Lời mở đầu 3
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẰNG 10 5
1.1 Đặc điểm kinh doanh và tổ chức kinh doanh 5
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 5
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 7
1.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 8
1.2. Đặc điểm quản lý và tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 9
1.3. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 11
1.4. Đặc điểm chung về Bộ máy kế toán và công tác kế toán 12
1.4.1. Bộ máy kế toán và tổ chức bộ máy kế toán 12
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 14
CHƯƠNG II: THỰC TẾ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BẠCH ĐẰNG 10 .17
2.1. Đặc điểm chung ảnh hưởng tới tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 17
2.1.1. Cơ cấu chi phí 17
2.1.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 20
2.2. Thực tế tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 21
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng xe, máy thi công 36
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 44
2.2.5. Tổng hợp chi phí sản xuất 49
74 trang |
Chia sẻ: NguyễnHương | Lượt xem: 790 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
878.895.309
784.569.520
10.059.824
84.265.965
878.895.309
784.569.520
10.059.824
84.265.965
878.895.309
II
TK 627- CPSXC
Bảng kê phân loại số 06
XDcôngty Đất Việt
Sửa kho B
Cộng
2.568.890
2.245.154
4.814.044
2.568.890
.245.154
4.814.044
2.568.890
2.245.154
4.814.044
Tổng cộng
1.802.965.713
1.802.965.713
1.802.965.713
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên
Căn cứ vào Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho phát sinh trong tháng và các chứng từ gốc, bảng biểu liên quan kế toán mở sổ chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh ở từng công trình, hạng mục công trình. Sau đó kế toán ghi số liệu vào nhật ký chung, sổ cái TK 621.
Biểu 2.8: Sổ chi tiết chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Tên công trình: Công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Trích SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
01/10/05
02/10/05
03/10/05
08/10/05
10/10/05
.
30/10/05
31/12/05
178
179
184
052
195
...
52
01/10/05
02/10/05
03/10/05
08/10/05
10/10/05
....
30/10/05
31/12/05
Mua xi măng
Mua cát
Ông Anh thanh
toán tạm ứng
Xuất kho thép
Xuất kho xi măng
.....
Phân bổ NVL T10
Kết chuyển chi phí
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
111
112
141
152
152
....
152
154
19.928.000
52.012.000
177.300.000
34.150.000
68.953.000
....
84.265.965
1.956.284.500
0
1.956.284.500
1.956.284.500
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Biểu 2.9: Sổ cái TK 621
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Năm 2005( Trích Quý IV)
Tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: TK 621
Ng tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ng,tháng
Nợ
Có
01/10/05
02/10/05
03/10/05
08/10/05
10/10/05
.
30/10/05
02/11/05
31/12/05
31/12/05
178
179
184
052
195
....
52-BPB
251
K/C
K/C
01/10/05
02/10/05
03/10/05
08/10/05
10/10/05
.
30/10/05
02/11/05
31/12/05
31/12/05
Số dư đầu kỳ
Mua xi măng choCT kho ga LPG HPhòng
Mua cát choCTKho ga LPG Hải Phòng
Ông Anh thanh toán tạm ứng cho công trình LPG HP
Xuất kho thép
Xuất kho xi măng
.....
Phân bổ NVL tháng10 CT LPG
Xuất xi măng cho CTTrườngCôngĐoàn
K/cCF NVLTT CT kho ga LPG Đình Vũ
K/c CFNVLTT CT Trường Công Đoàn
111
112
141
152
152
....
152
152
154
154
0
19.928.000
52.012.000
177.300.000
34.150.000
68.953.000
....
84.265.965
54.228.590
1.956.284.500
1.054.824.900
Cộng
12.564.571.895
12.564.571.895
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Trong giá thành sản phẩm xây lắp, bên cạnh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thì chi phí nhân công trực tiếp cũng là một khoản mục chi phí quan trọng, thường chiếm khoảng 10%- 15% trong tổng chi phí sản xuất sản phẩm. Do vậy, việc hạch toán chi phí nhân công một cách chính xác, đầy đủ có ý nghĩa rất lớn trong việc quản lý lao động, quản lý quỹ lương của Công ty, góp phần vào việc hạ thấp chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp.
