Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam

 Lời mở đầu 1-2

II. Phần I: Giới thiệu về tổ chức kế toán của công ty

Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán

Tình hình vận dụng chế độ kế toán , phương pháp kế toán tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam. 3-14

 2.3 Phần II: Kế toán chi tiết chi phí sản xuất tại công ty cổ phần nồi hơi Việt Nam.

Phân loại chi phí, đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.

Chi phí và phân loại chi phí

Đối tượng và phương pháp kế toán chi tiết chi phí sản xuất.

Kế toán chi tiết chi phí sản xuất

 Phần III: Kế toán tổng hợp chi phí vàt tính giá thành sản phẩm

Tài khoản sử dụng

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất

Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung

 

Tổng hợp chi phí toàn doanh nghiệp, kiểm kê ,đánh giá sản phẩm dở dang

Tổng hợp chi phí sản xuất

Kiểm kê,đánh giá sản phẩm dở dang

Tính giá thành sản phẩm 40-56

 II Thu hoạch của sinh viên.

Những ưu điểm trong kế toán chi phí và tính gía thành sản phẩm

Một số tồn tại trong hạch toán chi phí và tính giá thành tại công ty

 57-62

57-59

 

 

 

 

 

doc65 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1378 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HO Ngày 5 tháng 3 năm 2007 Số : 237/2vkt Nợ: Có: Họ, tên người nhận hàng: Nguyễn Mạnh Cường .Địa chỉ(bộ phận) Lắp máy 1 Lý do xuất: xuất cho mã hàng 07/C249 Xuất tại kho: NVLC 1521 TT Tên, nhãn hiệu qui cách phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số Đ/v Số Y/c lượng Thực xuất Đơn giá Thành tiền 1 A515 S =10 1.820 1.820 14.142 25.739.307 Tổng cộng 25.739.307 Ngày 5 tháng 3 năm 2007 Thủ kho (Ký,họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Phòng vật tư (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Căn cứ vào các phiếu xuất kho, bảng kê xuất nguyên vật liệu và các chứng từ liên quan khác, kế toán vật tư tiến hành lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ : CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM -------------------- BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ Tháng 3 năm 2007 STT Ghi Có TK Đối tượng sd (ghi Nợ các TK) TK 152 TK153 TK1521 TK1522 1 TK 621 5.200.718.217 498.517.412 2 TK 627 + 6272 + 6273 47.236.896 17.104.280 216.917.902 3 TK 157 27.284.666 19.491.456 4 TK 632 139.273.040 10.755.728 Tổng cộng 5.414.512.819 545.868.876 216.917.092 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Vì công ty sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên cho nên tất cả việc hạch toán NVL TT đều thường xuyên được ghi chép . Sau khi kế toán vật tư đã lên bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào bảng này và các chứng từ liên quan để lên sổ chi tiết tài khoản 621 . Đồng thời, căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán chi phí giá thành sẽ phản ánh theo định khoản sau: + CPNVLC: Nợ TK 621 : 5.200.718.217 Có TK 152 (1521) : 5.200.718.217 + CPNVLP: Nợ TK 621 : 498.517.412 Có TK 152 (1522) : 498.517.412 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ------------------ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH TK 621 Tháng 3 năm 2007 Stt Chứng từ Ngày Mã hàng Chủng loại Đơn giá Số lượng Thành tiền 1 224/1vkt 230/1vkt 237/1vkt 234/1vkt …….. 