Lời nói đầu 1
Nội dung đề tài gồm 3 phần : 2
Chương I. Các vấn đề chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 3
I. Khái niệm bán hàng và ý nghĩa của công tác bán hàng 3
1. Khái niệm bán hàng và bản chất của quá trình bán hàng . 3
2. ý nghĩa của công tác bán hàng 3
II. Các phương pháp xác định giá gốc của hàng hóa. 4
1.Ngưyên tắc ghi sổ kế toán hàng hóa. 4
2. Giá gốc hàng hóa xuất kho. 4
2.1. Phương pháp tính theo giá đích danh 5
2.2. Phương pháp bình quân gia quyền . 5
2.3. Phương pháp nhập trước, xuất trước 6
2.4. Phương pháp nhập sau, xuất trước 6
III. Khái niệm doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng, nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 6
1. Khái niệm doanh thu và điều kiện ghi nhận doanh thu . 6
2. Khái niệm các khoản giảm trừ doanh thu. 7
3. Nguyên tắc xác định doanh thu bán hàng và kết quả bán hàng. 7
3.1. Nguyên tắc xác định doanh thu. 7
3.2. Doanh thu bán hàng được ghi nhận đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện : 7
3.3 Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện: 8
IV. Các phương thức bán và các phương thức thanh toán . 8
1. Các phương thức bán 8
1.1 Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp . 8
1.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi cho khách . 8
1.3. Kế toán bán hàng theo phương thức gửi đại lý, ký gửi, bán đúng giá hưởng hoa hồng. 8
1.4. Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp. 9
1.5.Kế toán bán hàng theo phương thức hàng đổi hàng . 9
2. Phương thức thanh toán 9
V. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. 9
1. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng. 9
2. Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh. 9
VI. Chứng từ kế toán và các phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa. 10
1. Chứng từ kế toán 10
2. Các phương pháp kế toán chi tiết . 10
2.1.Phương pháp ghi sổ thẻ song song 10
2.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 12
2.3.Phương pháp Sổ số dư 13
VII. Kế toán tổng hợp hàng hóa 13
1. Tài khoản sủ dụng : TK 156 Hàng hóa 13
2.Trình tự kế toán các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu 14
2.1. Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên . 14
2.2. Trường hợp kế toán bán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ 17
VIII. Kế toán tổng hợp quá trình bán hàng theo các phương thức bán . 18
1. Tài khoản sử dụng : TK 157,TK 632,TK 511, TK 512.TK 531, TK 532 18
2. Kế toán bán hàng theo các phương thức bán hàng chủ yếu 22
2.1. Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trực tiếp . 22
2.2.Kế toán bán hàng theo phương thức gửi hàng đi bán 24
2.3.Kế toán bán hàng theo phương thức bán hàng trả chậm trả góp 25
2.4. Kế toán theo phương thức gửi đại lý , ký gửi 26
2.4.1. Kế toán bên giao đại lý 26
2.4.2. Kế toán bên nhận đại lý 27
IX. Kế toán xác định kết quả bán hàng 28
1. Kế toán chi phí bán hàng 28
1.1. Khái niện và nội dung 28
1.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 29
1.2.2. Trị giá thực tế NL,VL, phục vụ cho hoạt động bán hàngkế toán ghi 29
1.2.4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng 29
1.2.5. Chi phí bảo hàng sản phẩm 29
1.2.6. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng, ghi: 30
1.2.7. Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng: 30
1.2.8. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh, ghi: 30
1.2.9. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh , ghi: 30
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 32
2.1. Khái niệm và nội dung: 32
2.2.Tài khoản kế toán sử dụng 32
2.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 33
2.3.2. Trị giá thực tế NL,VL,phục vụ hoạt động QLDN , kế toán ghi: 33
2.3.3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN ,kế toán ghi: 33
2.3.4. Trích KH TSCĐ sử dụng tại 33
2.3.6. Lệ phí giao thông, qua cầu phà, kế toán ghi: 33
2.3.8. Chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán ghi: 33
2.3.9. Chi phí hội nghị tiếp khách kế toán ghi: 34
2.3.10. Các khoản ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi: 34
2.3.11. Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN, kế toán ghi: 34
2.3.12. Sang kỳ sau khi có doanh thu tương ứng người ta sẽ kết chuyển chi phí QLDN chờ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kỳ sau 34
3. Kế toán xác định kết quả bấn hàng 36
3.1.Khái niệm và nội dung: 36
3.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 36
