Danh mục chữ viết tắt 2
Lời nói đầu 3
Phần một: KHÁI QUÁT VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 4
1.1. Khái niệm thuế TNDN 4
1.2. Nguồn gốc thuế TNDN 4
1.3. Đối tượng nộp và không nộp thuế TNDN 4
1.4. Căn cứ tính thuế TNDN 5
1.5. Phương pháp tính thuế 5
1.6. Thuế suất thuế TNDN 6
1.7. Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế TNDN 6
1.8. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN 16
Phần hai:
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN KẾ TOÁN & LỢI NHUẬN CHỊU THUẾ 20
2.1. Doanh thu chịu thuế và cách xác định 20
2.2. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế) 22
2.3.Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế 25
Phần ba: ĐÁNH GIÁ VÀ KẾT LUẬN 29
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 33
34 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 5888 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Lợi nhuận kế toán và chịu thuế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho phần thu nhập nhận được ở nước ngoài
1.4
Chi phí khấu hao TSCĐ không đúng quy định
1.5
Chi phí lãi tiền vay vượt mức khống chế theo quy định
1.6
Chi phis không có hóa đơn, chứng từ theo chế độ quy định
1.7
Các khoản thuế bị truy thu và tiền phạt về vi phạm hành chính đã tính vào chi phí.
1.8
Chi phí không lien quan đến doanh thu, thu nhập chịu thuế TNDN.
1.9
Chi phí tiền lương, tiền công không được tính vào chi phí hợp lý do vi phạm hợp đồng chế độ hợp đồng lao động. Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh và tiền thù lao trả cho sáng lập viên, thành viên hội đồng quản trị của công ty cổ phần, công ty TNHH không trực tiếp tham gia điều hành SXKD.
1.10
Các khoản trích trước vào chi phí thực tế không chi.
1.11
Chi phí tiền ăn giữa ca vượt mức quy định
1.12
Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ vượt mức quy định
1.13
Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ vào cuối năm tài chính
1.14
Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết, chi phí giao dịch đối ngoại, chi hoa hồng mô giới, chi phí hội họp và các loại chi phí khác vượt mức quy định
1.15
Các khoản điều chỉnh tăng làm tăng lợi nhuận trước thuế khác
2
Điều chỉnh giảm lợi nhuận trước thuế TNDN (B17=B18+…+B22)
2.1
Lợi nhuận từ hoạt động không thuộc diện chịu thuế TNDN
2.2
Giảm trừ các khoản doanh thu đã tính thuế năm trước
2.3
Chi phí của phần doanh thu điều chỉnh tăng
2.4
Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có nguồn gốc ngoại tệ tại thời điểm cuối năm tài chính
2.5
Các khoản điều chỉnh làm giảm lợi nhuận trước thuế khác
3
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN chưa trừ chuyển lỗ (B23=A1+B1-B17)
3.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyề thuê đất)
3.2
Thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đát, chuyển quyền thuê đất
4
Lỗ từ các năm trước chuyển sang
5
Tổng thu nhập chịu thuế TNDN (đã trừ chuyển lỗ) (B29=B30+B31)
5.1
Thu nhập từ hoạt động SXKD (trừ thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất) (B30=B24-B27)
5.2
Thu nhập từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (B31=B25-B28)
C
Xác định số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế
1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD (C1=C2-C3-C4-C5)
1.1
Thuế TNDN từ hoạt động SXKD tính theo thuế suất phổ thông (C2=B30X28%)
1.2
Thuế TNDN chênh lệch do áp dụng thuế suất khác mức thuế suất 28%
1.3
Thuế TNDN được miễn giảm trong kỳ tính thuế
1.4
Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài được trừ trong kỳ tính thuế
2
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C6=C7+C8-C9)
2.1
Thuế TNDN đối với thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất (C7=B31x 28%)
2.2
Thuế thu nhập bổ sung từ thu nhập chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất
2.3
Thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất đã nộp ở tỉnh/ thành phố ngoài nơi đóng trụ sở chính
3
Thuế TNDN phát sinh phải nộp trong kỳ tính thuế (C10=C1+C6)
D. Ngoài các Phụ lục của tờ khai này, chúng tôi gữi kèm theo các tài liệu sau:
1
2
3
4
Tôi xin cam đoan các số liệu kê khai trên là hoàn toàn đúng và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu kê khai.