02/3 04/3 05/3 05/3 ……. 07/C249 ThéptrònCT3F12 Gang A515S =10 Đai ốc M24 x 36 ……………….. 7.857,1 4.800,3 14.142 4.000 ……… 3,5 100 1.820 4 ……. 135.539.079 27.499,85 480.030 25.739.307 16.000 ………. 2 242/1vkt 244/2vkt …… 13/3 14/3 ……. 06/C238 ThéptấmCT3S=8 ôxy …………… 8.160 37.545 ……… 566 2 ……. 9.996.850 4.618.616 75.090 …………… 3 289/1vkt 293/2vkt ………. 16/3 20/3 07/C11 ………. Thép ốngC10F235 Bình oxy ………………. 16.608 37.545 …….. 30 2 …… 61.456.779 348.255 75.090 …………… Cộng 5.699.235.629 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán truởng (Ký, họ tên) Phụ trách phòng TC- Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) 2.2.Kế toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp. Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, CPNCTT thường chiếm tỷ trọng từ 10% đến 18% trong giá thành sản phẩm. Việc hạch toán đúng, đủ CPNCTT có ý nghĩa quan trọng trong việc tính lượng chính xác, đảm bảo lợi ích của người lao động, đồng thời quản lý tốt thời gian lao động và quỹ tiền lương nhằm quản lý chặt chẽ chi phí này, tạo cơ sở hạ giá thành sản phẩm. Lao động trong Công ty được chia thành: công nhân trực tiếp sản xuất và lao động gián tiếp. Để tính toán đúng tiền lương cho từng công nhân phù hợp với sức lao động mà họ bỏ ra, hiện Công ty đang áp dụng kết hợp hai hình thức trả lương là: + Trả lương khoán sản phẩm : áp dụng với công nhân trực tiếp sản xuất . Theo hình thức lương này tạo điều kiện đẩy nhanh quá trình sản xuất , tăng năng suất lao động .Phương thức khoán sản phẩm tạo điền kiện gắn liền lợi ích của người lao động với chất lượng sản phẩm và tiến bộ sản xuất , xác định rõ trách nhiệm vật chất đối với từng tổ sản xuất trên cơ sở phát huy tính chủ động sáng tạo và khả năng hiện có của người lao động . + Trả lương theo định biên và năng suất lao động: áp dụng với cán bộ công nhân viên phục vụ sản xuất. Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, CPNCTT bao gồm các khoản sau: + Lương khoán sản phẩm: Hàng tháng, căn cứ vào bảng lương khoán, các văn bản định mức thời gian lao động cho các sản phẩm, phòng tổng hợp tính lương phải trả cho người lao động theo công thức sau: Trong đó: Ldv : Tổng tiền lương đơn vị nhận được trong tháng. : Tổng thời gian thực hiện tương ứng với khối lượng sản phẩm định mức đã hoàn thành. A : Đơn giá tiền lương cho một giờ lao động và A=5.000đ/h. Tổng hợp lương khoán phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuẩt trong Tháng 3 là:332.729.200(đ),cho công nhân văn phòng là:111.000.000(đ),tổng lương khoán cho nhân viên của công ty là:301.171.800(đ) Ví dụ: khi cần sản xuất một mã hàng 07/C249, gồm 02 Lò hơi đốt than 1T/h, mã hiệu LT 1/8E2, căn cứ vào hệ thống định mức thời gian lao động của Công ty, phòng sản xuất sẽ lập bảng định mức thời gian lao động của một sản phẩm Lò hơi đốt than 1T/h Từ bảng định mức thời gian lao động này, phòng sản xuất tính ra tổng định mức thời gian lao động của mã hàng 07/C249 là: 1.624*2=3.248(h) Sau đó, phòng sản xuất tính ra tổng tiền lương khoán giao cho bộ phận sản xuất cho mã hàng 07/C249 là: 3.248h * 5.000đ/h = 16.240.000(đ). Hàng tháng, căn cứ vào tỉ lệ khối lượng sản phẩm đã hoàn thành so với định mức được thể hiên trên bảng lương