LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 5
1.1. Khái niệm, phân loại và đánh giá cơ bản về nguyên vật liệu 5
1.1.1 Khái niệm nguyên vật liệu 5
1.1.2. Phân loại nguyên vật liệu 5
1.1.3. Đánh giá nguyên vật liệu 6
1. 3.1.Nguyên tắc đánh giá nguyên vật liệu 6
1.3.2. Phương pháp đánh giá nguyên vật liệu 6
1.2. Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 9
1.2.1. Sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu 9
1.3. Hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu 11
1.3.1. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 11
1.3.1.1. Tài khoản kế toán sử dụng 11
1.3.1.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật liệu 12
1.3.2. Hạch toán nguyên vật liệu theo phương pháp kiểm kê định kỳ 19
1.3.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng 19
1.3.2.2. Kế toán tổng hợp nhập, xuất nguyên vật kiệu 20
1.3.2.3.Kiểm kê nguyên vật liệu 21
1.4. Các hình thức kế toán 21
1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ CáI 21
1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký chung 22
1.4.3. Hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ` 24
1.4.4. Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 25
1.4.5.Hỡnh thức kế toỏn trờn mỏy vi tớnh 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐÓNG TÀU VẬN TẢI HẢI DƯƠNG 28
2.1. Đặc điểm chung về quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 31
2.1.3.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 36
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán và bộ máy kế toán của công ty 37
2.2.1.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán trong công ty 38
2.2.2. Hỡnh thức kế toán áp dụng tại công ty 40
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán công ty sử dụng 42
2.2.4. Chứng từ kế toán áp dụng tại công ty 42
2.2.5. Sổ kế toán áp dụng tại công ty 43
2.2.6. Báo cáo kế toán áp dụng tại công ty 43
2.3. Thực trang tổ chức kế toán tại công ty đóng tàu vận tải Hải Dương 44
2.3.1. Đặc điểm tình hình quản ly, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyên vật liệu tại công ty 44
2.3.2. Phân loại nguyên vật liệu 45
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty 47
2.4.1. Trỡnh tự nhập kho nguyên vật liêu vật liệu tại công ty 49
2.4.2. Trỡnh tự xuất kho nguyên vật liệu tại công ty 55
2.5. Tổ chức kế toán tổng hợp nguyên vật liệu 67
2.5.1. Tài khoản kế toán sử dụng 67
2.5.2Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu nhập kho 67
2.5.3. kế toán tổng hợp nguyên vật liệu xuất kho 73
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐÓNG TÀU VẬN TẢI HẢI DƯƠNG 77
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 77
3.1.1. Nhận xét chung về công ty 77
3.1.2. Những ưu điểm 78
3.1.3. Một số hạn chế 80
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty 81
KẾT LUẬN 86
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
88 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1156 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
quản lý doanh nghiệp
4.500
5.000
8.000
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
500
1.000
1.600
Chi phớ khỏc
100
400
700
Tổng lợi nhuận trước thuế
400
600
900
Thuế thu nhập doanh nghiệp
120
180
270
Lợi nhuận sau thuế
250
420
730
Người lập biểu
Nguyễn Thị Toan
Kế toỏn trưởng
Nguyễn Đức Mạnh
Giỏm Đốc
Lờ Huy Hồng
Cũn thu nhập bỡnh quõn của người lao động là 1.500.000đồng/thỏng
Với mức tiờu dựng như Việt Nam hiện nay thỡ mức thu nhập như vậy được coi là ổn định. Điều này làm cho người lao động yờn tõm sản xuất, tõm huyết với Cụng ty. Trong tương lai Cụng ty sẽ phỏt triển và nõng cao hơn mức thu nhập của người lao động dự định đặt ra khoảng từ 2000.000 đến 5.000.000 đồng đến năm 2010.
2.1.4.. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương.
Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương được tổ chức theo kiểu trực tuyến cú tổ chức bộ mỏy quản lý được khỏi quỏt trong sơ đồ sau:
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý.
Giỏm đốc
Phú Giỏm đốc
Chi nhỏnh tại
Hải Phũng
Phú Giỏm đốc
Phũng
Tài chớnh kế toỏn
Phũng
Tổ chức hành chớnh
Phũng
kế hoạch đầu tư
Phũng
thương mại vận tải
Phũng
Quản lý tàu
Phõn xưởng vỏ
Phũng
Vật tư thiết bị
Phũng
Kỹ thuật sản xuất
Phõn xưởng cơ khớ Triền Đà
Tổ
sản xuất
số 1
Tổ
sản xuất
số 2
Tổ
sản xuất
số 3
Tổ
sản xuất
số 4
Tổ
Hàn
Tổ
Sơn
Trong sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của Cụng ty :.
+ Ban Giỏm đốc gồm
* Giỏm đốc: là người điều hành và chịu trỏch nhiệm chung về mọi hoạt động của Cụng ty.
