Đề tài Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

1.1. BỆNH THẬN MẠN GIAI ĐOẠN CUỐI. 3

1.2. CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ THAY THẾ THẬN. 3

1.2.1. Ghép thận 5

1.2.2. Thận nhân tạo chu kỳ 5

1.2.3. Lọc màng bụng 6

1.3. LỌC MÁU THẬN NHÂN TẠO CHU KỲ 7

1.3.1. Sơ lược lịch sử và sự phát triển của thận nhân tạo 7

1.3.2. Nguyên lý lọc. 7

1.3.3. Phương tiện kỹ thuật 9

1.3.4. Chỉ định. 11

1.3.5. Chống chỉ định. 11

1.3.6. Biến chứng. 12

1.4. BIẾN CHỨNG TĂNG HUYẾT ÁP TRONG CA LỌC MÁU 14

1.4.1. Định nghĩa 14

1.4.2. Cơ chế sinh bệnh học của tăng huyết áp trong ca lọc máu 15

1.4.3. Hậu quả của tăng huyết áp trong ca lọc máu 21

1.4.4. Điều trị tăng huyết áp trong ca lọc máu 22

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 25

2.1.1. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 25

2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ 25

2.2. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU 25

2.2.1. Địa điểm nghiên cứu 25

2.2.2. Thời gian nghiên cứu 25

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 25

2.3.1. Thiết kế nghiên cứu 25

2.3.2. Chọn mẫu 25

2.4. CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU 26

2.4.1. Các chỉ tiêu chung 26

2.4.2. Các dấu hiệu lâm sàng 26

2.4.3. Các chỉ số cận lâm sàng 26

2.5. CÁC TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU 26

2.5.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán tăng huyết áp trong ca lọc máu 26

