Chương I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU VÀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 3
I. KHÁI QUÁT NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 3
II. SỰ CẦN THIẾT, NHIỆM VỤ, YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 4
1. Sự cần thiết của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 4
2. Nhiệm vụ của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 5
3. Yêu cầu của kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 5
4. Nguyên tắc hạch toán nguồn vốn chủ sở hữu 6
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGUỒN VỐN CHỦ HỮU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP NHÀ NƯỚC 7
1. Kế toán nguồn vốn chủ sở hữu 7
1.1. Khái niệm và nguyên tắc kế toán nguồn vốn kinh doanh 7
1.2. Kế toán nguồn vốn kinh doanh 7
2. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 9
2.1. Khái niệm, nội dung và phạm vi phân phối 9
2.2. Kế toán lợi nhuận và phân phối lợi nhuận 11
3. Nội dung và phương pháp kế toán các quỹ của doanh nghiệp 12
3.1. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ đầu tư phát triển 12
3.2. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ dự phòng tài chính 13
3.3. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm 14
3.4. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi 15
3.5. Nội dung và phương pháp kế toán quỹ quản lý cấp trên 17
4. Nội dung và phương pháp kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản 18
4.1. Nguyên tắc kế toán chênh lệch đánh giá lại tài sản 18
97 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1479 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện kế toán nguồn vốn chủ sở hữu và tình hình quản lý, sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu ở Tổng công ty Giấy Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mở chi tiết 2 TK cấp 3:
+ TK 41131- Nguồn vốn rừng chưa khai thác.
+ TK 41132- Nguồn vốn rừng đã khai thác được sử dụng tiếp.
1.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào các chứng từ:
- Các quyết định của Hội đồng quản trị về điều động vốn kinh doanh.
- Biên bản bàn giao công trình XDCB hoàn thành.
- Hoá đơn tài chính,...
Kế toán thực hiện cập nhật các chứng từ khi phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Phần mềm kế toán trên máy được cài đặt sẽ thực hiện tính toán và vào các sổ liên quan, sổ chi tiết, tổng hợp TK 411.
1.3. Trình tự hạch toán:
TK111,112,151,152,156,211,213
TK 414,4312, 441
TK111,112,152,153,154,155,311…
TK 111,112, 336…
TK 411 (chi tiết theo nguồn)
TK 421, 415, 412
TK111,112, 412…
Nộp vốn lên cấp trên
Trả vốn cho NS, liên doanh…
Giảm vốn KD do cấp trên cấp
Nhận vốn do NS cấp, viện trợ…
Bổ sung vốn kinh doanh từ lợi nhuận, quỹ khác
Bổ sung từ vốn chủ sở hữu khác khi công tác XDCB, mua TSCĐ đã hoàn thành
Tại Tổng công ty giấy Việt Nam, trình tự hạch toán nguồn vốn kinh doanh được tiến hành theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 14: Trình tự hạch toán vốn kinh doanh:
ở các đơn vị thành viên hạch toán độc lập khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sẽ hạch toán theo đúng chế độ tài chính - kế toán hiện hành, cuối kỳ chuyển báo cáo về văn phòng TCTy để kế toán tổng hợp toàn ngành lập báo cáo tổng hợp TCTy.
Trong năm 2002 nguồn vốn kinh doanh - vốn liên doanh (TK 4114) của toàn TCTy không biến động.
Cụ thể, trong quý IV có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến nguồn vốn kinh doanh của TCTy như sau:
Tổng công ty Giấy VN. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Số:1659/QĐ- HĐQT. Độc lập- Tự do-Hạnh phúc.
********o0o********
Hà Nội, Ngày 16 tháng 11 năm 2002.
Quyết định của hội đồng quản trị
tổng công ty giấy Việt Nam
V/v: Điều chuyển vốn ngân sách cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
- Căn cứ nghị định 52/CP ngày 2/8/1995 của Chính phủ về ban hành điều lệ tổ chức hoạt động của TCTy Giấy.
- Căn cứ quyết định 512/QĐ- HĐQT ngày của Hội đồng quản trị về ban hành quy chế tài chính của TCTy Giấy.
