Đề tài Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự nghiệp

Tài sản ngắn hạn.

 DN có khoản tiền măt là 872.108.469 VNĐ hình thái biểu hiện là tiền tệ . Thuộc quyền sở hữu của DN, DN có quyền sử dụng mà không phải hoàn trả.

 Tiền gửi ngân hàng : 280.666.709.313 VNĐ hình thái biểu hiện là tiền tệ. Thuộc quyền sở hữu của DN, nhưng hiện tại DN ko nắm giữ. DN vẫn có quyền sử dụng mà không phải hoàn trả.

 Đầu tư ngắn hạn 280.666.709.313 hiện tại DN đang đem đầu tư nhằm thu được LN trong tương lai.

 Phải thu khách hàng 746.369.585.103: hình thái biểu hiện là tiền tệ, 1755 triệu này nằm ở khâu thanh toán và đang bị khách hàng chiếm dụng 1 cách hợp pháp .DN có thể đòi tiền khi đến hạn. Thuộc quyến sở hữu của DN.

 Phải thu khác 139.251.026.397. Hình thái biểu hiện là tiền tệ, 20 triệu này đang nằm ở khâu thanh toán, đang bị chiếm dụng. Do thuộc quyền sở hữu của DN nên DN có thể thu hồi 20 triệu khi đến hạn.

 

doc29 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Làm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ia cho chủ sở hữu, hoặc chưa trích lập các quỹ. + Các loại quỹ chuyên dùng: Bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên dùng của đơn vị kế toán được hình thành chủ yếu từ việc phân phối lợi nhuận, bao gồm: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng phúc lợi, nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản, chênh lệch tỷ giá hối đoái… Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh từ các giao dịch và các sự kiện đã qua mà DN phải có trách nhiệm thanh toán bằng các nguồn lực của mình. Đây là nguồn vốn bổ sung quan trọng nhằm đáp ứng đủ vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Nợ phải trả bao gồm các khoản nợ ngắn hạn và nợ dài hạn của ngân hàng, của các tổ chức kinh tế, của các cá nhân… Nợ phải trả có đặc điểm là nguồn vốn sử dụng có thời gian kèm theo nhiều ràng buộc như phải có thế chấp, phải trả lãi… Nợ phải trả cũng có vị trí và ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển hoạt động của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải sử dụng các khoản nợ có hiệu quả để đảm bảo có khả nãng thanh toán và có tích luỹ để mở rộng và phát triển doanh nghiệp. Nợ phải trả bao gồm các khoản: · Vay ngắn hạn. · Vay dài hạn. · Phải trả cho người bán. · Phải trả công nhân viên. · Phải trả khác…….. Nợ phải trả được phân loại theo thời hạn thanh toán, gồm có: + Nợ ngắn hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán dưới 1 năm hoặc chu kì kinh doanh. Ví dụ: vay ngắn hạn, phải trả người bán ngắn hạn, tiền đặt trước ngắn hạn của người mua, các khoản phải trả, phải nộp ngân sách Nhà nước, các khoản phải trả công nhân viên, các khoản nhận kí quỹ, kí cược ngắn hạn… + Nợ dài hạn: Là các khoản nợ có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc 1 chu kỳ kinh doanh trở lên như: vay dài hạn, nợ dài hạn về thuê tài chính TSCĐ, các khoản nhận kí quỹ dài hạn, nợ do mua tài sản trả góp dài hạn, phải trả người bán dài hạn, tiền đặt trước dài hạn của người mua…. 3. Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn – Phương trình kế toán. Tài sản và nguồn vốn có mối quan hệ mật thiết với nhau, biểu hiên ở việc nguồn vốn hình thành nên tài sản Bất kỳ một tài sản nào cũng được hình thành từ một hoặc 1 số nguồn nhất định hoặc ngược lại 1 nguồn vốn nào đó bao giờ cũng là nguồn đảm bảo cho 1 hoặc 1 số tài sản Xét trên quan điểm nghiên cứu triết học duy vật biện chứng, tìa sản và nguồn vốn là hai mặt của đối tượng gọi chung là “TÀI SẢN” Thuật ngữ “tài sản” không hoàn toàn đồng nhất với thuật ngữ tài sản trước đó. Nó được sử dụng ở đây để chỉ một thực thể đang thực tế tồn tại, thực tế này có thể biểu hiện dưới dạng vật chất hoặc phi vậy chất. khi đứng trước sự tồn tài tại một “Tài Sản” như thế ta phải nghĩ đến 2 mặt đó là: + Giá trị của “Tài Sản” bằng bao nhiêu?. Trả lời câu hỏi này chính là biểu hiện cuả mặt tài sản +“Tài Sản”này được hình thành từ nguồn vốn nào? Hoặc do đâu mà có? Phục vục cho mục đích gì, sử dụng cho bộ phận nào? Trả lời cho các câu hỏi này chính là biểu hiện của mặt nguồn vốn Xuất phát từ việc phân tích mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn như trên, ta có các phương trình kế toán như sau: -phương trình kế toán tổng quát: Tổng giá trị tài sản = tổng nguồn vốn (1) Tổng giá trị tài sản= tổng nguồn vốn chủ sở hữu + tổng nợ phải trả (2) Phương trình kế toán cơ bản: Tổng NV chủ sở hữu = Tổng giá trị tài sản- Tổng nợ phải trả (3) Phương trinh số (3) được gọi là phương trình kế toán cơ bản bởi vì qua phương trình này ta có thể đánh giá được khả năng tự chủ về tài chính của một doanh nghiệp Việc phản ánh và giám đốc các loại tài sản, nguồn vốn và sự biến động của các đối tượng tài sản, nguồn vốn như trên vừa là nội dung cơ bản vừa là yêu cầu khách quan của công tác kế toán. Thông qua đó kế toán sẽ cung cấp cho nhà quan lý cũng như các đối tượng khac một cách thường xuyên và hệ thống những số liệu cần thiết về tình hình và kết quả hoạt động của đơn vị. Sự biến động của tài sản trong quá trình hoạt động. Trong quá trình hoạt động, tài sản và nguồn vốn của đơn vị kế toán thường xuyên vận động qua các giai đoạn khác nhau. Qua mỗi giai đoạn vận động, vốn thay đổi cả về hình thái hiện vật lẫn giá trị. Sự vận động của vốn được thể hiện qua các mô hình sau: - Đối với kinh doanh thương mại: T Ò H Ò T’ - Đối với kinh doanh tiền tệ, tín dụng: T Ò T’ - Đối với doanh nghiệp sản xuất: T Ò H… Ò SX …Ò H’ … Ò T’ Trong đó: T’ = T + DT Ở đây chúng ta xét sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của DN sản xuất. Sự vận động của tài sản trong quá trình hoạt động của DN sản xuất gồm có 3 quá trình: quá trình cung cấp, quá trình sản xuất, quá trình tiêu thụ. Quá trình cung cấp là khâu khởi đầucủa quá trình sản xuất kinh doanh, là quá trình DN sử dụng tài sản bằng tiền mua máy móc, thiết bị, vật tư hàng hóa, tài sản của DN chuyển hóa từ tiền sang hàng, DN nhận quyền sở hữu về hàng hóa và mất quyền sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh toáncho người cung cấp. kế toán phải ghi chép phẩn ánh số tài sản là máy móc thiết bị , vật tư, hàng hóa mà DN đã nhận được và số tiền đã thanh toán hơặc công nợ phải trả người cung cấp. Quá trình sản xuất là quá trình DN sử dụng lao động kết hợp với máy móc thiết bị tác động vào các đối tượng lao động nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hóa dịch vụ theo nhu cầu của người tiêu dùng, là quá trình DN tiêu hao các nguồn lực (chi phí bỏ ra), và thu được kết quả( sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thu được) Quản l‎‎y quá trình sản xuất DN phải biết được chi phí đã bỏ ra và