2.5.2. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại THA 27

2.5.3. Tiêu chuẩn chẩn đoán và phân loại thiếu máu: 27

2.5.4. Tiêu chuẩn đánh giá chế độ ăn 27

2.5.5. Tiêu chuẩn phân loại phù 27

2.6. QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU 28

2.6.1. Khám bệnh nhân, chọn bệnh nhân vào nghiên cứu 28

2.6.2. Đo HA và quy cách, thời điểm đo HA 28

2.6.3. Cân bệnh nhân và thời điểm cân. 28

2.6.4. Danh mục các XN thăm dò, thời điểm làm XN thăm dò 29

2.6.5. Quy trình lấy mẫu làm XN thăm dò 29

2.6.6. Thiết bị nghiên cứu. 29

2.6.7. Thu thập số liệu và xử lý số liệu 30

2.7. ĐẠO ĐỨC TRONG NGHIÊN CỨU 31

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 32

doc91 trang | Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 17 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Khảo sát tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc máu ở bệnh nhân thận nhân tạo chu kỳ tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lao động thể lực chiếm tỉ lệ cao nhất với 38,5%, lao động trí óc chiếm 32,9% còn lại là hưu trí và nghề tự do chiếm 13,3% và 15,4% 3.1.4. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân suy thận mạn Bảng 3.4. Phân bố bệnh nhân theo nguyên nhân suy thận mạn Nguyên nhân Số bệnh nhân lọc máu Tỉ lệ % Viêm cầu thận mạn 75 52,4 Sỏi thận 8 5,6 Tăng huyết áp 4 2,8 Đái tháo đường 16 11,2 Lupus 4 2,8 Thận đa nang 9 6,3 Nguyên nhân khác 27 18,9 Tổng 143 100 Nhận xét: Bệnh nhân suy thận do viêm cầu thận mạn chiếm tỉ lệ cao nhất với 52,4%, đái tháo đường 11,2%, không rõ nguyên nhân và các nguyên nhân khác chiếm 18,9%. 3.1.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian lọc máu Bảng 3.5. Phân bố bệnh nhân theo thời gian điều trị thận nhân tạo chu kỳ Thời gian chạy thận (tháng) ≤12 12-24 24-36 36-48 >48 Số BN lọc máu 8 11 14 20 90 Tỉ lệ % 5,6 7,7 9,8 14,0 62,9 X ± SD 72,14 ± 40,392 (min: 2- max: 194) Nhận xét: Bệnh nhân lọc máu trên 4 năm chiếm tỉ lệ cao nhất với 62.9%, bệnh nhân mới lọc máu dưới 1 năm chỉ có 5,6%. Thời gian lọc máu trung bình là 72.14 ± 40.392 tháng, thấp nhất là 2 tháng và cao nhất là 194 tháng. 3.2. TÌNH TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP TRONG CA LỌC THẬN NHÂN TẠO. 3.2.1. Tỉ lệ ca lọc máu có IDH Bảng 3.6. Tỉ lệ ca lọc máu có IDH Tình trạng HA Số ca lọc máu Tỉ lệ % Không THA 816 81,5 Có THA 185 18,5 Tổng 1001 100 Nhận xét: - THA trong ca lọc thận nhân tạo không phải là hiếm gặp. 3.2.2. Tỉ lệ bệnh nhân IDH Bảng 3.7. Tỉ lệ bệnh nhân IDH Tình trạng HA Số bệnh nhân Tỉ lệ % Không THA 123 86,0 % THA trong ca lọc máu 20 14,0% Tổng 143 100 % Nhận xét: Số bệnh nhân đủ tiêu chuẩn tăng huyết áp trong ca lọc máu là 20 bệnh nhân, chiếm tỉ lệ 14%. 3.3. ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG VÀ MỘT SỐ XÉT NGHIỆM CẬN LÂM SÀNG Ở NHÓM BỆNH NHÂN CÓ BIẾN CHỨNG TĂNG HUYẾT ÁP TRONG CA LỌC MÁU 3.3.1. Đặc điểm lâm sàng 3.3.1.1. Đặc điểm về giới và tuổi Bảng 3.8. Đặc điểm về giới và tuổi Nhóm tuổi Nam Nữ Tổng số Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % Số lượng Tỉ lệ % 16-20 0 0,00 1 33,33 1 5,00 21-30 3 17,60 0 0,00 3 15,00 31-40 3 17,60 1 33,33 4 20,00 41-50 2 11,80 1 33,34 3 15,00 51-60 4 23,50 0 0,00 4 20,00 >60 5 29,50 0 0,00 5 25,00 Tuổi TB X±SD 48,71 ± 16,62 33,3 ± 14,01 64,4 ± 16,89; (19-77) So sánh 85% 15% P=0,003 Nhận xét: Trong nhóm bệnh nhân THA trong ca lọcthận nhân tạo, nam giới chiếm tỉ lệ 85%, cao hơn rõ rệt so với nữ giới (p< 0,01). Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân THA trong ca lọc máu là 64,4 ± 16,89 tuổi, cao nhất là 77 tuổi và thấp nhất là 19 tuổi. Có 9 bệnh nhân trên 50 tuổi, chiếm tỉ lệ cao nhất với 45%. 3.3.1.2. Đặc điểm về thời gian lọc máu thận nhân tạo Bảng 3.9. Đặc điểm về thời gian lọc máu thận nhân tạo Thời gian lọc máu (tháng) ≤12 13-24 25-36 36-48 >48 Tổng Số bệnh nhân IDH 0 1 2 3 14 20 Tỉ lệ % 0,00 5,00 10,00 15,00 70,00 100 Nhận xét: Trong nhóm 20 bệnh nhân THA trong ca lọc thận nhân tạo, số bệnh nhân lọc máu trên 4 năm chiếm tỉ lệ cao nhất đến 70%, không có bệnh nhân nào tăng huyết áp trong ca lọc ở nhóm bệnh nhân thận nhân tạo dưới 1 năm. 3.3.1.3. Đặc điểm về triệu chứng phù Biểu đồ 3.1. Đặc điểm về triệu chứng phù Trong nhóm bệnh nhân IDH có 90% bệnh nhân không phù và 10% bệnh nhân phù nhẹ, không có bệnh nhân nào phù nhiều (p<0,001). 3.3.1.4. Đặc điểm về triệu chứng đau đầu xuất hiện trong ca lọc máu Bảng 3.10. Đặc điểm về triệu chứng đau đầu xuất hiện trong ca lọc máu Triệu chứng Số ca lọc có IDH Tỉ lệ % p Đau đầu 97 52,43% >0,05 Không đau đầu 88 47,57% Tổng 185 100 Nhận xét: Bệnh nhân có thể có THA nhưng không có dấu hiệu đau đầu báo trước. 3.3.1.5. Đặc điểm về chế độ ăn Bảng 3.11. Đặc điểm về chế độ ăn Chế độ ăn Số bệnh nhân Tỉ lệ % p Ăn giảm muối 5 25,0 <0,001 Ăn bình thường 15 75,0 Tổng 20 100 Nhận xét: - Đa số bệnh nhân IDH chưa có chế độ ăn giảm muối (p<0,001) 3.3.1.6. Đặc điểm về bệnh tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường Bảng 3.12. Đặc điểm về bệnh tăng huyết áp và bệnh đái tháo đường Bệnh kèm Số bệnh nhân Tỉ lệ % p Tăng HA 19 95,0 <0,001 Không THA 1 5,0 ĐTĐ 3 15,0 <0,01 Không ĐTĐ 17 85,0 Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân THA trong ca lọc thận nhân tạo đều bị tăng huyết áp thường xuyên. Bệnh nhân ĐTĐ chỉ chiếm tỉ lệ nhỏ. 3.3.1.7. Thời điểm bắt đầu xuất hiện tăng huyết áp trong ca lọc máu Bảng 3.13. Thời điểm bắt đầu xuất hiện tăng huyết áp trong ca lọc máu Thời điểm Số ca lọc IDH Tỉ lệ % Giờ đầu 66 35,7 Giờ thứ 2 14 7,6 Giờ thứ 3 58 31,4 Giờ thứ 4 34 18,4 Khi kết thúc hoặc sau khi ngừng lọc 13 7,0 Tổng 185 100 Nhận xét: Thời điểm bắt đầu xuất hiện THA trong các ca lọc có THA cao nhất là trong giờ đầu với 35,7% các ca lọc có IDH, kế đến là giờ thứ 3 với 31,4%. 3.3.1.8. So sánh trị số huyết áp tâm thu trung bình ở các giờ lọc trong các ca lọc có IDH Bảng 3.14. So sánh trị số huyết áp tâm thu trung bình ở các giờ lọc trong các ca lọc có IDH Giờ lọc HATT trung bình p Giờ đầu 148,32 ± 19,53 P3-1, P3-2, P3-5 0,05 Kết thúc 149,08 ± 14,66 Nhận xét: Huyết áp tâm thu trung bình trong các ca lọc có IDH ở giờ thứ 3 và thứ 4 cao hơn so với các giờ 1, 2 và 5 có ý nghĩa thống kê với P<0,05 Huyết áp tâm thu trung bình ở giờ thứ 3 cao hơn giờ thứ 4 nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05 Từ so sánh trên ta thấy huyết áp tâm thu trung bình tăng cao nhất ở giờ thứ 3 và thứ 4. 