khoán, phòng tổng hợp sẽ tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất trong tháng. Tiền lương khoán sản phẩm sẽ được giao toàn bộ cho bộ phận sản xuất. Sau khi nhận được tiền lương khoán sản phẩm, bộ phận sản xuất sẽ tự chi trả lương cho từng người lao động theo văn bản số 105 TCTH/TL ngày 10/11/1999 phương thức tạm thời về việc phân phối tiền lương. + Tiền lương khác: được tính cho từng cá nhân người lao động. ☻Tiền lương làm thêm giờ: ♣ Làm thêm giờ ngày thường: mã hàng 07/C249 không có làm thêm giờ ngày thường, nhưng nếu có sẽ được tính như sau: ngoài tiền lương khoán sản phẩm, người lao động được hưởng thêm 4.000đ/h. ♣ Làm thêm giờ ngày chủ nhật: mã hàng 07/C249 không có làm thêm giờ ngày chủ nhật, nhưng nếu có nó sẽ được tính như sau: ngoài tiền lương khoán sản phẩm , người lao động còn được hưởng thêm 4.500đ/h. ♣ Làm thêm giờ ngày lễ, tết: ngoài tiền lương khoán, người lao động còn được hưởng thêm 9.500đ/h. Với mã hàng 07/C249 , không có làm thêm giờ ngày lễ, tết nên không có tiền lương làm thêm giờ ngày lễ, tết. + Các khoản trích theo lương: Căn cứ vào tổng mức lương cơ bản của công nhân nhận được trong tháng kế toán sẽ trích 17% bao gồm cả BHXH và BHYT, KPCĐ trích 2% trên tổng lương khoán.Mức lương cơ bản trong tháng 3 của các bộ phận sản xuất của công ty cụ thể như sau:tổng lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất là : 211.082.300(đ),của nhân viên văn phòng xí nghiệp là:13.456.000(đ),của nhân viên công ty là :45.286.400(đ) Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của người lao động được tính vào CPNCTT theo công thức sau: BHXH +BHYT= 17% * Lương cơ bản KPCĐ = 2% * Lương khoán sản phẩm Với mã hàng 07/C249 , tổng tiền lương cơ bản của bộ phận sản xuất là: Trong đó: : Tổng tiền lương cơ bản tính cho mã hàng : Tổng hệ số mức lương đang được hưởng của người lao động tham gia sản xuất mã hàng này. Ltt : Tiền lương tối thiểu do Nhà nước qui định m : Số người lao động tham gia sản xuất mã hàng này. : số ngày công thực tế tính cho mã hàng đó. Và với mã hàng 07/C249 , tổng tiền lương cơ bản của mã hàng này là: (đ) Từ đó, kế toán tính ra các khoản trích theo lương của mã hàng 07/C249 BHXH +BHYT=17%*15.501.818,18=2.635.309,09(đ) KPCĐ = 2% *16.240.000 = 324.800 (đ) + Lương phép Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, tiền lương phép được tính cho từng người lao động Và với mã hàng 07/C249 thì không có người lao động nghỉ phép nên tiền lương phép của mã hàng này là bằng 0. Để hạch toán tổng hợp CPNCTT, kế toán sử dụng các tài khoản sau: TK 622 :“ CPNCTT ’’ TK 334 : “Phải trả công nhân viên’’ TK 338 : “Phải trả, phải nộp khác’’, gồm các tài khoản chi tiết: TK 3382 : KPCĐ TK 3383 : BHXH,BHYT . CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ----------------- BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI. Tháng 3 năm 2007. TT Có TK Đối tượng sd(Nợ TK) TK 334- Phải trả CNV TK 338- Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương Các khoản phụ cấp Các khoản khác Cộng Có TK 334 3382 (KPCĐ) 3383(BHXH+BHTT) Cộng Có TK 338 1 TK 622 332.729.200 332.729.200 6.654.584 35.883.991 42.538.575 375.267.775 2 TK 627 111.000.000 111.000.000 2.220.000 2.287.520 4.507.520 115.507.520 3 TK 642 301.171.800 301.171.800 6.023.436 7.698.688 13.722.124 314.893.924 Cộng 744.8901.000 744.8901.000 14.898.020 45.870.199 60.768.219 805.669.219 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 10 năm 2005 BẢNG LƯƠNG KHOÁN Tháng 3 năm 2007 TT Nội dung TLK 1 Mã hàng 06/C238 Đơn vị cơ khí 1.250.557 1.250.557 2 Mã hàng 07/249 ĐV cơ khí ĐV lắp máy 1 ĐV hoàn thiện 16.240.000 5.440.000 8400.000 2400.000 3 Mã hàng 07/C11 Đv lắp máy 2 ĐV cơ khí 3.630.405 2.358.058 1.272.347 …. ………. …….. 