LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU VÀ ĐẤU THẦU XÂY LẮP 2
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẤU THẦU 2
1. KHÁI NIỆM, MỤC TIấU VÀ CÁC LOẠI HèNH ĐẤU THẦU TẠI VIỆT NAM 2
2. CÁC HèNH THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU 4
2.1 Đấu thầu rộng rói 4
2.2 Đấu thầu hạn chế 4
2.3 Chỉ định thầu 4
2.4 Chào hàng cạnh tranh 4
2.5 Mua sắm trực tiếp 5
2.6 Tự thực hiện 5
2.7 Mua sắm đặc biệt 5
3.PHƯƠNG THỨC ĐẤU THẦU 5
3.1 Đấu thầu một túi Hồ sơ 5
3.2 Đấu thầu hai túi Hồ sơ 5
3.3 Đấu thầu hai giai đoạn 5
4. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN ĐẤU THẦU 6
4.1 Việc tổ chức đấu thầu chỉ được thực hiện khi có đủ các điều kiện sau: 6
4.2 Nhà thầu tham dự đấu thầu phải đảm bảo các điều kiện sau: 7
II. ĐẤU THẦU TRONG XÂY LẮP: 7
1. VAI TRề CỦA ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG: 7
2. TRèNH TỰ VÀ NỘI DUNG TỔ CHỨC ĐẤU THẦU XÂY LẮP 9
2.1 Chuẩn bị đấu thầu 9
2.2 Sơ tuyển 12
2.3 Mời thầu 12
2.4 Nộp và nhận hồ sơ dự thầu 12
2.5 Mở thầu 13
2.6 Đánh giỏ, xếp hạng nhà thầu 13
2.7 Trỡnh duyệt kết quả đấu thầu 14
2.8 Công bố trúng thầu và thương thảo hoàn thiện hợp đồng 14
2.9 Trỡnh duyệt nội dung hợp đồng và ký hợp đồng 15
III. HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP VÀ CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP 16
1. HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP 16
1.1 Nội dung về hành chớnh, phỏp lý 16
1.2 Cỏc nội dung về kỹ thuật 16
1.3 Các nội dung về thương mại, tài chính 16
2. CÁC TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU XÂY LẮP 16
2.1 Kỹ thuật chất lượng 17
2.2 Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu 17
2.3 Tài chớnh và giỏ cả 17
2.4 Tiến độ thi công 17
IV. MỘT SỐ YẾU TỐ TRONG XÂY DỰNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC ĐẤU THẦU CỦA TỔ CHỨC XÂY DỰNG 17
1.TèNH HèNH VÀ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT TRONG XÂY DỰNG THIẾU TÍNH ỔN ĐỊNH, LUÔN BIẾN ĐỔI THEO ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG VÀ CÔNG CỤ LAO ĐỘNG 17
2. CHU KỲ SẢN XUẤT (THỜI GIAN XÂY DỰNG CễNG TRèNH) THƯỜNG DÀI 18
3.SẢN XUẤT XÂY DỰNG PHẢI TIẾN HÀNH THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CHO TỪNG TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ THÔNG QUA HèNH THỨC Kí HỢP ĐỒNG 18
4. QUÁ TRèNH SẢN XUẤT XÂY DỰNG RẤT PHỨC TẠP 19
77 trang |
Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1299 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu xây dựng ở Công ty xây lắp vật tư kỹ thuật - Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhiều cụng ty lớn cú thõm niờn cao như cụng ty xõy dựng Lũng Lụ, tổng cụng ty xõy dựng Trường Sơn vỡ vậy để trụ vững cụng ty phải mở rộng địa bàn của mỡnh ra cỏc tỉnh thành phố khỏc. Bước đầu tiếp cận với cụng tỏc đấu thầu trờn địa bàn mới đó gõy cho cụng ty khụng ớt khú khăn. Nhưng một mặt yếu tố cạnh tranh đú cũng gúp phần nõng cao cụng tỏc đấu thầu của cụng ty.
Trong quỏ trỡnh hoạt động của cụng ty thường xuyờn cú những hoạt động nhằm phỏt triển về tổ chức và xõy dựng lực lượng. Cựng với sự tăng trưởng và phỏt triển trong sản xuất kinh doanh, cụng ty đó khụng ngừng kiện toàn và phỏt triển tổ chức xõy dựng lực lượng cả về lượng lẫn chất, cụng ty tiếp tục mở rộng quan hệ để đẩy mạnh liờn doanh liờn kết tỡm bạn hàng. Tăng cường quan hệ với cỏc tổ chức kinh tế cỏc cơ sở nghiờn cứu khoa học ở trong nước để tỡn kiếm bạn hàng, hợp tỏc trong đấu thầu xõy dựng cụng trỡnh, trong mở rộng đầu tư sản xuất kinh doanh.