Đối tượng mà Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 phải trả lương là những công nhân sản xuất trực tiếp thuộc biên chế, lao động thuê ngoài:
- Đối với lao động thuê ngoài:
Không trích BHXH, BHYT, KPCĐ mà tính toán hợp lý vào đơn giá nhân công trực tiếp cho người lao động. Phòng kỹ thuật thi công lập trên cơ sở quy định Nhà nước cùng với sự liên đới của thị trường và điều kiện thi công từng công trình cụ thể.
Tổ sản xuất lập hợp đồng thuê nhân công, hợp đồng giao khoán khối lượng công việc thuê ngoài. Cuối tháng, khi khối lượng công việc hoàn thành, đội trưởng kỹ thuật công trình cùng tổ trưởng nghiệm thu qua biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành. Dựa vào bảng thanh toán khối lượng thuê ngoài chủ nhiệm công trình sẽ lập phiếu thanh toán lên Phòng kế toán để thanh toán. Kế toán tiền lương lập Phiếu chi và thanh toán cho chủ nhiệm công trình và khoản thanh toán sẽ được ghi vào sổ chi tiết chi phí tiền lương.
Biểu 2.10: Giấy đề nghị tạm ứng bằng tiền mặt
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 03- TT
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG TIỀN MẶT
Ngày 17 tháng 10 năm 2005
Kính gửi: - Ban Giám đốc
- Phòng Tài chính kế toán
Tên tôi là: Nguyễn Văn An
Thuộc bộ phận công tác: Công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Đề nghị cho tạm ứng số tiền: 38.254.000 VNĐ ( Viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu hai trăm năm
tư nghìn đồng )
Lý do tạm ứng: Tạm ứng tiền nhân công
Thời hạn thanh toán: 26/10/2005
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên )
Người đề nghị
(Ký, họ tên )
- Đối với lao động trong danh sách: Từ bảng phân bổ lương tháng do xí nghiệp nộp lên, Phòng tài chính kế toán của Công ty trích BHXH, BHYT, KPCĐ 6% khấu trừ lương và 19% tính vào giá thành của sản phẩm xây lắp.
Biểu 2.11: Bảng phân bổ lương và BHXH,BHYT
Trích: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH
(Tháng 12) Đơn vị: đ
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 03- TT
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
STT
Ghi có TK
Đối tượng
TK 334-Phải trả CNV
TK 338-Phải trả khác
Tổng cộng
Lương
Khác
Cộng TK334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
1
TK 622
Chiphí NCTT
- Tổ nề
- Tổ sắt
20.320.500
18.530.000
9.270.000
8.643.000
29.590.500
27.173.000
591.810
543.460
1.479.525
1.358.650
591.810
543.460
26.927.355
24.727.430
..
Cộng
85.264.800
Ngày 30 tháng 10 năm 2005
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên )
Người lập biểu
(Ký, họ tên )
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 chủ yếu áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Với những công việc không được giao khoán bằng khối lượng công việc thì công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian(vệ sinh công nghiệp, vận chuyển dàn giáo...), tuy nhiên trường hợp trả lương theo thời gian không nhiều. Tổng lương và các khoản phải trả khác cho công nhân của công ty được tính như sau:
+ Lương chính
+ Phụ cấp hàng tháng
+ Tiền thưởng: dựa trên tiến độ hoàn thành công việc.