......,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
Phụ lục
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Dành cho người nộp thuế thuộc các ngành sản xuất, thương mại, dịch vụ.
Kèm theo tờ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm…..
Mẫu số: 03-1A/TNDN (ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/2/2007 của Bộ Tài chính)
Người nộp thuế:…………………………………..
Mã số thuế:……………………………………….
Đơn vị tiền: đồng Việt Nam
STT
Chỉ tiêu
Mã số
Số tiền
Kết quả kinh doanh ghi nhận theo báo cáo tài chính
1
Doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
01
Trong đó:doanh thu hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu
02
2
Các khoản giãm trừ doanh thu ([03]=[04]+[05]+[06]+[07])
03
a
Chiết khấu thương mại
04
b
Giảm giá hang bán
05.
c
Giá trị hang bán bị trả lại
06
d
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế GTGT theo phương phap trực tiếp phải nộp.
07
3
Doanh thu hoạt động tài chính
08
4
Chi phí sản xuất kinh doanh HH,DV ([09]=[10]+[11]+[12])
09
a
Giá vốn hang bán
10
b
Chi phí bán hàng
11
c
Chi phí quản lý doanh nghiệp
12
5
Chi phí tài chính
13
Trong đó: chi phí lãi tiền vay dung sản xuất, kinh doanh
14
6
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
([15]=[01]-[03]+[08]-[09]-[13])
15
7
Thu nhập khác
16
8
Chi phí khác
17
9
Lợi nhuận khác ([18]=[16]-[17])
18
10
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế thu nhập doanh nghiệp ([19]=[15]+[18])
19
.....,ngày.....tháng....năm........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
Ký tên, đóng dấu
(ghi rõ họ tên và chức vụ)
1.7.3. Nộp thuế:
a. Cơ sở kinh doanh tạm nộp số thuế hàng quý theo bản tự kê khai hoặc theo số thuế cơ quan thuế ấn định đầy đủ, đúng hạn vào ngân sách nhà nước. Thời hạn nộp thuế hàng quý chậm nhất là ngày cuối quý.
Chính phủ quy định thủ tục nộp thuế đơn giản, thuận tiện, nâng cao ý thức trách nhiệm của cơ sở kinh doanh trước pháp luật, đồng thời tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật của cơ quan thuế, bảo đảm quản lý thu thuế chặt chẽ, có hiệu quả.
b. Cơ sở kinh doanh quy định tại khoản 2 Điều 12 của Luật thuế TNDN phải nộp thuế vào ngân sách nhà nước hàng tháng theo thông báo của cơ quan thuế. Thời hạn nộp thuế hàng tháng được ghi trong thông báo chậm nhất là ngày 25 của tháng tiếp theo.
c. Cơ sở kinh doanh buôn chuyến phải kê khai và nộp thuế theo từng chuyến hàng với cơ quan thuế nơi mua hàng trước khi vận chuyển hàng đi.
d. Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở thường trú tại Việt Nam nhưng có thu nhập phát sinh tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế theo tỷ lệ do Bộ Tài chính quy định tính trên tổng số tiền chi trả và nộp vào ngân sách nhà nước cùng thời điểm chuyển trả tiền cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
1.7.4. Quyết toán thuế:
a. Cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế hàng năm với cơ quan thuế. Quyết toán thuế phải thể hiện đúng, đầy đủ các khoản sau đây:
- Doanh thu;
- Chi phí hợp lý;
- Thu nhập chịu thuế;
- Số thuế thu nhập phải nộp;
- Số thuế thu nhập đã tạm nộp trong năm;
- Số thuế thu nhập đã nộp ở nước ngoài cho các khoản thu nhập nhận được từ nước ngoài;
- Số thuế thu nhập nộp thiếu hoặc nộp thừa.
b. Năm quyết toán thuế được tính theo năm dương lịch; trường hợp cơ sở kinh doanh được phép áp dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì được quyết toán theo năm tài chính đó. Trong thời hạn chín mươi ngày, kể từ khi kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính, cơ sở kinh doanh phải nộp báo cáo quyết toán thuế cho cơ quan thuế và phải nộp đầy đủ số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước trong thời hạn mười ngày, kể từ ngày nộp báo cáo quyết toán; nếu nộp thừa thì được trừ vào số thuế phải nộp của kỳ tiếp theo.