3.3.1.9. So sánh huyết áp tâm trương trung bình ở các giờ lọc trong các ca lọc có IDH Bảng 3.15. So sánh huyết áp tâm trương trung bình ở các giờ lọc trong các ca lọc có IDH Giờ lọc HA tâm trương trung bình P Giờ đầu 84,86 ± 10,69 P3-1, P3-2 0,05 Giờ thứ 4 87,30 ± 9,34 P3-4, P3-5 >0,05 Sau khi kết thúc 86,35 ± 7,89 Nhận xét: Huyết áp tâm trương trung bình ở giờ 3,4, cao hơn so với ở giờ 1 và 2 có ý nghĩa thống kê với p<0,05. Huyết áp tâm trương ở giờ thứ 3 cao hơn giờ thứ 4 và sau khi kết thúc lọc máu nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.3.1.10. So sánh giá trị trung bình của huyết áp trung bình ở các giờ lọc trong các ca có IDH Bảng 3.16. So sánh giá trị trung bình của huyết áp trung bình ở các giờ lọc trong các ca có IDH TT Giờ lọc HATB trung bình p 1 Giờ đầu 106,02 ±12,8 P3-1, P3-2, P3-5 0,05 5 Sau khi kết thúc 107,26 ±9,11 Nhận xét: Huyết áp trung bình ở giờ thứ 3 cao hơn giờ đầu, giờ thứ 2 và sau khi kết thúc với mức ý nghĩa p<0,05. Huyết áp trung bình ở giờ thứ 3 cao hơn giờ thứ 4 nhưng không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. 3.3.1.11. Tỉ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp theo mức độ, trong các ca lọc có THA (theo phân loại theo JNC VII) Bảng 3.17. Tỉ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp theo mức độ, trong các ca lọc có THA (theo phân loại theo JNC VII) Mức độ THA Số lần khảo sát HA Tỉ lệ % Không THA 172 18,6 THA độ 1 406 43,9 THA độ 2 347 37,5 Tổng 925 100 Nhận xét: Trong số các ca lọc có tăng huyết áp, tăng huyết áp độ 1 và độ 2 chiếm tỉ tỉ lệ cao. 3.3.1.12. Đặc điểm về ca lọc thận nhân tạo. Bảng 3.18. Đặc điểm về ca lọc thận nhân tạo. Ca lọc Bệnh nhân Tỉ lệ % Ca 1 5 25,0 % Ca 2 8 40,0 % Ca 3 7 35,0 % Tổng 20 100 % Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân IDH ở ca 2 là cao nhất với 40%, ca 1 thấp nhất với 25% và 35% lọc ca 3. 3.3.1.13. So sánh tỉ lệ các cuộc lọc có THA trong các ca Bảng 3.19. So sánh tỉ lệ các cuộc lọc có THA trong các ca Ca lọc Số cuộc lọc Tỉ lệ % Ca 1 60 32,4 Ca 2 70 37,8 Ca 3 55 29,7 Tổng 185 100 Nhận xét: - Các cuộc lọc có tình trạng IDH ở ca 2 là nhiều nhất. 3.3.2. Đặc điểm cận lâm sàng 3.3.2.1. Đặc điểm về lượng hồng cầu trước lọc máu: Bảng 3.20. Đặc điểm về lượng hồng cầu trước lọc máu: Hồng cầu (×1012 /l) ≤2,5 2,5-3,0 3,0-3,5 3,5-4,0 Tổng Bệnh nhân IDH 2 5 7 6 20 Tỉ lệ % 10,0 25,0 35,0 30,0 100 Nhận xét: Trong các bệnh nhân IDH, số bệnh nhân có hồng cầu từ 3,0 x 1012/ml đến 4,0 x 1012/ml chiếm tỉ lệ cao nhất với 65%, không có bệnh nhân nào có hồng cầu trên 4 triệu/ml hoặc dưới 2,5 triệu/ml. 3.3.2.2. Đặc điểm về hàm lượng hemoglobin trước lọc máu Bảng 3.21. Đặc điểm về hàm lượng hemoglobin trước lọc máu Hemoglobin (g /l) 60-89 90-120 >120 Tổng Số bệnh nhân có IDH 4 13 3 20 Tỉ lệ % 20,0 65,0 15,0 100 Nhận xét: Bệnh nhân IDH có hàm lượng Hemoglobin từ 90 đến 120 mg/l chiếm tỉ lệ cao nhất với 65%, không có bệnh nhân nào có Hb dưới 60mg/l. 3.3.2.3. Đặc điểm về Hematocrit trước lọc máu: Bảng 3.22. Đặc điểm về Hematocrit trước lọc máu Hct (%) 46 Tổng BênhIDH 2 13 4 1 20 Tỉ lệ % 10,0 65,0 20,0 5,0 100 Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân có Hct từ 26-35 % chiếm tỉ lệ cao nhất với 65 %, có 2 bệnh nhân có Hct 46% chiếm tỉ lệ 10% và 5%. 