kết quả đã thu được, do đó kế toán ghi chép phản ánh toàn bộ chi phí và kết quả thu được. Quá trình bán hàng là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là quá trình tài sản từ hình thái sản phẩm, hàng hóa chuyển sang hình thái tiền tệ. Đơn vị mất quyền sở hữu về hàng hóa nhưng được quyền sở hữu về tiền tệ hoặc được quyền đòi tiền người mua. Như vậy trong quá trình hoạt động tài sản và nguồn hình thành tài sản biến động, thay đổi, chuyển hóa hình thái tạo nên các quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. LIÊN HỆ VỀ TÀI SẢN, NGUỒN VỐN TRONG CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM VÀ ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP. Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk. Giới thiệu chung. Công ty cổ phần sữa Việt Nam- Vinamilk được thành lập ban đầu theo quyết định số 420/CNN/TCLD ngày 29/4/1993 theo loại hình DNNN dứoi sự kiểm soát của bộ Công nghiệp của nhà nước. Ngày 1/10/2003, công ty được cổ phần hóa theo quyết định số 155/2003/QĐ-BCN do bộ Công nghiệp cấp. ngày 20/11/2003, công ty đăng k‎y trở thành 1 công ty cổ phần hoạt động theo Luật DN Việt Nam theo giấy phép đăng ky kinh doanh số 4103001932 do sở kế hoạch và đầu tư TP Hồ Chí Minh cấp. Ngày 19/1/2006, cổ phiếu của công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán TP. Hồ Chí Minh theo giấy phép niêm yết số 42/UBCK-GPNY do ủy ban chứng khoán nhà nước cấp ngày 28/12/2005 Vào ngày 20/8/2010, bộ kế hoạch và đầu tư TP. Hồ Chí Minh ban hành giấy phép đăng k‎‎y kinh doanh điều chỉnh số 0300588569 phê duyệt gia tăng vốn cổ phần lên 3.530.721.200 ngàn đồng Việt Nam. Bộ phận kế toán của công ty được tổ chức theo đúng quy định của luật DN, tuân thủ theo đúng các nguyên tắc tổ chức cũng ghi chép của kế toán trong quá trình ghi chép. Các chuẩn mực và chế độ kế toán được áp dụng khi soạn thảo thồng tin tài chính giữa các niên độ báo cáo là nhất quán với nhau. Các đối tượng kế toán. Công ty cổ phần sữa Việt Nam Vinamilk có bảng cân đối kế toán tính đến 30/9/2010 như sau: §VT: VNĐ STT Tµi s¶n Sè tiÒn STT Nguån vèn Sè tiÒn A Tµi s¶n ng¾n h¹n 5.242.473.167.935 A Nî ph¶i tr¶ 2.586.980.524.582 1 Tiền và các khoản tương đương tiền 289.370.283.076 1 Vay vµ nî ng¾n h¹n 331.807.436.000 2 Đầu tư ngắn hạn 280.666.709.313 2 Ph¶I tr¶ ng­êi b¸n 990.747.571.250 3 Ph¶i thu kh¸ch hµng 746.369.585.103 3 Ph¶I tr¶ ng­êi lao ®éng 61.204.455.847 4 Tr¶ tr­íc cho ng­êi b¸n 500.663.461.730 5 Ph¶i thu kh¸c 139.251.026.397 6 Hµng tån kho 2.148.535.046.021 7 Tài sản ngắn hạn khác 89.274.362.595 B Tµi s¶n dµi h¹n 4.649.813.578.653 B Vèn chñ së h÷u 7.305.506.222.006 1 Tµi s¶n cè ®Þnh h÷u h×nh 313.432.48.51 1 Vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u 7.305.506.222.006 - Nguyªn gi¸ 3.751.801.849.22 2 Lîi nhuËn sau thuÕ ch­a ph©n phèi 1.353.006.712.197 - Gi¸ trÞ hao mßn luü kÕ (1.442.138.934.611) Tæng 9.892.285.745 Tæng 9.892.285.745 Nh×n vµo b¶ng c©n ®èi kÕ to¸n cña doanh nghiÖp ta thÊy tæng tµi s¶n: 9.892.285.745 VNĐ gåm tµi s¶n ng¾n h¹n: 5.242.473.167.935 VNĐ, tµi s¶n dµi h¹n: 4.649.813.578.653 VNĐ vµ h×nh thµnh tõ nguån vèn gåm nî ph¶i tr¶: 2.586.980.524.582 VNĐ, vèn chñ së h÷u: 7.305.506.222.006 VNĐ Vèn chñ së h÷u: 7.305.506.222.006 VNĐ gåm vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u: 7.305.506.222.006 VNĐ, lîi nhuËn