3.2.1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh 36
3.2.2 . Kết chuyển trị giá gốc hàng hóa dịch vụ bán ra 36
3.2.3. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kinh doanh hoặc xác định kết quả . 37
3.2.4. Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc xác định kết quả 37
3.2.5. Kết chuyển chi phí tài chính đã tập hợp trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh 37
3.2.6. Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh 37
3.2.7. Kết chuyển thu nhập thuần từ các hoạt động khác 37
3.2.8. Kết chuyển các khoản chi khác để xác định kết quả kinh doanh 37
3.2.9. Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp 37
Chương II 39
Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại hữu nghị huy nam 39
I. đặc điểm chung của công ty và bộ máy tổ chức kế toán của công ty. 39
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam. 39
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của công ty. 40
3. Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán. 41
3.1 Chức năng. 41
3.2. Nhiệm vụ 41
3.3. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty. 42
II. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại hữu nghị huy nam. 45
1. Đặc điểm về hàng hoá bán ở đơn vị: 45
1.1. Đặc điểm về sản phẩm: 45
1.2. Các phương thức bán hàng: 45
1.3. Các phương thức thanh toán tiền hàng: 47
1.4. Phương pháp tính giá vốn hàng bán: 47
1.5. Sổ kế toán của công ty: 48
1.6. Tài khoản sử dụng của công ty: 48
2. Kế toán chi tiết bán hàng ở công ty: 48
3. Kế toán quá trình bán hàng: 55
4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 67
4.1. Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp: 67
4.2. Kế toán kết quả tiêu thụ và lập báo cáo kết quả: 71
CHƯƠNG III 78
NHậN XéT Và KIếN NGHị Về CÔNG TáC KếTOáN THàNH PHẩM BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả BáN HàNG TạI ĐƠN Vị 78
I. ĐáNH GIá THựC TRạNG: 78
II. MộT Số NHữNG TồN TạI Và HOàN THIệN Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN BáN HàNG Và XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TạI Công ty TNHH Thương mại hữu nghị huy nam: 79
KếT LUậN 82
TàI LIệU THAM KHảO 83
88 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1300 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí bán hàng không có số dư cuối kỳ
TK sử dụng : TK 641 : Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển các chi phí thực tế phát sinh trong hoạt động bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ .
TK641 có 7 tài khoản liên quan
+ TK 6411 : Chi phí nhân viên
+ TK 6412 : Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413 : Chi phí dụng cụ đồ dùng
+ TK 6414 : Chi phí KH TSCĐ
+ TK 6415 : Chi phí bảo hành
+ TK 6416 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6417 : Chi phí bằng tiền khác
1.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
1.2.1.Chi phí nhân viên bán hàng phát sinh, ghi:
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng
Có TK 334 _ Phải trả công nhân viên
Có TK 338 ( 3382 ,3383,3384)
1.2.2. Trị giá thực tế NL,VL, phục vụ cho hoạt động bán hàngkế toán ghi
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng (6412)
Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có TK 152 _ Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 111,112,331 _ ( nếu mua ngoài)
1.2.3.Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động quản lý doanh nghiệp, kế toán ghi:
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng (6413)
Có TK 153 _ Công cụ dụng cụ
Có TK 1421 _ Phân bổ đồ dùng ,dụng cụ giá trị lớn
Có TK 242 _ ( nếu CCDC có thời hạn sử dụng trên 1 năm TC)
1.2.4. Trích khấu hao TSCĐ sử dụng tại bộ phận bán hàng
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng (6414)
Có TK 214 _ Hao mòn TSCĐ
1.2.5. Chi phí bảo hàng sản phẩm
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 111,112,336,335,
1.2.6. Chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động bán hàng, ghi:
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng (6417)
Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có TK 331,111,112
1.2.7. Chi phí sửa chữa TSCĐ dùng cho hoạt động bán hàng:
* Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa TSCĐ
_ Tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng
Có TK 335 _ Chi phí trả trước
_ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh, ghi :
Nợ TK 335 _ Chi phí phải trả
Có TK 111,112,331,1241,
* Trường hợp không tính trước chi phí sửa chữa TSCĐ .