Trong trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, cơ sở kinh doanh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế và gửi báo cáo quyết toán thuế trong thời hạn bốn mươi lăm ngày, kể từ ngày có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản.
Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp quy định tại Điều này.
1.7.5. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cơ quan thuế:
a. Hướng dẫn cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai thuế, nộp thuế theo đúng quy định của Luật này;
b. Thông báo cho cơ sở kinh doanh về việc chậm nộp tờ khai, chậm nộp thuế và quyết định xử phạt vi phạm pháp luật về thuế; nếu cơ sở kinh doanh không nộp đầy đủ số thuế, số tiền phạt theo thông báo thì có quyền áp dụng biện pháp xử lý quy định tại khoản 4 Điều 23 của Luật này để bảo đảm thu đủ số thuế, số tiền phạt; nếu đã thực hiện biện pháp xử lý trên mà cơ sở kinh doanh vẫn không nộp đủ số thuế, số tiền phạt thì chuyển hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật;
c. Kiểm tra, thanh tra việc kê khai thuế, nộp thuế, quyết toán thuế của cơ sở kinh doanh, bảo đảm thực hiện đúng quy định của pháp luật. Trong trường hợp phát hiện giá mua, giá bán, chi phí kinh doanh và các yếu tố khác không hợp lý thì cơ quan thuế có quyền xác định lại để bảo đảm thu đúng, thu đủ thuế thu nhập doanh nghiệp;
d. Xử lý vi phạm hành chính về thuế và giải quyết khiếu nại về thuế;
e. Yêu cầu cơ sở kinh doanh cung cấp sổ kế toán, hóa đơn, chứng từ và hồ sơ tài liệu khác có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế; yêu cầu ngân hàng, tổ chức tín dụng khác và tổ chức, cá nhân có liên quan cung cấp tài liệu có liên quan đến việc tính thuế, nộp thuế;
f. Lưu giữ và sử dụng số liệu, tài liệu mà cơ sở kinh doanh và đối tượng khác cung cấp theo chế độ quy định.
1.8. Ưu đãi, miễn giảm thuế TNDN:
1.8.1. Các hình thức ưu đãi thuế:
a. Thuế suất ưu đãi đối với thu nhập từ hoạt động kinh doanh của một số loại hình doanh nghiệp được quy định tại Điều 13 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
b. Miễn thuế, giảm thuế có thời hạn đối với thu nhập từ một số hoạt động của doanh nghiệp được quy định tại Điều 14 và Điều 15 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ từ nguồn thu nhập trước khi tính thuế quy định tại Điều 17 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.8.2. Thuế suất ưu đãi:
a. Thuế suất ưu đãi 10% trong thời hạn mười lăm năm kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh áp dụng đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, khu kinh tế, khu công nghệ cao được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ;
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc loại dự án có quy mô lớn, công nghệ cao và mới cần đặc biệt thu hút đầu tư, thì thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi có thể kéo dài thêm nhưng tối đa không quá 30 năm. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc kéo dài thêm thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi 10% quy định tại điểm này theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
b. Thuế suất 10% trong suốt thời gian hoạt động kể từ khi doanh nghiệp bắt đầu hoạt động kinh doanh áp dụng đối với phần thu nhập của doanh nghiệp từ lĩnh vực hoạt động: giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
Bộ Tài chính chủ trì phối hợp với các Bộ, ngành trình Thủ tướng Chính phủ quy định danh mục chi tiết các hoạt động quy định tại khoản này phù hợp với chủ trương, chính sách xã hội hoá của Nhà nước trong từng thời kỳ.
c. Thuế suất ưu đãi 20% trong thời gian mười năm áp dụng đối với doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
d. Thuế suất ưu đãi 20% trong suốt thời gian hoạt động được áp dụng đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân.
Đối với Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp, quỹ tín dụng nhân dân thành lập mới tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn áp dụng mức thuế suất 20% sau khi hết thời hạn áp dụng thuế suất 10%.
e. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên doanh nghiệp có doanh thu.
1.8.3. Miễn thuế, giảm thuế:
a. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 9 năm tiếp theo đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Cơ sở thành lập mới thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn.
b. Miễn thuế 4 năm, giảm 50% số thuế phải nộp trong 5 năm tiếp theo đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Cơ sở thành lập mới thực hiện xã hội hoá trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường thực hiện tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
c. Miễn thuế hai năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong bốn năm tiếp theo đối với:
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
- Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của Nhà nước, sản xuất sản phẩm phần mềm tại địa bàn không thuộc danh mục địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.