Quyết định
Điều 1: Điều chuyển 597.600.000 đ tiền Ngân sách cho Công ty Giấy Bãi Bằng.
Điều 2: Tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Nơi nhận Ngày 16 tháng 11 năm 2002
- Như điều 3 T/M, Chủ tịch HĐQT.
- Phòng TCKT (ký và đóng dấu)
- Lưu VP
Theo quyết định này của HĐQT, ngày 15 tháng 12 năm 2002, Tổng công ty chuyển nguồn cho Công ty Giấy Bãi Bằng số tiền mặt là 597.600.000đ.
Đồng thời trong tháng 11, HĐQT quyết định bàn giao 1 xe 601 0929 cho giấy Đồng Nai theo quyết định số1677/QĐ- HĐQT, với mẫu chứng từ như trên với nguyên giá tài sản cố định là 402. 400.000đ.
Dựa trên các chứng từ gốc, kế toán tiến hành lập các chứng từ ghi sổ theo các từng ngày phát sinh nghiệp vụ như sau:
Chứng từ ghi sổ
Số: 1153
Ngày 26 tháng 11 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Điều động xe ĐN
4111
211
402.400.000
Cộng
402.400.000
Kèm theo...3 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Chứng từ ghi sổ
Số: 1158
Ngày 15 tháng 12 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Điều động vốn BB
4111
111
597.600.000
Cộng
597.600.000
Kèm theo...3 chứng từ gốc.
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Căn cứ vào các nghiệp vụ trên, kế toán văn phòng cập nhật các chứng từ vào máy tính, máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết TK 411 như sau:
Sổ chi tiết TK 4111.
Nguồn vốn kinh doanh (vốn cố định)
Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: Đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
11.006.991.589
26/11
20021677
Điều động xe ĐN
211
402.400.000
31/12
Cộng PS
402.400.000
31/12
Cuối kỳ
10.604.591.589
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ chi tiết TK 4112.
Nguồn vốn kinh doanh(vốn lưu động).
Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
36.811.562.106
15/12
20021659
Điều chuyển NS
111
597.600.000
31/12
Cộng PS
597.600.000
31/12
Cuối kỳ
36.213.962.106
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Cuối kỳ, kế toán tổng hợp tiến hành lập Sổ Cái TK 411 - nguồn vốn kinh doanh.
Sổ cái
Tài khoản: 411
Nguồn vốn kinh doanh
(Từ ngày 01/10/2002 đến ngày 31/12/2002.)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
50.689.686.155
1.
Điều động xe Đ.N
211
402.400.000
2.
Điều chuyển NS cho BB
111
597.600.000
Cộng phát sinh
1.000.000.000
Dư cuối kỳ
49.689.686.155
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái
Tài khoản: 411
Nguồn vốn kinh doanh
Năm: 2002
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
26.117.258.793
…
……..
….
……..
…………
Cộng phát sinh
1.000.000.000
24.572.427.362
Dư cuối kỳ
49.689.686.155
Ngày 31 tháng 12 năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập cuối quý gửi báo cáo tài chính về văn phòng TCTy, việc tổng hợp nguồn vốn kinh doanh do kế toán tổng hợp toàn ngành thực hiện.
2. Kế toán chênh lệch tỷ giá.
2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 413: “Chênh lệch tỷ giá”.
Các tài khoản liên quan: TK 311, TK 331, TK 341, TK 1112, TK 1122,...
2.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào các chứng từ:
- Hợp đồng vay ngắn hạn, dài hạn bằng ngoại tệ.
- Thư tín dụng.
- Hợp đồng nhập xuất hàng hoá xuất nhập khẩu.
- Các chứng từ khác.
Kế toán công ty sử dụng tỷ giá thực tế để phản ánh các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ hoặc các khoản công nợ phải trả, phải thu. Khi thực hiện thanh lý hợp đồng có liên quan đến ngoại tệ, nếu có phát sinh chênh lệch tỷ giá, kế toán phản ánh vào TK 413 và sổ tổng hợp TK 413. Nguyên tắc và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác là: tỷ giá quy đổi ngoại tệ được căn cứ theo giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương ngày hạch toán. Sau đó, tỷ giá năm quyết toán sẽ được xác định theo tỷ giá Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố. Phần chênh lệch sẽ được hạch toán vào khoản chênh lệch giá vào thời điểm cuối năm.