* Hai Phú Giỏm đốc:
Là người giỳp việc cho Giỏm Đốc ở lĩnh vự phõn cụng đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ, điều hành trực tiếp Phũng kỹ thuật sản xuất, phũng vật tư thiết bị, phõn xưởng vỏ, phõn xưởng cơ khớ Triền Đà và phũng quản lý tầu.
Phú Giỏm Đốc thứ hai điều hành trực tiếp phũng tổ chức hành chớnh, phũng tài chớnh kế toỏn, phũng thương mại vật tư, phũng kế hoạch đầu tư.
Phũng tổ chức hành chớnh: Quản lý điều hành nhõn sự phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Đún khỏch đến cụng ty, quan hệ, cộng tỏc đồng thời tổ chức dộng viờn phong trào thi đua của toàn cụng ty.
Phũng Tài chớnh- Kế toỏn: Dưới sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Giỏm Đốc. Phong Tài chớnh-Kế toỏn theo dừi, phản ỏnh toàn bộ cỏc nghiệp vụ kinh tế, tài chớnh phỏt sinh. Xử lý, tổng hợp số liệu, lập Bỏo cỏo kế toỏn theo đỳng quy định đồng thời phõn tớch thụng tin kế toỏn, tham mưu cho lónh đạo để cú biện phỏp xử lý kịp thời.
Phũng Thương mại vật tư: Quản lý, thực hiện cỏc hoạt động mua bỏn, cỏc dịch vụ vận tải hàng hoỏ.
Phũng kế hoach đầu tư: Chịu trỏch nhiệm lập cỏc kế hoạch để đầu tư đỳng vào cỏc quy trỡnh sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Phũng kỹ thuật sản xuất: Chịu trỏch nhiệm đảm bảo cỏc loại vật tư, thiết bị. Theo dừi thiết kế, thi cụng và sửa cữa tầu, đồng thời theo dừi quản lý định mức kỹ thuật mỏy múc thiết bị, đảm bảo an toàn cho cụng nhõn sản xuất.
Ban quản lý dự ỏn: Quản lý, giỏm sat xõy dựng cỏc dự ỏn được Tập đoàn Cụng nhgiệp tầu thuỷ Việt Nam phờ duyệt.
Cỏc tổ sản xuất: Trực tiếp làm việc dưới phõn xưởng, chịu trỏch nhiệm trong từng khõu sản xuất được giao.
Cụng ty tổ chức quản lý khỏ chặt chẽ, chuyờn mụn đến từng khõu, tổ sản xuất đảm bảo cụng tỏc tổ chức sản xuất được tiến hành thuận tiện và khoa học.
2.1.5. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty
Do đặc điểm của cụng nghiệp đúng tầu của Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương là sản xuất đơn chiếc theo đơn đặt hàng cỏc bộ phận cấu thành con tàu rất phức tạp nờn sản xuất phải theo cỏc cụng đoạn sau và được thể hiện bằng sơ đồ:
Sơ đồ 2: Sơ đồ tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh
PX 1: Tiền chế
PX2: Gia cụng
PX 3: Lắp rỏp
PX 4: Mỏy ống
PX5: Cơ khớ điện
Hoàn chỉnh sản phẩm
Đõy là quy trỡnh cụng nghệ cú tớnh khỏi quỏt của toàn Cụng ty. Trong mỗi phõn xưởng cú một dõy chuyền cụng nghệ chế tạo chi tiết sản phẩm riờng, mà tờn phõn xưởng được gọi theo tờn của quy trỡnh cụng nghệ sảnxuất.
Quỏ trỡnh cụng nghệ sản xuất này rất phự hợp với đặc điểm sản xuất của Cụng ty và mang tớnh khoa học thể hiện mối quan hệ chặt chẽ trong việc chế tạo và lắp rỏp sản phẩm tuõn thủ nhịp nhàng cõn đối đảm bảo dõy chuyền sản xuất được liờn tục.
+ Phõn xưởng 1: Tiền chế: trong thời gian phũng kỹ thuật Cụng ty kết hợp với tổ dưỡng mẫu tiến hành triển khai hệ thống bản vẽ kỹ thuật trờn thực tế (cũn gọi là phúng dạng) phõn xưởng tiền chế sẽ theo sơ đồ phúng dạng để lấy cỏc nguyờn vật liệu cần dựng.
+Phõn xưởng 2: Gia cụng: Phõn xưởng này căn cứ vào cỏc dưỡng mẫu tiến hành pha cắt tụn tấm, thộp hỡnh và cỏc loại nguyờn vật liệu để sản xuất.
+Phõn xưởng 3: Lắp rỏp: Cú nhiệm vụ lắp rỏp toàn bộ cỏc chi tiết mà bộ phận gia cụng cắt gia để dựng lờn sản phẩm.
+Phõn xưởng 4: Mỏy ống: Do mỏy thuỷ của tàu là loại mỏy phải nhập ngoại( chưa cú phần trục chõn vịt) nờn phõn xưởng cú nhiệm vụ gia cụng – tiện trục bạc tàu, tiến hành lắp rỏp căn chỉnh hệ trục chõn vịt với mỏy tàu để hoàn chỉnh hệ mỏy ống.
