Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả tại công ty TNHH Xây dựng Đồng Tâm

1.2.KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ:

1.2.1.Khái niệm :

Tiền mặt lá số vốn bằng tiền do thủ quỹ bảo quản taị quỹ của doanh

nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ , vàng bạc , kim đá quý , đá quý,

tín phiếu và ngân phiếu .

1.2.2.Chứng từ và thủ tục kế toán :

1.2.2.1.Chứng từ :

- Phiếu thu( Mẫu số 01_TT/BB).

- Phiếu chi( Mẫu số 02_TT/BB).

- Biên lai thu tiền ( Mẫu 06_TT/BB).

- Bảng kê vàng bạc đá quý( Mẫu số 07_TT/BB).

- Bảng kiểm kê quỹ( Mẫu 08a_ TT/BB dùng cho Việt Nam Đồng và 08b_

TT/BB dùng cho ngoại tệ ,vàng bạc ,đá quý).

1.2.2.2.Thủ tục kế toán:

- Phiếu thu , phiếu chi được gọi là hợp pháp khi ghi đầy đủ các yếu tố trên

chứng từ và phải kèm theo chứng từ gốc để chứng minh nguồn gốc xuất xứ

của nghiệp vụ kinh tế xảy ra.

- Phiếu thu, phiếu chi do bộ phận kế toán lập luân chuyển và lưu trữ .

- Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết một lần ). Thủ quỹ giữ

1 liên để ghi vào sổ quỹ , 1 liên giao cho người nộp tiền , 1 liên lưu tại nơi

lập phiếu . Cuối ngày, toàn bộ phiếu thu kèm theo chứng từ gốc sẽ chuyển

cho kế toán làm căn cứ ghi sổ kế toán.

- Phiếu chi lập thành 2 hoặc 3 liên trong trường hợp công ty chi tiền cho các

đơn vị cấp dưới : liên 1 lưu tại nơi lập phiếu , liên 2 giao cho thủ quỹ ghi sổ

sau đó chuyển cho kế toán để ghi sổ kế toán , liên 3 ( nếu có) giao cho người

nhận tiền.