Ngày 11/6/2002 TCTy thực hiện thanh toán hợp đồng vay ngắn hạn 30.000 USD của Ngân hàng ANZ. TCTy thực hiện chuyển toàn bộ số dư TK tiền gửi bằng ngoại tệ tại ANZ.
Tỷ giá hối đoái lúc gửi tiền là: 15.050đ/USD, lúc vay: 14.957đ/USD. Vì tỷ giá ngày 11/6 là 15.050đ/ USD- tỷ giá tăng nên số chênh lệch này được ghi tăng nợ phải trả- vay ngắn hạn và ghi tăng số dư TK 112 (11222) và được ghi vào sổ chi tiết TK 413 như sau:
Sổ chi tiết TK 413
Chênh lệch tỷ giá
Từ ngày 01/04/2002 đến ngày 30/06/2002.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
2.784.100
….
….
…..
..
…..
….
Cộng PS
2.784.100
Dư cuối kỳ
0
Ngày...tháng... năm 2002.
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái.
Tài khoản: 413.
Từ ngày 1/4/2002 đến ngày30/6/2002
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.784.100
…
….
…
…..
…
Cộng phát sinh
2.784.100
Số dư cuối kỳ
0
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái.
Tài khoản: 413.
Năm: 2002
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
2.784.100
…
….
…
…..
…
Cộng phát sinh
2.784.100
Số dư cuối kỳ
0
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập cuối quý gửi báo cáo tài chính về văn phòng TCTy, việc tổng hợp chênh lệch tỷ giá do kế toán tổng hợp toàn ngành thực hiện.
3. Kế toán các quỹ và tình hình quản lý sử dụng các quỹ của TCTy.
Các quỹ xí nghiệp bao gồm quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Các quỹ này được hình thành bằng cách trích một tỷ lệ nhất định từ phần lợi nhuận để lại doanh nghiệp theo quy định của chế độ tài chính và từ một số nguồn khác (viện trợ, cấp dưới nộp, cấp trên cấp bổ sung…). Các quỹ xí nghiệp được sử dụng cho từng mục đích chi tiêu riêng.
Để theo dõi nguồn hình thành và sử dụng các quỹ xí nghiệp, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
*Tài khoản 414: “Quỹ đầu tư phát triển”.
*Tài khoản 415: “Quỹ dự phòng tài chính”.
*Tài khoản 416: “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”.
*Tài khoản 431: “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”.
Các tài khoản phản ánh quỹ xí nghiệp có kết cấu chung như sau:
Bên Nợ: Các nghiệp vụ làm giảm quỹ xí nghiệp.
Bên Có: Các nghiệp vụ làm tăng quỹ xí nghiệp.
Dư Có: Số quỹ xí nghiệp hiện có.
3.1. Kế toán quỹ đầu tư phát triển.
Quỹ đầu tư phát triển toàn TCTy được hình thành từ:
- Số nộp lên của các doanh nghiệp thành viên. Số trích không quá 20% quỹ đầu tư phát triển được trích hàng năm của các doanh nghiệp thành viên.
- Lợi nhuận còn lại sau thuế, mức trích cụ thể do HĐQT phê duyệt theo đề nghị của Tổng Giám đốc.
- 100% vốn khấu hao cơ bản (trừ KHCB của TSCĐ mua bằng vốn vay mà chưa trả hết nợ).
Quỹ đầu tư phát triển được dùng để đầu tư cho các hoạt động SXKD và công tác nghiên cứu khoa học của toàn TCTy như: cấp kinh phí đào tạo, kinh phí thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học,...
Tài khoản sử dụng:
Tổng công ty sử dụng TK 414: “ Quỹ đầu tư phát triển”.