sau thuÕ ch­a ph©n phèi: 1.353.006.712.197 VNĐ. §©y lµ c«ng ty cæ phÇn th­¬ng m¹i do ®ã vèn ®Çu t­ cña chñ së h÷u chÝnh lµ vèn gãp cña c¸c cæ ®«ng, doanh nghiÖp huy ®éng b»ng c¸ch ph¸t hµnh cæ phiÕu víi gi¸ trÞ: 597.433.000 VNĐ vµ chiÕm 0,82% vèn chñ së h÷u. Lợi nhuận chưa phân phối 1.353.006.712.197 VNĐ chiếm 18,52% vốn chủ sở hữu là phần lợi nhuận mà các cổ đông sẽ chia nhau dựa vào khoản cổ tức đã đóng góp. Lîi nhuËn từ ho¹t ®éng kinh doanh lµ: 2.902.266.364.989 VNĐ chiÕm 39,73% tổng nguồn vốn, ®©y lµ phÇn lîi nhuËn mµ công ty thu được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Nguån vèn h×nh thµnh nªn tµi s¶n ®­îc biÓu hiÖn b»ng: - Tµi s¶n ng¾n h¹n: 5.242.473.167.935 VNĐ gåm: + Tiền và các khoản tương đương tiền: 289.370.283.076 VNĐ + Đầu tư ngắn hạn: 1.329.650.960.192 VNĐ     + Phải thu khách hàng: 746.369.585.103 VNĐ + Trả trước tiền hàng cho người bán: 500.663.461.730 VNĐ + Hàng tồn kho: 2.148.535.046.021 VNĐ + Các khoản phải thu khác: 139.251.026.397 VNĐ + Tài sản ngắn hạn khác: 89.274.362.595 VNĐ - Tài sản dài hạn: 4.649.813.578.653 VNĐ Nguồn vốn căn bản hình thành nên tài sản cố định của DN với giá trị ban đầu mua vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh là 2.524.963.816.799 VNĐ chiếm 23% tổng tài sản và tính khấu hao tài sản cố định trong quá trình hoạt động tính đến 30/9/2010 mới chỉ ở mức 55% tổng giá trị tài sản cố định là 1.388.730.099 VNĐ , giá trị còn lại là 2.523.575.086 VNĐ Tµi s¶n vµ nguån vèn quan hÖ mËt thiÕt víi nhau nguån vèn h×nh thµnh nªn tµi s¶n, tæng tµi s¶n vµ tæng nguån vèn lu«n b»ng nhau. Quy m« cña doanh nghiÖp lín hay nhá do nguån vèn quyÕt ®Þnh. Muèn më réng quy m« doanh nghiÖp cã thÓ ph¸t hµnh thªm cæ phiÕu… 1.2.1. Tài sản. Tài sản ngắn hạn. DN có khoản tiền măt là 872.108.469 VNĐ hình thái biểu hiện là tiền tệ . Thuộc quyền sở hữu của DN, DN có quyền sử dụng mà không phải hoàn trả. Tiền gửi ngân hàng : 280.666.709.313 VNĐ hình thái biểu hiện là tiền tệ. Thuộc quyền sở hữu của DN, nhưng hiện tại DN ko nắm giữ. DN vẫn có quyền sử dụng mà không phải hoàn trả. Đầu tư ngắn hạn 280.666.709.313 hiện tại DN đang đem đầu tư nhằm thu được LN trong tương lai. Phải thu khách hàng 746.369.585.103: hình thái biểu hiện là tiền tệ, 1755 triệu này nằm ở khâu thanh toán và đang bị khách hàng chiếm dụng 1 cách hợp pháp .DN có thể đòi tiền khi đến hạn. Thuộc quyến sở hữu của DN. Phải thu khác 139.251.026.397. Hình thái biểu hiện là tiền tệ, 20 triệu này đang nằm ở khâu thanh toán, đang bị chiếm dụng. Do thuộc quyền sở hữu của DN nên DN có thể thu hồi 20 triệu khi đến hạn. Trả trước cho người bán 500.663.461.730. DN mất quyền sở hữu về tiền nhưng được sở hữu hàng hóa hoặc tiền tê . DN đang bị chiếm dụng và có quyền đòi hàng hòa. Hàng tồn kho 2.148.535.046.021. Hình thái biểu hiện là hàng hóa. Thuộc quyến quản lý của doanh nghiệp. DN co quyền bán để thu hồi vốn, tái sản xuất Tài sản ngắn hạn khác 89.274.362.595 VNĐ là những khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuế VAT được khấu trừ, thuế TNDN phải nộp cho nhà nước và các khoản tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn của công ty Vinamilk được biểu hiện cụ thể thông qua các bảng sau: Chỉ tiêu tài sản Mã số Thuyết minh 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Tài sản ngắn hạn  100 5.242.473.167.935 5.069.158.279.142 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 110 1 289.370.283.076 426.134.657.958   1.Tiền 111   287.870.283.076   376.134.657.958 2.Các khoản tương đương tiền 112   1.500.000.000    50.000.000.000 II. Đầu tư ngắn hạn 120   2 1.329.650.960.192      2.314.253.566.692 1.