PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
I. QUÁ TRèNH HèNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CễNG TY
1. Lịch sử hỡnh thành
2. Quỏ trỡnh phỏt triển
3. Các giai đoạn phát triển qua các năm kinh doanh của Công ty
4. Kết quả qua các mặt hoạt động của Công ty
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ CỦA CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
1. Cơ cấu Sản xuất
2. Tổ chức bộ máy quản trị Công ty Sông Đà II
2.1. Giám đốc
2.2. Phó giám đốc phụ trách kinh tế
2.3. Phó giám đốc phụ trách thi công
2.4. Phó giám đốc phụ trách kỹ thuật
2.5. Phó giám đốc phụ trách vật tư thiết bị
2.6. Cỏc phũng chức năng
2.6.1 Phũng Quản lý kỹ thuật
2.6.2 Phũng Kinh tế kế hoạch
2.6.3 Phũng Quản lý cơ giới
2.6.4 Phũng Tài chớnh kế toỏn
2.6.5 Phũng Tổ chức hành chớnh
2.6.6 Phũng Đầu tư
3. Kết quả chủ yếu
3.1. Số cụng nhõn viờn
3.2. Số vốn
3.3. Số sản phẩm tiờu thụ
3.4. Tổng doanh thu
3.5. Tổng chi phớ
3.6. Tổng lợi nhuận
3.7. Nộp ngõn sỏch
III. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC CỦA CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
1. Đặc điểm về Quy trỡnh cụng nghệ
2. Năng lực về thiết bị mỏy múc
3. Cụng tỏc quản lý cỏn bộ và lao động
4. Cụng tỏc quản lý kinh tế tài chớnh
PHẦN II : THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
I. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
1. Môi trường vỹ mô
2. Mụi trường nghành
II. THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC DÀI HẠN Ở CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
III. HOẠCH ĐỊNH MỤC TIÊU MÔ HèNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
IV. ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH HOẠC ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
1. Những thành tựu đó đạt được
2. Một số hạn chế
3. Nguyờn nhõn
V. LỰA CHỌN ĐÚNG ĐẮN PHƯƠNG PHÁP MÔ HèNH LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC
VI. HOÀN THIỆN NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC
PHẦN III : MỘT SỐ í KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CễNG TÁC HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI CÔNG TY SÔNG ĐÀ II
I. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
1. Môi trường ngành kinh tế
1.1. Đối thủ cạnh tranh
1.2. Khỏch hàng
1.3 Phõn tớch nhà cung cấp
1.4 Các đối thủ cạnh tranh tiềm tàng
2. Phõn tớch hoàn cảnh nội tại của cụng ty
2.1. Phõn tớch cỏc nguồn lực
56 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1634 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số đặc điểm kinh tế kỹ thuật ảnh hưởng đến hoạch định chiến lược của công ty sông Đà II, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu tổ quan trọng, giỏ trị của nú chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn cố định của Cụng ty (65% tổng vốn cố định). Trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty.
Do đặc trưng của ngành nờn mỏy múc thiết bị đúng vai trũ lớn trong việc nõng cao năng xuất lao động và chất lượng lao động của Cụng ty.
Hiện nay, do vừa chuyển đổi mặt bằng sản xuất, toàn bộ mỏy múc đầu tư của Cụng ty Sụng Đà II chủ yếu phục vụ cho quỏ trỡnh kinh doanh xõy dựng cỏc cơ sở hạ tầng, cầu đường, cỏc cụng trỡnh thuỷ điện. Hiện nay Cụng ty Sụng Đà II đó và đang ngày càng đổi mới trang thiết bị đỏp ứng nhu cầu của kinh doanh của Cụng ty. Mỏy múc thiết bị hiện nay được sử dụng khỏ tốt.
PHẦN II
THỰC TRẠNG HOẠCH ĐỊCH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH TẠI
CễNG TY SễNG ĐÀ II
I. THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH MễI TRƯỜNG KINH TẠI CễNG TY SễNG ĐÀ II
Việc phõn tớch mụi trường kinh doanh là một quỏ trỡnh tất yếu trong quỏ trỡnh hoạch định chiến lược kinh doanh và nú phải được tiến hành một cỏch thường xuyờn, liờn tục trong một mụi trường tổng thể. Mụi trường kinh doanh luụn biến đổi, vỡ vậy phải luụn luụn theo dừi cỏc biến động cú thể điều chỉnh kịp thời. Muốn vậy, phải cú một đội ngũ marketing đủ mạnh để thu nhập và xử lý cỏc tớn hiệu thị trường cũng như cỏc yếu tố về văn hoỏ, xó hội, tỷ lệ lạm phỏt, cỏc thụng tin về đối thủ cạnh tranh để làm nền tảng cho việc lập kế hoạch kinh doanh, hơn nữa ngành xõy dựng là ngành đũi hỏi nhiều lao động kỹ thuật cao. Cụng ty Sụng Đà II đang dần dần chiếm ưu thế trong cỏc ngành xõy dựng cơ giới hoỏ vật tư thiết bị phục vụ xõy dựng đó và đang từng bước đổi mới đưa đời sống cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty ngày một nõng cao đỏp ứng nhu cầu của thị trường cũng như nhu cầu xõy dựng chung của đất nước. Như vậy, mụi trường kinh doanh toàn cầu đó cú tỏc động trực tiếp đến hoạt động của Cụng ty vỡ vậy, việc phõn tớch tỡm ra hướng đỳng là rất cần thiết, Cụng ty đi. vào nghiờn cứu phõn tớch cỏc yếu tố về mụi trường kinh doanh, mụi trường nghành.