TK 414 được chi tiết thành hai tài khoản cấp hai là:
TK 4141: “Quỹ phát triển kinh doanh”
TK 4141 lại được chi tiết thành ba tài khoản cấp ba:
+ TK 41411: “Quỹ phát triển kinh doanh của TCTY”
+ TK 41412: “Quỹ phát triển kinh doanh toàn TCTY”
+ TK 41413: “Quỹ hỗ trợ trồng rừng”.
TK 4142: “Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo”
TK 41412 cũng được chi tiết thành hai tài khoản cấp ba:
+ TK 414121: “Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo”
+ TK 414122: “Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo toàn TCTY”
Chứng từ sử dụng:
Kế toán căn cứ vào các chứng từ sau để ghi sổ TK 414:
Các quyết định của HĐQT về tăng, giảm quỹ đầu tư phát triển.
Tờ trình của phòng tài chính kế toán TCTy,
Các chứng từ khác.
Khi có quyết định của HĐQT về trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế của các doanh nghiệp thành viên về quỹ tập trung, kế toán tổng hợp thực hiện ghi tăng quỹ đầu tư phát triển.
Khi có quyết định chi, cấp học bổng, kinh phí nghiên cứu cho các cá nhân, đơn vị thành viên, kế toán tổng hợp ghi giảm quỹ đầu tư phát triển tập trung. Cụ thể trong quý I năm 2002 ở TCty có các nghiệp vụ liên quan đến quỹ đầu tư phát triển như sau:
- Căn cứ QĐ số 2149/QĐ- HĐQT trích quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo tập trung thanh toán vé máy bay và chi phí khác cho đồng chí Mận - Nhà máy giấy Hoàng Văn Thụ đi nghiên cứu sinh tại Phần Lan, số tiền là: 20.628.000đ.
- QĐ số 2132/QĐ- HĐQT ngày 17/2 chi học phí đi du học Phần Lan, số tiền: 4.850.000đ.
- Thanh toán vé máy bay cho đồng chí Mai thực hiện đề tài cấp ngành, số tiền: 2.772.168đ (có đề nghị thanh toán, vé máy bay, quyết định của TGĐ).
Phiếu chi thanh toán vé máy bay cho đồng chí Mai như sau:
Đơn vị: TCTy Giấy VN. Mẫu số: C22- H.
Địa chỉ: 25A-Lý Thường Kiệt.
Phiếu chi Quyển số: 015462
Ngày 25 tháng 3 năm 2002. Số: 365
Nợ TK 41422.
Có TK 111.
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai.
Đơn vị: VP TCTy.
Lý do: Chi thanh toán vé máy bay.
Số tiền: 2.772.168. Bằng chữ: Hai triệu bảy trăm bảy mươi hai nghìn một trăm sáu mươi tám đồng chẵn.
Kèm theo Chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng. Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy trăm bảy mươi hai nghìn một trăm sáu mươi tám đồng chẵn.
Thủ quỹ. Người nhận
(Ký, họ tên) (Ký và đóng dấu)
+ Tỷ giá ngoại tệ(vàng, bạc, đá quý):
+ Số tiền quy đổi:
Khi các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ nhận được lập Chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh trong ngày được ghi vào 1 CTGS. Từ CTGS vào Sổ chi tiết TK 414, các chứng từ này là cơ sở vào Sổ cái TK 414 máy sẽ tự tổng hợp lên Sổ tổng hợp chi tiết Quỹ đầu tư phát triển.
Chứng từ ghi sổ
Số: 1143
Ngày 10 tháng 1 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi phí du học nghiên cứu sinh
41422
112
20.628.000
Tổng
X
X
20.628.000
Kèm theo 02.chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký)
Chứng từ ghi sổ
Số: 1152
Ngày 17 tháng 2 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi học phí du học Phần lan
41422
111
4.850.000
Tổng
4.850.000
Kèm theo 02.chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký)
Chứng từ ghi sổ
Số: 1175
Ngày 25 tháng 3 năm 2002
ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi thực hiện đề tài
41422
111
2.772.168
Tổng
2.772.168
Kèm theo 02.chứng từ gốc
Người lập Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký)
Căn cứ vào các quyết định trên, kế toán văn phòng cập nhật các chứng từ vào máy tính, máy sẽ tự động ghi sổ chi tiết TK 41412 như sau:
Sổ chi tiết TK 41422.