pdf55 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 06/09/2024 | Lượt xem: 63 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu phải trả tại công ty TNHH Xây dựng Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
inh tế của nhà nước: - Qúa trình hội nhập lớn mạnh của nền kinh tế Viêt Nam trong những năm qua kéo theo nhiều ngành nghề kinh doanh phát triển, trong đó xây dựng cơ bản là một ngành quan trọng nó tạo ra khối lượng lớn cơ sở hạ tầng cho nền kinh tế quốc dân. - Chính vì thế, nhà nước đã ban hành nhiều văn bản pháp lý về trách nhiệm, quyền hạn của các cơ quan chức năng ngành xây dưng. Tạo điều kiện thuận lợi hơn trong việc tham gia đấu thầu, đền bù giải phóng mặt bằng, hỗ trợ vốn. - Công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm hoạt động và phát triển trong khuôn khổ pháp luật luôn tuân thủ và thực hiện đầy đủ những quy đinh của Nhà nước khi tham gia vào hoạt động xây dựng công ty từ khi thành lập cho đến nay luôn được sự quan tâm hỗ trợ tạo điều kiện của các ban ngành đoàn thể tỉnh Phú Yên đó là điều kiện để công ty ngày càng phát triển tốt hơn. 2.1.4.2.Các nhân tố môi trường: - Do đặc điểm sản xuất của công ty tạo ra các công trình có thời gian thi công lâu dài, kết cấu xây dựng phức tạp, do đó chiụ ảnh hưởng trực tiếp của điều kiện tự nhiên như: mưa , gió , bão , lụt - Ngành xây dựng tạo cảnh quan sinh thái , kiến trúc thẩm mỹ xã hội , tạo cuộc sống ổn định cho con người. Vì thế , vấn đề xử lý chất thải tránh gây ô nhiễm môi trường là vấn đề công ty luôn quan tâm. 2.1.4.3.Yếu tố con người: -Hiện tượng chảy máu chất xám ngày nay làm cho công ty TNHH xây dựng Đồng Tâm có nhiều thay đổi về chính sách lao đông như: tăng lương, tăng phụ cấp, đào tạo đội ngũ quản lý cũng như lao động bằng nguồn kinh phí của công ty, -Đội ngũ lao động có trình độ, có tay nghề cao, có chuyên môn , kỹ thuật sẽ là cán cân để công ty có thể cạnh tranh, tạo uy tín trên thị trường từ đó có thể đứng vững trên thị trường xây dựng hiện nay. -Do đó, ngày nay chính sách thu hút lao động của công ty đang được chú trọng, ưu tiên những người có tay nghề và có trình độ chuyên môn đồng thời am hiểu pháp luật. 2.1.4.4.Đối thủ cạnh tranh: -Ngày nay , trên địa bàn tỉnh Phú Yên có rất nhiều công ty xây dựng do đó đối thủ cạnh tranh là không ít. Để tạo được vị thế, uy tín của mình trên thị trường công ty đã không ngừng giữ vững uy tín và mở rộng quan hệ với khách hàng . Đồng thời , mở rộng đầu tư theo chiều sâu máy móc thiết bị để tạo công trình có chất lượng nhằm cạnh tranh với các công ty ngày càng nhiều trong và ngoài tỉnh. Tạo uy tín , niềm tin, đúng tiến độ thi công , thời gian hợp lý, kiến trúc thẩm mỹ cao, luôn là ưu thế và mục tiêu hoàn thiện của công ty. 2.1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của công ty: 2.1.5.1. Hình thức tổ chức: Công ty TNHH XD Đồng Tâm hoạt động với qui mô nhỏ nên bộ máy kế toán đơn giản tổ chức theo hình thức tập trung. 2.1.5.2.Cơ cấu tổ chức : Ghi chú : Quan hệ chỉ đạo. 2.1.5.3.Nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: - Kế toán trưởng: chỉ đạo mọi hoạt động của phòng kế toán, kiểm tra , kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của công ty . Đồng thời , cuối tháng , cuối quý kế toán tổng hợp chứng từ sổ sách kế toán và đối chiếuvới sổ kế toán chi tiết , kịp thời đúng đắn để vào sổ cái , bảng cân đối phát sinh rồi làm báo cáo quyết toán . - Kế tóan vật tư ,TSCĐ : Có nhiệm vụ ghi chép phản ánh tổng hợp về tình hình thu mua, vận chuyển vật liệu , xác định số lượng giá trị tài sản vật tư, TSCĐ nhằm phân bổ cho từng công trình hay hạng mục công trình. - Kế toán tiền lương :theo dõi , chấm công ,tiền lương , tiền thưởng cho nhân viên công ty. - Kế toán tiêu thụ và tính giá thành: Theo dõi việc nhập , xuất , tồn kho vật liệu _ CCDC và tổng hợp lại các bộ phận để tính giá thành của từng công trình. - Thủ quỹ : Có nhiệm vụ theo dõi và thực hiện việc thu , chi , tồn quỹ tiền mặt , rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ , kiểm tra quỹ hàng ngày .Thực hiện thu chi khi có chứng từ hợp lý , hợp lệ . 