Trong vài năm gần đõy cụng ty đó thực hiện một số cỏc cụng trỡnh cú quy mụ lớn ở cỏc tỉnh thành trong cả nước điều này đó tạo điều kiện cho cụng ty tớch lũy được kinh nghiệm cú thờm uy tớn trờn thị trường xõy dựng cũng như trong cụng tỏc đấu thầu. Sau đõy là một số cụng trỡnh mà cụng ty đó thực hiện trong vũng3năm qua
MỘT SỐ CễNG TRèNH ĐÃ THỰC HIỆN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY
TT
Tờn cụng trỡnh và địa điểm
Giỏ trị
Hợp đồng (1000đ)
Cơ quan ký
hợp đồng
1
2
3
4
Cụng trỡnh dõn dụng
1
Trụ sở cục thống kờ Bắc Ninh
2.200.000
Cục thống kờ Bắc Ninh
2
Cải tạo TT Phục hồi chức năng Đồ Sơn
2.149.770
TT Phục hồi chức năng Đồ Sơn
3
Cải tạo bệnh viện chố Sụng Lụ
1.636.000
Bệnh viện khu vực chố Sụng Lụ
4
CLB gia đỡnh trẻ quận Thanh Xuõn HN
704.142
TT văn húa GD- TTN TƯ
5
Trụ sở UBND- HĐND huyện Hạ Hoà
3.078.965
UBND huyện Hạ Hũa
6
Trường tiểu học Hiền ninh,Súc Sơn Hà Nội
1.633.352
BQL dự ỏn huyện Súc Sơn
7
Nhà điều hành khu liờn cơ-Cty Điện Lực I
3.242.221
Cụng ty Điện Lực I
Cụng trỡnh cụng nghiệp
1
Xõy dựng nhà mỏy chố Hà Nội
2.287.000
Cụng ty chố Hà Nội
2
Kho chứa chố XK CTy chố Kim Anh
1.793.174
Cụng ty chố Kim Anh
3
Cụng ty chố Phỳ Đa
1.454.273
Cụng ty chố Phỳ Đa
4
Nhà mỏy chố Mỹ Lõm Tuyờn Quang
1.990.100
Cụng dự thầu chố Mỹ Lõm- TQ
Cụng trỡnh giao thụng
1
Đường Hiền Hũa-ỏng sỏi vườn QG Cỏt Bà
7.050.000
Vườn QG Cỏt Bà
2
Cầu đường sắt sụng Cỏi Nha Trang
4.500.000
Cụng ty cầu 14
3
Cầu treo bản lỏt, xó Tõm Chung, Mường Lỏt
930.000
UBND huyện Mường Lỏt TH
4
Cầu An Dương II - Hải Phũng
1.794.431
Cụng ty thi cụng cơ giới xõy lắp
5
Hạ tầng khu đụ thị Đại Kim Định Cụng HN
1.000.000
Cụng ty TNHH Hồng Hà
Cụng trỡnh thủy lợi
1
Xõy dựng kờnh Tõy; kờnh Nội Bài
2.890.000
BQL dự ỏn thủy lợi 402
2
Kố Xuõn Canh Tiểu dự ỏn đờ H N- H T
1.200.000
BQL DA đầu tư XD thủy lợi HN
3
Kố An Cảnh III Tiểu dự ỏn đờ H N – H T
8.590.000
Cụng ty XD và phỏt triển hạ tầng
4
Kờnh chớnh tưới trạm bơm Th.Thất T.Bỡnh
1.880.000
Ban QLDA Ngành CSHT T.Bỡnh
5
Kờnh chớnh- Hệ thúng thủy nụng Bắc N.An
1.207.193
BQL dự ỏn thủy lợi 407
6
Thủy lợi Nà Cỏy, huyện Lục Yờn,Yờn Bỏi
2.100.000
BQL cụng trỡnh thủy lợi Yờn Bỏi
2.ĐẶC ĐIỂM VỀ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN Lí VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA CễNG TY XÂY LẮP VẬT TƯ KỸ THUẬT
2.1 SƠ ĐỒ BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN Lí
2.2 CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHềNG BAN
2.2.1 Giỏm đốc cụng ty
Giỏm đốc cụng ty là người được cơ quan cấp trờn cú thẩm quyền bổ nhiệm, là đại diện cụng ty theo phỏp luật. Giỏm đốc cụng ty là người điều hành cao nhất trong cụng ty cú nhiệm vụ tổ chức bộ mỏy hoạt động của cụng ty, quản lý, chỉ đạo điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, phương hướng phỏt triển và cỏc vấn đề khỏc của cụng ty. Giỏm đốc phải chịu trỏch nhiệm trước cấp trờn trước cơ quan nhà nước và toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn về xõy dựng cụng ty và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2 Phú giỏm đốc cụng ty:
Chức năng: là người giỳp việc trực tiếp cho giỏm đốc cụng ty theo từng lĩnh vực được phõn cụng, ủy quyền và chịu trỏch nhiệm trước Giỏm đốc cụng ty và phỏp luật về kết quả cụng việc được giao.