Công ty sử dụng 2 Tài khoản chi tiết sau để hạch toán:
TK 3341: Tiền lương công nhân trong biên chế
TK 3342: Tiền lương công nhân thuê ngoài
Dựa trên các Quyết định giao khoán được lập một lần và giao cho xí nghiệp. Giám đốc xí nghiệp hoặc chủ nhiệm dự án tiến hành tổ chức quá trình thi công, cân đối nguồn lực thành các tổ, đội, phân công số cán bộ, công nhân, bảo vệ, thủ kho cho từng công trình, hạng mục công trình đã được giao sao cho đảm bảo cả về mặt quản lý và mặt kỹ thuật.
Giám đốc xí nghiệp cùng đội trưởng đội thi công có trách nhiệm đôn đốc công nhân trong các tổ, đội thực hiện phần việc được giao, bảo đảm đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật đồng thời cũng tham gia vào quá trình thi công. Cuối tháng, nếu thi công dở dang hoặc chưa nghiệm thu bàn giao thì căn cứ vào khối lượng thực hiện của các tổ nhóm sản xuất, cán bộ kỹ thuật xí nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận khối lượng công việc hoàn thành bằng Báo cáo nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, sau đó nộp lên Phòng kỹ thuật. Trên cơ sở kết quả kiểm định có đối chiếu với Bảng nghiệm thu, cán bộ Phòng kỹ thuật xác nhận và lập các Hợp đồng giao khoán.
Ngoài ra, trong quá trình thi công , do công nhân phải làm thêm giờ để hoàn thành theo đúng tiến độ kỹ thuật công ty còn phải lập Bảng kê làm thêm giờ.
Căn cứ vào Hợp đồng giao khoán, Hợp đồng lao động, Bảng chấm công, Bảng kê làm thêm giờ, Phiếu theo dõi BHXH, kế toán lập Bảng thanh toán lương và phụ cấp, sau đó kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết, sổ cái chi phí nhân công trực tiếp.
Kế toán sử dụng TK 622- chi phí nhân công trực tiếp để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình và hạng mục công trình.
Biểu 2.12:Bảng chấm công
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 01- LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2005
Công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
STT
Họ và tên
Bậc lương
Tiền lương cấp bậc
Ngày trong tháng
Quy ra công
1
2
3
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
1
2
3
4
5
Bùi Văn Hòa
Nguyễn Hoàng
Mai Văn Khoát
Nguyễn Văn Trung
Trần Hoài Sang
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
..
..
..
..
..
x
x
x
x
x
28
25
27
26
28
Cộng
325
Người duyệt
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Người chấm công
(ký, họ tên)
Tiền lương của một công nhân sản xuất được tính như sau:
Số tiền lương làm khoán = Tổng số tiền giao khoán x Số công của từng
của một công nhân Tổng số công công nhân
Trong đó, tổng số công và số công của từng công nhân lấy từ Bảng chấm công. Kế toán công ty căn cứ vào Bảng chấm công và các chứng từ có liên quan để tiến hành chia lương cho từng thành viên trong tổ.
Sau khi tập hợp được các chứng từ phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp, kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 622, và sổ cái TK 622.
Biểu 2.13: Sổ chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 01- LĐTL
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Tên công trình: Công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Trích SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
..
17/10/05
30/10/05
.
31/12/05
157TL
179TL
..
K/c
..
17/10/05
30/10/05
31/12/05
SD ĐK
.
Tạm ứng chi phí nhân công CT kho chứa ga Đình Vũ
Phân bổ lương và BHXH
.
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
.
141
334
154
0
.
38.254.000
85.264.800
287.984.600
0
287.984.600
287.984.600
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Đồng thời, căn cứ vào các chứng từ gốc, kế toán phản ánh bút toán sau:
Nợ TK 622
Có TK liên quan
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi phí nhân công trực tiếp đã được phản ánh vào sổ nhật ký chung ở trên.
Biểu 2.14: Sổ cái TK 622
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Năm 2005( Trích Quý IV)
Tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: TK 622
Ngtháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ng tháng
Nợ
Có
17/10/05
20/10/05
30/10/05
31/12/05
31/12/05
157
TL
159
179
TL
K/c
K/c
17/10/05
20/10/05
30/10/05
31/12/05
31/12/05
SD ĐK
.