3.3.2.4. Đặc điểm về sinh hóa máu Bảng 3.23. Đặc điểm về sinh hóa máu Sinh hóa máu X ± SX Min Max Urê 25,965 ± 4,842 18,5 38,5 Creatinin 989,8 ± 203,74 631 1461 Protein 65,05 ± 3,927 59 76 Albumin 40,25 ± 1,803 37 45 Natri 134,75 ± 2,863 129 139 Kali 4,97 ± 0,506 4,30 5,90 Clo 99,85 ± 2,889 95 104 Canxi 2,071 ± 0,189 1,64 2,38 Phospho 2,0595 ± 0,565 1,13 3,32 3.4. CÁC YẾU TỐ CÓ LIÊN QUAN ĐẾN TÌNH TRẠNG THA TRONG CA LỌC THẬN NHÂN TẠO. 3.4.1. Mối liên quan giữa tăng huyết áp trong ca lọc thận nhân tạo với giới Bảng 3.24. Mối liên quan giữa tăng huyết áp trong ca lọc thận nhân tạo với giới Giới THA Tỉ lệ % Không THA Tỉ lệ % Số bệnh nhân Nam 17 18,7 74 81,3 91 Nữ 3 5,8 49 94,2 52 Tổng 20 14,0 123 86,0 143 P < 0,05 Nhận xét: Nam giới hay bị THA trong ca lọc thận nhân tạo hơn nữ giới (P<0,05) 3.4.2. Mối liên quan giữa THA trong ca lọc máu với tuổi Bảng 3.25. Mối liên quan giữa THA trong ca lọc máu với tuổi Tình trạng HA Tuổi trung bình p Không THA 50.36 ± 14.93 >0,05 Có THA 46.40 ± 16.89 Nhận xét: Tuổi trung bình của nhóm bệnh nhân IDH là 46,40 ± 16,89 tuổi, tuổi trung bình của nhóm không IDH là 50,36 ± 14,93 tuổi. Không có mối liên quan về tuổi trung bình của 2 nhóm (p>0,05). 3.4.3. Mối liên quan giữa IDH và thời gian lọc máu TNTCK Bảng 3.26. Mối liên quan giữa IDH và thời gian lọc máu TNTCK Thời gian lọc TNT Bệnh nhân không có IDH Bệnh nhân có IDH Tổng Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ % Số BN Tỉ lệ% ≤ 12 tháng 8 100,00 0 0,00 8 100 12 - 24 tháng 10 90,90 1 9,10 11 100 24 - 36 tháng 12 85,70 2 14,30 14 100 36 – 48 tháng 17 85,00 3 15,00 20 100 > 48 tháng 76 84,40 14 15,60 90 100 X± SD 71,97 ± 41,21 73,20 ± 35,90 P P>0,05 Nhận xét: Thời gian lọc máu càng tăng thì tỉ lệ IDH càng tăng, nhưng sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê (P>0,05) 3.4.4. Mối liên quan giữa IDH và tăng cân giữa 2 kỳ lọc máu Bảng 3.27. Mối liên quan giữa IDH và tăng cân giữa 2 kỳ lọc máu Các ca lọc máu (1001 ca) Mức tăng cân trung bình (tính theo % so với cân khô) p Không có IDH (816 ca) 3,5847 ± 1,549 >0,05 Có IDH (185 ca) 3,7658 ± 1,549 Nhận xét: Mức tăng cân của bệnh nhân có IDH cao hơn mức tăng cân của bệnh nhân không có IDH nhưng không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). 3.4.5. Mối liên quan giữa IDH và lưu lượng bơm máu. Bảng 3.28. Mối liên quan giữa IDH và lưu lượng bơm máu. Tình trạng HA Lưu lượng máu Số ca lọc P Ca lọc không IDH 242,06 ± 29,032 816 P>0,05 Ca lọc có IDH 245,78 ± 26,013 185 Nhận xét: Lưu lượng bơm máu không ảnh hưởng đến tình trạng tăng huyết áp trong ca thận nhân tạo. 3.4.6. Mối liên quan giữa IDH và tốc độ siêu lọc. Bảng 3.29. Mối liên quan giữa IDH và tốc độ siêu lọc. Tốc độ siêu lọc Ca lọc không có IDH Ca lọc có IDH P Số ca lọc Tỉ lệ % Số ca lọc Tỉ lệ % Tốc độ siêu lọc ≤750ml/h 620 83.6 % 122 16.4 % P=0.005 Tốc độ siêu lọc >750ml/h 196 75.7 % 63 24.3 % X ± SD 625.94 ± 197.668 658.25 ± 197.094 P<0.05 OR OR= 1.633, CI 95% (1.158 – 2.304) Nhận xét: Tốc độ siêu lọc có ảnh hưởng đến tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc thận nhân tạo, tốc độ siêu lọc cao hơn có thể hay gây ra tăng huyết áp trong ca thận nhân tạo. Tốc độ siêu lọc > 750 ml/h làm tăng nguy cơ tăng huyết áp trong ca lọc thận nhân tạo lên 1,633 lần. 3.4.7. Mối liên quan giữa IDH với các chỉ số huyết học Bảng 3.30. Mối liên quan giữa IDH với các chỉ số huyết học Chỉ số Bệnh nhân IDH Bệnh nhân không IDH P Hồng cầu 3,1765 ± 0,543 3,470 ± 0,516 0,05 Hct 31,400 ± 5,251 32,593 ± 4,573 >0,05 Bạch cầu 6,695 ± 2,475 6,358 ± 2,398 >0,05 Tiểu cầu 162,698 ± 63,172 163,537 ± 64,048 >0,05 Nhận xét: - Số lượng hồng cầu có ảnh