Nhiệm vụ: tổ chức điều hành cụng việc thuộc lĩnh vực được giao. Trờn cơ sở cỏc chủ trương, kế hoạch chỉ thị của giỏm đốc cụng ty và nghị quyết của lónh đạo cụng ty, cỏc phú giỏm đốc lập kế hoạch cụng tỏc hàng tuần, hàng thỏng, hàng quý... về lĩnh vực được phõn cụng để làm căn cứ triển khai thực hiện và quản lý theo dừi.
2.2.3 Phũng tổng hợp:
- Tập hợp lịch cụng tỏc hàng tuần, hàng thỏng của giỏm đốc, cỏc phú giỏm đốc cụng ty. Chuẩn bị và tổ chức cỏc cuộc họp, hội nghị tiếp khỏch theo định kỳ hoặc đột xuất
- Quản lý thực hiện chộ độ lao động nhõn sự, tiền lương, bảo hiểm và cỏc chế độ khỏc của Nhà nước và của cụng ty, chủ động hoặc đề xuất lónh đạo giải quyết những phỏt sinh trong khi thực hiện cụng tỏc đú.
- Tham mưu cho giỏm đốc về việc sắp xếp bố trớ nhõn sự, tổ chức bộ mỏy cụng ty. Chuẩn bị kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nõng bậc hàng năm của cụng ty.
- Soạn thảo lưu trữ hồ sơ, cỏc văn bản hành chớnh của cụng ty (cỏc cụng văn, chỉ thị, thụng bỏo, quyết định, quy định...). Phối hợp với cỏc phũng ban trong việc chuẩn bị và phỏt hành cỏc văn bản thuộc lĩnh vực cụng tỏc cụ thể.
2.2.3 Phũng Kinh tế - Kế hoạch - Kỹ thuật
- Hoạch định kế hoạch, chiến lược đầu tư sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài hạn của cụng ty trỡnh Giỏm đốc quyết định, tham mưu cho Giỏm đốc về những vấn đề thuộc lĩnh vực phụ trỏch.
-Kiểm tra theo dừi cập nhật cỏc tài liệu, thụng tin, số liệu về kinh tế kế hoạch, khoa học cụng nghệ, nhu cầu thị trường...liờn quan độn cỏc hợp đồng hồ sơ phương ỏn và cỏc văn bản khỏc của cụng ty. Đảm bảo thụng tin chớnh xỏc, kịp thời khỏch quan
- Soạn thảo quản lý lưu giữ cỏc hồ sơ dự ỏn, phương ỏn, luận chứng kinh tế kỹ thuật, hợp đồng kinh tế và cỏc văn bản thuộc lĩnh vực cụng tỏc khỏc được giao theo yờu cầu của Giỏm đốc cụng ty.
- Chủ động điều hành cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi nhiệm vụ được giao. Khi cụng trỡnh xõy dựng được mở ra căn cứ vào hồ sơ dự thầu và đơn giỏ trỳng thầu để chiết tớnh đơn giỏ và thuyết minh thi cụng thực tế trỡnh hội đồng khoỏn xột duyệt.
- Kiểm tra giỏm sỏt về kỹ thuật, an toàn lao động.
-Là đơn vị chịu trỏch nhiệm toàn bộ về lập dự ỏn đấu thầu, thiết kế và kiểm tra giỏm sỏt cụng tỏc đấu thầu.
2.2.4 Phũng Kế toỏn - Tài vụ
- Quản lý tài chớnh của cụng ty theo đỳng phỏp lệnh kế toỏn thống kờ và cỏc quy định hiện hành của Nhà nước và quy chế cụng ty.
- Phối hợp với cỏc phũng ban chuyờn mụn tổ chức nghiệm thu, thanh quyết toỏn cỏc hợp đồng kinh tế, làm cỏc bỏo cỏo theo yờu cầu của Giỏm đốc cụng ty.
- Quản lý cung cấp xỏc nhận số liệu chứng từ liờn quan đến tài chớnh cụng ty phục vụ việc kiểm kờ, kiểm tra giỏm sỏt trỡnh duyệt theo vụ việc theo định kỳ hoặc theo yờu cầu đột xuất.