Mụi trường Kinh tế vỹ mụ
Trờn cơ sở đú Cụng ty đó tham khảo cỏc chỉ tiờu chung của Nhà Nước như:
+ GDP hàng năm
+ Sản xuất cụng nghiệp, nụng nghiệp
+ Tỷ lệ đầu tư toàn xó hội
+ Xuất khẩu
+ Dõn số
Cụng ty đó nhận thức được xu hướng thay đổi cơ cấu kinh tế của Đất nước, cú sự thay đổi bộ mặt của toàn xó hội, về cơ cấu nghành, tỷ lệ dõn cư, trong đú số người tham gia vào hoạt động dịch vụ thương mại và cụng nghiệp tăng lờn đi kốm với nú cỏc cơ sở hạ tầng mọc lờn ồ ạt.
Quỏ trỡnh đụ thị hoỏ ngày càng diễn ra mạnh mẽ, đũi hỏi phải cú đi đụi với nú là sự ra đời của hàng loạt cỏc khu chế xuất, khu cụng nghiệp.
Đứng trước tỡnh hỡnh đú Cụng ty Sụng Đà II cũng rất quan tõm đến cỏc yếu tố chớnh trị, phỏp luật, xu hướng Xõy dựng cỏc tập đoàn mạnh trong nước, sự ra đời của cỏc Luật mới như: Luật thu thuế thu nhập doanh nghiệp, Luật giỏ trị gia tăng.
Mụi trường nghành
Trong mụi trường nghành kinh tế Cụng ty khụng chỳ trọng phõn tớch đến, nhưng Cụng ty quan tõm đến là khỏch hàng và chủ đầu tư đối với cỏc cụng trỡnh xõy dựng, đó chỉ ra cỏc sức ộp từ phớa khỏch hàng như: khả năng ộp giỏ, khả năng chiếm dụng vốn. Đồng thời Cụng ty Sụng Đà II núi chung cũng như Tổng Cụng ty Sụng Đà núi riờng cũng xỏc định cho mỡnh cỏc đối thủ cạnh tranh hiện nay như Tổng cụng ty xõy dựng Hồng hà, Vinaconex, Licogi.
Trờn phương diện đú Cụng ty Sụng Đà II tiến hành phõn tớch thực trạng mụi trường kinh doanh trong nội bộ của mỡnh để tư đú cú những chiến lược cụ thể phự hợp với xu thế chung của nền kinh tế.
Năng lực thiết bị mỏy múc,cơ giới hoỏ là vấn đề chủ đạo là mục tiờu sống cũn của doanh nghiệp, Cụng ty rất chủ trọng đầu tư trang thiết bị mới, những phương tiện phục vụ nghành để đảm bảo tiến độ thi c ụng.
Đội ngũ cỏn bộ cụng nhõn viờn giầu kinh nghiệm với hơn 1500 cỏn bộ cụng nhõn viờn, trong đú cú nhiều cỏn bộ kỹ sư giỏi được đỏnh giỏ thực tế qua cỏc cụng trỡnh đó thi cụng.
TỔNG SỐ NHÂN LỰC CỦA CễNG TY SễNG ĐÀ II
STT
TRèNH ĐỘ CHUYấN MễN THEO NGÀNH NGHỀ
SỐ LƯỢNG
(NGƯỜI)
PHẦN TRĂM
(%)
1
Sau Đại học (Tiến sĩ, thạc sĩ)
2
0 %
2
Kỹ sư, cử nhõn
289
18 %
3
Trung cấp
75
5 %
4
Cụng nhõn kỹ thuật
1117
70 %
5
Lao động phổ thụng
62
4 %
6
Sơ cấp
19
1 %
7
Cỏn bộ khỏc
20
1 %
TỔNG SỐ
1585
100%
2. Thực trạng hoạch định chiến lược dài hạn ở Cụng ty Sụng Đà II
Thực trạng hiện nay ở Cụng ty Sụng Đà II qua cỏc năm kinh doanh đó đạt những thành tựu to lớn, quỏ trỡnh xõy dựng và phỏt triển Cụng ty đó lớn mạnh về mọi mặt; cả về quy mụ, cơ cấu ngành nghề sản phẩm. Tổng giỏ trị sản xuất kinh doanh năm sau cao hơn năm trước, đời sống vật chất tinh thần của người lao động ngày càng được nõng cao. Để thực hiện thành cụng chiến lược đó lựa chọn làm mục tiờu hàng đầu trong thời gian tới Cụng ty đó đưa chỉ tiờu thực hiện kế hoạch, cú ý nghĩa vụ cựng quan trọng nhằm hoạch định chiến lược dài hạn ở Cụng ty.
Kế hoạch đào tạo nhõn sự
Cụng ty cú ưu điểm cú đội ngũ CBCNV cú trỡnh độ đại học, cao đẳng, tương đối cao. Nhưng xột về cơ cấu giữa đại học, cao đẳng, trung cấp, cụng nhõn kỹ thuật là chưa hợp lý. Vỡ vậy chiến lược của Cụng ty từ nay đến 2010:
Chọn ra những người xuất sắc trong số cỏc cụng nhõn kỹ thuật cử đi học cỏc lớp tại chức, sau năm năm dự tớnh cú khoảng 25-35 CBCNV cú trỡnh độ đại học.
