Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong

PHẦN I 1

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI. 1

I. KHÁI NIỆM, NHIỆM VỤ VÀ Ý NGHĨA CỦA KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG. 1

1. KHỎI Niệm về bán hàng và xác định kết quả bán hàng. 1

2. Í NGHĨA CỦA KẾ TOỎN BỎN HàNG Và XỎC định kết quả bán hàng. 1

3. NHIỆM VỤ CỦA kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng: 2

II. NỘI DUNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 3

BÁN HÀNG. 3

1. KẾ TOỎN DOANH THU BỎN HàNG: 3

1.1. KHỎI NIỆM: 3

1.2. Thời điểm xác định doanH THU: 3

1.3. Phương pháp xác định doanh thu bán hàng: 3

1.4. CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỬ DỤNG. 4

1.5. TàI KHOẢN KẾ TOỎN SỬ DỤNG: 4

1.6. TRỠNH TỰ KẾ TOỎN DOANH THU BỎN HàNG (XEM Sơ đố số 1) 6

1.7. CỎc phương thức bán hàng 6

1.8. Các phương thức thanh toán 8

2. KẾ TOỎN GIỎ VỐN HàNG BỎN 8

2.1. KHỎI NIỆM : 8

2.2. NGUYỜN TẮC TỚNH GIỎ VỐN HàNG BỎN 8

2.3. Các phương pháp tính giá hàng xuất kho 8

2.4. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG 9

2.5. TàI KHOẢN KẾ TOỎN SỬ DỤNG. 9

2.6. TRỠNH TỰ HẠCH TOỎN GIỎ VỐN HàNG BỎN (Sơ đồ 2, 3). 9

3. CHI PHỚ BỎN HàNG 9

3.1. KHỎI NIỆM 9

3.2. CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỬ DỤNG 9

3.3. TàI KHOẢN SỬ DỤNG 9

3.4 TRỠNH TỰ HẠCH TOỎN : ( Sơ đồ 4) 10

4. CHI PHỚ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10

4.1. KHỎI NIỆM 10

4.2.CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỬ DỤNG 10

4.3. TàI KHOẢN SỬ DỤNG 10

4.4. TRỠNH TỰ HẠCH TOỎN (Sơ đồ 5) 11

5. Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính 11

5.1. KHỎI NIỆM 11

5.2. CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỬ DỤNG 11

5.3. TàI KHOẢN SỬ DỤNG 11

6. THU NHẬP KHỎC Và CHI PHỚ KHỎC 12

6.1. KHỎI NIỆM 12

6.2. CHỨNG TỪ KẾ TOỎN SỬ DỤNG 12

6.3. TàI KHOẢN KẾ TOỎN SỬ DỤNG 12

6.4. TRỠNH TỰ HẠCH TOỎN (Sơ đồ 7) 13

7. Xác định kết quả kinh doanh 13

7.1. KHỎI NIỆM. 13

7.2. TàI KHOẢN KẾ TOỎN SỬ DỤNG 13

7.3. TRỠNH TỰ KẾ TOỎN XỎC định kết quả bán hàng (sơ đồ 8 ) 14

PHẦN II 15

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ 15

I. Giới thiệu chung về công ty Hồng Phong 15

1. KHỎI QUỎT VỀ QUỎ TRỠNH HỠNH THàNH Và PHỎT TRIỂN 15

2. Cơ cấu tỔ chỨc của công ty( Biểu số 1) 17

2.1. Chức năng nhiệm vụ bộ máy quản lý của công ty 17

2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty (Biểu sỤ 2) 18

3. TỔ CHỨC CỤNG TỎC KẾ TOỎN TẠI CỤNG TY. 19

4. HỆ THỐNG TàI KHOẢN SỬ DỤNG 19

II. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG PHONG. 21

1. Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Hồng Phong. 21

1.1 Các phương thức bán hàng tại công ty Hồng Phong. 22

1.2 Các phuơng thức thanh toán tại công ty 22

1.3. CỎCH TỚNH GIỎ VỐN HàNG TIỜU THỤ CỦA CỤNG TY 22

2. TRỠNH TỰ KẾ TOỎN BỎN HàNG Và XỎC định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịCH VỤ HỒNG PHONG. 24

2.1. Kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong. 24

2.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: 25

2.3. Phương thức tiêu thụ qua các đại lÝ 26

3. KẾ TOỎN CỎC KHOẢN GIẢM TRỪ DOANH THU BỎN HàNG 26

4. KẾ TOỎN GIỎ VỐN HàNG BỎN 27

5. KẾ TOỎN CHI PHỚ BỎN HàNG 28

6. Kế toán xác địnH KẾT QUẢ BỎN HàNG 28

PHẦN III 30

MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG PHONG 30

I. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM & DỊCH VỤ HỒNG PHONG. 30

1.Một số ưu điểm về tổ chức kế toán 30

2.Những nhược điểm cŨN TỒN TẠI TRONG CỤNG TY 31

II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ HỒNG PHONG 31

 