2.1.6.Tình hình tổ chức công tác kế toán trong công ty: 2.1.6.1.Hệ thống chứng từ kế toán : KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VẬT TƯ_TSCĐ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH THỦ QUỸ Công ty TNHH XD Đồng Tâm là đơn vị hoạt động trên lĩnh vực xây dựng thủy lợi , giao thôngVì vậy, công ty đã áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ nhằm kiểm tra đối chiếu thuận lợi và đơn giản . kế toán sử dụng các chứng từ do bộ tài chính quy định : + Các phiếu thu chi, giấy tạm ứng thanh toán tiền. + Giấy báo nợ, báo có của ngân hàng. + Hóa đơn GTGT , hợp đồng kinh tế . +Phiếu xuất kho , nhập kho vật tư hàng hóa . + Các bảng kê thu mua nông lâm sản chưa qua chế biến 2.1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán : - Kế toán sử dụng hệ thống tài khoản theo quyết định số1141TC/QĐ/CĐKT ngày 01 tháng 11 năm 1995 của bộ tài chính và quyết định sửa đổi bổ sung số 15 ngày 20 tháng 03 năm 2006. - Niên độ kế toán: ngày 01 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007. - Phương pháp nộp thuế GTGT: GTGT theo phương pháp khấu trừ. - Phương pháp tính giá thành: tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. - Phương pháp kế toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên . - Phương pháp tính giá vật liệu xuất kho: thực tế đích danh . 2.1.7.Hình thức kế toán doanh nghiệp áp dụng : - Doanh nghiệp sử dụng hệ thống sổ sách theo nghi định số 129/2004/NĐ_CP ngày 31/5/2005 của Chính Phủ .Bao gồm: - Sổ sách sử dụng theo hình thức chứng từ ghi sổ. 2.1.7.1.Sơ đồ chứng từ sử dụng : Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu 2.1.7. Trình tự ghi chép và xử lý chứng từ: Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ, thẻ kế toán chi tiết tiêtiết Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáotàichính Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết - Hàng ngày , kế toán căn cứ vào chứng từ gốc đã được phê duyệt của giám đốc , kế toán trưởng lập các thủ tục cần thiết như : Phiếu thu , phiếu chi , ủy nhiệm chi , giấy nộp tiền ,,lên bảng tổng hợp chứng từ gốc hoặc lên thẳng chứng từ gốc ghi sổ, từ chứng từ ghi sổ vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Các chứng từ nào cần thiết thì đồng thời với việc ghi vào chứng từ ghi sổ kế toán sẽ ghi vào sổ chi tiết rồi từ đó lên bảng tổng hợp chi tiết. Các chứng từ liên quan đến tiền mặt sẽ tiến hành ghi sổ quỹ tiền mặt. - Cuối tháng, quý, năm căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp lên sổ cái từ đó căn cứ vào sổ cái lập đối chiếu sổ phát sinh tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết, kế toán tổng hợp lên báo cáo tài chính. 2.1.8.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty: 2.1.8.1. Phân tích kết cấu và tình hình biến động về tài sản : Bảng 01: TÌNH HÌNH TÀI SẢN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ% I.TSLĐ và đầu tư ngắn hạn . 1.Tiền. 2.Cáckhoản phải thu. 3. Hàng tồn kho 4. TSLĐ khác II.TSCĐ và đàu tư dài hạn 11.846.538.227 898.606.026 3.952.972.453 1.636.603.968 5.358.355.780 342.043.493 16.889.887.821 87.485.444 9.626.416.861 2.184.936.054 4.991.049.462 997.120.574 5.043.349.594 -811.120.582 5.673.444.408 548.332.086 367.306.318 655.077.081 42,75 -90,26 143,52 33,50 6,85 191,52 Cộng tài sản 12.188.581.720 17.887.008.395 5.698.426.675 48,75 Nhận xét: Nhìn vào bảng trên , ta thấy tổng giá trị tài sản năm 2007 so với năm 2006 tăng 48,75% tương ứng tăng 5.698.426.675đồng. Trong đó : + TSLĐ và đầu tư ngắn hạn tăng 42,75% tương ứng tăng 5.043.349.594 đồng. Trong đó , Tiền giảm 90,26% tương ứng giảm 811.121.582 đồng ; Các khoản phải thu tăng 143,52% tương ứng tăng 5.673.444.408 đồng ; Hàng tồn kho tăng 33,50% tương