Trong đú: CBCNV lành nghề và tay nghề bậc cao sẽ tăng lờn. Như vậy Cụng ty sẽ khắc phục được tỡnh trạng về cơ cấu giữa đại học, cao đẳng, trung cấp, cụng nhõn lành nghề là hợp lý.
Kế hoạch lao động tiền lương, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, kinh phớ cụng đoàn
Với kế hoạch Cụng ty đặt ra thỡ phải đảm bảo về số lượng, chất lượng CBCNV như trờn mới đảm bảo Cụng ty thực hiện mục tiờu đề ra. Nõng cao trỡnh độ của cụng nhõn bậc cao và thợ lành nghề. Đồng thời đảm bảo lao động trực tiếp, giỏn tiếp. Hơn nữa, với thu nhập bỡnh quõn của CBCNV cũng cần phải khụng ngừng tăng lờn để CBCNV đảm bảo cuộc sống cho họ và gia đỡnh từ đú yờn tõm cụng tỏc.
Kế hoạch mua mỏy múc, nguyờn vật liệu đảm bảo cho kinh doanh
Về mỏy múc thiết bị của Cụng ty hiện tại đảm bảo cho nhu cầu kinh doanh của Cụng ty. Trong tương lai, với quy mụ mở rộng mạng lưới xõy dựng đến cỏc vựng sõu, vựng xa đang cũn lạc hậu thỡ nhu cầu về mỏy múc thiết bị là tương đối lớn. Cụng ty cú kế hoạch đầu tư nhập mỏy múc thiết bị thờm số mỏy múc thiết bị, thay thế và sửa chữa nguồn mỏy múc thiết bị của Cụng ty để đảm bảo cho quỏ trỡnh kinh doanh của Cụng ty là liờn tục, chất lượng cao, an toàn trong thi cụng.
Ngoài ra Cụng ty Cụng ty tiến hành năng cao năng suất sử dụng mỏy kết hợp với việc sửa chữa định kỳ để khắc phục sự cố trong quỏ trỡnh vận hành đảm bảo hoạt động tốt trong quỏ trỡnh xõy dựng.
Kế hoạch về tài chớnh
Để cỏc chiến lược cú tớnh khả thi cao, một vấn đề hết sức quan trọng là đảm bảo về về tài chớnh, Cụng ty cú ưu điểm là lợi nhuận của Cụng ty là lớn, cỏc nguồn quỹ và kinh doanh tương đối ổn định. Được sự hỗ trợ từ nhà nước và Tổng Cụng ty Sụng Đà.
Tuy nhiờn, Cụng ty cũng cần xem xột lại tốc độ chu chuyển vố lưu động, giảm quỏ trỡnh ứ đọng vốn trong kinh doanh. Cụng ty cú khả năng dự trữ vốn lưu động là hợp lý, tỷ suất thanh toỏn tức thời tốt, vốn chủ sở hữu lớn nờn Cụng ty cú thể huy động nguồn tài chớnh từ vay ngõn hàng.
III. HOẠCH ĐỊNH MỤC TIấU Mễ HèNH CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH
Định hướng, mục tiờu nhiệm vụ chiến lược từ năm 2005 đến 2010
Định hướng
Xõy dựng và phỏt triển Cụng ty thành đơn vị xõy lắp mạnh về xõy dựng cơ sở hạ tầng, xõy dựng cụng nghiệp và dõn dụng; mở rộng lĩnh vực sản xuất và kinh doanh vật liệu xõy dựng phục vụ xõy lắp. Lấy hiệu quả kinh tế làm thước đo cho sự phỏt triển bền vững của Cụng ty. Phỏt huy mọi nguồn lực, nõng cao cạnh tranh, giải quyết việc làm, khụng ngừng nõng cao đời sống vật chất và tinh thần cho cỏn bộ cụng nhõn viờn.
Nhiệm vụ
Hoàn thành đỳng tiến độ, bảo đảm yờu cầu thiết kế, bảo đảm chất lượng cỏc cụng trỡnh thi cụng trong cỏc lĩnh vực: giao thụng, dõn dụng, cụng nghiệp, thuỷ lợi, thuỷ điện nhỏ, đường dõy vào trạm. Đặc biệt hoàn thành, bàn giao 2 giai đoạn và cỏc phần việc bổ sung của dự ỏn DAB2 – N4 với tiến độ và chất lượng theo yờu cầu kỹ thuật.
Triển khai thi cụng dự ỏn Na Hang và cỏc cụng trỡnh khỏc theo nhiệm vụ Tổng Cụng ty giao: đường quốc lộ 6, hệ thống bảo đảm giao thụng đường 6, đường vào thuỷ điện Sơn La và Na Hang, khu đụ thị Mỹ Đỡnh – Mễ Trỡ.
Đầu tư dự ỏn xõy dựng trụ sở làm việc, văn phũng cho thuờ tại Hà Đụng, Hà Tõy
Kiện toàn tổ chức đội ngũ tiếp thị và đấu thầu phự hợp với tỡnh hỡnh nhiệm vụ mới, kể cả phương thức đấu thầu nội bộ. Đảm bảo giỏ trị thắng thầu bỡnh quõn hàng năm từ 80-100 tỉ đồng.