 

doc62 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng tài chớnh” TK 635 cú kết cỏu như sau : \ Bờn nợ : - Cỏc khoản chi phớ hoạt động tài chớnh - Cỏc khoản lỗ do thanh lý cỏc khoản đầu tư ngắn hạn - Cỏc khoản lỗ phỏt sinh khi bỏn ngoại tệ - Chi phớ chuyển nhượng, cho thuờ cơ sở hạ tầng được xỏc định là tiờu thụ \ Bờn cú : - Hoàn nhập dự phũng giảm giỏ đầu tư chứng khoỏn . - Cuối kỳ, kết chuyển chi phớ hoạt động tài chớnh sang TK 911 - TK 635 khụng cú số dư cuối kỳ. Trỡnh tự hạch toỏn (sơ đồ 6) 6. Thu nhập khỏc và chi phớ khỏc 6.1. Khỏi niệm Thu nhập khỏc là khoản thu từ những sự kiện kinh tế hay cỏc nghiệp vụ khỏc biệt với hoạt động thụng thường đem lại như: Thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ, quà biếu tặng cho doanh nghiệp … Chi phớ khỏc trong doanh nghiệp là cỏc khoản chi phớ cho cỏc hoạt động khỏc phỏt sinh ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thưũng: Chi phớ thanh lý, nhượng bỏn TSCĐ, tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế 6.2. Chứng từ kế toỏn sử dụng Phiếu thu, phiếu chi, Giấy bỏo nợ, Giấy bỏo cú của ngõn hàng, Biờn bản thanh lý nhượng bỏn. 6.3. Tài khoản kế toỏn sử dụng + Kế toỏn sử dụng TK 711: “Thu nhập khỏc ” để phản ỏnh cỏc khoản thu khỏc. \ Bờn nợ : - Số thuế GTGT phải nộp tớnh theo phương phỏp trực tiếp - Kết chuyển thu nhập khỏc sang TK 911 để xỏc đinh kết quả \ Bờn cú : - Cỏc khoản thu nhập khỏc phỏt sinh trong kỳ TK 711 Cuối kỳ khụng cú số dư + Kế toỏn sử dụng TK 811 “Chi phớ khỏc ” để phản ỏnh cỏc khoản chi phớ phỏt sinh trong kỳ. TK 811 cú kết cấu như sau : \ Bờn nợ : - Cỏc khoản chi phớ phỏt sinh trong kỳ. \ Bờn cú : - Kết chuyển cỏc khoản chi phớ phỏt sinh trong kỳ sang TK 911 để xỏc định kết quả. 6.4. Trỡnh tự hạch toỏn (Sơ đồ 7) 7. Xỏc định kết quả kinh doanh 7.1. Khỏi niệm. Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cựng của hoạt động kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng tiền lại hay lỗ. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm : Kết quả hoạt động kinh doanh: là số chờnh lệch giữa doanh thu bỏn hàng thuần với giỏ vốn đó bỏn, chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh ngiệp . Kết quả hoạt động tài chớnh: Là số tiền chờnh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chớnh và chi phớ hoạt động tài chớnh. Kết quả bất thường: Là số chờnh lệch giữa doanh thu bất thường và chi phớ bất thường. 7.2. Tài khoản kế toỏn sử dụng Kế toỏn sử dụng TK 911: “Xỏc định kết quả kinh doanh” để phản ỏnh, xỏc định kết quả hoạt động kinh doanh và cỏc hoạt động khỏc của doanh nghiệp trong kỳ kế toỏn. TK 911 cú kết cấu như sau: \ Bờn nợ : - Trị giỏ vốn của hàng hoỏ, dịch vụ đó tiờu thụ. - Chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. - Chi phớ hoạt động tài chớnh và cỏc chi phớ khỏc - Kết chuyển số lưọi nhuận trước thuế trong kỳ. \ Bờn cú: - Doanh thu thuần bỏn hàng của hàng hoỏ, dịch vụ đó tiờu thụ. - Doanh thu hoạt động tài chớnh và thu nhập khỏc. - Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ. TK 911 khụng cú số dư cuối kỳ. Kế toỏn sử dụng TK421:”lợi nhuận chưa phõn phối” để phản ỏnh kết quả kinh doanh (lói, lỗ) và tỡnh hỡnh phõn phối kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kết cấu TK 421: \ Bờn nợ: - số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. \ Bờn cú: - số thực lói về kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ. Số dư bờn cú: số lói chưa phõn phối, sử dụng. 7.3. Trỡnh tự kế toỏn xỏc định kết quả bỏn hàng (sơ đồ 8 ) Phần II Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hồng Phong I. Giới thiệu chung về công ty Hồng