Ngày nay mô hình Client/Server được sử dụng rất rộng rãi vì cấu trúc của mô hình này rất phù hợp với cấu trúc của nhiều ngành nghề có thể kể ra như ngân hàng, bưu điện, năng lượng, .
Kiến trúc nguyên lý gồm các hệ thống:
Máy chủ (Server), phần mềm máy chủ.
Máy khách (Client), phần mềm trên máy khách.
Hệ thống mạng LAN, WAN, . và các phần mềm quản trị mạng.
Mô hình Client/Server mang lại nhiều lợi ích:
Tiện lợi, linh hoạt: khi phải nâng cấp phần mềm cho Client hoặc Server thì ít ảnh hưởng đến phần còn lại.
Bảo mật, an toàn dữ liệu.
Xây dựng phân tán nhưng điều khiển tập trung.
Tiết kiệm hơn so với các ứng dụng dựa trên Mainframe.
Tính mở cao.
24 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 7248 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Mô tả Hệ thống quản lý sinh viên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số sinh viên thuộc diện ưu tiên như khu vực vùng cao, miền núi, vùng sâu, con thương binh nặng, con liệt sĩ…được miễn giảm học phí. Phần miễn giảm được tính tỉ lệ phần trăm, và cuối cùng, mức học phí phải đóng = mức học phí gốc *(100% - phần miễn giảm). Bảng theo dõi học phí của sinh viên được lưu lại, hàng tháng hoặc hàng quý, hệ thống sẽ lập danh sách nhắc đóng học phí gửi đến những sinh viên chưa đóng học phí. Những sinh viên vi phạm quy định đóng học phí sẽ bị xử lý theo quy chế của nhà trường.
6.Quản lý học bổng
Việc xét học bổng căn cứ vào kết quả học tập, rèn luyện của kỳ học hoặc năm học đó, quy chế của trường và Bộ giáo dục. Theo quy định hiện nay được áp dụng tại trường Bách khoa, việc xét học bổng cho sinh viên được dựa vào điểm trung bình lần 1 và điểm cộng, có chỉnh sửa cho phù hợp với ngân sách chi cho học bổng. Danh sách học bổng được in ra gửi cho Phòng tài vụ và các phòng ban liên quan.
Phần II
Các công cụ hỗ trợ bài toán quản lí sinh viên:
* Cơ Sở Dữ Liệu SQL Server
Cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu là một trong những vấn đề cốt lõi của tin học. Xét cho cùng khi ứng dụng tin học để giải quyết các bài toán thì người ta phải giải quyết vấn đề xây dựng cơ sở dữ liệu và xây dựng thuật toán xử lý chúng. Khi cơ sở dữ liệu càng lớn nhu cầu xử lý phức tạp, yêu cầu bảo mật càng cao thì vấn đề quản trị cơ sở dữ liệu càng phức tạp. Vì vậy các mục tiêu của đề án này là tìm hiểu khai thác bộ phận của SQL Server và sử dụng nó để giải quyết bài toán quản lý sinh viên. Từ mục tiêu của đề án chúng ta thấy rằng nội dung của đề án gồm có hai phần cơ bản:
Tìm hiểu khai thác SQL Server.
Giải quyết bài toán quản lý sinh viên trên SQL Server.
Lý do chọn Microsoft SQL Server:
Xuất phát từ đặc điểm bài toán kích thước lớn, phân tán, đa người sử dụng.
MS SQL Server là hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ tốt với lượng dữ liệu lớn, cho phép người sử dụng theo mô hình Client/Server.
MS SQL Server tiện dụng trong việc phân tán tra cứu dữ liệu nhanh.
MS SQL Server hỗ trợ mạnh với dữ liệu phân tán.
MS SQL Server chạy trên môi trường Win NT (Server) và Win 9.X, Win 2000 (Client), ...
SQL Server là một trong những hệ phần mềm tiện lợi và hiệu quả trong việc phát triển các ứng dụng cơ sở dữ liệu lớn, phân tán thích hợp cho cơ quan, tổ chức, địa phương, ...
MS SQL Server hỗ trợ tốt trong quản lý xử lý đồng nhất, bảo mật dữ liệu theo mô hình Client/Server trên mạng.
SQL Server lưu trữ cơ sở dữ liệu trên các thiết bị khác nhau, mỗi thiết bị có thể nằm trên đĩa cứng, mềm, băng từ, có thể nằm trên nhiều đĩa.
SQL Server cho phép quản trị với tệp dữ liệu lớn tới 32 TB (Terabyte).
SQL Server đã kế thừa cùng Windows NT tạo nên một hệ thống bảo mật tốt quản trị user, Server, và những tiện ích của Windows NT.
Chương I Cấu trúc MS SQL Server
I. Nhóm Server và Server
I.1 Tạo nhóm server
I.2 Cách đăng ký một server
II. Các thiết bị và cơ sở dữ liệu hệ thống
Khi SQL Server được cài đặt chương trình cài đặt tạo ra cơ sở dữ liệu master, msdb, model, temp, ... và một số cơ sở dữ liệu do người sử dụng tạo ra.