T/ứng chi phí nhân công CT Kho ga Đình Vũ
Phải trả lương cho tổ sắt CTTrường Công Đoàn
Phân bổ lương và BHXH CT Kho chứa ga LPG
Kc CFNCTT CT kho chứa ga Đình Vũ - HP
KcCFNCTT CT trường CôngĐoàn
141
334
334
154
154
38.254.000
150.254.890
85.264.800
287.984.600
156.891.534
Cộng
2.984.468.500
2.984.468.500
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng xe, máy thi công
Máy thi công của Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 hiện nay khá phong phú và đa dạng, đáp ứng khá tốt nhu cầu, chủng loại máy của công ty gồm có:
- Máy làm đất: máy ủi, máy san, máy xúc
- Máy xây dựng:máy trộn vữa, máy trộn bê tông, máy đầm bê tông,máy đóng cọc.
- Các máy khác như cẩu tháp, cẩu trục
Ngoài ra, để thuận tiện cho việc sử dụng máy thi công đối với những công trình ở xa hoặc máy thi công có giá trị lớn, các đội, xí nghiệp sẽ đi thuê máy ở bên ngoài.
Đối với máy thi công của Công ty, để tạo quyền chủ động cho các đội, xí nghiệp và để nâng cao chất lượng quản lý, Công ty giao máy cho các đội tùy thuộc vào chức năng sản xuất và và khả năng quản lý của đội đó. Việc điều hành xe, máy thi côngvà theo dõi hoạt động sản xuất được đặt dưới sự điều khiển trực tiếp của đội, xí nghiệp và có sự giám sát chặt chẽ của Phòng kỹ thuật.
Đối với máy thi công thuê ngoài: Khi các đội, xí nghiệp xây lắp những công trình, hạng mục công trình ở xa hoặc máy thi công có giá trị lớn, thì sẽ tiến hành thuê máy.
Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí sử dụng xe, máy thi công là TK 623. Tất cả những chi phí liên quan đến máy thi công được tập trung vào TK 623.
* Đối với máy thi công của Công ty
Khi phục vụ cho các công trình, máy thi công sẽ được theo dõi, giám sát chặt chẽ bởi Ban tài chính và Ban vật tư của công ty. Chi phí sử dụng xe, máy thi công trong trường hợp này bao gồm:
- Chi phí nguyên vật liệu phục vụ máy thi công
- Chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp tiền lương của công nhân trực tiếp điều khiển máy.
- Chi phí khấu hao sửa chữa, bảo dưỡng xe, máy thi công.
- Một số khoản chi phí khác bằng tiền liên quan đến chi phí sử dụng xe, máy thi công
Hạch toán chi phí nguyên vật liệu: Chi phí này bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, nhiên liệu phục vụ cho việc vận hành máy như xăng, dầuGiá trị của khoản chi phí này là giá mua không có thuế. Căn cứ để hạch toán khoản chi phí này là: Hoá đơn mua hàng, Phiếu xuất khoHàng tháng, kế toán căn cứ vào chứng từ gốc này để ghi vào các sổ chi tiết TK 623, sổ nhật ký chung và sổ cái TK 623.
Biểu 2.15: Hóa đơn GTGT
HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số : 01 GTKT- 2 LN
Liên 2: (Giao cho khách hàng)
Ngày 02 tháng 10 năm 2005
Đơn vị bán hàng: Công ty Hoa Việt
Địa chỉ: 28- Ngô Quyền- Hải Phòng Mã số thuế: 0200235648
Họ và tên người mua hàng: Ông Bùi Văn Hòa
Đơn vị : Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 Mã số thuế: 0200584426
Hình thức thanh toán: TM/CK Số Tài khoản: 321100003769
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
2
Xăng
Dầu
Lít
Lít
300
700
10.000
5.000
3.000.000
3.500.000
Cộng tiền hàng: 6.500.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 650.000
Tổng cộng số tiền thanh toán: 7.150.000
Số tiền viết bằng chữ: Bảy triệu một trăm năm mươi nghìn đồng.