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo tập trung.
Từ ngày 01/01/2002 đến ngày 31/03/2002.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
641.103.023
10/01
20021143
TT vé máy bay
112
20.628.000
17/02
20021152
CP đi học
111
4.850.000
25/03
20021175
TT vé máy bay
111
2.772.168
31/03
Cộng PS
28.250.168
Cuối kỳ
612.852.855
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ cái TK 41422
Quỹ nghiên cứu khoa học và đào tạo tập trung
Từ ngày 01/01/2002 đến ngày 31/03/2002.
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
641.103.023
1
Thanh toán vé máy bay
112
20.628.000
2
Chi phí du học
111
7.122.168
………
…………….
Cộng phát sinh
28.250.168
Dư cuối kỳ
612.852.855
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
- Quỹ hỗ trợ trồng rừng (TK 41413):
Bên cạnh hoạt động SXKD các loại giấy, TCTy còn có hoạt động trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng cây nguyên liệu giấy. Do đặc trưng của hoạt động lâm sinh có chu kỳ dài, vòng quay vốn kinh doanh chậm so với sản xuất Công nghiệp (thường từ 7-10 năm). Vì vậy để bảo toàn và phát triển nguồn vốn rừng do Nhà nước giao và để tái tạo rừng nguyên liệu trên diện tích đẫ khai thác, tăng dần tỷ trọng vốn rừng thuộc nguồn vốn Ngân sách so với vốn vay hiện nay, hình thành nguồn vốn ổn định và phát triển lâu dài phù hợp với chính sách khuyến khích trồng và phát triển rừng do Nhà nước ban hành, chủ động nguồn vốn trong SXKD cây nguyên liệu giấy. Trả lời công văn số 681 ngày 9/6/1998 của TCTy giấy Việt Nam, Bộ Tài chính đã đồng ý theo quyết định số 2538/TC/TCDN ngày 13/7/1998 về việc bảo toàn và phát triển vốn trồng rừng nguyên liệu giấy. Tức là: hàng năm khi khai thác rừng cây nguyên liệu giấy thì số chênh lệch giữa chi phí trồng, chăm sóc và bảo vệ cho 1 ha rừng trước đây và chi phí trồng, chăm sóc và bảo vệ cho 1 ha rừng mới được phép ghi tăng Nguồn vốn kinh doanh - nguồn vốn rừng (TK 41132 - Vốn rừng đã khai thác dùng để đầu tư tiếp). Cụ thể như sau:
ở Công ty nguyên liệu giấy Vĩnh Phú số vốn đã bỏ ra 8 năm trước đây để trồng, chăm sóc và bảo vệ 1 ha cây keo, cây bạch đàn hoặc cây bồ đề là 1.000.000đ/1ha. Nhưng theo dự toán năm nay để trồng, chăm sóc và bảo vệ 1 ha rừng cây nguyên liệu giấy cần:
- Cây keo: 8.647.145 đ.
- Cây bạch đàn: 8.665.549 đ
- Cây bồ đề: 7.665.332 đ.
Như vậy căn cứ vào dự toán chi phí trồng mới 1 ha rừng cây nguyên liệu giấy của các đơn vị thành viên, Hội đồng quản trị TCTy sẽ xác định số vốn bảo toàn và ghi tăng Nguồn vốn kinh doanh - nguồn vốn rừng của đơn vị đó cũng như TCTy bằng bút toán:
Nợ TK 632
Có TK 411 (41132)
Khi nhận quyết định điều chuyển quỹ của đơn vị thành viên về quỹ hỗ trợ trồng rừng kế toán ghi tăng TK 41413 ở các sổ đăng ký chứng từ (chi tiết TK 41413) và sổ cái TK 414 (chi tiết 41413).
Trong năm 2002, quỹ hỗ trợ trồng rừng được tăng do trích từ Giấy Bãi Bằng: 4.387.130.085đ.