Sắp xếp tổ chức lại sản xuất và bố trớ cỏn bộ quản lý và kỹ thuật, tuyển chọn và đào tạo cỏn bộ của Cụng ty và tiếp nhận mới (kể cả chuyờn gia ) xõy dựng đội ngũ đủ mạnh để thực hiện nhiệm vụ, bảo đảm yờu cầu phỏt triển sản xuất kinh doanh.
Đầu tư đồng bộ thiết bị thi cụng nõng cao năng lực hoạt động SXKD trong lĩnh vực thi cụng xõy lắp và sản xuất cụng nghiệp như: xỳc chuyển đất đỏ, đổ bờ tụng, thi cụng cầu đường bộ, SX vật liệu (đỏ, astphalt) để đỏp ứng yờu cầu nhiệm vụ mới ở Na Hang, đường Sơn La và cỏc khu đụ thị.
Phõn cấp triệt để cho cỏc đơn vị tự chủ quản lý hạch toỏn SXKD, tăng cường khoỏn quản lý chi phớ đối với cỏc cụng trỡnh. Chấm dứt tỡnh trạng khoỏn trắng.
Kết hợp với cỏc đơn vị Cụng ty và tỉnh Hoà Bỡnh, đưa số CBCNV khụng cú điều kiện đi xa đang sống tại Hoà Bỡnh và làm việc tại cỏc dự ỏn của Cụng ty và tỉnh Hoà Bỡnh.
Mục tiờu chủ yếu đến năm 2010
Tăng trưởng hằng năm : 16 -19 %
Tổng giỏ trị SXKD bỡnh quõn : 357,2 tỉ đồng
Doanh thu : 246,7 tỉ đồng
Vốn kinh doanh năm : 133,43 tỉ đồng
Nộp ngõn sỏch bỡnh quõn : 6,78 tỉ đồng
Lợi nhuận bỡnh quõn năm : 6,45 tỉ đồng
Lao động bỡnh quõn năm : 1.200- 1.600 người
Thu nhập bỡnh quõn (1 người/thỏng) : 2.500.000 đồng
IV. ĐÁNH GIÁ TèNH HèNH HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC TẠI CễNG TY SễNG ĐÀ II
Quỏ trỡnh quản trị chiến lược dẫn đến kết quả là nếu quyết định chiến lược là đỳng thỡ sẽ đưa doanh nghiệp lờn một tầm cao mới và những kết quả đú sẽ mang ý nghĩa lõu dài, ngược lại nếu đú là những quyết định chiến lược sai sẽ dẫn đến hậu quả khú lượng thậm chớ đưa Cụng ty đến bờ vực phỏ sản. Vỡ vậy, việc so sỏnh, đỏnh giỏ những kết quả đạt được với những mục tiờu đề ra từ đú cú những tổng kết nhằm cung cấp thụng tin gúp phần tiền đề cho việc hoạch định chiến lược tiếp theo.
1. Những thành tựu đó đạt được
Cụng ty đó quan tõm đến cụng tỏc thị trường thụng qua đội ngũ marketing quốc tế, nhõn viờn kỹ thuật nghiệp vụ. Cụng ty đó nắm bắt chớnh xỏc chủ trương quy hoạch ngành xõy dựng của Bộ và của Tổng Cụng ty vỡ thế đó tranh thủ được sự đồng thuận và hỗ trợ của Tổng Cụng ty.
Cụng ty đó từng bước đổi mới dõy chuyền cụng nghệ, cụ thể là bổ xung dõy chuyền thiết bị cụng nghệ nước ngoài với đội ngũ kỹ thuật giàu kinh nghiệm đó qua đào tạo nước tu nghiệp nước ngoài đó dần dần trở thành một bộ phận khụng thể thiếu của Tổng Cụng ty Sụng Đà.
Chủ trương của Đảng và Nhà nước đẩy mạnh sự cụng nghiệp hoỏ - hiện đại hoỏ và tiếp tục cụng việc đổi mới của đất nước tạo ra cỏc tiền đề về thị trường cho cỏc doanh nghiệp trong lĩnh vực XDCB cú điều kiện phỏt triển.
Tổng Cụng ty đó cú định hướng phỏt triển 10 năm (2001 – 2010), kế hoạch định hướng (2001 – 2015) sửa đổi là cơ sở cho đơn vị xõy dựng kế hoạch định hướng 5 năm (2001- 2005) sửa đổi.
Với năng lực thiết bị dõy chuyền thi cụng hiện đại đó được đầu tư trong 5 năm qua là điều kiện để cho Cụng ty đấu thầu thi cụng cỏc loại cụng trỡnh với tiến độ và chất lượng theo yờu cầu của chủ đầu tư.
Thị trường xõy dựng hạ tầng cơ sở (giao thụng) đang là thị trường lớn của nước ta, đơn vị cú thiết bị tương đối đầy đủ, đó cú kinh nghiệm xõy dựng.
Đó được lónh đạo Tổng Cụng ty giao nhiệm vụ cho đơn vị chuẩn bị triển khai thi cụng xõy lắp và thực hiện một số dự ỏn lớn do Tổng Cụng ty làm chủ đầu tư và tổng thầu giai đoạn 2005 – 2010 là cơ hội để đơn vị khẳng định và phỏt triển.