II.1 Cơ sở dữ liệu chính (Master database)
II.2 Mô hình cơ sở dữ liệu (Model Database)
II.3 Cơ sở dữ liệu Msdb (Msdb Database)
II.4 Cơ sở dữ liệu Tempdb (Tempdb Database)
II.5 Cơ sở dữ liệu Pubs (Pubs Database)
II.6 Các bảng hệ thống (System Tables)
II.7 Thủ tục lưu trữ hệ thống (System Store Procedure)
II.8 Thiết lập kí tự và trật tự sắp xếp (Character Sets & Sort Order)
III. Các tiện ích, dịch vụ của SQL Server
III.1 Quản lý các công cụ và các tiện ích
III.2 SQL Server Book Online
III.3 Dịch vụ của SQL Server
Chương II các đối tượng cơ sở dữ liệu
I. Đối tượng cơ sở dữ liệu (SLQ-DMO)
Đối tượng cơ sở dữ liệu là thành phần chính của đối tượng cây SLQ-DMO. Đối tượng cơ sở dữ liệu chứa đựng tập hợp xác định các bảng, các thủ tục lưu trữ, kiểu dữ liệu và người sử dụng cơ sở dữ liệu. Phương thức của đối tượng cơ sở dữ liệu cho phép bạn thực hiện trình diễn bản chất chức năng duy trì cơ sở dữ liệu, như là khôi phục.
Với đối tượng cơ sở dữ liệu, bạn có thể:
Tạo cơ sở dữ liệu SQL Server.
Thêm cơ sở dữ liệu roles, rules, stored procedures, tables, user-defined data types, user và các view cho cơ sở dữ liệu SQL Server.
Gỡ bỏ hoặc xoá bỏ đối tượng cơ sở dữ liệu (tables, views, ...) từ cơ sở dữ liệu SQL Server.
Thay đổi đĩa nguồn sử dụng bởi cơ sở dữ liệu lưu trữ.
Khôi phục hoặc lưu trữ cơ sở dữ liệu hiện hành.
Điều khiển bảo mật cơ sở dữ liệu SQL Server bởi thêm users và gán quyền, từ chối hoặc tước quyền truy cập tới cơ sở dữ liệu.
Kiểm tra tính toàn vẹn cơ sở dữ liệu.
Kiểm tra hướng sử dụng trong cơ sở dữ liệu, riêng biệt, kiểm tra trạng thái của khoá cung cấp dựa vào cơ sở dữ liệu nguồn.
Tạo cơ sở dữ liệu SQL Server
Tạo giản đồ cơ sở dữ liệu
Xác định sự kiện và kích thước bảng.
Thiết kế các bảng thực.
Thiết kế kích thước bảng.
I.1 Tập hợp DatabaseRoles
I.2 Tập hợp các mặc định (Defaults)
Với tập hợp các Defaults, bạn có thể:
Tạo ra các Defaults.
Gỡ bỏ các Defaults.
I.3 Tập hợp FileGroup
I.4 Tập hợp FullTextCatalogs
I.5 Tập hợp các quy tắc (Rules Collection)
Với các tập quy tắc, bạn có thể:
Tạo thực thi ràng buộc tính toàn vẹn SQL Server như các quy tắc.
Xoá bỏ một quy tắc xác định từ SQL Server.
I.6 Tập hợp các thủ tục lưu trữ (Stored Procedures Collection)
Với các Stored Procedure, bạn có thể:
Tạo thủ tục lưu trữ.
Huỷ thủ tục lưu trữ.
I.7 Tập hợp kiểu dữ liệu hệ thống (System Datatypes Collection)
I.8 Tập hợp các bảng (Tables Collection)
Với tập hợp các bảng, bạn có thể:
Tạo bảng.
Xoá bảng.
I.9 Tập hợp kiểu dữ liệu do người dùng xác định (user defined)
Với kiểu dữ liệu do người dùng xác định, bạn có thể:
Tạo một kiểu dữ liệu mới do người dùng xác định.
Xoá bỏ kiểu dữ liệu do người sử dụng xác định.
I.10 Tập hợp người sử dụng (Users Collection)
Với tập hợp Users, bạn có thể:
Tạo ra cơ sở dữ liệu người sử dụng SQL Server.
Huỷ bỏ cơ sở dữ liệu người sử dụng SQL Server.
I.11 Tập hợp các khung nhìn (Views Collection)
Với tập hợp các Views, bạn có thể:
Tạo ra một bảng view.