Quỹ này giảm do:
Chi cho Trung tâm nghiên cứu cây Nguyên liệu Giấy: 776.271.361đ
Chi cho Công ty NL Giấy Vĩnh Phú: 1.000.000.000đ.
Chi cho Công ty NL Giấy Đồng Nai: 1.300.000.000đ.
Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh trên, kế toán văn phòng cập nhật các chứng từ vào máy tính và lập các Chứng từ ghi sổ theo từng ngày, máy sẽ tự động ghi Sổ chi tiết TK 41413 như sau:
Sổ chi tiết TK41413.
Quỹ hỗ trợ trồng rừng.
Năm: 2002.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
1.137.594.688
02/01
20021092
Trích từ giấy Bãi Bằng
111
4.387.130.085
25/05
20021659
Chi cho TTNC cây NL Giấy
112
776.271.361
12/08
20021821
Cty NL Giấy Vĩnh Phú
111
1.000.000.000
12/08
20021821
Cty NL Giấy Vĩnh Phú
111
1.300.000.000
Cộng PS
3.076.271.361
4.387.130.085
Cuối kỳ
2.448.453.412
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký) (ký) (Ký và đóng dấu)
Trong 3 năm 2000, 2001, 2002 vừa qua nhiều doanh nghiệp thành viên độc lập của TCTy giấy SXKD thua lỗ nên việc trích lập các quỹ tập trung chủ yếu là CTy giấy Bãi Bằng. Năm 2002, Quỹ phát triển kinh doanh biến động tăng theo Quyết định số 1361 ngày 15 tháng 4 năm 2002 và Quyết định 1491 ngày 25 tháng 10 năm 2002 của HĐQT – Tổng công ty Giấy Việt Nam như sau:
Tổng công ty Giấy VN. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Số:1361/QĐ- HĐQT. Độc lập- Tự do-Hạnh phúc.
********o0o********
Hà Nội, Ngày 15 tháng 4 năm 2002.
Quyết định của hội đồng quản trị
tổng công ty giấy Việt Nam
V/v: Trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế năm 2001.
- Căn cứ nghị định 52/CP ngày 2/8/1995 của Chính phủ phê chuẩn về ban hành điều lệ tổ chức hoạt động của TCTy Giấy Việt Nam.
- Căn cứ quyết định 512/QĐ- HĐQT ngày của Hội đồng quản trị về ban hành quy chế tài chính của TCTy Giấy.
- Căn cứ tờ trình 1151/TTr – TCKT về việc trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế năm 2001.
Quyết định
Điều 1: Điều động các quỹ sau từ lợi nhuận sau thuế năm 2001 của CTy giấy Bãi Bằng về TCTy để thành lập quỹ tập trung của TCTy:
10% quỹ dự phòng tài chính: 161.705.299đ
20% quỹ phát triển kinh doanh: 808.526.496đ
Quỹ phúc lợi khen thưởng: 350.000.000đ
5% Quỹ dự phòng mất việc làm: 40.426.324đ.
Điều 2: Tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Điều 3: Kế toán ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh.
Nơi nhận Ngày 15 tháng 4 năm 2002
- Như điều 3 T/M, Chủ tịch HĐQT.
- Phòng TCKT (ký và đóng dấu)
- Lưu VP.
Tổng công ty Giấy VN. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Số:11491/QĐ- HĐQT. Độc lập- Tự do-Hạnh phúc.
********o0o********
Hà Nội, Ngày 25 tháng 10 năm 2002.
Quyết định của hội đồng quản trị
tổng công ty giấy Việt Nam
V/v: Trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế.
- Căn cứ nghị định 52/CP ngày 2/8/1995 của Chính phủ phê chuẩn về ban hành điều lệ tổ chức hoạt động của TCTy Giấy Việt Nam.
- Căn cứ quyết định 512/QĐ- HĐQT ngày của Hội đồng quản trị về ban hành quy chế tài chính của TCTy Giấy.
- Căn cứ tờ trình 1482/TTr – TCKT về việc trích lập các quỹ từ lợi nhuận năm 2002.