CÁC CễNG TRèNH CễNG TY SễNG ĐÀ II
ĐÃ VÀ ĐANG THI CễNG
Số
Tờn cụng trỡnh
Tổng
Giỏ trị
Khởi
Hoàn
Địa điểm
TT
Hạng mục cụng trỡnh
giỏ trị
thực hiện
cụng
thành
thực hiện
I
CÁC CễNG TRèNH THUỶ LỢI THUỶ ĐIỆN
1
Nhà mỏy thuỷ điện Hoà Bỡnh
4,200,000
4,200
1979
1997
Hoà Bỡnh
2
Nhà mỏy Thuỷ điện Yaly
500,000
18,000
1993
1999
Cụng Tum
3
Xõy dựng Nhà mỏy thuỷ điện Tõn Lập
6,900
1993
1994
Vĩnh Phỳc
4
Đập thuỷ lợi Kỳ Anh - Hà Tĩnh
12,000
2,000
1993
1994
hà Tĩnh
5
Cụng trỡnh Thuỷ Điện Nậm Sạt
25,000
1997
1998
Lào
6
Cụng trỡnh thuỷ lợi Xiềng Khọ
2,000
1997
1999
Lào
7
Cụng trỡnh thuỷ điện bản Pắt tỉnh Cao Bằng
6,634
4,200
1999
2000
Cao Bằng
8
Đập thuỷ lợi Khe Sụ
1,600
1999
2000
Quảng Bỡnh
9
Cụng trỡnh thuỷ lợi Nậm La (Lào)
13,000
1999
2000
Lào
10
Đập tràn huyện Luongrabang (Lào)
2,200
1999
2000
Lào
11
Cứng hoỏ kờnh chớnh và kờnh cấp I -
1,549
2000
2000
Hà Nội
trạm bơm Nội Bài huyện Súc Sơn
12
Thuỷ lợi mường Hưng - Sụng Mó - Sơn La
1,991
2000
2000
Sơn La
13
Hệ thống thoỏt nước khu Định Cụng
1,438
2000
2000
Hà Nội
14
Nhà mỏy Thuỷ điện Tuyờn Quang
5,000,000
530,000
2001
2005
T.Quang
15
Thuỷ điện Bản Vẽ
6,000,000
2,000,000
2004
2007
Nghệ An
II
CÁC CễNG TRèNH DÂN DỤNG
1
Làng chuyờn gia trờn cụng trường Nhà
1980
1998
Hoà Bỡnh
mỏy Thuỷ điện Hoà Bỡnh
2
Viện xó hội học Cam Pu Chia
1989
1992
Campuchia
3
Khỏch sạn Thủ Đụ
25,000
1989
1992
Hà Nội
4
Trường CĐ sư phạm Hoà Bỡnh
4,000
1995
1996
Hoà Bỡnh
5
Khuụn viờn Hoàng Văn Thụ
1995
1996
Lạng Sơn
6
Nhà làm việc tỉnh uỷ Hoà Bỡnh
1994
1995
Hoà Bỡnh
7
Cụm Giảng đường 150 chỗ ĐHQG Hà Nội
12,000
1997
1998
Hà Nội
8
Trường Cụng nhõn Việt Xụ
30,000
1992
1995
Hoà Bỡnh
9
Nhà tưởng niệm Sụng Đà
4,000
1994
1995
Hoà Bỡnh
10
Nhà bảo tàng Phụ nữ Việt Nam
6,000
2,601
1996
1997
Hà Nội
11
Tượng đài Hồ Chớ Minh trờn cụng trường
4,500
1996
1,997
Hoà Bỡnh
Nhà mỏy Thuỷ điện Hoà Binh
12
Trường đại học hàng Hải
6,000
1,225
1996
1997
Hải Phũng
13
Trụ sở Cụng an huyện Kim Bụi
2,500
1996
1997
Hoà Bỡnh
14
San lấp mặt bằng Xi măng Nghi Sơn
4,800
1997
1997
Thanh Hoỏ
15
Trụ sở cụng an huyện : Bỡnh Gia + Cao Lộc
3,228
1997
1998
Lạng Sơn
+ Đỡnh lập tỉnh Lạng Sơn
16
Nhà chung cư Tổng Sụng Đà
14,000
4,325
1997
1998
Hà Đụng
17
Nhà ở 5 tầng C3 Thành Cụng - Viện địa chất
1,147
1997
1998
Hà Nội
khoỏng sản
18
Nhà thớ nghiệm Thượng Đỡnh - ĐHQGHN
2,002
1996
1997
Hà Nội
19
Nhà khỏch Uỷ ban dõn tộc và Miền nỳi
6,321
1998
1999
Hà Nội
20
San nền trạm biến ỏp Bắc Giang
1,483
1999
1999
Bắc Giang
21
San nền và xõy dựng đường nội bộ khu đụ thị
4,543
1999
2000
Hà Nội
mới Định Cụng
22
Nhà học chớnh A3 - Học viện Cụng nghệ bưu
9,640
1999
2000
Hà Đụng
chớnh viễn thụng
23
Khu chế biến Sột xớ nghiệp Sột Chớ
2,500
1999
2000
Hải Dương
Linh Cụng ty khai thỏc chế biến đỏ và
khoỏng sản
24
Nõng cấp trung tõm Y tế huyện Mộc Chõu
1,389
1999
2000
Sơn La
25
Cải tạo nõng cấp trung tõm Y tế Bộ XD
1,629
2001
2001
Hà Nội
26
Nõng cấp trường tiểu học Thỏi Thịnh- Đống
1,173
2000
2000
Hà Nội
Đa - Hà Nội
27
Xõy dựng trụ sở Quỹ hỗ trợ Hoà Bỡnh
2,006
2001
2001
Hoà Bỡnh
28
Bệnh viện tõm thần Trung ương
1,369
2001
2002
Hà Tõy
29
Cụng trỡnh : Toà nhà cao tầng Sụng Đà -
13,089
3,389
2003
2002
Hà Nội
Nhõn Chớnh (Hạng mục : Hoàn thiện)
30
Nhà chung cư 11 tầng - lụ 3B thuộc dự ỏn
16,851
16,851
2003
2004
Hà Nội
Khai thỏc khu đất 62 Trường Chinh
31
Nhà nghiờn cứu khoa học cụng nghệ - Viện
5,106
5,106
2003
2005
Hà Nội
Cơ khớ và Năng lượng mỏ (Nhà 7 tầng)
32
Toà nhà Pacific - 83B Lý Thường Kiệt - Hà Nội
201,000
2004
2004
Hà Nội
2. Một số hạn chế
Đội ngũ cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kỹ thuật chuyờn ngành và cụng nhõn kỹ thuật cú tay nghề cao cũn thiếu, tớnh chủ động sỏng tạo chưa cao, tổ chức quản lý và tổ chức điều hành trong một số lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực mới cũn lỳng tỳng.