_ Chi phí sửa chữa TSCĐ thực tế phát sinh ghi
Nợ TK 142 _ Chi phí trả trước
Có TK 331,241,111,112,152
_ Định kỳ tính vào CPBH từng phần chi phí đã phát sinh ghi:
Nợ TK 641 _ Chi phí bán hàng
Có TK 142 _ Chi phí trả trước
Có TK 242 _ Chi phí trả trứơc dài hạn
1.2.8. Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng phát sinh, ghi:
Nợ TK 111,112,134,138
Có TK 641_ Chi phí bán hàng
1.2.9. Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh , ghi:
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641 _ Chi phí bán hàng.
Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí bán hàng ( Sơ đồ 7)
TK 334
TK 338
TK 152
TK 153,142,242
TK 214
TK 331
TK 111,112
TK 641
TK 911
Lương phải trả cho CNV
Xác định kết quả kinh doanh
BHXH, BHYT, KPCĐ
Trị giá thực tế NVL phục vụ cho hoạt động bán hàng
Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho QLDN
Trích KHTSCĐ tại bộ phận bán hàng
TK 133
CP dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài
2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.1. Khái niệm và nội dung:
_ Khái niệm: Chi phí QLDN là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm : chi phí quản lý hành chính , chi phí tổ chức và quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
_ Nội dung: Kế toán sử dụng tài khoản 642 chi phí quản lý doanh nghiệp, sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ kế toán .
_ Nội dung và kết cấu.
+ TK 642 : Chi phí QLDN
Bên Nợ:
_ Các chi phí QLDN thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên Có :
_ Các khoản ghi giảm chi phí QLDN
_ Cuối kỳ, kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc chờ kết chuyển .
TK 642 Chi phí QLDN cuối kỳ không có số dư.
TK 642 có 8 tài khoản cấp 2
+TK 6421 : Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 : Chi phí vật liệu
+ TK 6423 : Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 : Chi phí KH TSCĐ
+ TK 6425 : Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426 : Chi phí dự phòng
+ TK 6427 : Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 : Chi phí bằng tiền khác.
2.2.Tài khoản kế toán sử dụng
TK 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí QLDN trong kỳ kế toán .
2.3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
2.3.1.Chi phí nhân viênQLDN phát sinh ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 334,338
2.3.2. Trị giá thực tế NL,VL,phục vụ hoạt động QLDN , kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ chi phí QLDN (6422)
Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 152 _ Nguyên liệu, vật liệu
Có TK 111,112,331
2.3.3. Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho hoạt động QLDN ,kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6423)
Có TK 153 _ Công cụ dụng cụ
Có TK1421 _ ( Phân bổ CCDC có giá trị lớn )
2.3.4. Trích KH TSCĐ sử dụng tại
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6424)
Có TK 214 _ Hao mòn TSCĐ
2.3.5.Thuế môn bài, thuế nhà đất phải nộp nhà nước, kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6425)
Có TK 333 _ Thuế và các khoản phả nộp nhà nước
2.3.6. Lệ phí giao thông, qua cầu phà, kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6425)
Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112
2.3.7.Dự phòng các khoản phải thu khó đòi tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6426)
Có TK 139 _ Dự phòng các khoản phải thu khó đòi
2.3.8. Chi phí dịch vụ mua ngoài kế toán ghi:
Nợ TK 642 _ Chi phí QLDN (6427)
Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có )
Có TK 112,331
2.3.9. Chi phí hội nghị tiếp khách kế toán ghi:
Nợ TK 642 (6428) Chi phí QLDN Nợ TK 133 _ Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có )
Có TK 111,112,331
2.3.10. Các khoản ghi giảm chi phí QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 152,111,112
Có TK 642 _ Chi phí quản lý doanh ngiệp
2.3.11. Cuối kỳ kết chuyển chi phí QLDN, kế toán ghi:
Nợ TK 911_ Xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 1422 _ Chi phí chờ kết chuyển
Nợ TK 242 _ Chi phí chờ kết chuyển dài hạn
Có TK 642 _ Chi phí QLDN
2.3.12. Sang kỳ sau khi có doanh thu tương ứng người ta sẽ kết chuyển chi phí QLDN chờ kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kỳ sau
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 142 (1422) _ Chi phí trả trước
Có TK 242 _ chi phí trả trước dài hạn
* Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí QLDN (Sơ đồ 8)
TK 334
TK 338
TK 152
TK 214
TK 331
TK 111,112
TK 642
TK 911
Lương phải trả cho CNV
Xác định kết quả kinh doanh
BHXH, BHYT, KPCĐ
Trị giá thực tế NVL phục vụ cho QLDN
Trị giá thực tế CCDC phục vụ cho QLDN
Trích khấu hao TSCĐ
TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Dịch vụ chi phí mua ngoài
TK 142,242
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 153,142,242
3. Kế toán xác định kết quả bấn hàng
3.1.Khái niệm và nội dung:
_ TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh được sử dụng để xác định toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong kỳ kế toán .