+Phõn xưởng 5: Cơ khớ điện: Cú nhiệm vụ lắp đặt hoàn chỉnh hệ thống điện tàu từ khõu điện hệ lỏi, hệ neo đến cỏc phần điện sinh hoạt đảm bảo cho con tàu hoạt động bỡnh thường.
Do con tàu bao gồm nhiều phũng như: Phũng thuyền trưởng, Phũng vụ tuyến điện, Phũng hải đồ đến cỏc phũng thuỷ thủ cần phải ốp gỗ bọc da. Hơn nữa, phần vỏ tầu làm bằng tụn, thộp rất cần sơn cỏc loại nờn khõu hoàn chỉnh sản phẩm cú nhiệm vụ làm phần đú. Mặt khỏc, khi con tầu sản xuất xong cần tiến hành chạy thử để cục đăng kiểm kiểm tra. Trong quỏ trỡnh này phỏt sinh cỏc vấn đề về độ chớnh xỏc và cỏc thụng số kỹ thuật thỡ khõu hoàn thiện sản phẩm cần hoàn thiện cho phự hợp với quy phạm đăng kiểm Việt Nam.
Trong những năm qua, mặc dù gặp nhiều khó khăn do những nguyên nhân chủ quan và khách quan, nhưng dưới sự lãnh đạo thống nhất của các cấp uỷ Đảng, công đoàn và ban giám đốc, tập thể cán bộ công nhân viên đã không ngừng phấn đấu, lao động sản xuất để đưa Công ty từng bước phát triển, khắc phục các khó khăn tạm thời, hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, Công ty thường xuyên kiện toàn bộ máy tổ chức sản xuất để đáp ứng được yêu cầu về tiến bộ khoa học kỹ thuật, chất lượng ngày càng cao, tích luỹ và đầu tư trang bị thêm máy móc thiết bị cần phục vụ cho thi công để có thể cạnh tranh được với các nhà thầu lớn trong nước.
2.2. Tổ chức hệ thống kế toán và bộ máy kế toán tại công ty
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy kế toỏn trong Cụng ty.
Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức theo hỡnh thức tập trung, nghĩa là toàn bộ cụng tỏc kế toỏn của Cụng ty được tập trung trờn phũng kế toỏn. Từ khõu xử lý chứng từ, ghi sổ kế toỏn chi tiết, ghi sổ tổng hợp đến lập bỏo cỏo kế toỏn và phõn tớch số liệu. Tuy nhiờn cỏc phõn xưởng cú bố trớ nhõn viờn cú chức năng thống kờ làm nhiệm vụ thống kờ, tập hợp số liệu và ghi chộp ban đầu gửi đến phũng kế toỏn.
Để phự hợp với quy mụ của Cụng ty, tổ chức bộ mỏy kế toỏn được khỏi quỏt qua sơ đồ:
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn tiền lương và TSCĐ
Kế toỏn
NVL,
tớnh giỏ thành SP phẩm
Thủ quỹ
Kế toỏn thuế
Kế toỏn
TGNH
Kế toỏn
cụng nợ
Sơ đồ 3: Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Với cơ cấu quản lý độc lập, nờn bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty được tổ chức với cỏc chức năng:
+ Kế toỏn trưởng :
Phụ trỏch chung và điều hành mọi cụng việc trong phũng kế toỏn.
Tham mưu cho Giỏm đốc ký kết cỏc hợp đồng kinh tế và phụ trỏch kế hoạch tài chớnh cú trỏch nhiệm tổng hợp lập bỏo cỏo quý, năm xỏc định kết quả kinh doanh đồng thời cũng là một kiểm soỏt viờn của nhà nước tại cụng ty.
+ Kế toỏn tổng hợp: Phụ trỏch tất cả cỏc số liệu về tiền lương, TSCĐ, NVL,giỏ thành,TM,TGNH để cú thể cung cấp số liệu chớnh xỏc nhất cho kế toỏn trưởng hay Ban Giỏm Đốc.
+ Kế túan tiền lương kiờm TSCĐ: Cú nhiệm vụ theo dừi tỡnh hỡnh tăng giảm TSCĐ, trớch khấu hao theo từng quý. Tổng hợp lương và BHXH đưa vào cỏc tài khoản liờn quan.
+Kế toỏn NVL, giỏ thành sản phẩm: Theo dừi tỡnh hỡnh xuất nhõp NVL, theo dừi lượng hàng tồn kho để phõn bổ cho riờng con tàu từ đú làm cơ sở cho tớnh giỏ thành sản phẩm.
Kế toỏn TGNH: Phản ỏnh số hiện cú và tỡnh hỡnh biến động của số lượng tiền trong Ngõn hàng của cụng ty.
+ Kế toỏncụng nợ:Theo dừi cỏc khoản nợ ngõn hàng, khỏch hàng nội bộ.