Đầu tư thiếu đồng bộ dẫn đến chất lượng cụng trỡnh bị ảnh hưởng và lóng phớ vốn đầu tư. Tỷ trọng vốn vay quỏ lớn ảnh hưởng đến sản xuất đến khả năng cạnh tranh của Cụng ty.
Cỏc mục tiờu dài hạn được xõy dựng dựa trờn cỏc căn cứ hiện tại chứ khụng phải là do yờu cầu tương lai vỡ sự phỏt triển của cụng ty.
Cũn cú sự nhầm lẫn giữa chiến lược và kế hoạch, chiến lược kế hoạch giao cho phũng kế hoạch đảm trỏch. Như thế sẽ rất hạn chế tư tưởng chiến lược của cỏc cấp lónh đạo.
3. Nguyờn nhõn
Những tồn tại trờn cú thể xuất phỏt từ một số nguyờn nhõn sau:
Do Cụng ty đó hoạt động quỏ lõu dưới cơ chế tập trung quan liờu bao cấp, chỉ quen với cỏc chỉ tiờu kế hoạch do nhà nước giao, hoặc cú chăng cũng chỉ tập trung cỏc kế hoạch ngắn hạn cũn về chiến lược kinh doanh cũn là vấn đề mới mẻ.
Cụng ty là thành viờn của Tổng cụng ty xõy dựng Sụng Đà nờn mọi định hướng chiến lược của Cụng ty đều thụng qua Tổng Cụng ty phờ duyệt vỡ thế làm giảm đi tớnh chủ động trong chiến lược của Cụng ty.
Lý luận quản trị chiến lược chỉ mới du nhập vào nước ta, và việc ỏp dụng nú cũng phải tiến hành dần dần.
Ngoài ra cũn bị ảnh hưởng của 3 nguyờn nhõn chớnh:
Năng lực thiết bị - mỏy hiện đại
Lực lượng xe mỏy thiết bị của Cụng ty thiếu đồng bộ, khụng cú sự điều phối hài hoà, ngoài ra cụng ty đó trang bị cho ngành của mỡnh toàn bộ dõy chuyền trạm trộn, mỏy ủi, lu lốp nhưng nguyờn nhõn do khụng đủ việc làm, dẫn đến hiệu quả sử dụng mỏy thiết bị thấp.
B) Cụng tỏc quản lý cỏn bộ và lao động
a. Bộ mỏy quản lý cỏc phũng ban Cụng ty cũng như cỏc xớ nghiệp cũn cồng kềnh, chất lượng một số cỏn bộ chưa đỏp ứng yờu cầu quản lý trong cơ chế thị trường. Hiệu lực quản lý của bộ mỏy ngày càng năng động tớch cực, tớnh tự chịu trỏch nhiệm của cỏc đơn vị trực thuộc dẫn đến kết quả SXKD thấp.
b. Một số cỏn bộ kỹ thuật, nghiệp vụ trỡnh độ kộm, thụ động, thiếu ý thức trỏch nhiệm, thiếu ý chớ phấn đấu, học hỏi. Cụng tỏc đào tạo cỏn bộ, nhất là cỏn bộ trẻ chưa được quan tõm đỳng mức thể hiện từ khõu tiếp nhận, phõn cụng cụng việc, giỳp đỡ tạo điều kiện ban đầu, gõy tõm lý khụng an tõm cụng tỏc.
c. Cụng tỏc quy hoạch đào tạo cỏn bộ kế cận, từ cỏn bộ lónh đạo đến cỏn bộ kỹ thuật, nghiệp vụ cũn yếu, chưa tạo dựng một mụi trường hấp dẫn, thu hỳt lực lượng cỏn bộ giỏi và cụng nhõn cú tay nghề cao.
d. Lực lượng lao động tuy đụng nhưng trỡnh độ và chất lượng lao động thấp. Cụng nhõn lành nghề yếu, thiếu và khụng đồng bộ giữa cỏc ngành nghề, loại thợ, bậc thợ.
e. Chưa duy trỡ và phỏt triển một số cỏn bộ và cụng nhõn đó tham gia xõy dựng thuỷ điện Hoà Bỡnh về xõy dựng dõn dụng và cụng nghiệp.
f. Chưa tạo được việc làm phự hợp cho số nữ cụng nhõn hiện đang ở lại Hoà Bỡnh.