Sử dụng khung nhìn để tối ưu hoá dữ liệu
Sử dụng khung nhìn để xuất dữ liệu
Sử dụng khung nhìn cho sự bảo mật
II. Đặc tả dung lượng cực đại của SQL Server
Chương III. Làm việc với dữ liệu
I. Dữ liệu
Trong SQL Server bạn có thể làm việc với dữ liệu bởi câu lệnh thay đổi dữ liệu (modification data), bạn có thể thêm dữ liệu với lệnh INSERT, thay đổi dữ liệu với câu lệnh UPDATE, WRITETEXT hoặc UPDATETEXT và huỷ bỏ dữ liệu với câu lệnh DELETE hoặc TRUNCATE TABLE.
I.1 Thêm vào kế hoạch hoặc thay đổi dữ liệu
Để làm việc với dữ liệu trong cơ sở dữ liệu, bạn cần hoạch định cho việc thêm vào hoặc thay đổi. Bạn cần quan tâm ai nên thay đổi dữ liệu, họ cần thực hiện thay đổi nó như thế nào và đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu ra sao. Cho phép gán quyền. Đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.
I.2 Thêm vào, thay đổi hoặc gỡ bỏ dữ liệu
Trong SQL Server, bạn có thể thêm vào, xoá bỏ, hoặc thay đổi dữ liệu bởi sử dụng câu lênh sửa chữa dữ liệu INSERT, DELETE, TRUNCATE TABLE, UPDATE, UPDATETEXT và WRITETEXT.
I.3 Nhập, xuất dữ liệu
I.4 Xử lí thực hiện trong khối
II. Truy Tìm dữ liệu với các truy vấn
Bạn có thể truy tìm dữ liệu từ các bảng (table) và các khung nhìn (view) nhanh chóng và dễ dàng bởi sử dụng các truy vấn (queries). Bạn có thể sử dụng truy vấn cho rất nhiều các lý do: trả lời nhanh câu hỏi, thiết lập thông tin báo cáo hoặc tìm kiếm bất kỳ tâp hợp con có liên quan đến dữ liệu của bạn. SQL Server cung cấp công cụ bạn cần để nhận được dữ liệu bạn cần tìm kiếm.
II.1 Tạo ra các truy vấn cơ bản
Bạn có thể sử dụng câu lệnh SELECT để chọn các hàng và các cột từ bảng, bạn có thể sử dụng nó cho tập hợp (truy tìm tập hợp con của các hàng trong một hoặc nhiều bảng), dự thảo {Projections} (truy tìm tập hợp con của các cột trong một hoặc nhiều bảng), liên kết {Joint}(liên kết hàng trong hai hoặc nhiều bảng để truy tìm dữ liệu bảng chéo).
II.2 Sử dụng liên kết để tạo nhiều truy vấn
Các thao tác liên kết cho phép bạn truy tìm dữ liệu từ hai hay nhiều bảng hoặc khung nhìn trong cơ sở dữ liệu.
II.3 Sử dụng nhóm các truy vấn
Bạn có thể nhóm dữ liệu bởi mệnh đề GROUP BY hoặc HAVING. GROUP BY tổ chức dữ liệu thành nhóm, HAVING thiết lập điều kiện trên nhóm gồm có trong kết quả. Mệnh đề này thường được sử dụng với nhau. HAVING sử dụng không có GROUP BY có thể đưa ra kết quả khó hiểu.
Bạn có thể sử dụng chức năng tổng quát với mệnh đề GROUP BY.
II.4 Sử dụng truy vấn con (subquery)
Truy vấn con là câu lệnh SELECT lồng trong câu lệnh SELECT, INSERT, UPDATE, DELETE hoặc trong truy vấn con khác. Câu lệnh gồm có thao tác truy vấn con trên các hàng dựa vào đánh giá của câu lệnh truy vấn con.
II.5 Sử dụng chức năng lập sẵn (using built-in functions)
Chức năng hệ thống.
Chức năng chuỗi cho thao tác giá trị char, varchar, binary và varbinary.
Chức năng text và image cho thao tác giá trị text và image.
Chức năng số học.
Chức năng ngày tháng (date) cho vận dụng giá trị datetime và smalldatetime.
Chức năng chuyển đổi (convert), cho phép chuyển đổi biểu thức từ một kiểu dữ liệu tới dạng khác và định dạng date.
Chương IV bảo mật trong SQL Server
I. Các loại bảo mật
I.1 Bảo mật
I.2 Bảo mật dữ liệu
I.3 Quản lý bảo mật
I.4 Cấu trúc bảo mật
I.5 Quản lý bảo mật có cấp bậc
I.6 Bảo mật cho server từ xa
Thiết lập Server từ xa (Setting Up the Remote Server)
Thiết lập Server cục bộ (Setting Up the Local Server)
I.7 SQL Server thực hiện bảo mật
II. Sự tích hợp với Windows NT
II.1 Thiết lập chế độ bảo mật của Windows NT (Enterprise Manager)
II.2 Sự xác thực (Authentication)
Microsoft SQL Server có thể thao tác một trong hai chế độ bảo mật:
Chế độ xác thực Windows NT (Windows NT Authentication).
Chế độ hỗn hợp (Windows NT Authentication và SQL Server Authentication).