Quyết định
Điều 1: Điều động các quỹ sau từ lợi nhuận sau thuế theo kế hoạch năm 2002 của CTy giấy Bãi Bằng về TCTy để thành lập quỹ tập trung của TCTy:
10% quỹ dự phòng tài chính: 143.239.792đ
20% quỹ phát triển kinh doanh: 1.432.397.926đ
Quỹ phúc lợi khen thưởng: 501.339.274đ
5% Quỹ dự phòng mất việc làm: 35.809.948.đ
Điều 2: Tổng giám đốc, giám đốc, kế toán trưởng các đơn vị có trách nhiệm thực hiện quyết định này.
Điều 3: Kế toán ghi tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh.
Nơi nhận Ngày 25 tháng 10 năm 2002
- Như điều 3 T/M, Chủ tịch HĐQT.
- Phòng TCKT (ký và đóng dấu)
- Lưu VP
Đồng thời trong năm, Trường đào tạo nghề Giấy nộp phí (thu từ học phí dạy nghề) lên Tổng công ty: 37.360.000đ. Các nghiệp vụ phát sinh được làm căn cứ lập các Chứng từ ghi sổ và lập các Sổ kế toán chi tiết. Cuối năm, kế toán tổng hợp lên Sổ cái TK 414 như sau:
Sổ cái TK 414
Quỹ đầu tư phát triển
Năm: 2002
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Số dư đầu năm
7.850.991.160
………………………….
……
………….
………………..
Cộng phát sinh
1.777.845.576
4.278.284.422
Số dư cuối kỳ
11.351.430.306
Hà Nội, ngày… tháng… năm2002 Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Các đơn vị thành viên hạch toán độc lập cuối quý gửi báo cáo tài chính về văn phòng TCTy, việc tổng hợp quỹ đầu tư phát triển do kế toán tổng hợp toàn ngành thực hiện.
3.2. Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi.
Quỹ khen thưởng phúc lợi được huy động không hoàn lại 10% quỹ khen thưởng phúc lợi trích hàng năm của các doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập.
Số trích về quỹ tập trung năm qua chủ yếu là số trích của CTy giấy Bãi Bằng theo Quyết định số 1361 ngày 15 tháng 4 năm 2002 và Quyết định 1491 ngày 25 tháng 10 năm 2002 của HĐQT – Tổng công ty Giấy Việt Nam (đã nêu cụ thể trong phần kế toán quỹ phát triển kinh doanh).
Quỹ khen thưởng, phúc lợi được sử dụng để trợ cấp khó khăn cho CBCNV trong TCTy và chi khen thưởng cho các cá nhân.
3.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 431: “Quỹ khen thưởng phúc lợi”.
Được mở chi tiết 3 tài khoản cấp 2:
TK 4311: “ Quỹ khen thưởng”.
TK 4311 được chi tiết thành hai tài khoản cấp 3 là:
+ TK 43111: “Quỹ khen thưởng TCTy”
+ TK 43112: “Quỹ khen thưởng toàn Tổng công ty”
TK 4312: “Quỹ phúc lợi”.
TK 4312 cũng được chi tiết thành hai tài khoản cấp 3:
+ TK 43121: “Quỹ phúc lợi TCTy”
+ TK 43122: “Quỹ phúc lợi toàn TCTy”
- TK 4313: “ Quỹ phúc lợi đã hình thành tài sản cố định”
3.2.2. Chứng từ sử dụng:
Căn cứ vào:
- Các quyết định trích lập quỹ tập trung từ quỹ của các đơn vị thành viên của Hội đồng quản trị.
- Các quyết định chi trợ cấp, chi khen thưởng của HĐQT có kèm danh sách, đề nghị của TGĐ,...
- Các chứng từ khác.
Trong quý I/2002, tại TCTy có phát sinh các nghiệp vụ liên quan đến quỹ khen thưởng phúc lợi như sau:
+ QĐ 1302/QĐ- HĐQT ngày 18/01/2002, trích quỹ khen thưởng Lâm trường Đoan Hùng: 10.000.000đ, lâm trường Tân Thành: 5.000.000đ nhân dịp hoàn thành kế hoạch trồng rừng.