_ Nội dung và kết cấu
+ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Bên Nợ:
_ Trị giá vốn của hàng hóa đã bán và dịch vụ đã cung cấp
_ Chi phí tài chính
_ Chi phí bán hàng và QLDN
_ Chi phí khác
_ Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
Bên Có :
_ Doanh thu thuần hoạt động bán hàng và dịch vụ đã cung cấp trong kỳ
_ Thu nhập hoạt động tài chính
_ Thu nhập khác
_ Số lỗ của hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911: Xác định kết quả kinh doanh không có số dư cuối kỳ.
3.2. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu
3.2.1. Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511 _ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 512 _ Doanh thu nội bộ
Có TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh.
3.2.2 . Kết chuyển trị giá gốc hàng hóa dịch vụ bán ra
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 _ Giá vốn hàng bán
3.2.3. Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kinh doanh hoặc xác định kết quả .
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 641_ Chi phí bán hàng
Có TK 1422 _ Chi phí chờ kết chuyển
3.2.4. Kết chuyển chi phí QLDN để xác định kết quả kinh doanh hoặc xác định kết quả
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 642 _ Chi phí quản lý doanh nghiệp
Có TK 1422 _ Chi phí chờ kết chuyển
3.2.5. Kết chuyển chi phí tài chính đã tập hợp trong kỳ kế toán để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK635 _ Chi phí hoạt động tài chính
3.2.6. Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 515 _ Doanh thu hoạt động tài chính
Có TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
3.2.7. Kết chuyển thu nhập thuần từ các hoạt động khác
Nợ TK 711 _ Thu nhập khác
Có TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
3.2.8. Kết chuyển các khoản chi khác để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 811 _ Chi phí khác
3.2.9. Kết chuyển kết quả các hoạt động kinh tế trong doanh nghiệp
+ Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 421 _ Lợi nhuận chưa phân phối (4212)
+ Kết chuyển lỗ :
Nợ TK 421 _ Lợi nhuận chưa phân phối
Có TK 911 _ Xác định kết quả kinh doanh
TK 632
TK635
TK 811
TK 641
TK 142
TK 642
TK 632
TK 511, 512
Kết chuyển trị giá vốn thực tế hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ cho bên ngoài
Kết chuyển chi phí tài chính
Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng nội bộ
TK 512
TK 515
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động tài chính
TK 711
Kết chuyển doanh thu thuần hoạt động khác
TK 421
Kết chuyển lỗ
Kết chuyển lợi nhuận
Kết chuyển chi phí bảo khác
Kết chuyển chi phí QLDN
Kết chuyển chi phí bảo hiểm
Kết chuyển CPBH
* Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả ( sơ đồ 9)
Chương II
Thực tế công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại hữu nghị huy nam
I. đặc điểm chung của công ty và bộ máy tổ chức kế toán của công ty.
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam.
Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam được thành lập theo quyết định số 0102015000 ngày 01- 02- 2004 của Sở Kế hoạch & Đầu tư UBND thành phố Hà Nội.
Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam được thành lập theo đúng qui định luật pháp về các thủ tục như : Vốn góp, có hội đồng thành viên…. và có đầy đủ tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, thực hiện hạch toán độc lập, có tài khoản tại Ngân hàng.
- Trụ sở công ty được đóng tại số nhà 26/11 Trịnh Hoà Đức . Điện thoại 04.8686409
- Số tài khoản : 2808439 tại NH Thương mại Cổ phần á Châu chi nhánh tại Hà Nội
- Mã số thuế : 0101259707.
Công ty tập trung việc kinh doanh chủ yếu vào các mặt hàng sau:
Mua bán, sửa chữa các thiết bị điện tử viễn thông.
Mua bán, trao đổi, sửa chữa điện thoại di động, hữu tuyến.
Mua bán, trao đổi, sản xuất các bảng thông tin điện tử.
Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam có đội ngũ nhân viên có nghiệp vụ tốt, là doanh nghiệp kinh doanh điện tử viễn thông đã trải qua nhiều năm kinh nghiệm. Công ty là nhà cung cấp và phân phối các bảng thông tin điện tử, chiếm một thị phần hàng điện tử viễn thông trên thị trường trong nước.
2. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý kinh doanh của công ty.
Mục tiêu kinh doanh : đáp ứng đầy đủ, kịp thời cả về số lượng, chất lượng cho mọi nhu cầu về các thiết bị điện tử viễn thông, đồng thời góp phần ổn định thị trường.
Nội dung kinh doanh : Tổ chức mua và bán các mặt hàng :
+ Các linh kiện, thiết bị điện tử .
+ Linh kiện điều khiển tự động.
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức hoạt động kinh doanh: để hoàn thành tốt công tác kinh doanh, bộ máy quản lý của công ty được tổ chức khoa học, chặt chẽ, gọn nhẹ theo hình thức trực tuyến tham mưu. Trong đó đứng đầu là Giám đốc và hai phòng ban chức năng giúp cho lãnh đạo Công ty có thể nắm bắt kịp thời tình hình thực tế kinh doanh, từ đó đề ra các quyết định kinh doanh một cách đúng đắn, chính xác.
Sơ đồ bộ máy quản lý kinh doanh ở công ty
P. Giám Đốc
Phòng TCKT
P. Kỹ Thuật
P. Kinh Doanh
Chức năng của bộ máy công ty:
Ban giám đốc là người chỉ đạo và chịu trách nhiệm chung mọi HĐKD người quản lý công ty.
Phòng tài chính kế toán: có chức năng mở sổ kế toán, ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng hợp thanh quyết toán theo kỳ, đảm bảo nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám sát vốn hiện có, tạm ứng vốn cho các cơ sở, theo dõi quản lý tài sản cố định, thực hiện đầy đủ các chế độ kế toán tài chính, lập các báo cáo tài chính theo qui định.
Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng các phụ kiện thay thế như: khung, vỏ, nền bảng...và tổ chức các dịch vụ bảo dưỡng sửa chữa lắp bảng cho từng khách hàng.
Phòng kinh doanh: có nhiệm vụ tiêu thụ sản phẩm các loại bảng thông tin điện tử.
Về nhân sự của công ty, từ khi thành lập công ty chỉ có 16 nhân viên, do sự phát triển và mở rộng quy mô kinh doanh cho nên số nhân sự cũng tăng. Tính đến thời điểm năm 2005 đã có 48 nhân viên, lương bình quân là 1.500.000, lương được trả theo hai phần: Phần cứng và phần mềm, tức là ngoài tiền lương cơ bản các nhân viên còn được hỗ trợ tiền xăng xe, tiền hoa hồng bán hàng.
3. Đặc điểm bộ máy tổ chức kế toán.
3.1 Chức năng.
Kiểm tra, giám sát mọi hành động tổ chức của công ty. Tham mưu cho giám đốc các biện pháp về quản ký tài chính, giá cả, sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất, chấp hành các qui định hiện hành về tài chính, kế toán, thống kê do người ban hành.
3.2. Nhiệm vụ
- Cung cấp số liệu kế toán trung thực,nhanh chóng, chính xác.
- Kiểm tra chứng từ kế toán,ghi sổ kế toán, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán đảm bảo phản ánh một cách đầy đủ, chính xác, trung thực, kịp thời tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn.
- Tính toán chi phí, doanh thu để lập báo cáo kết quả hội đồng kinh doanh của doanh nghiệp, các khoản phải nộp ngân sách Nhà nước.
- Quản lý các kho hàng hoá của công ty, theo dõi và báo cáo người nhập, xuất, tồn.
3.3. Sơ đồ bộ máy kế toán công ty.
Trưởng phòng Kế toán
Thủ quĩ
Bộ phận doanh thu thuần
Kế toán thanh toán
Kế toán công nợ
Kế toán Doanh thu & Kế toán tổng hợp
Kế toán Kho
Kế toán Doanh thu & Kế toán tổng hợp
Chức năng của bộ máy kế toán :
Nhiệm vụ của kế toán trưởng
Giám sát và kiểm tra việc thu tài chính của công ty theo đúng chế độ tài chính của nhà nước và qui định của công ty.
Tổ chức bộ máy tài chính kế toán, phân cấp chỉ đạo các công việc trong kế toán.
Lập kế hoạch tài chính (hàng năm, trung hạn, dài hạn), tổ chức việc thực hiện kế hoạch tài chính đồng thời theo dõi quá trình thực hiện.