Chương V khả năng liên kết với các n2 lập trình
I. Liên kết với C, C++, Visual C++
I.1 Chương trình nhúng SQL cho ngôn ngữ lâp trình C.
I.2 Xử lý câu lệnh nhúng SQL (Processing Embedded SQL Statements)
I.3 Chương trình thư viện cơ sở dữ liệu cho ngôn ngữ C (DB-library)
I.4 Yêu cầu hệ thống cho việc nhúng SQL trong C
II. Liên kết với Visual Basic
Chương VI Xây dựng, thiết kế chương trình
I.1 Mô hình Client/Server
I.1 Mô hình Client/Server lý thuyết
Ngày nay mô hình Client/Server được sử dụng rất rộng rãi vì cấu trúc của mô hình này rất phù hợp với cấu trúc của nhiều ngành nghề có thể kể ra như ngân hàng, bưu điện, năng lượng, ...
Kiến trúc nguyên lý gồm các hệ thống:
Máy chủ (Server), phần mềm máy chủ.
Máy khách (Client), phần mềm trên máy khách.
Hệ thống mạng LAN, WAN, ... và các phần mềm quản trị mạng.
Mô hình Client/Server mang lại nhiều lợi ích:
Tiện lợi, linh hoạt: khi phải nâng cấp phần mềm cho Client hoặc Server thì ít ảnh hưởng đến phần còn lại.
Bảo mật, an toàn dữ liệu.
Xây dựng phân tán nhưng điều khiển tập trung.
Tiết kiệm hơn so với các ứng dụng dựa trên Mainframe.
Tính mở cao.
I.2 áp dụng lý thuyết vào chương trình quản lý dân cư
Dựa trên những cơ sở lý thuyết đã trình bày ở trên ta áp dụng vào quản lý sinh viên. Hệ thống được cài đặt theo mô hình Client/Server bao gồm:
Máy Client:
Hệ điều hành Windows 95/98 hoặc Windows 2000.
Công cụ giao diện người sử dụng và kết nối tới Server: SQL Server.
Kết nối thông qua hệ thống chuẩn ODBC của hãng Microsoft.
Máy Server:
Hệ điều hành Windows NT Server 4.0 hoặc phiên bản cao hơn.
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Microsoft SQL Server 7.0
Mạng: hệ thống mạng LAN,WAN, ...
II. Một số vấn đề về chuẩn hoá dữ liệu
II.1 Định nghĩa phụ thuộc hàm
II.2 Các dạng chuẩn
Dạng chuẩn 1 (1NF)
Dạng chuẩn 2 (2NF)
Dạng chuẩn 3 (3NF)
III. Thiết kế dữ liệu
III.1 Thiết kế dữ liệu đầu vào, đầu ra
Dữ liệu đầu vào gồm các trường dữ liệu.
Hiển thị thông tin về sinh viên.
Cập nhật, sửa chữa, ...
Tìm kiếm và tra cứu dữ liệu về sinh viên
III.2 Cấu trúc các bảng
Cấu trúc các bảng đều dùng mã số sinh viên làm khoá cơ bản nên chỉ cần thiết kế mã số sinh viên. Chỉ cần biết được mã sinh viên là có thể tìm ra các thông tin có liên quan như là họ tên, ngày sinh, quê quán, trình độ học vấn, ...
IV. Sử dụng SQL Server vào việc quản lý
IV.1 Giới thiệu về màn hình giao diện SQL Server
IV.2 Biểu đồ cơ sở dữ liệu và khung nhìn.
IV.3 áp dụng SQL Server vào việc quản lý và truy vấn
Sau khi nhập dữ liệu vào trong cơ sở dữ liệu chúng ta bắt đầu sử dụng câu lệnh SQL Server để truy vấn tìm các thông tin cần thiết về một sinh viên nào đó chỉ cần biết một số đặc điểm cơ bản như: mã số sinh viên, ngày sinh, giới tính, quê quán, ...
V. Phân định công việc giữa Client/Server trong quản lý
V.1 Chức năng của Client và Server
Chức năng của Client và Server trong bài toán quản lý sinh viên.
Hệ thống được xây dựng bởi...
Đánh giá ưu điểm.
Đánh giá nhược điểm.
V.2 Công việc thực hiện tại Client
Chức năng xuất nhập dữ liệu.
Chức năng xử lý.
V.3 Công việc thực hiện tại Server
Server là nơi tạo và lưu trữ dữ liệu cho toàn bộ hệ thống để tạo một cơ sở dữ liệu, ta có thể tạo trực tiếp trên Server hoặc tạo trên các công cụ hỗ trợ khác như SQL Server, Microsoft Access, ...
Server là nơi xử lý chính các dữ liệu trên hệ thống.
V.4 Vấn đề liên lạc giữa Client và Server
Vấn đề liên lạc giữa Client với Server được thực hiện thông qua chuẩn ODBC (Open Database Connectivities - hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu).