Phong 1. Khỏi quỏt về quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong đựợc thành lập ngày 09 thỏng 7 năm 1997 theo giấy phộp kinh doanh số 01020010306 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp, chớnh thức đi vào hoạt động ngày 01 thỏng 8 năm 1997. Tờn tiếng Việt: Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong Tờn tiếng Anh: HONG PHONG TRADING AND SERVICE COMPANY LIMITED Tờn viết tắt: HONG PHONG CO., LTD. Trụ sở chớnh: 347 Trần Khỏt Chõn- Hai Bà Trưng- Hà Nội. Giỏm đốc: Nguyễn Bớch Hồng. Cụng ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong là doanh nghiệp cú tư cỏch phỏp nhõn với 5 thành viờn gúp vốn và trực tiếp tham gia lónh đạo cụng ty. Vốn điều lệ ban đầu là 5.000.000.000 đồng, hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhập khẩu mỏy múc, thiết bị xõy dựng cũ, mới và bỏn lại cho cỏc doanh nghiệp trong nước. Điều lệ tổ chức hoạt động của cụng ty do Ban Giỏm đốc phờ duyệt, giấy phộp nhập khẩu do nhà nước cấp. Tuy được thành lập vào thời điểm cú nhiều tiềm năng thu hỳt được đụng đảo khỏch hàng song trong hai năm đầu đi vào hoạt động, do mới thành lập và chịu nhiều ảnh hưởng từ ưu thế của cỏc doanh nghiệp nhà nước hoạt động trong cựng lĩnh vực, cụng ty gặp rất nhiều khú khăn trong quản lý điều hành, cỏc thủ tục nhập khẩu mỏy múc thiết bị đặc biệt là trong việc tạo dựng hệ thống khỏch hàng, xõy dựng niềm tin và uy tớn trờn thị trường. Năm 2002, với mục tiờu mở rộng thị trường và tỡm kiếm cỏc bạn hàng mới trong nhằm đỏp ứng nhu cầu ngày càng cao của kinh tế thị trường, cụng ty đó mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ: sửa chữa, bảo dưỡng cỏc mỏy múc thiết bị cụng nghiệp xõy dựng, ụ tụ. Hiện nay cụng ty cú đội ngũ cỏn bộ và cộng tỏc viờn hơn 100 người, cỏc bạn hàng lớn ngày càng nhiều. - Chức năng Từ khi hoạt động cho đến nay, với chức năng kinh doanh trong nước cỏc mặt hàng nhập khẩu trực tiếp về mỏy múc, thiết bị phục vụ cho ngành xõy lắp, từ năm 2002 mở rộng hoạt động kinh doanh sang lĩnh vực dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng mỏy múc, thiết bị xõy dựng, ụ tụ. Cụng ty ngày càng mở rộng quy mụ kinh doanh đặc biệt trờn thị trường cỏc tỉnh phớa Bắc và đó đúng gúp một phần khụng nhỏ trong cụng cuộc xõy dựng đất nước. Để đảm bảo ổn định phỏt triển kinh doanh trong nền kinh tế thị trường, ban lónh đạo cụng ty đúng vai trũ quan trọng trong việc chỉ đạo điều hành cỏc bộ phận, theo dừi cung cấp đầy đủ cỏc thụng tin về tỡnh hỡnh cung cầu, giỏ cả thị trường cũng như tỡnh hỡnh tài chớnh của cụng ty để ban giỏm đốc đưa ra những quyết định đỳng đắn đem lại lợi nhuận và đảm bảo đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty. Cỏc ngành nghề kinh doanh chủ yếu bao gồm: Xuất nhập khẩu, mua bỏn cỏc mỏy múc, thiết bị cũ, mới phụ tựng phục vụ cho cỏc ngành cơ khớ, xõy lắp. Dịch vụ bảo trỡ, bảo dưỡng, sửa chữa mỏy múc, thiết bị phục vụ cho cỏc ngành cơ khớ, xõy lắp. Gia cụng, mua bỏn mỏy múc thiết bị cụng nghiệp đó qua sử dụng, phế liệu. - Nhiệm vụ Xõy dựng và thực hiện tốt cỏc kế hoạch phỏt triển kinh doanh cụ thể dựa trờn định hướng phỏt triển kinh tế - xó hội của Đảng và Nhà nước trong từng giai đoạn, sự chỉ đạo của ban lónh đạo cụng ty nhằm đạt được mục đớch và nhiệm vụ kinh doanh, gúp sức trong cụng cuộc đổi mới đất nước, đặc biệt là trong ngành thương mại. Chấp hành tốt cỏc chớnh sỏch, chế độ, luật phỏp của nhà nước, thực hiện đầy đủ cỏc hợp đồng kinh tế với cỏc bạn hàng trong và ngoài nước. 2. Cơ cấu tổ chức của công ty( Biểu số 1) 2.1. Chức năng nhiệm vụ bộ mỏy quản lý của cụng ty - Ban giỏm đốc: chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của cụng ty, chịu trỏch nhiệm trước nhà nước, trước phỏp luật về mọi hoạt động của mỡnh. - Cỏc phú giỏm đốc: giỳp việc cho giỏm đốc, tham mưu giỳp giỏm đốc xõy dựng cỏc phương ỏn kinh doanh. Được giỏm đốc giao nhiệm vụ trực tiếp phụ trỏch một số phũng ban, thay mặt giỏm đốc điều hành mọi hoạt động kinh doanh khi giỏm đốc đi vắng, cú trỏch nhiệm thực hiện mọi chỉ thị của ban giỏm đốc cũng như bỏo cỏo kết quả hoạt động qua từng kỳ kinh doanh. - Phũng tài chớnh kế toỏn: chịu sự quản lý trực tiếp của phú giỏm đốc. Nhiệm vụ của phũng là tổ chức thựa hiện cụng tỏc tài chớnh, kế toỏn để phản ỏnh chớnh xỏc, trung thực, kịp thời và đầy đủ về tài sản, tỡnh hỡnh mua bỏn, tồn kho hàng hoỏ, kết quả kinh doanh đồng thời tiến hành kiểm tra kế toỏn nội bộ cụng ty và trong cửa hàng. - Phũng quản lý nhõn sự: cú nhiệm vụ theo dừi, quản lý, sắp xếp lại đội ngũ lao động cũng như cú kế hoạch tuyển thờm nhõn viờn cú trỡnh độ nghiệp vụ cao đỏp ứng được cỏc yờu cầu cụng việc, cú kế hoạch tiền lương, thưởng một cỏch cụng bằng và thoả đỏng cho mọi nhõn viờn trong cụng ty. - Phũng xuất nhập khẩu: đảm nhiệm mọi hoạt động kinh doanh của cụng ty liờn quan đến xuất nhập khẩu, theo dừi và đụn đốc cỏc đơn hàng đảm bảo đỳng thời hạn và đảm bảo chất lượng như hợp đồng đó ký kết. - Phũng kinh doanh: cú nhiệm vụ cung cấp thụng tin kinh tế một cỏch thường xuyờn liờn quan trực tiếp và giỏn tiếp đến hoạt động của cụng ty trờn thị trường trong nước. Phỏt triển cỏc chiến lược, thực hiện cỏc mục tiờu kinh doanh, củng cố và xõy dựng hệ thống khỏch hàng cũng như tỡm kiếm thờm cỏc bạn hàng mới. - Cỏc cửa hàng trực thuộc: thực hiện cỏc chỉ tiờu kinh doanh của cụng ty, thực hiện lưu chuyển, bỏn hàng hoỏ đảm bảo kinh doanh đạt hiệu quả đem lại lợi nhuận và gúp phần hoàn thành cỏc kế hoạch đề ra. 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn của cụng ty (Biểu số 2) - Trưởng phũng kế toỏn (Kế toỏn trưởng): cú nhiệm vụ tổ chức cụng tỏc kế toỏn toàn cụng ty, thống nhất cỏc kế hoạch tài chớnh, chịu trỏch nhiệm trước ban giỏm đốc và phỏp luật về những thụng tin kinh tế, bỏo cỏo tài chớnh hàng năm cuả cụng ty. - Kế toỏn mua hàng và thanh toỏn cụng nợ hàng mua: tổ chức theo dừi chi phớ bỏ ra để mua hàng hoỏ nhập kho chi tiết theo từng loại hàng. Đồng thời tổ chức thực hiện thanh toỏn với người bỏn. - Kế toỏn bỏn hàng và thanh toỏn cụng nợ hàng bỏn: cú nhiệm vụ hạch toỏn tổng hợp và chi tiết từng loại doanh thu bỏn hàng và tớnh kết quả tiờu thụ, hạch toỏn cỏc khoản cụng nợ phải thu với người mua. - Kế toỏn TSCĐ, CCDC, hàng hoỏ, thanh toỏn cụng nợ nội bộ: cú nhiệm vụ hạch toỏn về nguyờn gớa, tớnh trớch khấu hao TSCĐ, CCDC xuất dựng trong kỳ, theo dừi tỡnh hỡnh luõn chuyển hàng hoỏ trong toàn cụng ty. - Kế toỏn tiền lương và BHXH: Cú nhiệm vụ tổ chức cụng tỏc ghi chộp, xử lý và ghi sổ kế toỏn cỏc nghiệp vụ liờn quan đến tiền lương và BHXH của toàn nhõn viờn làm việc cho cụng ty. Cuối kỳ tớnh lương phải trả cụng nhõn viờn trớch lập BHXH, BHYT theo từng đối tượng chịu chi phớ theo đỳng chớnh sỏch, chế độ về lao động tiền lương và chớnh sỏch về lương của cụng ty. - Kế toỏn tổng hợp, kiểm tra và lờn bỏo cỏo tài chớnh: cú nhiệm vụ trực tiếp theo dừi, tổng hợp số liệu từ cỏc tài khoản, cỏc sổ kế toỏn, lập bảng cõn đối kế toỏn và lập thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh theo định kỳ. 3. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn tại cụng ty. - Kỳ kế toán: Công ty áp dụng theo năm, niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm - Kỳ lập báo cáo : Công ty tiến hành lập boá cáo theo quý - Kế toán hàng tồn kho : Công ty áp dụng công ác kế toán kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp tính T.GTGT: Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT - Phương pháp tính giá vốn: Công ty hạch toán giá vốn bằng phương pháp đơn giá bình quân - Hình thức kế toán: Nhật ký chứng từ để hạch toán và toàn bộ quá ttrình hạch toán được thực hiện trên máy vi tính, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán ghi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự ghi sổ như sau (Hệ thống sổ kế toán_ Biểu số 3) 4. Hệ thống tài khoản sử dụng - TK phản ỏnh tiền: TK 111, 112 - TK phản ỏnh cụng nợ: TK 131(chi tiết), 338, 331, 334 … - TK phản ỏnh hàng hoỏ: TK 156(chi tiết), 155, 157… - TK phản ỏnh doanh thu và chi phớ: TK 511, 515, 641, 642, 911, 421….. - TK phản ỏnh cỏc khoản nộp ngõn sỏch: TK 3333, 1331, 3331, 3334, 3338….. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong ĐVT: Đồng Chỉ tiờu Mã số Năm 2005 Năm 2006 So sánh (2005-2006) Tỷ lệ % 1. Doanh thu bỏn hàng 01 5.450.781.000 9.690.743.000 4.239.962.000 77,786 2. Cỏc khoản giảm trừ 03 455.500.580 455.300.580 3. Doanh thu thuần về bỏn hàng 10 5.450.781.000 9.235.242.420 3.784.461.420 69,429 4. Giỏ vốn hàng bỏn 11 3.488.374.452 6.705.467.836 3.517.093.384 110,309 5. Lợi nhuận gộp 20 1.962.406.548 2.429.774.584 167.368.036 7,397 6. Doanh thu hoạt động tài chớnh 21 51.718.524 89.325.610 37.607.086 72,714 7. Chi phớ hoạt động tài chớnh 22 2.836.737 5.389.500 2.552.763 89,989 8. Chi phớ bỏn hàng 24 848.425.710 926.670.300 78.244.590 9,222 9. Chi phớ quản lý DN 25 1.058.963.500 1.153.890.000 94.926.500 8,964 10. Lợi nhuận từ hoạt động KD 30 103.899.125 433.150.394 329.251.269 316,895 11. Thu nhập khỏc 31 5.625.550 56.370.000 50.744.450 902,035 12. Chi phớ khỏc 32 13. Lợi nhuận khỏc 40 5.625.550 56.370.000 50.744.450 902,035 14. Tổng lợi nhuận trước thuế 50 109.524.675 489.520.394 379.995.719 346,949 15. Thuế TNDN phải nộp 51 30.666.909 137.065.710 106.398.801 346,949 16. Lợi nhuận sau thuế 60 78.857.766 352.454.684 273.596.918 346,949 Nhận xét: Nhìn tổng quan tình hình kinh doanh của công ty trong hai năm 2005 và 2006 ta thấy: Tổng doanh thu thuần từ hoạt động kinh doanh của năm 2006 tăng so với năm 2005 là 3.784.461.420đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 66,429%. Điều này chứng tỏ số lượng tiêu thụ trong năm 2006 tăng mạnh là do công ty chú trọng vào công tác mở rộng thị trường và mở thêm các chi nhánh khác để giới thiệu sản phẩm. Giá vốn hàng bán cũng tăng lên 3.517.093.384đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 110,309%. Nguyên nhân là do số lượng sản phẩm tiêu thụ tăng nhanh. Tỷ lệ tăng của doanh thu thuần nhỏ hơn tỷ lệ tăng của giá vốn hàng bán là do giá mua vào tăng lên. Với lợi nhuận gộp năm 2006 so với năm 2005 tăng lên 167.368.036đ tương ứng với tỷ lệ tăng là 7,39%, tuy chi phí quản lý và chi phí hoạt động kinh doanh tăng nhưng lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh vẫn tăng lên đáng kể là: 329.251.269đ tương ứng với tỷ lệ 316,895%. Đồng thời thu nhập khác tăng làm cho lợi nhuận sau thuế tăng 273.596.918đ tương ứng với tỷ lệ 346,949%. Chứng tỏ công ty đang trên đà phát triển. II. thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty Tnhh thương mại và dịch vụ hồng phong. 