C) Cụng tỏc quản lý kinh tế - tài chớnh:
a. Tốc độ tăng trưởng giỏ trị SXKD tuy cao nhưng lợi nhuận thấp, phải bự lỗ một số đơn vị, Cụng ty tuy khụng cú tớch luỹ, thu nhập lương bỡnh quõn CBCNV ở mức dưới trung bỡnh của Tổng cụng ty.
b. Cụng tỏc quản lý chi phớ sản xuất gia thành và hạch toỏn kinh doanh của một số xớ nghiệp khụng kịp thời, việc giỏm sỏt và xử lý cỏc tồn tại ở cỏc đơn vị chưa triệt để.
c. Đó phõn cấp quản lý giữa Cụng ty và cỏc đơn vị trực thuộc, thực hiện cỏc mụ hỡnh khoỏn quản theo hỡnh thức đa dạng như: quản lý tập trung đối với cỏc cụng trỡnh quy mụ lớn, quản lý chi phớ theo định mức, đơn giỏ đối với cỏc cụng trỡnh quy mụ vừa và khoỏn gọn trọn gúi đối với cỏc cụng trỡnh nhỏ lẻ nhưng việc tổ chức thực hiện một số việc cũn mang tớnh hỡnh thức, chưa triệt để.
d. Đó ban hành cỏc định mức đơn giỏ nội bộ ỏp dụng thống nhất trong toàn đơn vị nhưng một số định mức cụng việc cũn thiếu, chưa sỏt với điều kiện thực tế, nhất là trong xõy dựng đường.
4. Lựa chọn đỳng đắn phương phỏp mụ hỡnh lựa chọn chiến lược
Khi tiến hành lựa chọn chiến lược cỏc Cụng ty đó thực hiện đề ra những yờu cầu của thị trường, cỏc thế mạnh của mỡnh dể từ đú cú những phương thực hiện phự hợp với yờu cầu phỏt triển chung của mỡnh thường dựa trờn cỏc căn cứ thế mạnh của Cụng ty, cỏc mục tiờu định hướng cụ thể cỏc yờu cầu nghành nghề đó hoạch định chiến lược kinh doanh.
Áp dụng cỏc chiến lược cụ thể Cụng ty Sụng Đà II đó từng bước sử dụng ma trận SWOT (Strengths- weaknesses- Oportunities- Threats).
Ma trận này theo tiếng Anh là ( thế mạnh - điểm yếu - cơ hội - nguy cơ). Mục đớch của ma trận này là phối hợp mặt mạnh yếu với cơ hội và nguy cơ thớch hợp đưa Cụng ty phỏt triển được tiến hành theo 8 bước
Bước 1 : Liệt kờ cỏc mặt mạnh (S)
Bước 2 : Liệt kờ cỏc mặt yếu (W)
Bước 3 : Liệt kờ cỏc cơ hội (O)
Bước 4 : Liệt kờ cỏc nguy cơ (T)
Bước 5: Kết hợp chiến lược S/O
Bước 6: Kết hợp chiến lược S/T
Bước 7: Kết hợp chiến lược W/O
Bước 8 : Kết hợp chiến lược S/T
Cụng ty Sụng Đà II Trước đõy, trong cơ chế thị trường hiện nay thế mạnh của cụng ty cú đội ngũ cỏn bộ kỹ thuật nghiệp vụ giàu kinh nghiệm, với đội ngũ cụng nhõn viờn hựng hậu đó và đang thu được nhiều thắng lợi do phối hợp cỏc mặt mạnh yếu hài hoà. Hiện nay doanh nghiệp đang sử Ma trận SWOT làm mục tiờu chiến lược cụ thể. Cú 3 bước chớnh cụng ty đang đưa ra làm chỉ tiờu thực hiện
Kết hợp cỏc thế mạnh chủ yếu của doanh nghiệp, Cụng ty hiện nay điểm mạnh chủ yếu là cung ứng vật tư thiết bị và phụ tựng của cỏc loại mỏy xõy dựng, vật tư thiết bị cơ giới hoỏ, cỏc hạng mục cụng trỡnh v..v... Cụng ty cú uy tớn đối với khỏch hàng lõu năm, luụn cung cấp kịp thời với chất lượng, giỏ cả phự hợp cho mọi khỏch hàng. Với mạng lưới kinh doanh vật tư, trang thiết bị rộng rói trờn từng địa phương, đảm bảo thoả món nhu cầu thi cụng sản xuất của Cụng ty.
Tỡm phương phỏp để giảm thiểu hạn chế cỏc mặt yếu của Cụng ty hiện nay cụng, phối hợp cỏc cảu doanh nghiệp và cỏc cơ hội lớn Cụng ty cú thể vượt qua cỏc mặt yếu cạnh tranh với cỏc đối thủ ngang tầm để từ đú phỏt huy hết khả năng nhằm đạt được thành cụng.