*Ngôn ngữ lập trình Visual Basic
Ngoõn ngửừ laọp trỡnh Visual Basic
1. Toồng quan veà ngoõn ngửừ laọp trỡnh Visual Basic
Visual Basic, con ủửụứng nhanh nhaỏt vaứ ủụn giaỷn nhaỏt ủeồ taùo nhửừng ửựng duùng cho Microsoft Windows. Baỏt keồ baùn laứ moọt nhaứ chuyeõn nghieọp hay laứ moọt ngửụứi mụựi laọp trỡnh Windows, Visual Basic cung caỏp cho baùn moọt taọp hụùp caực coõng cuù hoaứn chổnh ủeồ nhanh choựng phaựt trieồn caực ửựng duùng.
Vaọy Visual Basic laứ gỡ ? Thaứnh phaàn “Visual” noựi ủeỏn caực phửụng thửực duứng ủeồ taùo giao dieọn ủoà hoùa ngửụứi sửỷ duùng (GUI). Thay vỡ vieỏt nhửừng doứng maừ ủeồ moõ taỷ sửù xuaỏt hieọn vaứ vũ trớ cuỷa nhửừng thaứnh phaàn giao dieọn, ta chổ caàn theõm vaứo nhửừng ủoỏi tửụùng ủaừ ủửụùc ủũnh nghúa trửụực ụỷ vũ trớ naứo ủoự treõn maứn hỡnh.
Thaứnh phaàn “Basic” noựi ủeỏn ngoõn ngửừ “BASIC” (Beginners All-Purpose Symbolic Instruction Code) moọt ngoõn ngửừ ủửụùc duứng bụỷi nhieàu nhaứ laọp trỡnh hụn baỏt cửự moọt ngoõn ngửừ naứo khaực trong lũch sửỷ maựy tớnh. Visual Basic ủửụùc phaựt trieồn daàn daàn dửùa treõn ngoõn ngửừ BASIC, vaứ baõy giụứ chửựa ủửùng haứng traờm ủieàu leọnh, haứm, vaứ tửứ khoựa… coự quan heọ trửùc tieỏp vụựi giao dieọn ủoà hoùa cuỷa Windows.
Ngoõn ngửừ laọp trỡnh Visual Basic khoõng chổ laứ Visual Basic. Heọ thoỏng laọp trỡnh Visual Basic, nhửừng ửựng duùng bao goàm Microsoft Excel, Microsoft Access, vaứ nhieàu ửựng duùng Windows khaực ủeàu duứng cuứng moọt ngoõn ngửừ.
Maởc duứ muùc ủớch cuỷa chuựng ta laứ taùo ra nhửừng ửựng duùng nhoỷ cho baỷn thaõn hay moọt nhoựm, moọt heọ thoỏng caực coõng ty lụựn, hoaởc thaọm chớ phaõn phoỏi nhửừng ửựng duùng ra toaứn caàu qua Internet. Visual Basic laứ cung cuù maứ baùn caàn.
ã Nhửừng chửực naờng truy xuaỏt dửừ lieọu cho pheựp ta taùo ra nhửừng cụ sụỷ dửừ lieọu, nhửừng ửựng duùng front-end, vaứ nhửừng thaứnh phaàn phaùm vi server-side cho haàu heỏt caực daùng thửực cụ sụỷ dửừ lieọu phoồ bieỏn, bao goàm Microsoft SQL Server vaứ nhửừng cụ sụỷ dửừ lieọu mửực enterprise khaực.
ã Nhửừng kyừ thuaọt ActiveX cho pheựp ta duứng nhửừng chửực naờng ủửụùc cung caỏp tửứ nhửừng ửựng duùng khaực, nhử laứ chửụng trỡnh xửỷ lyự vaờn baỷn Microsoft Word, baỷng tớnh Microsoft Excel vaứ nhửừng ửựng duùng Windows khaực.
ã Khaỷ naờng Internet laứm cho noự deó daứng cung caỏp cho vieọc theõm vaứo nhửừng taứi lieọu vaứ ửựng duùng qua Internet hoaởc intranet tửứ beõn trong ửựng duùng cuỷa baùn, hoaởc taùo nhửừng ửựng duùng Internet server.
ã ệựng duùng cuỷa baùn keỏt thuực laứ moọt file .exe thaọt sửù. Noự duứng moọt maựy aỷo Visual Basic ủeồ baùn tửù do phaõn phoỏi ửựng duùng.
2. Caỏu truực cuỷa moọt ửựng duùng Visual Basic
Moọt ửựng duùng thaọt ra laứ moọt taọp hụùp caực chổ daón trửùc tieỏp ủeỏn maựy tớnh ủeồ thi haứnh moọt hay nhieàu taực vuù. Caỏu truực cuỷa moọt ửựng duùng laứ phửụng phaựp trong ủoự caực chổ daón ủửụùc toồ chửực, ủoự laứ nụi chổ daón ủửụùc lửu giửừ vaứ thi haứnh nhửừng chổ daón trong moọt trỡnh tửù nhaỏt ủũnh.