ứng tăng 548.332.086 đồng ; TSLĐ khác tăng 6,85% tương ứng tăng 367.306.318 đồng. Điều này cho thấy , việc thu hồi các khoản phải thu còn chậm , phải xem xét kỹ để có biện pháp khắc phục cũng có thể là do các công trình mà công ty đang thi công chưa hoàn thánh nên khách hàng chưa thanh toán tiền. + TSCĐ và đầu tư dài hạn tăng 191,52% tương ứng tăng 655.077.081 đồng. Điều này cho thấy, Công ty đã đầu tư mua sắm trang thiết bị mới , mở rộng và phát triển qui mô hoạt động của công ty. 2.1.8.2.Phân tích kết cấu và tình hình biến động của nguồn vốn: Bảng 02: TÌNH HÌNH NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007 ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỉ lệ % I. Nợ phải trả 1. Nợ ngắn hạn 2.Nợ dài hạn II.Nguồn vốn chủ sở hữu 10.299.814.99 4 10.299.814.99 4 0 1.888.766.726 10.299.814.994 10.299.814.994 0 1.917.350.348 10.299.814.994 10.299.814.994 0 28..583.622 55,05 55,05 0 1,51 Cộng nguồn vốn 12.188.581.72 0 17.887.008.395 5.698.426.675 46,75 Nhận xét: Qua bảng phân tích trên , ta thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2007so với năm 2006 tăng 46,75% tương ứng tăng 5.698.426.675 đồng . nguyên nhân do sự tác động của các nhân tố sau: + Nợ phải trả của công ty tăng 55,05% tương ứng tăng 10.299.814.994 đồng. Nguyên nhân chủ yếu là do: Nợ ngắn hạn tăng.Điều đó chứng tỏ , công ty đã bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay hoặc chiếm dụng vốn. + Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 1,51% tương ứng tăng 5.698.426.675 đồng . Điều này chứng tỏ công ty đã thực hiện tốt các chính sách bảo toàn và phát triển vốn . • Phân tích khả năng thanh toán của Công ty : Hệ số thanh toán hiện hành : Năm 2006 Tài sản ngắn hạn = 11.846.538.227 = 1,15 Nợ phải trả 10.299.814.994 Năm 2007 Tài sản ngắn hạn = 16.889.887.821 = 1,06 Nợ phải trả 15.969.658.047 Vậy, khả năng thanh toán nợ năm 2007 so với năm 2006 xấu hơn, điều này chứng tỏ việc huy động vốn của công ty nhiều, đầu tư lớn nên vốn chưa thu hồi hết, vốn còn đọng ở các công trình chưa bàn giao, chưa hoàn thành. 2.1.8.3.Phân tích hiệu quả hoạt động khinh doanh của công ty: Bảng 03: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANHCỦA CÔNG TY QUA 2 NĂM 2006-2007. ĐVT: đồng Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Chênh lệch Mức Tỷ lệ % Tổng doanh thu Tổng lợi nhuận sau thuế 4.090.403.676 33.273.874 6.396.668.556 28.583.622 2.306.264.880 -.4.690.252 56,38 -14,10 Nhận xét :Qua bảng phân tích trên ta thấy: - Doanh thu năm 2007 so với năm 2006 tăng , cụ thể tăng 2.306.264.880 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 56,38%. Đây là thành tích mà công ty đã đạt được . Nguyên nhân là do trong năm 2007, Công ty đã nhận được nhiều công trình lớn , trình độ kỹ thuật ngày càng cao nên đã tạo được uy tín với khách hàng. Nhờ vậy mà doanh thu của công ty ngày càng tăng. - Tuy nhiên , lợi nhuận của năm 2007 so với năm 2006 giảm, cụ thể giảm 4.690.252 đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 14,10 %. Đây là biểu hiện không tốt cho công ty vì bất cứ công ty nào cũng muốn mình có lãi và số lãi ngày càng tăng lên . Nguyên nhân của lợi nhuận giảm là do chi phí tăng lên quá nhiều do chịu biến động giá cả trên thị trường về nguồn vật tư cũng như nguồn nhân công . Trong khi đó, mức tăng của doanh thu không bằng mức tăng của chi phí . Vì vậy, công ty cần đưa ra biện pháp khắc phục . 2.1.9.Những thuận lợi , khó khăn và phương hướng phát triển của công ty TNHH XD Đồng Tâm. 2.1.9.1. Thuận lợi : - Yếu tố khách quan: + Tình hình chính trị nước ta ổn định,tạo cho Công ty yên tâm sản xuất. + Với tình hình cả nước đang phát triển thao hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa thì nhu cầu xây dựng ngày càng phát triển nhiều hơn . Do vậy , nhu cầu thị trường về xây dựng là điểm chính để các doanh nghiệp hướng đến. -Yếu tố chủ quan: + Lãnh đạo Công ty làm việc với tinh thần trách nhiệm cao. - Đội ngũ lao động, cán bộ công nhân viên luôn được đào tạo về kỹ thuật, tích luỹ nhiều kinh nghiệm có trình độ kỹ thuật. - Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nên ngày càng có uy tín trên thị trường. 