Cú nhiệm vụ nhập chứng từ hàng ngày, đồng thời viết phiếu thu chi tiền mặt, theo dừi cỏc khoản thu chi, vào sổ chi tiết, cuối thỏng tổng hợp vào nhật ký chứng từ, bảng kờ cõn đối, đối chiếu với thực tế kịp thời phỏt hiện những sai sút. Theo dừi những khoản cụng nợ cần thanh toỏn với khỏch hàng, tỡnh hỡnh tiờu thụ sản phẩm.
Cuối thỏng cú trỏch nhiệm đối chiếu số dư tiền mặt với thủ quỹ.
+ Thủ quỹ:
Hàng ngày, hàng thỏng vào sổ thu chi quỹ và thường xuyờn kiểm tra tiền mặt tồn quỹ.
Hàng thỏng cú trỏch nhiệm đối chiếu số dư tiền mặt với kế toỏn thnah toỏn. Định kỳ hàng thỏng, quý, năm thực hiện kiểm kờ quỹ, lập biờn bản kiểm kờ và nộp cho Giỏm đốc.
+ Kế toỏn thuế:
Hàng ngày theo dừi và đối chiếu chặt chẽ cỏc hoỏ đơn chứng từ cú thuế giỏ trị gia tăng đầu vào với kế toỏn vật tư.
Hàng thỏng lấy số liệu về doanh thu bỏn hàng để xỏc định thuế giỏ trị gia tăng đầu ra để xỏc định số thuế phải nộp.
2.2.2.Hỡnh thức kế toán ỏp dụng tại Cụng ty.
Để đỏp ứng yờu cầu của cụng tỏc quản lý kinh tế tài chớnh, hiện nay Cụng ty ỏp dụng ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ và hạch toỏn nguyờn vật liệu theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn.
Cụng ty ỏp dụng phương phỏp khấu trừ thuế để hạch toỏn thuế giỏ trị gia tăng
Cụng ty lựa chọn ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ hỡnh thức ghi sổ này giỳp cho cụng việc ghi chộp của kế toỏn được giảm bớt dàn đều trong thỏng, việc kiểm tra đối chiếu được tiến hành ngay trờn sổ kế toỏn và hỡnh thức kế toỏn cũn thể hiện được trỡnh độ nghiệp vụ thành thạo của đội ngũ kế toỏn.
Đặc trưng cơ bản của hỡnh thức này là từ việc ghi sổ kế toỏn tổng hợp được căn cứ trực tiếp vào Nhật ký- Chứng từ.
Nhật ký - chứng từ là sổ kế toỏn tổng hợp dựng để phản ỏnh toàn bộ phỏt sinh bờn cú của cỏc tài khoản tổng hợp. Nhật ký – Chứng từ mở cho tất cả cỏc tài khoản cú thể mở cho mỗi tài khoản một Nhật ký – Chứng từ hoặc mở một Nhật ký – Chứng từ để dựng chung cho một số tài khoản cú nội dung kinh tế giống nhau hoặc cú quan hệ đối ứng mật thiết với nhau và thụng thường là nghiệp vụ kinh tế phỏt sinh cú cỏc tài khoản đú khụng nhiều.
Dưới đõy là sơ đồ trỡnh tự ghi sổ kế toỏn theo hỡnh thức Nhật ký – Chứng từ :
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự kế toán theo hình thức Nhật ký- Chứng từ
Chứng từ kế toán và các bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
* Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký- Chứng từ:
(1). Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán đã được kiểm tra lấy số liệu ghi trực tiếp vào các Nhật ký- Chứng từ hoặc Bảng kê, Sổ chi tiết có liên quan.
Đối với các loại chi phí, sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lẩn hoặc mang tính chất phân bổ, các chứng từ gốc trước hết được tập hợp và phẩn loại trong các Bảng phân bổ, sau đó lấy số liệu kết quả của Bảng phân bổ ghi vào các Bảng kê và Nhật ký chứng từ có liên quan.
Đối với các Nhật ký- Chứng từ được ghi căn cứ vào các Bảng kê, sổ chi tiết thì căn cứ vào số liêu tổng cộng của Bảng kê, Sổ chi tiết, cuối tháng chuyển số liêu vào Nhật ký- Chứng từ.
(2). Cuối tháng khoá sổ, cộng số liệu trên các Nhật hý- Chứng từ, kiểm tra đối chiếu số kiệu tren các Nhật ký – Chứng từ với các sổ, thẻ kế toán chi tiết, Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của các Nhật ký- Chứng từ ghi trự tiếp vào Sổ Cái.
Đối với các chứng từ có liên quan đến các sổ, thẻ kế toán chi tiết thì được ghi trực tiếp vào các sổ, thẻ có liên quan. Cuối tháng, cộng các sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết và căn cứ vào sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết để lập các Bảng tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản để đối chiếu với Sổ Cái
Số liệu tổng cộng ở Số Cái và một số chỉ tiêu chi tiết trong Nhật ký-Chứng từ, Bảng kê và các Bảng tổng hợp chi tiết dùng để lập Báo cáo tài chính.