Vỡ moọt ửựng duùng Visual Basic, treõn cụ baỷn laứ nhửừng ủoỏi tửụùng, caỏu truực maừ ủoựng ủeồ tửụùng trửng cho nhửừng moõ hỡnh vaọt lyự treõn maứn hỡnh. Baống vieọc ủũnh nghúa, nhửừng ủoỏi tửụùng chửựa maừ vaứ dửừ lieọu. Form, caựi maứ chuựng ta nhỡn thaỏy treõn maứn hỡnh laứ tửụùng trửng cho nhửừng thuoọc tớnh, quy ủũnh caựch xuaỏt hieọn vaứ caựch cử xửỷ. Cho moói form trong moọt ửựng duùng, coự moọt quan heọ module form (vụựi teõn file mụỷ roọng laứ .frm) duứng ủeồ chửựa ủửùng maừ cuỷa noự.
Moói module chửựa nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn – nhửừng ủoaùn maừ, nụi ủaởt nhửừng chổ daón, caựi seừ ủửụùc thi haứnh trong vieọc ủaựp ửựng nhửừng sửù kieọn chổ ủũnh. Form coự theồ chửựa nhửừng ủieàu khieồn. Tửụng ửựng vụựi moói ủieàu khieồn treõn form, coự moọt taọp hụùp nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn trong module form ủoự.
Maừ khoõng chổ quan heọ vụựi moọt form chổ ủũnh hay ủieàu khieồn coự theồ ủửụùc ủaởt trong moọt loaùi module khaực, moọt module chuaồn (.BAS). Moọt thuỷ tuùc ủửụùc duứng ủeồ ủaựp ửựng nhửừng sửù kieọn trong nhửừng ủoỏi tửụùng khaực nhau phaỷi ủửụùc ủaởt trong cuứng moọt chuaồn, thay vỡ taùo nhửừng baỷn sao maừ trong nhửừng thuỷ tuùc sửù kieọn cho moói ủoỏi tửụùng. Moọt lụựp module (.cls) ủửụùc duứng ủeồ taùo nhửừng ủoỏi tửụùng, caựi maứ coự theồ ủửụùc goùi tửứ nhửừng thuỷ tuùc beõn trong ửựng duùng cuỷa baùn. Trong khi moọt module chuaồn chổ chửựa maừ, moọt lụựp module chửựa ủửùng caỷ maừ vaứ dửừ lieọu. Ta coự theồ nghú noự nhử moọt ủieàu khieồn.
3. Chuựng ta coự theồ laứm gỡ vụựi Visual Basic
v Taùo giao dieọn ngửụứi sửỷ duùng
Giao dieọn ngửụứi sửỷ duùng coự leừ laứ thaứnh phaàn quan troùng nhaỏt cuỷa moọt ửựng duùng. ẹoỏi vụựi ngửụứi sửỷ duùng, giao dieọn chớnh laứ ửựng duùng ; hoù khoõng caàn chuự yự ủeỏn thaứnh phaàn maừ thửùc thi beõn dửụựi. ệÙng duùng cuỷa chuựng ta coự theồ phoồ bieỏn ủửụùc hay khoõng phuù thuoọc vaứo giao dieọn.
v Sửỷ duùng nhửừng ủieàu khieồn chuaồn cuỷa Visual Basic
Ta duứng nhửừng ủieàu khieồn ủeồ laỏy thoõng tin maứ ngửụứi sửỷ duùng nhaọp vaứo, vaứ ủeồ hieồn thũ keỏt xuaỏt. Nhửừng ủieàu khieồn maứ ta coự theồ duứng trong ửựng duùng bao goàm hoọp vaờn baỷn, nuựt leọnh, vaứ hoọp danh saựch,…. Nhửừng ủieàu khieồn khaực cho ta truy xuaỏt nhửừng ửựng duùng khaực, xửỷ lyự dửừ lieọu cuỷa noự nhử laứ moọt thaứnh phaàn maừ trong ửựng duùng cuỷa baùn.
v Laọp trỡnh vụựi nhửừng ủoỏi tửụùng.
Nhửừng ủoỏi tửụùng laứ thaứnh phaàn chuỷ yeỏu ủeồ laọp tỡnh Visual Basic. Nhửừng ủoỏi tửụùng coự theồ laứ form, nhửừng ủieàu khieồn hay cụ sụỷ dửừ lieọu.
v Laọp trỡnh vụựi phaàn hụùp thaứnh
Chuựng ta ủoõi khi caàn sửỷ duùng khaỷ naờng tớnh toaựn cuỷa Microsoft Excel trong ửựng duùng Visual Basic, hay ủũnh daùng moọt taứi lieọu sửỷ duùng thanh coõng cuù ủũnh daùng cuỷa Microsoft Word, hoaởc lửu trửừ vaứ xửỷ lyự dửừ lieọu duứng Microsoft Jet… Taỏt caỷ nhửừng ủieàu naứy coự theồ thửùc hieọn ủửụùc baống caựch xaõy dửùng nhửừng ửựng duùng cuỷa chuựng ta sửỷ duùng nhửừng thaứnh phaàn ActiveX. Theõm vaứo ủoự, Visual Basic coự theồ giuựp chuựng ta taùo ra nhửừng ủieàu khieồn ActiveX rieõng.