1.8.4. Miễn thuế, giảm thuế cho các trường hợp khác:
a. Doanh nghiệp sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng trên 100 lao động có 30% số lao động là nữ trở lên được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động nữ, gồm:
- Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho chị em nữ công nhân viên, nếu nghề cũ không còn phù hợp để chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của cơ sở kinh doanh.
Khoản chi thêm này bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học);
- Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho cô giáo dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do doanh nghiệp tổ chức và quản lý. Số cô giáo này được xác định theo định mức do hệ thống giáo dục đào tạo quy định;
- Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm một lần trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên;
- Chi bồi dưỡng cho người lao động nữ sau khi sinh con. Căn cứ quy định của pháp luật về lao động và tình hình biến động thực tế của giá tiêu dùng trong từng thời kỳ, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định cụ thể mức chi tối đa cho người lao động nữ sau khi sinh con;
- Trong thời gian cho con bú, nếu vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ cho con bú theo chế độ quy định mà ở lại làm việc cho cơ sở kinh doanh thì thời gian làm việc này người lao động nữ được trả phụ cấp làm thêm giờ theo chế độ.
b. Doanh nghiệp sử dụng 30% số lao động là người dân tộc thiểu số được giảm thuế thu nhập doanh nghiệp bằng số chi thêm cho lao động là người dân tộc thiểu số, gồm:
- Chi cho công tác đào tạo nghề bao gồm: học phí đi học (nếu có) cộng chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học).
PHẦN HAI:
PHÂN BIỆT LỢI NHUẬN KẾ TOÁN & LỢI NHUẬN CHỊU THUẾ
2.1.Doanh thu chịu thuế và cách xác định:
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được xác định như sau:
a. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ tiền bán hàng, tiền cung ứng dịch vụ kể cả trợ giá, phụ thu, phụ trội mà cơ sở kinh doanh được hưởng, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ thuế là doanh thu không có thuế giá trị gia tăng. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng là doanh thu bao gồm cả thuế giá trị gia tăng.
b. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hàng hoá, hoàn thành dịch vụ hoặc thời điểm lập hoá đơn bán hàng, cung ứng dịch vụ.
c. Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế trong một số trường hợp được quy định cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp được xác định theo giá bán hàng hoá trả tiền một lần, không bao gồm tiền lãi trả góp, trả chậm.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ được xác định theo giá bán của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm trao đổi, biếu, tặng, tiêu dùng nội bộ;
- Đối với hoạt động gia công hàng hóa là tiền thu về hoạt động gia công bao gồm cả tiền công, nhiên liệu, động lực, vật liệu phụ và chi phí khác phục vụ cho việc gia công hàng hóa.
- Đối với hoạt động cho thuê tài sản là số tiền bên thuê trả từng kỳ theo hợp đồng thuê. Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế được phân bổ cho số năm trả tiền trước.
Trường hợp bên thuê trả tiền thuê trước cho nhiều năm và chịu toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình sử dụng tài sản thì doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là toàn bộ số tiền cho thuê thu trước cho nhiều năm.
- Đối với hoạt động tín dụng, cho thuê tài chính là tiền lãi cho vay, tiền thuê phải thu phát sinh trong kỳ tính thuế;
Đối với dịch vụ tài chính phái sinh là số tiền chênh lệch từ tổng các giao dịch đã thực hiện trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động kinh doanh sân gôn là tiền bán thẻ hội viên, bán vé chơi gôn, các khoản thu tu bổ sân gôn và dịch vụ khác thu được trong kỳ tính thuế.
- Đối với hoạt động vận tải là toàn bộ số tiền được hưởng từ việc vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hoá. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là thời điểm hoàn thành dịch vụ vận chuyển.
- Đối với hoạt động bán điện, nước sạch là số tiền ghi trên hoá đơn giá trị gia tăng. Thời điểm xác định doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là ngày xác nhận chỉ số công tơ và ghi trên hoá đơn tính tiền.
- Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm là số tiền phải thu về phí bảo hiểm gốc, phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%); phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm.
- Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu bàn giao.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
- Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị.
- Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh:
+ Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của từng bên được chia theo hợp đồng hợp tác kinh doanh.
+ Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán sản phẩm đó.
+ Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh . Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận doanh thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Đối với hoạt động kinh doanh trò chơi có thưởng là số tiền khách chơi thua trừ số tiền khách chơi thắng.
2.2. Chi phí kinh doanh và chi phí hợp lý (chi phí thuế):
Chi phí kinh doanh bao gồm cả chi phí hợp lý (chi phí thuế) và chi phí không hợp lý. Chi phí hợp lý là cơ sở để xác định lợi nhuận chịu thuế và thuế TNDN phải nộp, dó là:
- Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật.
Đối với các trường hợp: mua sản phẩm làm bằng mây, tre, cói, dừa, cọ, của người nông dân trực tiếp làm ra; mua sản phẩm thủ công mỹ nghệ của các nghệ nhân không kinh doanh; mua đất, đá, cát, sỏi của người dân tự khai thác; mua nông, lâm, thuỷ sản của người sản xuất, đánh bắt bán ra; mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt, mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra và một số dịch vụ mua của cá nhân không kinh doanh phải có chứng từ thanh toán và Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật của cơ sở kinh doanh ký và chịu trách nhiệm.
Còn chi phí không hợp lý là các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 9 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp. Một số khoản chi không được trừ chi tiết như sau:
- Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định trên, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;
Phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được xác định bằng tổng giá trị tổn thất trừ phần bồi thường bảo hiểm và/hoặc phần bồi thường do tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm thanh toán theo quy định của pháp luật.
- Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do Bộ Tài chính quy định;
- Phần chi vượt mức theo quy định của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng;
- Phần trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của Bộ Tài chính; phần trích khấu hao tài sản cố định không tham gia vào sản xuất kinh doanh, không phục vụ người lao động của doanh nghiệp; phần trích khấu hao tài sản cố định tương ứng với nguyên giá vượt 800 triệu đồng đối với ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi; phần khấu hao lũy kế vượt 800 triệu đồng tính đến hết năm tính thuế 2008 đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngồi đang sử dụng trước ngày 01 tháng 01 năm 2009; phần trích khấu hao tài sản cố định đối với tàu bay dân dụng và du thuyền không đăng ký sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch; phần giá trị tăng thêm do định giá lại tài sản cố định trong các trường hợp góp vốn liên doanh, điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, trừ trường hợp định giá tài sản cố định khi chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần; Bộ Tài chính quy định số lượng tối đa đối với xe ô tô chở người dưới 10 chỗ ngỗi được trích khấu hao vào chi phí được trừ phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp.
- Các khoản trích trước vào chi phí không có mục tiêu chi hoặc trở nên không còn mục tiêu chi so với khi trích lập, gồm: trích trước về sửa chữa lớn tài sản cố định, trích trước chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa, công trình xây dựng và các khoản trích trước khác theo quy định của Bộ Tài chính;
- Chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp;
- Phần chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán; chi báo biếu, báo tặng của cơ quan báo chí liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh vượt quá 10% tổng số chi được trừ; đối với doanh nghiệp thành lập mới là phần chi vượt quá 15% trong ba năm đầu, kể từ khi được thành lập. Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hoá bán ra;
Phương án 1: Doanh nghiệp thành lập chưa đủ 3 năm (năm tính đủ 12 tháng) tính đến 31 tháng 12 năm 2008 được áp dụng tỷ lệ giới hạn là 15% kể từ năm tính thuế 2009 đến khi đủ 3 năm tính từ khi được cấp phép thành lập.
Phương án 2: Mức 15% chỉ áp dụng cho Doanh nghiệp thành lập mới có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh kể từ ngày 01/01/2009, không kể trường hợp chia, tách, sát nhâp, chuyển đổi sở hữu.
- Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế;
- Khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế; lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản.
2.3. Lợi nhuận kế toán và lợi nhuận chịu thuế:
a. Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
b. Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi phí được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, cộng thu nhập khác nhận được từ các nguồn, kể cả thu nhập thu được ở nước ngoài. Trường hợp doanh nghiệp đang được ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì thu nhập khác quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Luật thuế TNDN không được tính vào thu nhập của hoạt động được ưu đãi thuế.
c. Cách xác định một số khoản thu nhập chịu thuế khác như sau:
- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn bằng tổng giá trị thực tế theo giá thị trường mà bên chuyển nhượng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lợi nhuận Kế toán và chịu thuế.doc