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ) Ngày tháng năm Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sơ đồ 1.1 : Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ( theo phương pháp kê khai thường xuyên) Bảng 2.25: bảng tổng hợp chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Ngày Số 27/1 PT 01 Thanh toán tiền than 1111 3.129.030 28/1 PT 03 Thanh toán tiền điện cho Điện lực Hà nội 1121 47.590.970 Cộng 50.720.000 * Kế toán chi phí khác bằng tiền Tại Công ty cổ phần cao su Hà Nội , các khoản chi phí khác bằng tiền là những khoản chi phí ngoài chi phí đã nêu trên, phục vụ cho nhu cầu sản xuất chung của toàn doanh nghiệp như : chi phí tiếp tân, hội nghị.... Hàng ngày, căn cứ vào các hóa đơn, phiếu chi tiền mặt, kế toán ghi sổ quỹ tiền mặt, phản ánh vào bảng kê và Nhật ký chứng từ số 1- TK111; đồng thời kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo dõi và phản ánh vào Bảng kê chứng từ TK6278 (Bảng 2.26) rồi ghi vào Sổ cái TK 627 Bảng 2.26 : bảng tập hợp chi phí khác bằng tiền TK 6278 – Chi phí khác bằng tiền Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày Số Chi phí khác bằng tiền 13/1 PC12/1 Chi trả tiền sửa xe ôtô phục vụ phân xưởng 1111 2.540.720 19/1 PC14/1 Chi sửa chữa khuôn 1111 1.675.425 25/1 PC16/1 Chi khử mùi lò hơi 1111 7.56.329 Cộng 4.972.474 Tổng hợp chi phí sản xuất chung. Cuối tháng trên cơ sở chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung cho toàn bộ Công ty và lập” Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung” (Bảng 2. 27) Bảng 2.27 : Bảng kê tổng hợp chi phí sản xuất chung Tháng 1/2008 Đơn vị tính: đồng STT Diễn giải TK đối ứng Ghi nợ TK 627 1 Chi phí nhân viên phân xưởng 33.893.377 - Tiền lương phải trả nhân viên phân xưởng 334 28.390.954 - Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 5.502.423 2 Chi phí nguyên vật liệu dùng chung cho phân xưởng 10.408.167 - Nguyên liệu chính 1521 4.211.628 - Vật liệu phụ 1522 2.400.027 - Phụ tùng sửa chữa thay thế 1524 3.796.512 3 Chi phí công cụ dụng cụ 1531 13.442.900 4 Chi phí khấu hao Tài sản cố định 214 120.744.308 5 Chi phí dịch vụ mua ngoài 50.720.000 111 3.129.030 112 47.590.970 6 Chi phí khác bằng tiền 111 4.972.474 Cộng 234.181.226 Chi phí sản xuất chung được phân bổ cho từng đơn hàng theo công thức sau: Mức phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đơn hàng = S Chi phí sản xuất chung của các phân xưởng x Tiền lương công nhân sản xuất của từng đơn hàng S tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất các phân xưởng Tháng 1/08: Tổng Chi phí sản xuất chung của các phân xưởng: 234.181.226 Tổng tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất các phân xưởng: 429.409.000 đ. Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất đơn hàng INTERMEDIUM: 287.951.020đ Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất đơn hàng NOVY : 141.457.979đ Mức phân bổ Chi phí sản xuất chung cho đơn hàng INTERMEDIUM = 234.181.226 X 287.951.020 = 157.036.119 429.409.000 Tương tự ta tính được chi phí sản xuất chung phân bổ cho đơn hàng NOVI và ghi vào bảng phân bổ chi phí sản xuất chung. Bảng 2.28 : Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Tháng 1/2008 Đơn vị tínhđồng STT Đơn hàng TK 627- Chi phí sản xuất chung 1 INTERMEDIUM 157.036.119 2 NOVI 77.145.107 3 Cộng 234.181.226 Toàn bộ chi phí sản xuất chung tập hợp trong kỳ được ghi vào Sổ cái TK 627 (Bảng 2.29). Số liệu trên dòng tổng cộng TK 627 được dùng để ghi vào Sổ cái TK 154 Bảng 2.29: Trích Sổ cái tài khoản 627 Công ty Cổ phần cao su Hà Nội - năm 2008. Số dư đầu năm Nợ Có Ghi có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 1 111 3.129.030 112 47.590.970 152 10.408.167 1531 13.442.900 214 120.744.308 334 28.390.954 338 5.502.423 Cộng phát sinh Nợ 234.181.226 Có 234.181.226 Số dư cuối tháng Nợ Có Tổng hợp chi phí sản xuất. *Kết chuyển các khoản mục chi phí Căn cứ vào các bảng phân bổ là bảng phân bổ nguyên vật liệu – Công cụ dụng cụ, bảng phân bổ tiền lương và Bảo hiểm xã hội, bảng phân bổ chi phí sản x

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc6638.doc
Tài liệu liên quan