v ẹaựp ửựng nhửừng sửù kieọn chuoọt vaứ baứn phớm
Nhửừng ửựng duùng Visual Basic coự theồ ủaựp ửựng moọt lửụùng lụựn sửù kieọn chuoọt vaứ baứn phớm. Vớ duù form, hoọp aỷnh, vaứ nhửừng ủieàu khieồn aỷnh coự theồ phaựt hieọn vũ trớ con troỷ chuoọt, coự theồ quyeỏt ủũnh phớm traựi hay phớm phaỷi ủửụùc nhaỏn, vaứ coự theồ ủaựp ửựng nhửừng toồ hụùp cuỷa phớm chuoọt vụựi phớm Shift, Ctrl, hay Alt. Sửỷ duùng nhửừng ủieàu khieồn phớm, ta coự theồ laọp trỡnh nhửừng ủieàu khieồn vaứ form ủeồ ủaựp ửựng caực haứnh ủoọng phớm hoaởc phieõn dũch vaứ xửỷ lyự maừ Ascii cuỷa kyự tửù.
Theõm vaứo ủoự, nhửừng ửựng duùng Visual Basic coự theồ hoó trụù sửù kieọn reõ vaứ thaỷ cuừng nhử tớnh naờng reõ vaứ thaỷ OLE.
v Laứm vieọc vụựi vaờn baỷn vaứ ủoà hoùa.
Visual Basic cung caỏp khaỷ naờng ủoà hoùa vaứ vaờn baỷn phửực taùp trong ửựng duùng. Nhửừng thuoọc tớnh vaờn baỷn coự theồ giuựp ta nhaỏn maùnh caực khaựi nieọm quan troùng vaứ caực chi tieỏt caàn quan taõm. Theõm vaứo ủoự, Visual Basic cung caỏp khaỷ naờng ủoà hoùa cho pheựp ta linh ủoọng trong thieỏt keỏ, bao haứm caực hỡnh aỷnh ủoọng baống caựch hieồn thũ moọt loaùt caực hỡnh aỷnh lieõn tieỏp nhau.
v Gụừ roỏi maừ vaứ quaỷn lyự loói
ẹoõi khi coự nhửừng loói xaỷy ra beõn trong maừ cuỷa ửựng duùng. Nhửừng loói nghieõm troùng coự theồ laứ nguyeõn nhaõn moọt ửựng duùng khoõng ủaựp ửựng leọnh, thoõng thửụứng yeõu caàu ngửụứi sửỷ duùng khụỷi ủoọng laùi ửựng duùng, vaứ khoõng lửu laùi nhửừng gỡ ta ủaừ laứm. Quaự trỡnh tỡm ra vaứ sửỷa loói goùi laứ gụừ roỏi. Visual Basic cung caỏp nhieàu coõng cuù giuựp chuựng ta phaõn tớch ửựng duùng laứm vieọc nhử theỏ naứo. Nhửừng coõng cuù gụừ roỏi ủaởt bieọt hửừu ớch trong vieọc tỡm ra nguoàn goỏc loói, nhửng chuựng ta cuừng coự theồ duứng nhửừng coõng cuù naứy ủeồ kieồm tra chửụng trỡnh hoaởc tỡm hieồu nhửừng ửựng duùng khaực nhau laứm vieọc nhử theỏ naứo.
v Xửỷ lyự oồ ủúa, thử muùc vaứ file
Khi laọp trỡnh trong Windows, noự raỏt quan troùng ủeồ coự khaỷ naờng theõm, di chuyeồn, taùo mụựi hoaởc xoựa nhửừng thử muùc vaứ file, laỏy thoõng tin veà vaứ xửỷ lyự oồ ủúa. Visual Basic cho pheựp chuựng ta xửỷ lyự oồ ủúa, thử muùc vaứ file baống hai phửụng phaựp : qua nhửừng phửụng htửực cuừ nhử laứ ủieàu leọnh Open, Write#, vaứ qua moọt taọp hụùp caực coõng cuù mụựi nhử FSO (File System Object)
v Thieỏt keỏ cho vieọc thi haứnh vaứ tớnh tửụng thớch
Visual Basic chia xeỷ haàu heỏt nhửừng tớnh naờng ngoõn ngửừ trong Visual Basic cho nhửừng ửựng duùng, bao goàm trong Microsoft Office vaứ nhieàu ửựng duùng khaực. Visual Basic, VBScript, moọt ngoõn ngửừ script Internet, ủeàu laứ taọp hụùp con cuỷa ngoõn ngửừ Visual Basic.
v Phaõn phoỏi nhửừng ửựng duùng
Sau khi taùo moọt ửựng duùng Visual Basic, ta coự theồ tửù do phaõn phoỏi baỏt kyứ ửựng duùng naứo ủaừ taùo baống Visual Basic ủeỏn baỏt cửự ai duứng Microsoft Windows. Ta coự theồ phaõn phoỏi ửựng duùng treõn ủúa, treõn CD, qua maùng, treõn intranet hoaởc Internet.