hưởng đến tình trạng IDH, bệnh nhân có số lượng hồng cầu cao hơn thì ít bị IDH hơn. - Chỉ số Hb của nhóm bệnh nhân có IDH có xu hướng thấp hơn so với nhóm không có IDH, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê. 3.4.8. So sánh một số chỉ số điện giải máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH và không có IDH Bảng 3.31. So sánh một số chỉ số điện giải máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH và không có IDH Điện giải máu (mmol/L) Có IDH Không có IDH p Na+ 134,75 ± 2,863 135,561 ± 2,761 >0,05 K+ 4,97 ± 0,506 4,560 ± 0,714 0,05 Nhận xét: Kali máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH cao hơn rõ rệt so với nhóm không có IDH. 3.4.9. So sánh Ure máu và creatinin máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH và không có IDH Bảng 3.32. So sánh Ure máu và creatinin máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH và không có IDH Chỉ số Có IDH Không có IDH p Ure 25,965 ± 4,82 27,383 ± 20,726 p>0,05 Creatinin 989,800 ± 203,741 936,106 ± 167,321 p>0,05 Nhận xét: - Chỉ số urê và creatinin máu của 2 nhóm không khác biệt. 3.4.10. Mối liên quan giữa IDH với Protein và Albumin máu Bảng 3.33. Mối liên quan giữa IDH với Protein và Albumin máu Chỉ số Có IDH Không có IDH p Protein máu 65,0500 ± 3,927 63,9024 ± 4,486 >0,05 Albumin máu 40,250 ± 1,803 37,585 ± 3,363 0,001 Nhận xét: Không thấy mối liên quan giữa tình trạng IDH và hàm lượng protein máu. Albumin máu trước lọc của nhóm bệnh nhân có IDH cao hơn rõ rệt so với nhóm bệnh nhân không có IDH. 3.4.11. Tỉ lệ các thuốc hạ huyết áp được sử dụng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.34. Tỉ lệ các thuốc hạ huyết áp được sử dụng ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu Thuốc Bệnh nhân (N=119) (24 BN không dung thuốc) Tỉ lệ % ACE 20 14% ức chế thụ thể AT1 3 2,1% Chẹn kênh canxi 113 79% Chẹn beta 38 26,6% Chẹn alpha 14 9,8% Nhận xét: Tỉ lệ bệnh nhân dùng thuốc huyết áp chẹn kênh canxi là cao nhất, chiếm tỉ lệ 79%, sau đó là chẹn beta giao cảm với 26,6%. 3.4.12. So sánh Số loại thuốc huyết áp trung bình được sử dụng ở bệnh nhân IDH và bệnh nhân không IDH Bảng 3.35. So sánh Số loại thuốc huyết áp trung bình được sử dụng ở bệnh nhân IDH và bệnh nhân không IDH Bệnh nhân Số loại thuốc p Tăng HA 1,70 ± 0,785 p=0,021 Không THA 1,252 ± 0,071 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân THA trong ca lọc thận nhân tạo sử dụng phối hợp nhiều loại huyết áp hơn, nhóm không THA trong ca lọc thận nhân tạo sử dụng ít hơn, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05. 3.4.13. Mối liên quan giữa chất lượng nước RO và tình trạng IDH Bảng 3.36. Mối liên quan giữa chất lượng nước RO và tình trạng IDH Tình trạng huyết áp Nước RO ở cơ sở cũ Nước RO ở cơ sở mới Ca lọc có IDH 185 149 Tỉ lệ ca lọc có IDH (%) 18,5% 14,9% Bệnh nhân có IDH 20 16 Tỉ lệ bệnh nhân có IDH (%) 14,0% 11,2% Tổng số bệnh nhân 143 143 Tổng số ca lọc TNT 1001 1001 Nhận xét: Bệnh nhân lọc máu ở cơ sở cũ có tỉ lệ tăng huyết áp trong ca lọc thận nhân tạo cao hơn ở cơ sở mới (chất lượng nước RO tốt hơn). 3.4.14. Mối liên quan giữa uống thuốc hạ huyết áp ngay trước ca lọc TNT và tình trạng tăng huyết áp trong ca lọc th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docde_tai_khao_sat_tinh_trang_tang_huyet_ap_trong_ca_loc_mau_o.doc