+ Ngày 22/ 01/ 2002 Bưu điện thưởng tết: 500.000đ
+ Ngày 25/01/2002, QĐ số 1279/QĐ- HĐQT chi trợ cấp tết cho CBCNV, số tiền là: 18.800.000đ và chúc tết Mẹ Việt Nam anh hùng: 2.400.000đ.
+ QĐ số 1619/QĐ- HĐQT ngày 28/01/2002 chi khen thưởng đội văn nghệ số tiền là: 6.850.000đ.
+ Ngày 15/02/2002, ủng hộ quỹ người nghèo: 5.000.000đ.
Khi các nghiệp vụ phát sinh, kế toán căn cứ vào chứng từ nhận được lập Chứng từ ghi sổ, các nghiệp vụ phát sinh trong ngày được ghi vào 1 CTGS. Từ CTGS vào Sổ chi tiết TK431, các chứng từ này là cơ sở vào Sổ cái TK 431 máy sẽ tự tổng hợp lên Sổ tổng hợp chi tiết Quỹ khen thưởng phúc lợi. Cụ thể, các nghiệp vụ kinh tế trên được thể hiện trên sổ TK413 như sau:
Sổ chi tiết TK 43112.
Quỹ khen thưởng tập trung.
Từ ngày 01/01/2001 đến 31/03/2001.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHCT
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
65.762.574
18/01
20021302
Khen thưởng Đ.Hùng
112
10.000.000
18/01
20021302
Khen thưởng T.Thành
112
5.000.000
28/01
20021619
Khen thưởng văn nghệ
111
6.850.000
Cộng phát sinh
21.850.000
Dư cuối kỳ
43.912.594
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
Sổ chi tiết TK43122.
Quỹ phúc lợi tập trung.
Từ ngày 01/01/2002 đến 31/03/2002.
ĐVT: đồng
Ngày tháng
SốHC
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
79.165.256
25/01
20021579
Tiền thưởng tết CB CNV
111
18.800.000
25/01
20021579
Chúc tết mẹ VN anh hùng
111
2.400.000
15/02
20021583
Tiền ủng hộ người nghèo
111
5.000.000
Cộng PS
26.200.000
Cuối kỳ
52.965.256
Ngày...tháng... năm 2002
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký) (Ký) (Ký và đóng dấu)
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ (TK 4313) của TCty năm qua thay đổi với số dư đầu năm 7.151.667. Cách hạch toán biến động phát sinh liên quan đến quỹ phúc lợi hình thành TCĐ là:
Kế toán ghi: Nợ TK 4312
(Số phát sinh)
Có TK 4313
Trong năm, do trích khấu hao TSCĐ với sỗ trích là: 7.151.667 nên số dư cuối kỳ TK 4313 là: 0.
Toàn bộ các khoản phát sinh tăng chủ yếu là trích từ Công ty Giấy Bãi Bằng theo Quyết định số 1361 ngày 15 tháng 4 năm 2002 và Quyết định 1491 ngày 25 tháng 10 năm 2002 của HĐQT – Tổng công ty Giấy Việt Nam (đã nêu cụ thể trong phần kế toán quỹ phát triển kinh doanh) với số tiền tương ứng là 350.000.000 và 501.539.274. ngoài ra còn khoản tăng 500.000 do bưu điện thưởng tết.
Cuối năm 2002, kế toán Tổng công ty tập hợp trên Sổ Cái TK 431 như sau:
Sổ cái TK 431.
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Năm: 2002
(Tổng công ty Giấy Việt Nam)
ĐVT:đồng
STT
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Nợ
Có
1
2
3
4
5
Số dư đầu năm
152.079.677
………………………….
……
………….
………………..
Cộng phát sinh
354.575.528
851.839.274
Số dư cuối kỳ
649.343.423
Hà Nội,ngày… tháng… năm 2002
Người lập Kế toán trưởng
(Ký) (Ký)
Nhận xét: Kế toán theo dõi chi tiết quỹ khen thưởng ở
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 37032.doc