Phân tích hoạt động kinh tế của công ty, đề ra các biện pháp sử dụng hợp lý nguồn vốn, tăng nhanh vòng quay lợi nhuận, hạch toán kinh tế nhằm thống nhất quản lý tài chính của công ty.
Ngoài ra kế toán trưởng còn kiểm tra tình hình thanh toán chi tiêu cho từng khách hàng, thuế GTGT, lập báo cáo về tài khoản q phải trả người bán, báo cáo về thuế
Kế toán doanh thu & Kế toán tổng hợp: Theo dõi doanh thu bán hàng vật tư của công ty, kiểm tra, đối chiếu tình hình Xuất – Nhập – Tồn của hàng hoá vật tư.
Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi qua quĩ của công ty và các khoản phải trả cho công nhân viên, các khoản chi phí phát sinh. Doanh nghiệp liên quan đến thu mua, tiêu thụ hàng hoá cùng các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kế toán công nợ: có nhiệm vụ theo dõi các khoản phải thu của khách hàng công nợ của phòng kỹ thuật và phòng kinh doanh của công ty.
Kế toán kho: Theo dõi chi tiết và hàng hoá về tình hình biến động của hàng hoá doanh nghiệp.
Thủ quĩ: Có nhiệm vụ thu chi trả tiền mặt, theo dõi tiền gửi ngân hàng, mở sổ theo dõi chi tiết cho từng hợp đồng từ khi nhập hàng hóa cho đến khi thanh toán hết, theo dõi chênh lệch tài khoản RGNH và quản lý lương.
Trình tự ghi chép tài khoản bán hàng và xác định kết quả kinh doanh bán hàng trên sổ của công ty hình thức chứng từ ghi sổ.
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng đối chiếu số phát sinh
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và chứng từ khác
(2a) (4)
(3a)
(2b)
Sổ đăng ký CTGS
(1)
(3b)
(5)
(6) (6)
(7)
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
II. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại hữu nghị huy nam.
1. Đặc điểm về hàng hoá bán ở đơn vị:
1.1. Đặc điểm về sản phẩm:
Đặc điểm sản phẩm của công ty là bảng cước bưu điện điện tử, bảng lãi suất tiết kiệm bưu điện điện tử, bảng thông tin bưu điện điện tử và các loại thiết bị điện tử viễn thông cùng với các vật tư, phụ kiện thay thế cho bảng thông tin điện tử như: nền bảng, khung, vỏ, các linh kiện chính( Led, IC, mạch in ... ) là những thiết bị điện tử mang tính phục vụ cao.
1.2. Các phương thức bán hàng:
- Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam có chức năng chính là lưu thông hàng hoá vì vậy nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá là nghiệp vụ chủ yếu đem lại lợi nhuận cho công ty nên công ty rất coi trọng việc tiêu thụ hàng hoá đến tận tay người tiêu dùng với chi phí thấp nhất và lợi nhuận cao nhất. Hiện nay, phương thức tiêu thụ chủ yếu của công ty là cung cấp bảng thông tin điện tử cho khách hàng, bán lẻ các loại vật tư, phụ kiện thay thế và dịch vụ sửa chữa bảo trì bảng, việc này dựa trên những hợp đồng ký kết với khách hàng do phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật của công ty thực hiện.
- Với đặc điểm kinh doanh như vậy, cho nên phòng kế toán của công ty đã tổ chức hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá theo hướng:
+ Nếu là các hợp đồng bán bảng: bảng cước Bưu điện điện tử, bảng thông tin Bưu điện điện tử... với bạn hàng có giá trị lớn hoặc các đơn đặt hàng thì căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã kí kết giữa hai bên kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn tài chính chuyển cho nhân viên văn phòng kinh doanh hoặc khách hàng, đồng thời chuyển cho kế toán công nợ để vào sổ theo dõi chi tiết cho từng hoá đơn tài chính, phiếu xuất và tên khách hàng.
+ Nếu là hợp đồng bán vật tư, phụ kiện thay thế thì căn cứ vào report của kỹ thuật viên, kế toán viết phiếu xuất kho và hoá đơn tài chính giao cho kỹ thuật viên đồng thời vào sổ theo dõi công nợ chi tiết từng hoá đơn tài chính.
Các số liệu và phiếu xuất, hoá đơn tài chính được cập nhật vào máy, vào sổ theo dõi để hàng ngày kế toán có thể theo dõi được tình hình doanh thu bán hàng, công nợ phải thu đổi cho từng khách hàng, theo dõi được tình hình xuất- nhập- tồn trong kho. Đồng thời, phòng kế toán của công ty cuối tháng tiến hành thu thập tài liệu để xác định thuế GTGT phải nộp hoặc được khấu trừ của toàn công ty và tiến hành nộp thuế.