1. Nội dung doanh thu bán hàng tại công ty Hồng Phong. Doanh thu bán hàng của cụng ty Hồng Phong chủ yếu là doanh thu từ việc bán cỏc mỏy múc thiết bị, phụ tựng thay thế phục vụ cho ngành xõy dựng được nhập trực tiếp từ nước ngoài như Nhật Bản, Hoa kỳ, Trung Quốc… với cỏc hóng nổi tiếng trong lĩnh vực sản xuất mỏy múc thiết bị phục vụ thi cụng cơ giới và xõy lắp là CATERPILLAR, KOMATSU, NISSAN, SAKAI, MITSUBISHI, NIGATA ENGINEEING, KAMAZ, BENLA… Hàng được nhập về chủ yếu theo đơn hàng cuả cỏc doanh nghiệp trong nước, một lượng khụng nhỏ được dựng làm mẫu hàng và bỏn lẻ tại cỏc cửa hàng trực thuộc. Cỏc mặt hàng cú lượng tiờu thụ tương đối ổn định là mỏy ủi, mỏy xỳc, cần trục, mỏy trộn bờ tụng, đầu mỏy khoan nhồi, sỳng bắn bờ tụng, mỏy khoan, mỏy đầm rựi… 1.1 Các phương thức bán hàng tại công ty Hồng Phong. — Phương thức bỏn buụn: theo phương thức này, hàng hoỏ mua về nhập kho rồi mới được chuyển bỏn cho khỏch hàng, khỏch hàng trực tiếp đến giao dịch và ký hợp đồng với cụng ty. Hoạt động bỏn hàng này do cỏc phũng kinh doanh của cụng ty thực hiện. — Phương thức bỏn lẻ: theo phương thức này, kế toỏn bỏn hàng sẽ trực tiếp thu tiền của khỏch hàng, cỏc nhõn viờn bỏn hàng cú nhiệm vụ giao hàng đến tận nơi cho khỏch. Định kỳ hoặc khi khỏch yờu cầu lấy hoỏ đơn ngay, kế toỏn tại cỏc cửa hàng sẽ về phũng kế toỏn tại Hà Nội nộp tiền cho thủ quỹ và lỏy hoỏ đơn về trao tận tay cho khỏch hoặc gửi chuyển phỏt nhanh cú đảm bảo. 1.2 Cỏc phuơng thức thanh toỏn tại cụng ty — Thanh toỏn trực tiếp bằng tiền mặt: ỏp dụng đối với những khỏch hàng mua ớt, mua khụng thường xuyờn, khỏch hàng mới hoặc những khỏch hàng cú khả năng thanh toỏn ngay. Phương thức này giỳp Cụng ty thu hồi vốn nhanh, trỏnh được tỡnh trạng bị chiếm dụng vốn. — Người mua ứng tiền hàng trước: phương thức này được Cụng ty ỏp dụng cho cỏc khỏch hàng cú nhu cầu đặt mua theo đơn hàng, mua một lỳc với số lượng lớn mà cụng ty khụng thể đỏp ứng ngay được. — Thanh toỏn chậm: phương thức này được ỏp dụng cho cỏc khỏch hàng truyền thống, đó cú uy tớn với cụng ty. Trong trường hợp này, cụng ty thường bị chiếm dụng vốn nhưng bự lại khỏch hàng phải chịu phần lói suất do việc trả chậm. 1.3. Cỏch tớnh giỏ vốn hàng tiờu thụ của Cụng ty Cụng ty hạch toỏn hàng tồn kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, ỏp dụng tớnh giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp đơn giỏ bỡnh quõn Phương phỏp tớnh giỏ vốn thực tế của hàng hoỏ Bước 1: Tớnh trị giỏ thực tế của hàng hoỏ xuất kho Trị gớa mua thực tế + Trị giỏ mua thực tế Đơn giỏ hàng cũn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ Bỡnh quõn = Số lượng hàng cũn + Số lượng hàng nhập đầu kỳ trong kỳ = x Bước 2: Tớnh chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng hoỏ xuất kho CP mua hàng phõn bổ cho HTK đầu kỳ Chi phớ mua hàng phõn bổ cho hàng bỏn ra = CP mua hàng phỏt sinh trong kỳ + Trị giỏ HTK cuối kỳ + Trị giỏ hàng xuất kho trong kỳ x Trị giỏ hàng bỏn ra trong k ỳ Bước 3: Tổng hợp trị giỏ mua thực tế và chi pỏi thu mua phõn bổ cho hàng hoỏ để xỏc định trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất kho Trị gớa vốn của Trị giỏ mua Chi phớ thu mua hàng hoỏ = thực tế của + được phõn bổ cho xuất kho hàng hoỏ số hàng hoỏ đú 2. Trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong. 2.1. Kế toán bán hàng tại công ty TNHH Thương mại và dịch vụ Hồng Phong. Doanh thu bán hàng của công ty được xác định bằng công thức: Doanh thu bán hàng = Khối lượng hàng hoá bán ra x Đơn giá bán Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu Phương thức bán hàng trực tiếp : - Phản ánh tổng giá thanh toán của hàng hoá tiêu thụ. Nợ TK 111, 112: doanh thu bằng tiền đã tiêu thụ. Nợ TK 131: phải thu khách hàng. Có TK 511: doanh thu bán hàng Có TK 33311: thuế GTGT phải nộp - Khi giao xuất kho sản phẩm, hàng hoá hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ với khách hàng, kế toán ghi: Nợ TK 632: giá vốn hàng bán. Có TK 156: xuất trực tiếp không qua kho. Ví dụ: Ngày 12/3/2006 công ty xuất bán trực tiếp 1 Giàn khoan ZIP- 120 ĐK lớn cho Công ty CP xây dựng công trình Đồng Tâm với trị giá vốn hàng xuất bán là 206.244.363đ, giá bán là 231.268.800đ. Căn cứ vào hoá đơn GTGT tháng 3/2006, kế toán ghi: - Phản ánh tổng giá thanh toán hàng tiêu thụ: Nợ TK 131: 231.268.800đ Có TK 511: 210.244.363đ Có TK 33311: 21.024.436đ - Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 206.244.363đ Có TK 154: 206.244.363đ Hoá đơn GTGT - Biểu số 1 2.2. Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng : - Khi xuất hàng chuyển đến người mua, kế toỏn ghi theo trị giỏ vốn thực tế của hàng xuất bỏn. Nợ TK 157 : hàng gửi đi bỏn Cú TK 156 : xuất kho hàng húa Đồng thời phản ỏnh giỏ vốn hàng bỏn Nợ TK 632: giỏ vốn hàng bỏn Cú TK 157: hàng gửi đi bỏn Khi được khỏch hàng chấp nhận kế toỏn phản ỏnh doanh thu bỏn hàng Nợ TK 131, 111, 112: tổng giỏ thanh toỏn của hàng tiờu thụ Cú TK 511 : doanh thu bỏn hàng Cú TK 33311: thuế GTGT đầu ra phải nộp Ví dụ: Ngày 01/3/2006, công ty xuất kho chuyển hàng theo hợp đồng số 319/KDNK bán 1 xe ủi DZ 171 của Nhật Bản cho đại lý Xuân Hợp, (trích HĐ GTGT số 7951). Trị giá vốn là 97.350.556đ, giá bán là 110.906.565đ. - Căn cứ vào phiếu xuất điều chuyển kho kế toán ghi: Nợ TK 157: 97.350.556đ Có TK156: 97.350.556đ Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán: Nợ TK 632: 97.350.556đ Có TK 157: 97.350.556đ - Khi đại lý Xuân Hợp chấp nhận thanh toán, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng: Nợ TK 131: 110.906.565đ Có TK 511: 100.824.150đ Có TK 3331: 10.082.415đ Phiếu xuất kho - Biểu số 2 2.3. Phương thức tiờu thụ qua cỏc đại lý Vớ dụ: ngày 12/3/2006 Cụng ty gửi hàng bỏn tại đại lý Minh Phương 1 mỏy đào EX 300 giỏ vốn là 185.736.299đ, giỏ bỏn là 193.998.364đ, hoa hồng đại lý 4%. Đại lý đó bỏn hết hàng và đó thanh toỏn cho cụng ty bằng tiền mặt. Căn cứ phiếu xuất điều chuyển kho, kế toỏn ghi: Bỳt toỏn 1: phản ỏnh trị giỏ hàng hoỏ xuất kho Nợ TK 157: 185.736.299đ Cú TK 156: 185.736.299đ Bỳt toỏn 2: khi hàng hoỏ ký gửi đại lý bỏn được, phản ỏnh trị giỏ vốn Nợ TK 632: 185.736.299đ Cú TK 157: 185.736.299đ Bỳt toỏn 3: phản ỏnh tổng giỏ thanh toỏn của hàng gửi đại lý đó bỏn được: Nợ TK 131: 193.998.364đ Cú TK 511: 174.598.528đ Cú TK 33311: 19.399.836đ Bỳt toỏn 4: phản ỏnh tổng số tiền hoa hồng Cụng ty phải trả cho đại lý: số tiền hoa hồng đại lý nhận được: 193.998.364 x 4% = 7.759.934đ Nợ TK 641: 7.759.934đ Cú TK 111: 7.759.934đ Bỳt toỏn 5: Khi Cụng ty nhận số tiền thanh toỏn của đại lý bằng tiền mặt, kế toỏn ghi: Nợ TK 111: 186.238.430đ Cú TK 131: 186.238.430đ Phiếu xuất điều chuyển kho - Biểu số 3 3. Kế toỏn cỏc khoản giảm trừ doanh thu bỏn hàng Kế toỏn hàng bỏn bị trả lại Vớ dụ : Ngày 15/3/2006, Cụng ty TNHH TBXD Trọng Tớn mua của phũng kinh doanh tại trụ sở chớnh cụng ty 02 Truỳ xuyờn tay, giỏ bỏn chưa thuế 12.300.000 đồng theo hoỏ đơn số 0079469. Do khụng bảo đảm yờu cầu kỹ thuật trong quỏ trỡnh sử dụng nờn ngày 17/3/2006 Cụng ty TNHH TBXD Hải Phũng đó trả lại cho Cụng ty sau khi lập “Biờn bản trả lại hàng” và được Cụng ty chấp nhận. Hàng được nhập kho và thủ quỹ đó trả lại tiền hàng cho khỏch bằng tiền mặt. Khi đú kế toỏn định khoản: Bút toán 1: Phản ỏnh giỏ vốn hàng bỏn bị trả lại Nợ TK 156: 10.990.000 Cú TK 632: 10.990.000 Bút toán 2: Phản ỏnh doanh thu của hàng bỏn bị trả lại phải thanh toỏn cho khỏch hàng Nợ TK 531: 12.300.000 đ Nợ TK 3331: 1.230.00đ Cú TK 111: 1.310.000 đ Phiếu nhập hàng bán bị trả lại - Biểu số 4 4. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn - Xuất kho hàng húa để gửi đi bỏn: Nợ TK 157 Cú TK 156: trị giỏ thực tế hàng húa xuất kho. + Khi hàng gửi bỏn được tiờu thụ: Nợ TK 632 Cú TK 157 - Cuối kỳ kết chuyển trị giỏ vốn hàng xuất bỏn trong kỳ: Nợ TK 911 Cú TK 632 Vớ dụ: Ngày 12/3/2006 Cụng ty xuất 1mỏy làm lừi khuụn đỳc cho Cụng ty Hà Thành. Giỏ trị hàng xuất kho là: 201.265.000đ Kế toán tiến hành hạch toán như sau: - Khi xuất hàng để bỏn cho Cụng ty CP xõy dựng cụng trỡnh Đồng Tõm và cụng ty đó bán được hàng hóa, kế toỏn ghi: Nợ TK 632: 210.265.000đ Cú TK 157: 210.265.000đ - Kết chuyển cuối thỏng 3/2006 Nợ TK 911: 210.265.000đ Cú TK 632: 210.265.000đ Sổ cái TK 632 - Biểu đồ 5 5. Kế toỏn chi phớ bỏn hàng Chi phớ bỏn hàng của cụng ty bao gồm: Chi phớ nhõn viờn, chi phớ vật liệu bao bỡ, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ dụng cụ đồ dựng, chi phớ trả tiền hoa hồng cho cỏc đại lý, chi phớ bằng tiền khỏc. Vớ dụ: Trong thỏng 3/2006 Cụng ty phỏt sinh nghiệp vụ kế toỏn sau: Phiếu chi thanh toỏn tiền thuờ vận chuyển mỏy đào EX 300 số tiền: 32.850.000đ đó thanh toỏn bằng tiền mặt, kế toỏn hoạch toỏn: Nợ TK 641: 32.850.000đ Cú TK 111: 32.850.000đ - Cuối kỳ kết chuyển chi phớ bỏn hàng sang tài khoản 911 để xỏc định kết quả bỏn hàng: Nợ TK 911: 32.850.000đ Cú TK 641: 32.850.000đ Sổ cái TK 641- Biểu số 6 6. Kế toỏn xỏc định kết quả bỏn hàng Kết quả bỏn hàng = Doanh thu bỏn hàng - Giỏ vốn hàng bỏn – Chi phớ bỏn hàng - Chi phớ quản lý doanh nghiệp Kế toán sẽ lập các bút toán kết chuyển sau: Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511 5.678.443.000đ Cú TK 911 5.678.443.000đ Kết chuyển giỏ vốn hàng bỏn Nợ TK 911 3.705.467.836 đ Cú TK 632 3.705.467.830 đ Kết chuyển chi phớ bỏn hàng Nợ TK 911 826.670.300đ Cú TK 641 826.670.300 đ Kết chuyển chi phớ quản lý doanh nghiệp Nợ TK 911 1.063.890.00đ Cú TK 642 1.063.890.000 đ Kết quả bán hàng = 5.678.443.000 - 3.750.467.836 - 826.670.300 - 1.063.890.000 = 37.414.864đ Đây là số lãi của công ty tháng 3/2006, kế toán định khoản như sau: Nợ TK911: 37.414.864đ Có TK421: 37.414.864đ Sổ cái TK 911- Biểu số 8 Phần III Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty tnhh thương mại và dịch vụ hồng phong I. Đánh giá chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty TNHH TM & dịch vụ Hồng Phong. 1.Một số ưu điểm về tổ chức kế toỏn Về tổ chức hạch toỏn: Việc tổ chức hạch toỏn ở Cụng ty bao gồm nhiều yếu tố cấu thành tổ chức vận dụng cỏc phương phỏp kế toỏn, cỏc chế độ, thể lệ kế toỏn…nờn cụng tỏc tổ chức hạch toỏn khỏ phức tạp và phụ thuộc vào nhiều yếu tố nhất là mặt hàng kinh doanh đa dạng của Cụng ty nờn yờu cầu cung cấp thụng tin kinh tế, tài chớnh phải chớnh xỏc và kịp thời. Phũng Tài chớnh Kế toỏn đó thực hiện rất tốt cụng tỏc kế toỏn từ việc tổ chức hệ thống chứng từ kế toỏn, tổ chức việc ghi chộp chứng từ ban đầu, tổ chức luõn chuyển chứng từ một cỏch hợp lý và khoa học. Việc ỏp dụng hỡnh thức “Nhật ký chứng từ” là phự hợp vỡ cú ưu điểm là căn cứ vào chứng từ gốc cú cựng nội dung để lập cỏc bảng kờ chi tiết và cuối thỏng, cuối kỳ lập cỏc bảng cõn đối chứng từ, bảng kờ tổng hợp, sổ tổng hợp nhật ký chứng từ, sổ cỏi.... Chứng từ kế toỏn: Cụng ty đó sử dụng tương đối hoàn thiện chứng từ trong quỏ trỡnh hạch toỏn, số liệu đầy đủ, quỏ trỡnh luõn chuyển chứng từ hợp lý. Cỏc chứng từ sử dụng đều theo đỳng mẫu của Bộ Tài Chớnh ban hành và được lưu trữ, bảo quản cẩn thận. Kế toỏn mỗi phần hành đều cú trỏch nhiệm lưu trữ chứng từ của phần hành đú, khụng chồng chộo nhau, phõn cụng phõn nhiệm rừ ràng. Cỏc chứng từ từ kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0045.doc
Tài liệu liên quan