2.2.3.Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng ở Cụng ty:
Cụng ty sử dụng hầu hết cỏc tài khoản theo quy định của Bộ tài chớnh với cụng ty cổ phần, từ loại 1 đến loại 9 và cỏc tài khoản ngoài bảng loại khụng như:
TK: 111,112,133, 138, 141, 142, 152, 153, 154, 155, 211, 213, 214, 241, 311, 331, 333, 335, 336, 338, 341, 411, 412, 414, 415, 421, 431, 511, 521, 621, 622, 623, 627, 631, 632, 641, 635, 642, 711, 811, 911,002.
2.2.4. Chứng từ kế toán áp dụng tại công ty.
Hầu hết các chứng từ kế toán công ty áp dụng đều tuân thủ theo quy định của BTC ban hành
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương hợp đồng giao khoán, hợp đồng lao động, biên bản thanh lý hợp động lao động.
+ Chỉ tiêu tiền mặt: Phiếu thu, Phiếu chi, hoá đơn bán hàng, giấy đề nghị tạm ứng.
+ Chỉ tiêu tài sản cố định: Bảng trích khấu hao TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
+ Chỉ tiêu vật tư: Phiếu nhập kho; phiếu xuất kho; Giấy đề nghị lĩnh vật tư; Biên bản kiểm kê vật tư; Bảng luỹ kế nhập, xuất, tồn thành phẩm; Bảng kê giá hạch toán xuất kho từng sản phẩm.
2.2.5.Sổ kế toỏn ỏp dụng tại cụng ty.
+Sổ số dư.
+Bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn .
+Bảng tổng hợp nhập – xuất nguyờn vật liệu.
+Sổ cỏi .
+Bảng kờ
+Nhật ký chứng từ.
+Bảng phõn bổ nguyờn vật liệu.
2.2.6.Bỏo cỏo kế toỏn áp dụng tại Cụng ty:
Tại Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương Bỏo cỏo được lập vào cuối mỗi quý và cuối mỗi năm gồm cỏc Bỏo cỏo sau:
+ Bảng cõn đối kế toỏn: Mẫu số B 01- DN.
+ Bỏo cỏo kết quả kinh doanh: Mẫu số B 02- DN.
+Bỏo cỏo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03- DN
+ Thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh: Mẫu số B 09- DN.
Bỏo cỏo tài chớnh của Cụng ty được lập và gửi vào mỗi quỹ chậm nhất sau 15 ngày của quý mới và vào cuối năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thỳc niờn độ kế toỏn.
Bỏo cỏo tài chớnh được gửi đi cỏc nơi:
+ Chi cục tài chớnh DN
+ Chi cục thuế Hà Nội
+ Chi cục thống kờ
+ Tổng Cụng ty vận tải
+ Cỏc ngõn hàng mà Cụng ty mở tài khoản vay
Ngoài ra cụng ty cũn bỏo cỏo cụng khai một số chỉ tiờu tài chính. Bỏo cỏo này cụng khai một số tỡnh hỡnh tài chớnh đối với cỏc tổ chức, đoàn thể và người lao động trong Cụng ty để người lao động thực hiện được quyền hạn, nghĩa vụ và trỏch nhiệm trong việc thực hiện dõn chủ, thực hành tiết kiệm, chống tham ụ, lóng phớ, .Để nõng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh bảo toàn và phỏt triển vốn của Cụng ty.
2.3. Trực trạng tổ chức công tác kế toán tại công ty Đóng tàu vận tải Hải Dương
2.3.1.Đặc điểm tỡnh hỡnh quản lý, cung cấp, dự trữ, sử dụng nguyờn vật liệu.
Nguyờn vật liệu là đối tượng lao động thiết yếu để tiến hành sản xuất được thể hiện dưới dạng vật hoỏ. Trong Cụng ty Đúng tàu vận tải Hải Dương với ngành nghề kinh doanh chớnh là đúng mới và sửa chữa cỏc loại tàu biển nờn nguyờn vật liệu chủ yếu là tụn và thộp hỡnh. Đõy là loại nguyờn vật liệu thuộc kim loại nờn rất dễ bị ăn mũn bởi điều kiện khớ hậu núng ẩm như Việt Nam chỳng ta.
Do dặc thự nguyờn vật liệu của cụng ty nờn để bảo quản tốt nguyờn vật liệu cụng ty đó xõy dựng 2 bói, 4 kho và 5 phõn xưởng.
+2 bói cụng ty dựng để tụn vỡ tụn thường mỗi lần nhập rất nhiều lại cồng kềnh nờn khú vận chuyển vào phõn xưởng.
+4 kho dựng để chứa thộp ,sắt, gỗ, mỏy múc thiết bị, xăng
+5 phõn xưởng dựng để gia cụng làm nờn sản phẩm của cụng ty .