Tình hình thực hiện nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá ở Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam có thể minh hoạ qua sơ đồ sau:
+Tại phòng kỹ thuật:
Phiếu công tác của phòng kỹ thuật
Phiếu xuất
HĐTC
Giao cho kỹ thuật viên
Giao cho khách hàng
Kỹ thuật viên
KT công nợ phòng kỹ thuật
Sổ ngân hàng
Kế toán thanh toán ký vào phiếu công tác của phòng kỹ thuật
Kỹ thuật viên ký nộp vào bảng thu tiền
Phòng kế toán báo cáo theo dõi công nợ của KH theo HĐTC kịp báo cáo
HĐTC phát sinh doanh thu phòng kỹ thuật
Lưu giữ phiếu công tác kiểm tra đối chiếu số liệu với phòng kế toán
PKT PKT Liên 2
Séc chuyển khoản
oả Nộp
tiền
đồng CB công nợ
thời phòng kỹ thuật
+ Tại phòng kinh doanh:
Hợp đồng
Đơn đặt hàng
Giấy đề nghị xuất
Phiếu xuất kho
Hợp đồng tài chính
Giao cho khách hàng hoặc cán bộ kinh doanh tới kho xuất hàng
Khách hàng nộp tiền
Kế toán công nợ phòng KD nộp tiền + 01 phiếu chi của KH
Nhân viên KD nộp tiền mặt + 01 phiếu chi của KH
Sổ ngân hàng
Nộp tiền và ký nộp vào phiếu thu giao cho kế toán thanh toán
- Lập báo cáo theo dõi chi tiết công nợ phòng KD theo từng khách hàng và HĐTC cùng phiếu xuất
- Các báo cáo liên quan
- Thu nợ
Hợp đồng tài chính phát sinh trong kinh doanh
Kế
toán
công
nợ
Nộp
tiền
vào quĩ vào quĩ
1.3. Các phương thức thanh toán tiền hàng:
- Thanh toán trực tiếp ( thanh toán bằng tiền mặt )
- Thanh toán không dùng tiền mặt.
+ Thanh toán chấp nhận: chuyển tiền qua ngân hàng
+ Thanh toán bằng séc.
1.4. Phương pháp tính giá vốn hàng bán:
Công ty áp dụng phương pháp giá bình quân gia quyền cuối kỳ để tính giá vốn cho lượng hàng hoá trong kho. Khi áp dụng phương pháp này, kế toán phải tính được giá mua bình quân của từng loại hàng hoá luân chuyển trong kì theo công thức:
Đơn giá Trị giá mua hàng Trị giá
bình quân = hoá tồn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ . gia quyền SL hàng tồn đầu kỳ + SL hàng nhập trong kỳ
Muốn xác định trị giá vốn của hàng tồn kho cuối kỳ, kế toán áp dụng theo công thức sau:
Trị giá hàng tồn kho cuối kỳ =Σni = 1 ( số lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ + giá mua bình quân )
1.5. Sổ kế toán của công ty:
Trong hoạt động tiêu thụ hàng hoá, hệ thống sổ chi tiết được sử dụng trong công ty là các sổ:
Sổ chi tiết bán hàng
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Sổ chi tiết vật tư hàng hoá.
1.6. Tài khoản sử dụng của công ty:
- TK 156: Trong đó: TK 1561: Gía mua của hàng hoá
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá
- TK 1311: Phải thu của khách hàng tháng trước
- TK 1312: Phải thu của khách hàng tháng này
Trong đó:
TK 1312: Phải thu của khách hàng tháng này của phòng kinh doanh
TK 13122: Phải thu của khách hàng tháng này của phòng kế toán.
TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Trong đó: TK 51111: Doanh thu bán hàng của phòng kinh doanh
TK 51112: Doanh thu bán hàng của phòng kỹ thuật
TK 531: Hàng bán bị trả lại
TK 632: Gía vốn hàng bán
TK 642: Chi phí quản lý và chi phí bán hàng
TK 111: Tiền mặt
TK 112: Tiền gửi ngân hàng
TK 331: Phải trả cho người bán
Và một số TK khác liên quan đến hoạt động bán hàng.