47 Mã hàng 07/C6 ĐV lắp máy 2 137.831 137.831 Cộng 332.729.200 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Bảng lương cơ bản Tháng 3 năm 2007 Stt Nội Dung TL cơ bản 1 Mã hàng 06/C238 ĐV cơ khí 1.254.063 1.254.063 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) 2 Mã hàng 07/C249 Đv cơ khí ĐV Lắp máy 1 Đv hoàn thiện Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 15.501.818,18 5.192.727,29 8.018.181,82 2.290.909,06 3 Mã hàng 07/C11 Đv lắp máy 2 ĐV cơ khí Ngày 31 tháng 3 năm 2007 3.640.575,95 2.364.663,76 1.275.912,19 ………. ……………….. ………………….. 47 Mã hàng 07/C6 1.163.331,65 Cộng 211.082.300 Hàng tháng, khi nhận được bảng thanh toán tiền lương do phòng tổng hợp gửi lên, kế toán tiến hành tổng hợp tiền lương phải trả cho từng đối tượng sử dụng và tính các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ) theo qui định thông qua việc lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. Từ bảng phân bổ tiền lương và BHXH cùng với các chứng từ liên quan khác, kế toán chi phí giá thành sẽ vào Sổ chi tiết tài khoản 622 . CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ------------------ SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP TK 622 Tháng 3 năm 2007 Ghi nợ TK NộI dung 334 338 Tổng TK 622 Mã hàng 06/C238 ĐV cơ khí 1.250.557 1.250.557 238.202 238.202 1.488.759 1.488.759 TK 622 Mã hàng 07/C249 ĐV cơ khí ĐV lắp máy 1 ĐV hoàn thành 16.240.000 5.440.000 8400.000 2400.000 2.960.109,09 991.563,64 1.531.090,91 437.454,54 19.200.109,09 6.431.563,64 9.931.090,91 2.837.454,54 TK 622 Mã hàng 07/C11 ĐV lắp máy 2 ĐV cơ khí 3.630.405 20358.058 1.272.347 691.506 449.154 242.352 4.321.911 2.807.212 1.514.699 ………. ………………. ………… ………….. ……………… TK 622 Mã hàng 07/C6 137.831 200.523 388.354 Cộng 332.729.330 42.538.575 375.267.775 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán báo cáo (Họ tên ,ký) 2.3.Hạch toán chi tiết chi phí sản xuất chung. CPSXC là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm sau CPNVLTT và CPNCTT. Đây là những chi phí phát sinh trong phạm vi các phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Để hạch toán tổng hợp các khoản CPSXC, kế toán sử dụng tài khoản 627: “ Chi phí sản xuất chung”, được mở chi tiết như sau: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng. TK 6272: Chi phí vật liệu. TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất. TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ. TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6278: Chi phí bằng tiền khác.: Tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam, các khoản CPSXC phát sinh được tập hợp chung cho toàn bộ các phân xưởng sản xuất, cuối tháng tiến hành phân bổ cho từng mã hàng theo CPNCTT. Trình tự hạch toán đối với từng khoản mục cụ thể trong CPSXC được thực hiện như sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí về lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên phân xưởng (đội trưởng, công nhân sửa chữa cơ điện,…) và các khoản đóng góp cho các quĩ BHXH, BHYT, KPCĐ tính theo tỉ lệ qui định. Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, phòng tổng hợp tiến hành tính lương. Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản sau: ♪ Tiền lương cơ bản, được tính theo công thức: ♪ Tiền lương năng suất, được tính theo công thức: Trong đó: LNS : lương năng suất KCD : hệ số lương phụ thuộc vào chức danh, trình độ, ngành nghề, năng suất,… Lkbq : lương khoán bình quân của khối trực tiếp sản xuất. Lkbq = 1.300.000 (đ). n : số ngày công thực tế của người lao động. Hs : Hệ số mức lương đang được hưởng của người lao động. Ltt : tiền lương tối thiểu do Nhà nước qui định. ♪ Tiền lương khác: ◘ Tiền lương làm thêm giờ: nếu làm thêm giờ ngày thường ngoài tiền lương chính được hưởng thêm lương cấp bậc nhân với hệ số k =1.5 nếu làm thêm giờ ngày chủ nhật ngoài tiền lương chính được hưởng thêm lương cấp bậc nhân với hệ số k = 2; còn nếu làm thêm ngày lễ, tết ngoài tiền lương chính được hưởng thêm lương cấp bậc nhân với hệ số k = 3. ◘ Phụ cấp làm ca đêm: giống với công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, ngoài tiền lương chính còn được hưởng thêm 40% lương cơ bản. Trong tháng 3 năm 2007 , phòng tổng hợp tính ra được tổng tiền lương cơ bản là: 13.456.000 (đ), tiền lương năng suất là: 97.544.000(đ) và trong tháng không có tiền lương làm thêm giờ hay phụ cấp ca đêm. Sau khi nhận được bảng thanh toán tiền lương do phòng tổng hợp gửi lên, kế toán tiền lương sẽ tiến hành lập bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội cho nhân viên phân xưởng, rồi chuyển cho kế toán chi phí giá thành lên Sổ chi tiết CPSXC Hệ số KCD phân loại A, B, C theo cán bộ quản lý. TT Chức danh Hệ số KCD A B C 1 Chủ tịch HĐQT 3.5 3.2 3.0 2 Giám đốc công ty 3.5 3.2 3.0 3 Phó GĐ, Kế toán trưởng 2.5 2.2 2.0 4 Trưởng phòng, GĐXN, GĐTT, GĐ chi nhánh 2.0 1.8 1.6 5 Phó phòng, PGĐXN, PGĐTT, PGĐCN, Phó KT trưởng 1.5 1.2 1.0 6 Đội trưởng 1.0 0.8 0.6 Hệ số KCD phân loại A, B, C theo trình độ nghề nghiệp. TT Chức danh Hệ số KCD A B C 1 Tiến sỹ 1.5 1.3 1.1 2 Kỹ sư 0.9 0.8 0.7 3 Cao đẳng 0.7 0.6 0.5 4 Trung cấp + CN kỹ thuật 0.5 0.4 0.3 5 Sơ cấp + LĐPT + Nviên 0.35 0.3 0.25 + Chi phí vật liệu: Chi phí vật liệu bao gồm các khoản chi phí về sản xuất chung cho phân xưởng như xuất sửa chữa, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng, các chi phí vật liệu cho quản lý phân xưởng như giấy bút, văn phòng phẩm,… Các khoản chi phí về vật liệu sản xuất chung cho phân xưởng này cũng được hạch toán tương tự như CPNVLTT, kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để tiến hành lên bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sau đó vào Sổ chi tiết CPSXC. Trong tháng 3 , tổng chi phí vật liệu dùng vào sản xuất chung tại các phân xưởng sản xuất tập hợp được là : 64.341.176 (đ).Kế toán định khoản: Nợ TK 627(6272) : 64.341.176 Có TK 152: 64.341.176 + Chi phí dụng cụ sản xuất: Chi phí dụng cụ sản xuất là những chi phí về công cụ, dụng cụ xuất dùng trong phân xưởng sản xuất. Căn cứ vào các phiếu xuất kho và các chứng từ liên quan, kế toán lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, rồi lên Sổ chi tiết CPSXC. Trong tháng 3 , tổng chi phí dụng cụ sản xuất xuất dùng cho các phân xưởng là : 216.917.092 (đ).Kế toán định khoản: Nợ TK 627 (6273) : 216.917.092 Có TK 153: 216.917.092 + Chi phí khấu hao TSCĐ. Chi phí khấu hao TSCĐ phản ánh khấu hao TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất như máy móc, thiết bị, nhà cửa, phương tiện vận tải…. Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ , kế toán sẽ vào Sổ chi tiết CPSXC. + Chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài tại Công ty Cổ phần Nồi hơi Việt Nam bao gồm những dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng sản xuất như chi phí tiền điện, chi phí tiền nước,… Toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài tổng hợp được, kế toán sẽ vào Sổ chi tiết CPSXC. + Chi phí bằng tiền khác: Chi phí bằng tiền khác là những khoản chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên như chi phí tiền ăn ca, tiền vận chuyển,….tính cho các phân xưởng sản xuất. CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ----------------- SỔ CHI TIẾT CPSXC TK 627 Tháng 3 năm 2007. CT Nội dung TK 111 TK 311 TK 152 TK 153 TK 214 TK 331 TK 334 TK 338 Cộng 176 Tết cáp cẩu 1.800.000 1.800.000 380 Thuê cẩu bồn ga 4.400.000 4.400.000 382 Mua vé cầu 64.000 64.000 … … … … 389 Tiền ăn ca T3 11.246.000 11.246.000 399 Chụp phim m.hàn 65.010.000 65.010.000 400 Chụp phim m.hàn 40.000.000 40.000.000 440 Chi phí vật liệu 64.341.176 64.341.176 446 Chi phí dụng cụ 216.917.092 216.917.092 290 Khấu hao 143.446.313 143.446.313 DIEN Điện 55.605.600 55.605.600 NUOC Nước 5.478.131 5.478.131 XANG Xăng dầu 4.714.615 4.714.615 BPB Tiền lương cho NVVPXN 111.000.000 111.000.000 BPB Các khoản trích theo lương 4.507.520 4.507.520 Tổng cộng 191.346.496 105.010.000 64.341.176 216.917.092 143.446.313 64.798.346 111.000.000 4.507.520 902.366.943 Kế toán báo cáo Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán trưởng CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ---------------- BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 3 năm 2007 TT Chỉ tiêu Nơi sd Toàn DN TK 627 TK 642 Cộng NG KH 1 Nhà cửa vật kiến trúc 13.857.761.925 36.308.960 27.231.720 9.077.240 36.308.906 2 Phương tiện vận tải 1.017.031.497 8.852.870 5.181.287 3.661.581 8.852.871 3 Máy móc thiết bị 18.259.055.460 166.255.451 111.023.306 55.232.145 166.255.451 4 Đất 792.800.000 0 0 0 0 Cộng 143.446.313 67.970.968 211.417.281 Ngày 31 tháng 3 năm 2007 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách phòng TC-KT Cuối tháng, kế toán sẽ tính ra tỷ lệ phân bổ CPSXC và lên bảng phân bổ Nợ tài khoản 627 cho từng mã hàng Tỷ lệ phân bổ Tổng CPSXC CPSXC = Tổng CPNCTT 2,404595 Toàn bộ số liệu kế toán tổng hợp được sẽ được ghi vào sổ Cái tài khoản 627. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho 1 mã hàng = CPNC TT* tỉ lệ phân bổ của mã hàng đó. CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ---------------- BẢNG PHÂN BỔ NỢ TK 627 Tháng 3 năm 2007 TT Mã hàng CPNCTT Tỷ lệ phân bổ CPSXC 1 06/C238 1.488.759 2,404595 3.579.862,16 2 07/C249 19.200.109,09 2,404595 46.168.482,61 3 07/C11 4.321.911 2,404595 10.392.444,75 … ….. …………….. …………… ……………… 47 07/C6 388.354 2.404595 933.834,0117 Cộng 375.267.775 902.366.943 Ngày31 tháng 3 năm2007 Kế toán báo cáo (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) PHẦN III KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY. I/Tài khoản sử dụng Để tổng hợp chi phí sản xuất kinh doanh ,doanh nghiệp đã sử dụng các tài khoản :621,622,627,154. Ngoài ra còn sửdụng các tài khoản như:152,153 111, 334,338….Đối với tài khoản 154 không mở chi tiết . II.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 2.1.Kế toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Để tập hợp chi phí nguyên vât liệu trực tiếp,căn cứ vào các chứng từ kế toán ,kế toán sử dụng các số liệu hàng ngày ghi chép trên sổ nhật ký chung. Trích sổ nhật ký chung tháng 3 năm 2007: Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số phát sinh SH Ngày Nợ Có Nợ Có 173 1/3 Huy động vốn sổ 61-63 111 311 89.000.000 89.000.000 100/2vkt 1/3 Xuất VT cho 07/C11 621 152 1379 1379 176 1/3 Tiền mua tết cáp cầu 627 111 1800.000 1800.000 440 2/3 Chi phí vật liệu 627 152 64.341.176 64.341.176 446 2/3 Chi phí dụng cụ 627 153 216.917.092 216.917.092 224/1vkt 2/3 Xuất kho cho 07/C249 621 152 27.499,85 27.499,85 379 3/3 Thanh toán tiên trợ cấp lương ốm T2/2006 338 111 3.134.720 3.134.720 380 3/3 Thanh toán tiền thuê cầu bồn ga 627 111 4400.000 4400.000 382 3/3 Mua vé cầu 627 111 64.000 64.000 230/1vkt 4/3 Xuất kho cho 07/C249 621 152 480.030 480.030 234/1vkt 5/3 Xuất kho cho 07/C249 621 152 16.000 16.000 236/2vkt 5/3 Xuất kho cho 06/C283c 621 152 1.637.252 1.637.252 NUOC 5/3 Nước 627 331 5.478.131 5.478.131 XANG 5/3 Xăng ,dầu 627 331 4.714.615 4.714.615 ĐIEN 5/3 Điện 627 331 55.605.600 55.605.600 237/2vkt 5/3 Xuất kho cho 07/C249 621 152 25.739.307 25.739.307 242/1vkt 14/3 Xuất kho cho 07/C238 621 152 4.618.616,6 4.618.616,6 244/2vkt 15/3 Xuất kho cho 07/C238 621 152 75.090 75.090 289/1vkt 16/3 Xuất kho cho 07/C11 621 152 348.255 348.255 389 17/3 Thanh toán tiền ăn ca T3 627 111 11.246.000 11.246.000 390 18/3 Chi phí khấu hao 627 214 143.446.313 143.446.313 399 19/3 Chụp phim mặt hàng 627 311 65.010.000 65.010.000 400 20/3 Chụp phim mặt hàng 627 311 40.000.000 40.000.000 293/2vkt 20/3 Xuất kho cho 07/C11 621 152 75.090 75.090 51/2vlc 21/3 Xuất kho cho 07/C6 621 152 7.885.107 7.885.107 93/1vkt 25/3 Xuất kho cho 07/C11 621 152 808.335 808.335 …. ……………………….. ……. …… …………… ………….. 29/3 Kết chuyển chi phí NVL TT 154 621 5.699.235629 5.69.9235629 BPB 31/3 Trả lương cho CN trực tiếp thang 3 622 334 332.729.200 332.729.200 BPB 31/3 Trích 2% KPCĐ 622 3382 6.654.584 6.654.584 BPB 31/3 Trích 17% BHXH, 622 3383 35.883.991 35.883.991 31/3 Kết chuyển chi phí NC TT 154 622 375.267.775 375.267.775 BPB 31/3 Trả lương cho 627 334 111.000.000 111.000.000 BPB 31/3 Trích 2% KPCĐ 627 3382 2.220.000 2.220.000 BPB 31/3 Trích 17% BHXH 627 3383 2.287.520 2.287.520 31/3 Kết chuyển chi phí 154 627 902.366.943 902.366.943 BPB 31/3 Trả lương cho 642 334 301.171.800 301.171.800 BPB 31/3 Trích 2% KPCĐ 642 3382 6.023.436 6.023.436 BPB 31/3 Trích 17% BHXH,BHYT 642 3383 7.698.688 7.698.688 Cộng 30650659729 30650659729 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc Căn cứ vào sổ nhật ký chung hàng ngày với mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh thì đồng thời kế toán phản ánh vào sổ cái của tài khoản 621. CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ---------------- SỔ CÁI Từ ngày 1/03 đến ngày 31/3 năm 2007 Tên tài khoản:chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Số hiệu: 621 Chứng từ Diễn giải Trang NK TK ĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 100/2vkt 1/3 Xuất kho cho 07/C11 1 152 1379 224/1vkt 2/3 Xuất kho cho 07/C249 2 152 27.449,85 230/2vkt 4/3 Xuất kho cho 07/C249 3 152 480.030 234/1vkt 5/3 Xuất kho cho 07/C249 3 152 16.000 236/2vkt 5/3 Xuất kho cho 06/C238c 3 152 1.637.252 237/2vkt 5/3 Xuất kho cho 07/C249 4 152 25.739.307 242/1vkt 14/3 Xuất kho cho 06/C238 4 152 4.618.616,6 244/2vkt 15/3 Xuất kho cho 06/C238c 4 152 75.090 289/1vkt 16/3 Xuất kho cho 07/C11 4 152 348.255 293/2vkt 20/3 Xuất kho cho 07/C11 5 152 75.090 299/1vkt 20/3 Xuất kho cho 06/C238c 6 152 302.090 51/2vlc 21/3 Xuất kho cho 07/C6 8 152 7.885.107 93/1vkt 24/3 Xuất kho cho 07/C5 9 152 88.335 ……… ……. ……………………….. ……. … ……….. ………. 29/3 K/c chi phí NVL TT 9 154 5.699.235.629 Cộng 5.699.235.629 5.699.235.629 Người ghi sổ Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Từ số liệu trên bảng phân bổ nguyên vật liệu và sổ cái thì kế toán sẽ tổng hợp chi phí nguyên vật liệu theo định khoản sau đây: + CPNVLC: Nợ TK 621 : 5.200.718.217 Có TK 1521 : 5.200.718.217 + CPNVLP: Nợ TK 621 : 498.517.412 Có TK 1522 : 498.517.412 2.2 Kế toán tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp Để tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp , kế toán chi phí giá thành sẽ căn cứ vào sổ nhật ký chung để vào sổ cái của tài khoản 622.Kế toán vào sổ cái theo định khoản: Nợ TK 622: 375.267.775 Có TK 334 : 332.729.200 Có TK 338 : 42.538.575 (3382: 6.654.584) (3383: 35.883.991) CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ---------------- SỔ CÁI Từ ngày 1/03 đến ngày 31/3 năm 2007 Tên tài khoản:chi phí nhân công trực tiếp Số hiệu tài khoản : 622 Chứng từ Diễn giải Trang TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có BPB 31/3 Trả lương cho CN TT tháng 3 9 334 332.729.200 BPB 31/3 Trích 2% KPCĐ 9 3382 6.654.584 BPB 31/3 Trích 17% BHXH 10 3383 35.883.991 31/3 K/c chi phí NC TT 10 154 375.267.775 Cộng 375.267.775 375.267.775 Kế toán trưởng Người ghi sổ ( Ký , họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) 2.3 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất chung Để tổng hợp chi phí sản xuất chung thì sau khi tất cả các khoản mục của CPSXC được tập hợp hết trên Sổ chi tiết CPSXC , kế toán sẽ vào nhật ký chung làm căn cứ vào sổ cái tài khoản 627. Nợ TK 627 : 902.366.943 Có TK 111 : 191.346.496 Có TK 1521 : 47.236.896 Có TK 1522 : 17.104.280 Có TK 153 : 216.917.092 Có TK 214 : 143.446.313 Có TK 311 : 105.010.000 Có TK 331 : 65.798.346 Có TK 334 : 111.000.000 Có TK 338 : 4.507.52 CÔNG TY CỔ PHẦN NỒI HƠI VIỆT NAM ---------------- SỔ CÁI Từ ngày 1/03 đến ngày 31/3 năm 2007 Tên tài khoản:chi phí sản xuất chung Số hiệu tài khoản : 627 Chứng từ Diễn giải Ttrang NK TKĐƯ Số tiền SH Ngày Nợ Có 176 1/3 Thanh toán tiền mua tết cáp cầu 1 111 1800.000 440 2/

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docK0143.doc
Tài liệu liên quan