4. Toựm taột ngoõn ngửừ
Bieỏn
Bieỏn ủửụùc duứng ủeồ lửu taùm thụứi caực giaự trũ tớnh toaựn trong quaự trỡnh xửỷ lyự chửụng trỡnh.
ỹ Caựch khai baựo bieỏn
Visual Basic duứng caựch khai baựo bieỏn trong chửụng trỡnh nhử sau :
Dim As
Ta cuừng coự theồ khoõng caàn khai baựo kieồu bieỏn (tửực boỷ meọnh ủeà As phớa sau), trong trửụứng hụùp naứy, bieỏn coự theồ ủửụùc duứng ủeồ lửu giửừ moọt giaự trũ baỏt kyứ.
ỹ Quy taộc ủaởt teõn bieỏn
Đ Teõn bieỏn coự chieàu daứi toỏi ủa 255 kyự tửù.
Đ Phaỷi baột ủaàu baống moọt chửừ caựi.
Đ Khoõng ủaởt caực khoaỷng troỏng vaứ caực kyự hieọu (+ - * /…) trong teõn bieỏn.
Đ Khoõng ủửụùc truứng vụựi tửứ khoựa cuỷa ngoõn ngửừ.
Đ Traựnh ủaởt teõn truứng nhau.
ỹ Phaùm vi sửỷ duùng bieỏn
Phaùm vi sửỷ duùng bieỏn tuứy thuoọc caựch ta khai baựo vaứ choó ta ủaởt doứng leọnh khai baựo bieỏn.
Đ Neỏu ta khai baựo trong phaàn General, bieỏn coự theồ ủửụùc duứng ụỷ baỏt kyứ ủoaùn leọnh naứo trong from vaứ cuừng chổ maỏt ủi khi from ủửụùc giaỷi phoựng khoỷi boọ nhụự.
Đ Neỏu ta khai baựo bieỏn trong phaàn vieỏt leọnh cho moọt sửù kieọn cuỷa moọt ủoỏi tửụùng (tửực khai baựo giửừa hai doứng Sub vaứ End Sub cuỷa maừ leọnh ủoự) thỡ bieỏn chổ toàn taùi vaứ duứng ủửụùc trong phaùm vi hai doứng Sub vaứ End Sub ủoự maứ thoõi. Bieỏn nhử vaọy goùi laứ bieỏn rieõng hay bieỏn noọi boọ.
Đ Neỏu ta duứng tửứ khoựa Public thay cho Dim ủeồ khai baựo bieỏn , bieỏn seừ toàn taùi trong suoỏt thụứi gian thửùc hieọn chửụng trỡnh vaứ coự theồ duứng ủửụùc trong baỏt cửự ủoaùn leọnh naứo cuỷa chửụng trỡnh. Bieỏn nhử vaọy goùi laứ bieỏn chung hay bieỏn toaứn cuùc.
4.2. Caực kieồu dửừ lieọu trong Visual Basic
Teõn kieồu Kớch thửụực Khoaỷng gớa trũ
Byte 1 byte 0 ủeỏn 255 (tửực coự theồ gaựn cho bieỏn caực giaự trũ nhoỷ
nhaỏt laứ 0 vaứ lụựn nhaỏt laứ 255)
Integer 2 byte -32768 ủeỏn 32767
Long 4 byte -2.147.483.648 ủeỏn 2.147.483.647
Single 4 byte -3,402823E38 ủeỏn –1,401298E-45 (caực gớa trũ aõm)
1,401298E-45 ủeỏn 3,402823E38 (caực gớa trũ dửụng)
Double 8 byte -1,79769E308 ủeỏn –4,94065E-324 (giaự trũ aõm)
4,94065E-324 ủeỏn 1,79769E308 (giaự trũ dửụng)
Currency 8 byte -922337203685477,5808 ủeỏn
922337203685477,5807
Boolean 2 byte True tụựi False
Date 2 byte 1 thaựng 1 naờm 100 ủeỏn 31 thaựng 12 naờm 9999 ;
Thụứi gian tửứ 0:00:00 ủeỏn 23:59:59:
String 1 byte cho coự theồ leõn ủeỏn 231 kyự tửù
moói kyự tửù
Variant 16 byte + Null, Error, baỏt kyứ kieồu soỏ naứo coự giaự trũ trong khoaỷng
1 byte cho Double hay baỏt kyứ noọi dung text naứo
moói kyự tửù
Kyự hieọu Exx ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Giới thiệu chung và Mô tả hoạt động của hệ thống quản lý sinh viên.doc