Đầu tư ngắn hạn 121 1.411.282.231.792 2.400.760.431.792 2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn 129 (81.631.271.600) (86.506.865.100) III. Phải thu ngắn hạn 130 1.385.642.516.051 728.635.028.515 1.Phải thu khách hàng 131 3 746.369.585.103 513.346.454.195 2.Trả trước cho người bán 132 500.663.461.730 139.363.472.266 3.Các khoản phải thu khác 135 4 139.251.026.397 76.588.274.943 4.Dự phòng thu ngắn hạn khó đòi 139 (641.557.179) (663.172.889) IV. Hàng tồn kho 140 5 2.148.535.046.021 1.311.765.054.881 1.Hàng tồn kho 2.152.149.756.370 1.321.270.711.701 2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3.614.710.349) (9.505.656.820) V. Tài sản ngắn hạn khác 150 89.274.362.595 288.369.971.096 1.Chi phí trả trước ngắn hạn 151 6 51.658.403.800 21.986.072.192 2.Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ 152 33.412.365.524 37.398.679.286 3.Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp nhà nước 154 - 226.000.000.000 4.Tài sản ngắn hạn khác 158 4.203.593.271 2.985.219.618 Thuyết minh: 1.Tiền và các khoản tương đương tiền. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ 1.Tiền mặt tại quỹ 872.108.469 636.241.121 2.Tiền gửi ngân hàng: 280.666.709.313 374.658.408.861 Tiền gửi ngân hàng VNĐ 222.238.620.661 300.238.567.612 Tiền gửi ngân hàng ngoại tệ 58.428.088.652 74.419.841.249 3.Tiền đang chuyển 6.331.46 5.294 840.007.976 4.Các khoản tương đương tiền 1.500.000.000 50.000.000.000 Tiền gửi ngân hàng VNĐ. Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 58.367.264.809 70.906.030.465 Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam(Techcombank) 46.909.798.560 49.496.378.823 Ngân hàng Sacombank-Chi nhánh Hà Nội 11.372.384.470 14.262.354.403 Ngân hàng Sacombank-Chi nhánh Đà Nẵng 9.682.368.303 12.269.384.484 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 12.583.483.585 9.283.485.894 Ngân hàng TMCP Quân đội 25.584.229.940 53.484.586.786 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 57.739.090.994 80.536.346.757 Tổng cộng 222.238.620.661 300.238.567.612 Chi tiết tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ. Ngân hàng TMCP Quân đội 12.402.102.221 15.201.141.203 Ngân hàng Sacombank-Chi nhánh Hoa Việt 21.533.463.747 19.152.802.210 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) 13.563.300.102 24.637.372.506 Ngân hàng Thương mại Cổ phần Xuất nhập khẩu Việt Nam (Eximbank)  10.929.222.582 15.528.525.330 Tổng cộng 58.428.088.652 74.419.841.249 2.Đầu tư ngắn hạn. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Đầu tư vào chứng khoán chưa niêm yết 82.283.660.000 82.283.660.000 Đầu tư vào chứng khoán đã niêm yết 62.096.571.792 87.536.571.792 Tiền gửi ngắn hạn tại ngân hàng 1.266.902.000.000 2.227.700.200.000 Trái phiếu doanh nghiệp - 3.200.000.000 Trái phiếu chính phủ - 40.000.000 Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (81.631.271.600) (86.506.865.100) Tổng cộng 1.329.650.960.192 2.314.253.566.692 * Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn được lập nhằm phản ánh sự suy giảm giá thị trường củan các cổ phiếu có liên quan tại cuối ngày. Biến động dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn trong kỳ như sau: 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Số dư đầu kỳ 86.506.865.100 122.995.786.378 Tăng dự phòng 8.846.382.400 - Hoàn nhập (13.721.975.900) (36.488.921.278) Số dư cuối kỳ 81.631.271.600 86.506.865.100 3.Phải thu khách hàng. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Bên thứ ba 746.369.585.103 513.346.454.195 4.Các khoản phải thu khác. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Cổ tức phải thu - 831.280.000 Lãi tiền gửi phải thu 39.291.216.891 56.339.350.382 Lãi trái phiếu và lãi cho vay phải thu 16.896.461.186 425.696.057 Thuế nhập khẩu được hoàn lại hoặc khấu trừ 73.815.601.161 8.236.379.986 Phải thu khoản hỗ trợ từ nhà cung cấp 5.601.712.057 5.113.567.440 Phải thu khác 3.646.035.102 5.642.001.078 Tổng cộng 139.251.026.397 76.588.274.943 5.Hàng tồn kho. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Hàng hóa tồn kho 2.152.149.756.370 1.321.270.711.701 Hàng mua đang đi trên đường 464.024.059.855 375.091.101.930 Nguyên vật liệu 1.250.924.792.459 574.013.715.916 Công cụ, dụng cụ 1.658.066.738 6.132.979.862 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 128.128.932.594 96.120.712.359 Thành phẩm 298.441.880.051 250.545.969.549 Hàng hóa 8.972.024.673 11.409.563.139 Hàng gửi đi bán - 7.956.668.946 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (3.614.710.349) (9.505.656.820) Tổng cộng 2.148.535.046.021 1.311.765.054.881 Nguyên vật liệu 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Nhà máy sữa Trường Thọ-TPHCM 252.709.356.102 152.123.383.436 Nhà máy sữa DIELAC-Đồng Nai 135.273.548.690 90.451.045.630 Nhà máy sữa Hà Nội 147.897.102.524 130.203.415.404 Nhà máy sữa Nghệ An 90.234.107.020 59.342.201.254 Nhà máy Tiên Sơn-Bắc Ninh 120.783.301.023 62.325.450.753 Xí nghiệp kho vận-TPHCM 302.734.364.730 54.225.787.934 Nhà máy cafe Sài Gòn-Bình Dương 201.536.012.370 25.342.431.505 Tổng cộng 1.250.924.792.459 574.013.715.916 Hàng hóa 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Chi nhánh TPHCM 2.936.263.483 3.127.450.701 Chi nhánh Hà Nội 2.473.289.262 1.674.667.901 Chi nhánh Đà Nẵng 583.695.585 902.566.456 Chi nhánh Cần Thơ 401.393.127 589.833.345 State Company for Foodstuff Trading,Baghdad,  1.374.035.674 2.732.560.142 Abdulkarim Alwan Foodstuff Trading (LLC) 1.203.347.542 2.382.484.594 Tổng cộng 8.972.024.673 11.409.563.139 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Biến động dự phòng giảm giá hàng tồn kho trong kỳ như sau: 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Số dư đầu kỳ 9.505.656.820 14.304.099.823 Tăng dự phòng 5.128.573.900 29.978.372.166 Hoàn nhập (5.998.157.587) (28.390.802.339) Sử dụng (5.021.362.784) (6.386.012.830) Số dư cuối kỳ 3.614.710.349 9.505.656.820 6.Chi phí trả trước ngắn hạn. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Chi phí quảng cáo 12.310.452.552 3.359.557.849 Tủ đông và tủ mát 10.521.595.228 4.186.007.286 Chi phí thuê đất, nhà xưởng và thuê khác 10.127.077.070 6.225.726.914 Chi phí triển khai phần mềm và bảo trì mạng 4.223.936.805 1.805.249.992 Chi phí công cụ, dụng cụ 3.974.097.615 2.509.212.308 Chi phí khác 10.501.244.530 3.900.317.843 Tổng cộng 51.658.403.800 21.986.072.192 Tài sản dài hạn. Tài sản cố định hữu hình 313.432.48.51 VNĐ. hình thái biểu hiện là vật chất . Do doanh nghiệp nắm giữ, thuộc quyền quản lý của DN, DN sử dụng phục vụ hoạt động kinh doanh sản xuất của DN. Nguyên giá : 3.751.801.849.22 VNĐ, hình thái giá trị. Thuộc quyền sở hữu của DN. Hao mòn lỹ kế là -1.442.138.934.611 VNĐ. Không có hình thái cụ thể nhưng vẫn tính toán được giá trị.Làm giảm giá trị tài sản của DN. 1 khoản 1.442.138.934.611 VNĐ. 1.2.2. Nguồn vốn. Nguồn vốn – Nợ phải trả. Vay và nợ ngắn hạn: 2.433.325.476.051 VNĐ. DN đang chiếm dụng 1 khoản tài sản là 2.433.325.476.051 VNĐ, biểu hiện dưới dạng giá trị tiền tên. DN phải có trách nhiệm thanh toán. Phải trả người bán 990.747.571.250 VNĐ, biệu hiện dưới đạng giá trị tiền tệ DN phải có trách nhiệm thanh toán. Thực chất DN đang chiếm dụng một khoản tài sản là 990.747.571.250 VNĐ của người bán. Phải trả người lao động một khoản 61.204.455.847 VNĐ biệu hiện dưới đạng giá trị tiền tệ .DN phải có trách nhiệm thanh toán khi đến khì hạn. Thực chất DN đang chiếm dụng 1 khoản tài sản là 61.204.455.847 VNĐ của người lao động, thuộc nội bộ DN. Nguồn vốn – Chủ sở hữu. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 7.305.506.222.006 VNĐ .Thuộc quyền sở hữu của DN, DN có quyền sủ dụng số tiền này phục vụ hoat động kinh doanh mà không phải hoàn trả. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.353.006.712.197 VNĐ. biểu hiện ở hình thái giá trị và thuộc quyền sở hữu của DN. Ngồn vốn của DN được thể hiện cụ thể thông qua bảng thuyết minh sau: 1. Các khoản vay. a. Vay ngắn hạn 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Vay ngắn hạn 321.844.000.000 3.319.646.682 Vay dài hạn dến hạn trả 9.963.436.000 9.963.436.000 331.807.436.000 13.283.082.682 Số dư khoản vay ngắn hạn của Tập đoàn tại ngày 30 tháng 9 năm 2010 thể hiện 3 khoản vay có thời hạn 6 tháng từ một chi nhánh của một ngân hàng nước ngoài trị giá 17 triệu đô la Mỹ với lãi suất từ 1,98% đến 2,05%/năm. Khoản vay dùng để thanh toán khoản phải trả nhà cung cấp nước ngoài và không được bảo đảm. b. Vay dài hạn. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Các khoản vay dài hạn 14.945.154.000 22.417.731.000 Hoàn trả trong vòng 12 tháng( thuyết minh 13a) (9.963.436.000) (9.963.436.000) Hoàn trá sau 12 tháng 4.981.718.000 12.454.295.000 Khoản vay này được ký giữa Quỹ Đầu tư và Phát triển TP. Hồ Chí Minh (40%) và Ngân hàng Cổ phần Ngoại Thương Việt Nam - Chi nhánh TP. Hồ Chí Minh (60%) để hỗ trợ cho dự án lắp đặt dây chuyền đóng hộp sữa đặc có đường tại nhà máy Sữa Thống Nhất. Khoản vay này được đảm bảo bằng tài sản cố định hữu hình có giá trị còn lại tại ngày 30 tháng 9 năm 2010 là 61.508.036.536 đồng Việt Nam (2009: 68.384.711.428 đồng Việt Nam) và chịu lãi suất bình quân tiền gửi tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng cộng 2,4%/năm trong kỳ và số dư nợ còn lại tại ngày 30 tháng 9 năm 2010 sẽ được hoàn trả trong 2 phân kỳ bằng nhau với mỗi phân kỳ là 2.490.859.000 đồng Việt Nam.. 2. Phải trả người bán. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Bên thứ ba 990.747.571.250 789.866.508.433 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Thuế giá trị gia tăng 93.080.647.495 52.305.473.573 Thuế xuất nhập khẩu 5.944.965.001 11.474.338.752 Thuế thu nhập doanh nghiệp 312.138.248.551 330.270.558.581 Thuế thu nhập cá nhân 4.636.271.341 5.902.783.169 Thuế khác 814.446.947 9.330.288 Tổng 416.614.579.335 399.962.484.363 4. Chi phí phải trả. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Chi phí hỗ trợ bán hàng cho khách hàng 120.125.503.978 143.611.944.115 Chi phí quảng cáo 91.183.626.137 37.959.007.545 Chi phí vận chuyển 24.617.268.466 13.625.930.465 Chi phí điện nước 468.805.291 536.884.750 Chi phí bảo trì và sửa chữa 10.484.693.802 2.736.095.442 Chi phí phải trả khác 10.723.057.608 9.660.652.940 Tổng 257.602.955.282 208.130.515.257 Chi phí phải trả khác tại ngày 30 tháng 9 năm 2010 chủ yếu thể hiện chi phí nhiên liệu, chi phí lãi vay và chi phí huấn luyện.. 5. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác. 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Tiền ký quỹ nhận được từ khách hàng 13.666.460.132 48.130.560.000 Thuế nhập khẩu phải nộp 61.892.358.501 5.178.995.586 Phải trả cho các cổ đông mua cổ phần góp vốn đầu tư 34.800.000 20.406.760.000 Phải trả khác về đầu tư tài chính 2.684.859.155 3.184.859.555 Bảo hiểm và kinh phí công đoàn 383.443.490 130.893.835 Phải nộp khác (*) 32.837.395.198 6.815.702.129 Tổng 111.499.316.476 83.847.771.105 (*) Bao gồm trong khoản phải trả khác tại ngày 30 tháng 9 năm 2010 là 22.147.090.056 đồng Việt Nam thể hiện chi phí phải trả liên quan đến việc mua sữa bò tơ.. 6. Quỹ khen thưởng và phúc lợi. Biến động quỹ khen thưởng và phúc lợi trong kỳ như sau:: 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Số dư đầu kỳ 182.265.451.614 96.198.051.139 Tăng 287.880.703.888 238.144.412.861 Chi trả (252.490.112.608) (152.077.012.386) Số dư cuối kỳ 217.656.042.894 182.265.451.614 7. Phải trả dài hạn khác. Nợ dài hạn khác 92.000.000.000 VNĐ thể hiện khoản tạm ứng nhận được từ bên thứ ba về việc chuyển nhượng khoản đầu tư của Tập đoàn vào một ngân hàng trong tương lai. Việc chuyển đổi chỉ có hiệu lực khi được sự phê duyệt của Đại hội Cổ đông hoặc Hội đồng Quản trị và các cổ đông sáng lập của ngân hàng này; hoặc sau 5 năm kể từ ngày thành lập ngân hàng này, tùy theo sự kiện nào xảy ra trước. 8. Dự phòng trợ cấp thôi việc. Biến động dự phòng trợ cấp trong lỳ như sau: 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Số dư đầu kỳ 34.930.886.174 35.899.570.833 Trích lập dự phòng 575.658.513 4.543.796.019 Sử dụng dự phòng (3.458.725.251) (3.541.912.778) Hoàn trả dự phòng (301.288.350) (1.970.567.900) Số dư cuối kỳ 31.746.531.086 34.930.886.174 9. Vốn cổ phần. Vốn cổ phần của Công ty được duyệt và đã phát hành như sau: 30/9/2010 VNĐ 31/12/2009 VNĐ Số cổ phiếu VNĐ Số cổ phiếu VNĐ Vốn cổ phần được duyệt 353.072.120 3.530.721.200.000 351.265.300 3.512.653.000.000 Vốn cổ phần đã phát hành Cổ phiếu phổ thông 353.072.120 3.530.721.200.000 351.265.300 3.512.653.000.000 Cổ phiếu quỹ Cổ phiếu phổ thông (59.030) (597.433.000) (15.320) (154.222.000) Cổ phiếu hiện đang lưu hành Cổ phiếu phổ thông 353.013.090 3.530.123.767.000 351.249.980 3.512.498.778.000 Tất cả cổ phiếu phổ thông có mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Mỗi cổ phiếu phổ thông tương ứng với một phiếu biểu quyết tại cá

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docLàm rõ tài sản, nguồn vốn trong một doanh nghiệp thương mại và đơn vị hành chính sự nghiệp.doc
Tài liệu liên quan