Quy chế nội dung bảo quản sử dụng : mỗi kho được bố trớ thủ kho, thủ kho cú trỏch nhiệm bảo quản về số lượng, chất lượng từng loại nguyờn vật liệu. Cụng ty gắn trỏch nhiệm vật chất cho từng thủ kho nhằm nõng cao hiệu quả quản lý, đảm bảo kịp thời trong cụng tỏc nhập – xuất nguyờn vật liệu.
Cụng tỏc kiểm kờ kho được tiến hành 2 kỳ trong năm (đầu năm và cuối năm) cú sự phối hợp giữa cỏc phũng chức năng : Phũng kế toỏn, Phũng KCS, Phũng Vật tư nhằm phỏt hiện những hư hao, thiếu hụt kộm phẩm chất của từng nguyờn vật liệu để trỡnh Giỏm đốc cho ý kiến chỉ đạo kịp thời.
Do đặc thự sản xuất của cụng ty là sản xuất theo đơn đặt hàng nờn để quỏ trỡnh sản xuất được diễn ra theo đỳng tiến độ cụng ty luụn phải dự trữ nguyờn vật liệu ở mức dộ hợp lý so với trọng tải con tàu cần đúng.
Trong quỏ trỡng làm sản phẩm thỡ thụng tin về nguyờn vật liệu luụn phải đầy đủ kịp thời và chớnh xỏc muốn vậy thỡ kế toỏn nguyờn vật liệu phải thực hiện:
+ Ghi chộp đầy đủ, tớnh toỏn phản ỏnh chớnh xỏc trung thực kịp thời về số lượng, chất lượng và giỏ thành thực tế nguyờn vật liệu nhập kho .
+ Tập hợp và phản ỏnh đầy đủ chớnh xỏc kịp thời số lượng giỏ thành nguyờn vật liệu xuất kho và chấp hành tốt định mức tiờu hao.
+ Phõn bổ hợp lý giỏ trị nguyờn vật liệu sử dụng vào cỏc đối tượng tập hợp chi phớ sản xuất kinh doanh .
+ Tớnh toỏn và phõn bổ chớnh xỏc giỏ trị nguyờn vật liệu tồn kho, phỏt hiện kịp thời nguyờn vật liệu thiếu thừa, kộm phẩm chất để cụng ty cú biện phỏp xử lý.
2.3.2. Phõn loại nguyờn vật liệu
Với đặc điểm như trờn thỡ việc sử dụng sao cho hiệu quả ,hợp lý là một vấn đề khú khăn,Vỡ vậy việc phõn loại là biện phỏp tốt nhất gúp phần giải quyết vấn đề này.Trờn cơ sở đặc điểm nguyờn vật liệu cựng yờu cầu quản lý chung và cụng dụng của nguyờn vật liệu trong quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh cụng ty đó phõn loại nguyờn vật liệu thành những loại sau:
*Nguyờn vật liệu chớnh:Là đối tượng chủ yếu của cụng ty khi tham gia vào quỏ trỡnh sản xuất sản phẩm gúp phần cấu thành cấu thành nờn thực thể con tầu. nguyờn vật liệu chớnh bao gồm:tụn và thộp hỡnh chiếm khoảng 90%.
*Nguyờn vật liệu phụ:Tuy khụng cấu thành nờn thực thể con tàunhưng cú tỏc dụng hoàn thiện hơn về hỡnh dỏng bề ngoài của con tầu.Nguyờn vật liệu phụ bao gồm:cỏc loại sơn , ụ xy, gas, que hàn.
*Nhiờn liệu:Cụng ty thường dựng cỏc loại nhiờn liệu như:xăng A92, A76, dầu nhờn A90, dầu diezen, cỏc loại mỡ.
*Phụ tựng thay thế:Là cỏc chi tiết mỏy múc dựng thay thế cho cỏc mỏy múc mà cụng ty đang sử dụng.
*Phế liệu thu hồi:Là cỏc loại tụn, thộp hỡnh, sắt cũn lại sau quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh.
Trờn cơ sở phõn loại nguyờn vật liệu Cụng ty đó lập bảng danh điểm nguyờn vật liệu như sau:
Sổ danh điểm vật tư
Danh điểm
Tờn quy cỏch, chất lượng VL
Đơn vị tớnh
Đơn giỏ hạch toỏn
Ghi chỳ
nhúm
Danh điểm
TK152
TK1521
TK 1522
TK 1523
1521.01
1521.02
1521.03
1521.04
1522.01
1522.02
1522.03
1522.04
1523.01
1523.02
1523.03
1523.04
Nguyờn vật liệu
Nguyờn vật liệu chớnh
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Nguyờn vật liệu phụ
Sơn
ễ xy
gas
que hàn
Nhiờn liệu
Xăng A92, A76
Dầu nhờn A90
Dầu diezen
cỏc loại mỡ
.
.
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
kg
lớt
lớt
lớt
lớt
lớt
4.000
4.000
4.000
4.000
.