Người mua hàng
( Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên )
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên )
Biểu 2.16: Phiếu xuất kho
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 01- VT
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 10 năm 2005
Số: 078
Nợ TK 623
Họ và tên người nhận: Nguyễn Trung Thành Có TK 152
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Lý do xuất: Xuất cho máy thi công CT LPG Đình Vũ - Hải Phòng
STT
Tên, nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
2
3
4
Xăng
Dầu
..
..
VL01
VL02
Lít
Lít
300
700
300
700
10.000
5.000
3.000.000
3.500.000
Tổng cộng: 6.500.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Sáu triệu năm trăm nghìn đồng.
Xuất, ngày 02 tháng 10 năm 2005
Phụ trách bộ phận sử dụng
( Ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
( Ký, họ tên)
Người nhận
( Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký,họ tên)
Nợ TK 623- công trình kho chứa ga LPG : 6.500.000
Có TK 152: 6.500.000
Hạch toán chi phí khấu hao máy: Khoản chi phí này bao gồm chi phí khấu hao trang thiết bị do công ty tự mua sắm( được phân bổ từ TK142) và phân bổ Khấu hao TSCĐ do Ban tài chính công ty báo xuống xí nghiệp hàng tháng theo số TSCĐ có trong xí nghiệp đó.
Biểu 2.17: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ sang máy thi công.
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169 - Tây Sơn - HN
Trích BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 10 năm 2005
STT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ KH(%) hoặc TG sử dụng
Nơi sử dụng(Toàn DN)
TK 623 chi phí sử dụng máy thi công
Nguyên giá
Khấu hao
1
2
3
4
5
I.Số KH tháng truớc
- Máy trộn bê tông
- Máy xúc
-.
II.Số KH tăng trong tháng
III.Số KH giảm trong tháng
IV.Số KH trích trong tháng
- Máy trộn bê tông
- Máy xúc
- .
30T
36T
30T
36T
560.732.500
23.650.500
30.256.000
.
560.732.500
23.650.500
30.256.000
27.378.660
656.958
1.008.533
.
27.378.660
656.958
1.008.533
27.378.660
656.958
1.008.533
..
27.378.660
656.958
1.008.533
Cộng
27.378.660
Kế toán trưởng
Người lập
- Phân bổ khấu hao trang thiết bị thi công do công ty tự mua sắm từ TK142
Nợ TK 623-công trình kho chứa ga LPG : 8.093.700
Có TK 142: 8.093.700
- Phân bổ khấu hao TSCĐ sang chi phí máy
Nợ TK 623-công trình kho chứa ga LPG : 27.378.660
Có TK 214: 27.378.660
Chi phí dịch vụ mua ngoài phát sinh( sửa chữa xe, máy thi công, điện, nước) được hạch toán trực tiếp vào chi phí sử dụng xe, máy thi công của công trình đó.
* Đối với xe, máy thi công thuê ngoài
Do việc mua máy thi công rất tốn kém, hơn nữa các công trình xây dựng lại không tập trung mà nằm rải rác ở nhiều nơi, vì vậy việc di chuyển máy từ nơi này sang nơi khác sẽ đòi hỏi chi phí lớn, không hiệu quả. Do đó, công ty quyết định chỉ đầu tư vào những máy móc hay sử dụng, gía cả hợp lý, còn khi có nhu cầu sử dụng, các đội, xí nghiệp sẽ đi thuê máy. Thông thường, các đội xí nghiệp thuê trọn gói: cả người điều khiển và chi phí sử dụng máy. Trong hợp đồng thuê máy quy định rõ khối lượng công việc phải làm, thời gian hoàn thành và số tiền thanh toán.