2.1.9.2. Khó khăn : Bên cạnh những thuận lợi thì Công ty gặp không ít những khó khăn sau : - Là đơn vị mới thành lập, hoạt động xây lắp còn giới hạn trong tỉnh. - Năng lực tài chính của doanh nghiệp còn hạn chế nên không thể cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trong việc chỉ định thầu. - Do thời tiết thay đổi thất thường , chính sách của nhà nước như tiết kiệm điện ,, nguồn vật liệu khan hiếm làm cho tiến độ công trình kéo dài làm tăng chi phí , giảm lợi nhuận . - Sự tăng giá đột ngột của vật liệu xây dựng làm cho giá thành công trình cao . Vì thế , gặp khó khăn trong công tác dự toán và đấu thầu công trình. 2.1.9.3. Phương hướng phát triển của công ty trong những năm tới : Trong thời gian tới , nhất là trong năm 2008 để hoạt động ngày càng hiệu quả hơn công ty đề ra một số phương hướng sau : - Công ty thực hiện xây dựng đội ngũ cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên môn tay nghề vững chắc, để làm ra sản phẩm có chất lượng cao giá thành hợp lý và thu hút được khách hàng. - Từng bước có kế hoạch, đầy đủ trang bị thêm đội ngũ mở rộng nâng cấp các thiết bị chuyên dùng phù hợp với nhịp điệu của nền khoa học kỹ thuật xã hội ngày càng phát triển. - Trên cơ sở SXKD, thực hiện đầy đủ với nghĩa vụ của nhà nước, vượt chỉ tiêu nộp ngân sách, tăng doanh thu cao hơn nữa để tăng thu nhập cho người lao động. - Tranh thủ sự giúp đỡ của các doanh nghiệp trong và ngoài ngành, của Bộ xây dựng, UBND tỉnh và các ngành hữu quan tạo điều kiện để Công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ đặt ra đồng thời Công ty còn mở rộng qui mô sản xuất như : Xây dựng các công trình giao thông thủy lợi, tích cực tham gía dự thầu các công trình có giá trị lớn. - Đặc biệt , quan tâm đến yếu tố con người , thực hiện các chính sách chế độ đối với người lao động , bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ chuyên môn cho công nhân viên. 2.2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH XD ĐỒNG TÂM. 2.2.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ : 2.2.1.1.Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ : - Chứng từ : + Phiếu thu , phiêu chi. + Các chứng từ liên quan như : giấy đề nghị tạm ứng, biên lai thu tiền , giấy đề nghị thanh toán , hóa đơn , giấy nhận tiền , - Trình tự luân chuyển chứng từ : Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu - Chương trình luân chuyển chứng từ : * Phiếu thu : (1)Người nộp tiền mang theo đầy đủ chứng từ gốc đến gặp KTTT đề nghị nộp tiền. (2)Sau khi KTTT kiểm tra các chứng từ , lập phiếu thu viết thành 3 liên đặt giấy than ghi một lần và ghi rõ số tiền nộp, ký và chuyển toàn bộ chứng từ cho kế toán trưởng. (3)Sau khi kế toán trưởng kiểm tra và ký duyệt , chuyển chứng từ gốc và phiếu thu cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. (4)Thủ quỹ kiểm tra , ghi đủ số tiền và ký . Phiếu thu được lập thành 3 liên : liên 1 lưu tại nơi lập phiếu , liên 2 giao cho người nộp tiền, liên 3 thủ quỹ dùng để ghi ssổ quỹ . Cuối ngày , thủ quỹ chuyển toàn bộ chứng từ kèm theo chứng từ gốc cho KTTT ghi sổ kế toán. * Phiếu chi : Phiếu thu , Phiếu chi Sổ quỹ tiền mặt Bảng kê thu chi chứng từ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Chứng từ gốc (Giấy đề nghị thanh toán , hoa đơn) Người nộp tiền Kế toán thanh toán (KTTT) Kế toán trưởng Thủ quỹ (1) (2) (3) (4 (4) Người nộp tiền Kế toán thanh toán (KTTT) Kế toán trưởng (1) (2) (3) (4) (5) (5) (1)Người nhận tiền mang theo đầy đủ chứng từ gốc đến gặp KTTT đề nghị nhận tiền

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfde_tai_ke_toan_von_bang_tien_va_cac_khoan_phai_thu_phai_tra.pdf
Tài liệu liên quan