2.3.3.Đỏnh giỏ nguyờn vật liệu ở Cụng ty Đúng vận tải Hải Dương.
Do doanh nghiệp cú nhiều loại vật liệu, giỏ cả thường xuyờn biến động nghiệp vụ nhập xuất vật liệu diễn ra thường xuyờn nờn việc hạch toỏn giỏ thực tế trở nờn phức tạp tốn nhiều cụng sức và nhiều khi khụng thực hiện được. Do đú việc hạch toỏn hàng ngày cụng ty sử dụng giỏ hạch toỏn.
Với đặc điểm hoạt động nhập xuất khụng nhất quỏn về mặt thời gian nờn cụng ty tớnh giỏ nguyờn vật liệu như sau:
*Với giỏ nguyờn vật liệu nhập kho:
Trường hợp mua ngoài bao gồm: giỏ mua ghi trờn hoỏ đơn gồm cả thuế nhập khẩu nếu cú cộng (+) với cỏc chi phớ thu mua thực tế như vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản, chi phớ thuờ kho thuờ bói, tiền phạt, tiền bồi thường,
+Với giỏ nguyờn vật liệu xuất kho: Cụng ty sử dụng giỏ thực tế
+ Nguyờn vật liệu xuất trong kỳ cụng ty ghi theo giỏ thực tế
2.4. Tổ chức kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty.
Để hạch toỏn chi tiết vật liệu, Cụng ty ỏp dụng phương phỏp sổ số dư.
Đầu năm phũng kế toỏn căn cứ vào số tồn kho của nguyờn vật liệu, cụng cụ dụng cụ cuối năm trước để mở thẻ kho theo từng danh điểm vật liệu và giao cho thủ kho.
* Về nguyờn tắc:
- Ở kho chỉ hạch toỏn số lượng
Kế toỏn chi tiết vật liệu chỉ theo dừi tỡnh hỡnh xuất- tồn của từng nhúm vật tư về giỏ trị.
*Trỡnh tự phương phỏp Sổ số dư:
Thẻ kho
Phiếu giao nhận chứng từ nhập
Sổ số dư
Phiếu nhập kho
Sổ tổng hợp
Bảng luỹ kế nhập-xuất-tồn
Phiếu xuất kho
Phiếu giao nhận chứng từ xuất
Sơ đồ trỡnh tự hạch toỏn theo phương phỏp Sổ số dư
Ghi chỳ:Ghi hàng ngày:
Ghi cuối thỏng:
Đối chiếu:
* Hạch toỏn ở kho:
Hàng ngày khi nhận được cỏc chứngtừ nhập – xuất, thủ kho căn cứ vào cỏc phiếu nhập, phiếu xuất hợp lệ hợp phỏp để ghi số lượng vật tư thực nhập thực xuất vào thẻ kho.
Định kỳ 5 ngày thủ kho phải tập hợp toàn bộ cỏc chứng từ nhập- xuất kho phỏt sinh theo từng vật liệu, cụng cụ dụng cụ quy định sau đú lập phiếu giao nhận chứng từ và nộp cho Kế toỏn kốm theo cỏc chứng từ nhập xuất nguyờn vật liệu.
Cuối thỏng thủ kho phải ghi số lượng vật liệu tồn kho theo từng danh điểm vật liệu vào số dư. Số dư được Kế toỏn mở cho từng kho và dựng cho cả năm, trước ngày cuối thỏng khi ghi sổ xong thủ kho phải gửi về phũng Kế toỏn để kiểm tra và tớnh tiền.
* Tại phũng Kế toỏn
Định kỳ 5 ngày nhõn viờn Kế toỏn xuống kho kiểm tra hướng dẫn việc ghi chộp thẻ kho của thủ kho và thu nhận chứng từ, Kế toỏn kiểm tra và tớnh giỏ theo từng chứng từ, tổng cộng số tiền ghi vào cột số tiền trờn phiếu giao nhận chứng từ, đồng thời ghi số tiền vừa tớnh được của từng nhúm vật liệu (nhập riờng, xuất riờng) vào bảng luỹ kế nhập – xuất – tồn kho vật liệu. Bảng này được mở cho từng kho mỗi kho một tờ được ghi trờn cơ sở cỏc phiếu giao nhận chứng từ nhập - xuất vật liệu. Tiếp đú cộng số tiền nhập – xuất trong thỏng đưa vào số dư đầu thỏng để tớnh ra số dư cuối thỏng của từng nhúm vật liệu. Số dư này được dựng để đối chiếu với số dư trờn Sổ số dư (trờn Sổ số dư tớnh bằng cỏch lấy số lượng tồn kho (x) theo giỏ thực tế
* Trình tự nhâp Xuất kho NVL tai công ty
Đầu năm Kế toỏn mở thẻ kho và giao cho cỏc kho: (số dư đầu năm căn cứ vào số dư cuối năm trước). Cỏc lần nhập xuất được lấy số liệu ở trờn Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho.