Biểu 2.18: Hợp đồng thuê máy thi công
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- tự do- hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Bên A( bên cho thuê): Ông Trần Quang Trung
Địa chỉ: Hồng Bàng – Hải Phòng
Bên B( Bên đi thuê): Ông Hà Quang Dũng
Địa chỉ: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10 -169Tây Sơn -Đống Đa- HN
Điện thoại:
Tài khoản:
Hai bên đã thoả thuận và thống nhất ký kết hợp đồng thue máy với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A đồng ý cho bên B thuê một máy cần trục phục vụ cho việc xây dựng công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Thời gian thuê từ ngày 15/09/2005 đến 31/10/2005
Đơn giá: 125.000Đ/1ca, mỗi ca 8 tiếng.
Điều 2: Thời gian hợp đồng
Điều 3: Trách nhiệm của mỗi bên.
Điều 4: Phương thức thanh toán
.
Điều 5: Điều khoản chung
Hai bên thực hiện hợp đồng theo đúng các nội dung đã nêu trên
Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản.
Đại diện bên A
(ký, họ tên)
Đại diện bên B
( ký, họ tên)
Khi thời gian hoạt động kết thúc, hai bên sẽ lập biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy. Sau đó, đội trưởng thi công tập hợp những chứng từ gốc thuê máy bao gồm Hợp đồng thuê máy và Biên bản thanh lý hợp đồng gửi lên Phòng kế toán đơn vị. Kế toán sẽ lập Bảng tổng hợp chi phí thuê máy cho các công trình.
Cuối tháng, kế toán đơn vị tập hợp toàn bộ chứng từ sử dụng máy thi công giao nộp về Phòng tài chính kế toán của công ty. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tiến hành ghi sổ chi tiết TK 623, sau đó chuyển cho kế toán tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung và sổ cái TK 623.
Biểu 2.19: Sổ chi tiết chi phí sử dụng máy thi công
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Tên công trình: Công trình kho chứa ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Trích SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SỬ DỤNG XE, MÁY THI CÔNG
Tài khoản 623- chi phí sử dụng xe, máy thi công
Năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
02/10/05
10/10/05
31/10/05
31/10/05
.
31/12/05
109
119
.
129
BPB052
.
K/c
02/10/05
10/10/05
31/10/05
31/10/05
.
31/12/05
SD ĐK
Mua NVL phục vụ CT kho ga LPG
Thanh toán CFmáy
Khấu hao máy
PhânbổNVL,CCDC
..
K/c chi phí máy
Cộng
Dư cuối kỳ
111
112
214
152
154
0
6.500.000
45.564.580
27.378.660
29.894.640
142.365.3000
142.365.300
142.365.300
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan tới TK 623 được ghi sổ nhật ký chung( nhật ký chung ở trên) theo trình tự thời gian và theo định khoản
Nợ TK 623
Có TK liên quan
Biểu 2.20: Sổ cái TK 623
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Năm 2005( Trích Quý IV)
Tài khoản: chi phí sử dụng xe, máy thi công
Số hiệu: TK 623
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
02/10/05
10/10/05
31/10/05
31/10/05
31/12/05
109
119
.
129
BPB052
.
K/c
02/10/05
10/10/05
31/10/05
31/10/05
31/12/05
Số dư đầu kỳ
Mua NVL phụcvụ CT kho ga LPG
Thanh toánCFmáy
Khấu hao máy
PhânbổNVL,CCDC
..