Trải qua nhiều năm phỏt triển Cụng ty đang từng bước đạt được những thành tựu to lớn, cỏc trang thiết bị rồi rào, đội ngũ CBNV giàu kinh nghiệp, nhưng với điều kiện kinh tế hiện nay Cụng ty luụn chỳ trọng đến cỏc nguy cơ tiềm ẩn.
Dựa vào cỏc mục tiờu mụ hỡnh chiến lược trờn ở trờn Cụng ty đề ra cho mỡnh một chiến lược hợp lý mang tớnh khả thi.
VI. HOÀN THIỆN NỘI DUNG CHIẾN LƯỢC
Áp dụng chớnh sỏch cụ thể Cụng ty đưa ra cỏc chiến lược của cụng ty nhằm hoàn thiện nội dung chiến lược.
1. Đầu tư
1- Dự ỏn đầu tư nõng cao năng lực xe mỏy thi cụng cơ giới: Tổng giỏ trị 49,35 tỉ.
1.1- Dự ỏn đầu tư xe mỏy thiết bị cơ giới thi cụng cụng trỡnh Na Hang: là dự ỏn đầu tư mới xe mỏy thiết bị thi cụng xỳc chuyển và đổ bờ tụng cụng trỡnh thuỷ điện Na Hang.
- Nguồn vốn: Vay tớn dụng dài hạn.
- Địa điểm: Thiết bị phục vụ thi cụng theo cụng trỡnh.
1.2- Dự ỏn nõng cao năng lực thiết bị thi cụng cỏc cụng trỡnh khỏc: là dự ỏn đầu tư nõng cao năng lực xe mỏy thiết bị thi cụng khỏc trờn cơ sở đồng bộ dõy chuyền thi cụng đường bộ đó đầu tư năm 2002.
- Nguồn vốn: Vay tớn dụng dài hạn.
- Thiết bị chớnh:
+ Mỏy xỳc CAT dung tớch 1,5 m3 : 01 chiếc
+ Mỏy xỳc lốp KOMATSU 0,8 : 01 chiếc
+ Bơm bờ tụng tự hành : 01 cỏi
- Cần trục thỏp MANN : 01 cỏi
1.3- Dự ỏn nõng cao năng lực thi cụng khoỏn nổ: nhằm nõng cao năng lực hiện tại của đơn vị nhăm phục vụ thi cụng khoỏn nổ mỡn.
- Quy mụ đầu tư : 2,1 tỉ
- Nguồn vốn : Vay tớn dụng dài hạn
- Thiết bị chớnh
+ Mỏy khoan Mỹ INGERSOLL- RAND: 01 chiếc.
+ Mỏy khoan tay cỏc loại : 20 chiếc.
- Địa điểm: Phục vụ thi cụng Na Hang và cỏc cụng trỡnh đường bộ khỏc.
1.4- Dự ỏn nghiờn cứu cải tạo cụng nghệ trạm trộn bờ tụng ỏt phan, để thuận tiện trong việc thỏo dỡ, di chuyển, lắp đặt và sản xuất phục vụ đường trong và ngoài Na Hang.
- Quy mụ đầu tư : 01 tỉ đồng.
- Nguồn vốn : Vay tớn dụng dài hạn.
- Thiết bị chớnh : Chủ yếu cải tạo thiết bị đó cú, thay đổi cụng nghệ trạm SD80.
- Thời gian đầu tư : Bắt đầu quý 2/2002.
- Địa điểm : Phục vụ thi cụng đường trong và ngoài Na Hang.
2- Dự ỏn đầu tư đồng bộ và nõng cao năng lực thi cụng: là dự ỏn đầu tư nõng cao năng lực xe mỏy thiết bị thi cụng cơ giới phục vụ thi cụng cơ sở hạ tầng và xõy lắp dõn dụng, cụng nghiệp khu Mỹ Đỡnh, Vạn Phỳc và cụng trỡnh khỏc.
Quy mụ đầu tư : 3,5 tỉ đồng.
- Nguồn vốn : Vay tớn dụng dài hạn.
- Thiết bị chớnh:
+ Mỏy xỳc bỏnh lốp KOMASU 0,8m3 : 01 chiếc.
+ Bơm bờ tụng tự hành : 01 chiếc.
+ Cần trục thỏp MAN : 01 chiếc.
+ Cỏc thiết bị chuyờn dựng cụng tỏc hoàn thiện dõn dụng, cụng nghiệp khỏc.
Thời gian đầu tư, bắt đầu quý I/2002.
Địa điểm: Phục vụ cỏc cụng trinh Mý Đỡnh, Vạn Phỳc và cỏc cụng trỡnh khỏc.
3- Dự ỏn đầu tư xõy dựng trụ sở, văn phũng Cụng ty tại xó Hà Đụng: nhằm đỏp ứng nhu cầu trụ sở cho cỏc xớ nghiệp trong Cụng ty.
- Quy mụ đầu tư : 40.9 tỉ đồng.
- Nguồn vốn : Vay tớn dụng dài hạn.
- Xõy dựng 5 nhà cao tầng căn hộ khộp kớn trờn tổng diện tớch đất 15.000m2.
- Thời gian đầu tư : Bắt đầu quý 2/2002
- Địa điểm : Thị xó Hà Đụng.
4- Dự ỏn xõy dựng khu đụ thị mới tại Hà Nội- Hà Đụng: Nhằm chủ động trong việc tỡm kiế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0137.doc