2. Kế toán chi tiết bán hàng ở công ty:
Từ ngày 1/ 1/ 1999 thuế GTGT được áp dụng lần đầu tiên tại nước ta. Theo hướng dẫn của Bộ tài chính kể từ 1/ 1/ 1999 công ty đã áp dụng hệ thống sổ sách mới vào công tác hạch toán tại đơn vị mình và áp dụng phương pháp tính thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Vì vậy, cơ sở ghi chép ban đầu gồm các chứng từ sau:
Biểu số 1
Đvị: CTy TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam
Địa chỉ: 26/11Trịnh Hoài Đức-HN
MS: 01-VT/BB
QĐ số 1141 – TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1/1/1995 của Bộ Tài Chính
Phiếu nhập kho
Ngày 1 tháng 1 năm 1005 Số : 39
Nợ : ........
Có : ........
Họ tên người giao hàng: Chị Lan
Nhận tại: Công ty Minh Đạt
STT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn gía
Thành tiền
Yêu cầu
Nhập
1
2
3
4
Bảng cước Bưu điện điện tử
Bảng lãi suất tiết kiệm BĐ điện tử
Bảng thông tin BĐ điện tử
Bảng thông tin NH điện tử
Chiếc
Chiếc
Chiếc
Chiếc
25
20
10
20
25
20
10
20
5.600.000
3.200.000
30.250.000
19.600.000
140.000.000
64.000.000
302.500.000
392.000.000
Tổng cộng
898.500.000
Ngày 1 tháng 1 năm 2005.
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
+ Phiếu đề nghị xuất hàng: là tờ do phòng kinh doanh lập dựa trên đơn đặt hàng hay hợp đồng kinh tế của khách hàng, để đề nghị lập hoá đơn và phiếu xuất hàng.
Biểu số 2
Phiếu đề nghị xuất hàng hoá, vật tư
Ngày 5 tháng 1 năm 2005. Số phiếu 53
Khách hàng : Tổng Cty Bưu chính viễn thông VN
Địa chỉ : Số 9 Đào Duy Anh
Lý do : Xuất bán cho khách hàng
Tại kho : Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam
STT
Tên hàng hoá, vật tư
ĐVT
Số lượng
Giá bán
Thành tiền
1
Bảng cước Bưu điện điện tử
Chiếc
02
9.600.000
19.200.000
Cộng
19.200.000
Duyệt xuất KT viên thực hiện Người đề nghị
(Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên) (Kí, ghi rõ họ tên)
Biểu số 3
Hoá đơn GTGT
Liên 1
Ngày 5 tháng 1 năm 2005
Mẫu số 01GTKT-3LL
GA / 2005B
0021101
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Thương mại hữu nghị Huy Nam
Địa chỉ : 26/11 Trịnh Hoài Đức
MST : 0101259707
Họ tên người mua : Anh Nguyễn Văn Hà
Tên đơn vị : Tổng Công ty Bưu chính viễn thông VN
Địa chỉ : Số 9 Đào Duy Anh
Số TK :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số : 010552034
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Bảng cước Bưu điện điện tử
Chiếc
02
9.600.000
19.200.000
Cộng tiền hàng 19.200.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% tiền thuế GTGT 1.920.000
Tổng tiền thanh toán 21.120.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mốt triệu một trăm hai mươi nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Kí, ghi họ tên) (Kí, ghi họ tên) (Kí, đóng dấu, ghi họ tên)
Liên 2: giao cho khách hàng
Liên 3: dùng để thanh toán
Bên cạnh đó kế toán kho hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất, nhập kho để ghi sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết sổ ( thẻ ) này phản ánh cả số lượng và giá trị. Cuối tháng tổng cộng số xuất, nhập và tính số tồn cho mỗi vật tư, hàng hoá trên sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết. Sau đó mang số liệu trên mỗi sổ ( thẻ ) này để đối chiếu với thẻ của thủ kho.
Còn ở kho thì thủ kho chỉ theo dõi thẻ kho theo số lượng hàng Nhập- Xuất- Tồn dựa trên phiếu xuất, phiếu nhập tính tổng số nhập, xuất, tồn cho mỗi vật tư, hàng hoá. Sau đó số liệu của mỗi thẻ kho này đối chiếu với sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết của kế toán.
Biểu số 4
thẻ kho
MS: 06-VT/BB
Tên hàng hoá vật tư : Bảng cước Bưu điện điện tử
Đơn vị tính : C
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- K0764.doc