K/c chi phí máy
111
112
214
152
0
6.500.000
45.564.580
27.378.660
29.894.640
142.365.300
Cộng
584.645.890
584.645.890
Số dư cuối kỳ
0
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất diễn ra ở xí nghiệp công trình nhưng không được tính vào chi phí máy, chi phí vật liệu, chi phí nhân công. Tại Công ty cổ phần Bạch Đằng 10, chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau:
* Chi phí nhân viên phân xưởng
Biểu 2.21: Bảng phân bổ lương và BHXH,BHYT
Trích: BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ BHXH
(Tháng 10) Đơn vị: đ Số: 179 TL
Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Mẫu số 03- TT
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
STT
Ghi có TK
Đối tượng
TK 334-Phải trả CNV
TK 338-Phải trả khác
Tổng cộng
Lương
Khác
Cộng TK334
KPCĐ
TK3382
BHXH
TK3383
BHYT
TK3384
1
TK 627
Chi phí SXC
- Tổ nề
- Tổ sắt
10.628.500
12.937.260
2.567.320
1.897.268
13.195.820
14.834.528
263.914
296.690
659.791
741.726
263.791
296.690
12.008.201
13.499.422
..
Cộng
31.928.946
Ngày 31 tháng 10 năm 2005
Giám đốc duyệt
(Ký, họ tên )
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên )
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên )
Người lập biểu
(Ký, họ tên )
* Chi phí vật liệu
* Chi phí dụng cụ sản xuất
* Chi phí khấu hao TSCĐ
* Chi phí dịch vụ mua ngoài
* Chi phí bằng tiền khác
Biểu 2.22: Bảng phân bổ VL,CCDC
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
Trích BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Tháng 10
STT
Ghi có TK
Đối tượng
TK152
TK153
Tổngcộng
Thực tế
Hạch toán
Thực tế
Hạch toán
1
TK 627 - Chi phí
sản xuất chung
- Đội 1
- Đội 2
.
570.470
437.320
570.470
437.320
403.900
603.900
403.900
603.900
Cộng
1.007.790
1.007.790
1.007.800
1.007.800
2.015.590
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí sản xuất chung, TK này gồm 6 TK cấp 2 tương ứng với các khoản mục chi phí trong chi phí sản xuất chung:
TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng
TK 6272: Chi phí vật liệu
TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Cuối mỗi tháng, kế toán Công ty tập hợp toàn bộ chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung của xí nghiệp chuyển lên Phòng Tài chính kế toán của công ty, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sẽ ghi vào sổ chi tiết, sổ cái TK 627.
Biểu 2.23: Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Tên công trình: Công trình kho ga LPG Đình Vũ - Hải Phòng
Trích SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Tài khoản 627- chi phí sản xuất chung
Năm 2005
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
1
2
3
4
5
6
7
03/10/05
10/10/05
12/10/05
..
31/10/05
31/10/05
.
31/12/05
99
108
110
.
179TL
BPB052
K/c
03/10/05
10/10/05
12/10/05
..
31/10/05
31/10/05
31/12/05
SD ĐK
Mua văn phònphẩm
Chi phí tiếp khách
Pho to tài liệu
..
Phân bổ tiền lương và BHXH tháng 10
Phân bổ vật liệu, CCDC tháng 10
.
K/c chi phí
Cộng phát sinh
Số dư cuối kỳ
111
111
111
.
334
152
154
0
450.000
1.760.890
780.960
.
31.928.946
2.015.590
125.234.100
0
..
125.234.100
125.234.100
Người lập biểu
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 627 được ghi vào sổ Nhật ký chung( đã phản ánh ở Nhật ký chung) theo trình tự thời gian và theo định khoản
Nợ TK 627
Có TK liên quan
Biểu 2.24: Sổ cái TK 627
Đơn vị: Công ty cổ phần Bạch Đằng 10
Địa chỉ: 169- Tây Sơn- Hà Nội
Ban hành theo QĐ số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
SỔ CÁI
Năm 2005( Trích Quý IV)
Tài khoản: chi phí sản xuất chung
Số hiệu: TK 627
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày tháng
Nợ
Có
03/10/05
10/10/05
12/10/05
..
31/10/05
31/10/05
.
31/12/05
99
108
110
.
179TL
BPB052
K/c
03/10/05
10/10/05
12/10/05
31/10/05
31/10/05
31/12/05
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LVV552.doc