Thẻ kho là chứng từ để thủ kho đối chiếu với số liệu trờn sổ chi tiết
Mọi trường hợp nhập-xuất vật liệu, cụng cụ dụng cụ đều phải tuõn thủ theo những quy định riờng của doanh nghiệp.
+Thủ tục nhập kho: Căn cứ vào “Hoỏ đơn bỏn hàng” của bờn bỏn cú xỏc nhận nhập đủ hàng của thủ kho Cụng ty và đó được phũng KCS kiểm tra ký xỏc nhận chất lượng.
Kế toỏn vật liệu làm phiếu nhập kho (3 liờn). Hoỏ đơn được đớnh kốm theo phiếu nhập kho. Phiếu nhập kho hợp lệ được chuyển cho thủ kho một liờn, kế toỏn thanh toỏn 1 liờn kốm theo hoỏ đơn, 1 liờn lưu lại.
+Thủ kho xuất kho: Hàng ngày kế toỏn vật liệu căn cứ vào Sổ đề nghị lĩnh vật tư của cỏc phõn xưởng sản xuất đó được phũng Kỹ thuật ký duyệt để làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được viết 3 liờn: 1 liờn lưu lại, 1 liờn giao cho thủ kho. Sau khi thủ kho phỏt hàng xong sẽ chuyển lờn phũng kế toỏn.
2.4.1. Trỡnh tự nhập kho NVL tại Cụng ty :
*Đối với vật liệu mua ngoài:
Nguyờn vật liệu của cụng ty nhập từ nhiều nguồn khỏc nhau trong đú chủ yếu là mua ngoài.
Việc cung ứng vật tư cho sản xuất, cho cỏc đối tượng khỏc trong cụng ty do Phũng Vật tư thực hiện. Căn cứ vào tỡnh hỡnh sản xuất và dự trữ của toàn cụng ty phũng Vật tư thực hiện kế hoạch thu mua nguyờn vật liệu.
Khi nhận được hoỏ đơn của người bỏn gửi đến hay do nhõn viờn cung tiờu của cụng ty mang về, phũng Vật tư đối chiếu với hợp đồng kinh tế đó được ký kết giữa hai bờn rồi tiến hành nhập kho.
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liờn 2: (Giao cho khỏch hàng)
Ngày 2 thỏng 8 năm 2007 Số 0099285
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty 189 Bộ Quốc Phũng
Địa chỉ: Hải Phũng
Họ tờn người mua hàng: Nguyễn Viết Tiến
Đơn vị: Cụng ty Đúng tàu và vận tải Hải Dương
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển Khoản Đơn vị tớnh:1000. đ
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
2
3
4
5
Tụn tấm CT3 5 ly Nga
Tụn tấm CT3 7 ly Nga
Tụn tấm XL 6 ly Nga
Thộp trũn f 28 VN
Thộp L50x50VN
Kg
Kg
Kg
Kg
Kg
10.000
10.000
15.000
12.000
9.000
4,2
7,14
5,46
7,35
9,45
42.000
71.400
81.900
88.200
85.050
Cộng tiền hàng 368.550
Thuế GTGT 5% 18.427,5
Tổng cộng tiền thanh toỏn 386.977,5
Số tiền viết bằng chữ: Ba trăm tỏm mươi sỏu triệu chớn trăm bảy mưới bảy nghỡn năm trăm đồng chẵn.
Người mua hàng Người bỏn hàng Thủtrưởng đơn vị
(ký, họ tờn) (ký, họ tờn) (ký, họ tờn)
Ngày 16, doanh nghiệp nhận được HĐGTGT của cụng ty PNG, hàng chưa về nhập kho, doanh nghiệp chưa thanh toỏn tiền hàng
Mẫu số:01 GTKT- 3LL
LU/2006B
HOÁ ĐƠN (GTGT)
Liờn 2: (Giao cho khỏch hàng)
Ngày16 thỏng 8 năm 2007 Số 0099286
Đơn vị bỏn hàng: Cụng ty PNG
Địa chỉ: Hải Phũng
Họ tờn người mua hàng: Hà Minh Đấu
Đơn vị mua hàng: Cụng ty Đúng tàu và vận tải Hải Dương
Hỡnh thức thanh toỏn: Chuyển Khoản ĐVT: 1000đ
STT
Tờn hàng hoỏ, dịch vụ
Đơn vị tớnh
Số lượng
Đơn giỏ
Thành tiền
1
2
Sắt A 73
Sắt VT 92
Kg
Kg
8000
16.000
8,8
6,8
70.400
108.800
Cộng tiền hàng 179.200
Thuế GTGT 5%
8.960
Tổng cộng tiền thanh toỏn 188.160
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tỏm mươi tỏm triệu một trăm sỏu mươi nghỡn đồng chẵn
Căn cứ vào hoỏ đơn số 0099285 trờn đõy kế toỏn lập phiếu nhập kho theo giỏ thực tế:
+Nếu khi nhập kho phỏt hiện thiếu nguyờn vật liệu so với ho
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 5167.doc