- Thực hiện quyết toỏn hàng năm theo quy định chung.
- Hàng thỏng đụn đốc cỏc phũng ban gửi kế hoạch tài chớnh trong thỏng tới và cú trỏch nhiệm tập hợp thành bỏo cỏo trỡnh Giỏm đốc phờ duyệt.
2.2.5 Cỏc chi nhỏnh xõy lắp:
- Giỏm đốc chi nhỏnh trực tiếp đàm phỏn ký kết, thực hiện hợp đồng thi cụng, xõy lắp và cỏc hợp đồng kinh tế khỏc hoặc theo uỷ quyền của Giỏm đốc cụng ty.
Chịu trỏch nhiệm về hiệu quả chất lượng cụng trỡnh thi cụng và cỏc thủ tục theo quy định xõy dựng cơ bản hiện hành.
- Nộp đầy đủ đỳng hạn giỏ trị thu theo tỷ lệ quy định từ việc thi cụng cỏc cụng trỡnh về cụng ty. Trường hợp giỏm đốc chi nhỏnh đề nghị giữ lại làm vốn lưu động và được Giỏm đốc cụng ty chấp thuận, chi nhỏnh phải cú trỏch nhiệm bảo toàn vốn và phải chịu lói suất cao nhất bằng lói vay ngõn hàng cho khoản vốn để lại.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và cỏc nghĩa vụ tài chớnh khỏc với Nhà nước. Đảm bảo cú húa đơn chứng từ hợp lệ cho tất cả cỏc chi phớ phục vụ sản xuất kinh doanh của chi nhỏnh. Thực hiện lưu trữ và bảo quản chứng từ theo quy định.
- Tự điều tiết việc trả lương, bảo hiểm, thực hiện cụng tỏc an toàn lao động cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của chi nhỏnh theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.2.6 Cỏc xớ nghiệp xõy lắp:
- Tổ chức chỉ đạo thi cụng cỏc cụng trỡnh do cụng ty giao theo đỳng yờu cầu thiết kế đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ đó thỏa thuận và an ninh trật tự, an toàn lao động trong khu vực thi cụng.
- Chủ động khai thỏc và mở rộng thị trường, đảm bảo đủ việc làm cho ỏc bộ cụng nhõn viờn.
- Chủ động tỡm kiếm, khai thỏc cỏc nguồn vật tư đạt tiờu chuẩn kỹ thuật, chất lượng, giỏ cả hợp lý để cung ứng cho cỏc cụng trỡnh.
- Chủ động lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu cỏc cụng trỡnh
- Lập hồ sơ thanh quyết toỏn và trực tiếp làm việc về cụng tỏc thanh toỏn với chủ đầu tư.
2.2.7 Cỏc phũng thi cụng, đội thi cụng:
- Là đơn vị thi cụng chịu trỏch nhiệm thi cụng cỏc cụng trỡnh đỳng yờu cầu thiết kế, đảm bảo chất lượng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ đó thỏa thuận và an ninh trật tự an toàn lao động trong khu vực thi cụng.
- Cú quyền hạn và trỏch nhiệm như cỏc xớ nghiệp xõy lắp
Đặc điểm về tổ chức sản xuất
Do đặc điểm của sản xuất xõy dựng phức tạp về mặt kỹ thuật, kộo dài về mặt thời gian nờn mỗi cụng trỡnh cụng ty đều cú một ban chủ nhiệm cụng trỡnh riờng. Chủ nhiệm cụng trỡnh điều hành mọi hoạt động tại cụng trường chịu sự giỏm sỏt và nhận sự hỗ trợ từ Giỏm đốc, phú giỏm đốc và cỏc phũng ban cụng ty. Cỏc cỏn bộ phụ trỏch kỹ thuật, kinh tế, tài chớnh, an toàn, cỏc đội thi cụng cú nhiệm vụ hoàn thành cụng việc được giao, chịu sự chỉ đạo, giỏm sỏt của chủ nhiệm cụng trỡnh.
Việc tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của cụng ty đó giỳp hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty được thụng suốt, xử lý nhanh chúng những sự cố xõy dựng đảm bảo chất lượng cụng trỡnh, tiến độ thi cụng. Yếu tố này đó gúp phần nõng cao khả năng thắng thầu của cụng ty trong thời gian qua.
3.ĐẶC ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG
Tớnh đến năm 2001 tổng số cỏn bộ cụng nhõn viờn mà cụng ty sử dụng gồm 600 người trong đú:
Trỡnh độ
Đơn vị
1999
2000
2001
Đại học trở lờn
Người
120
150
180
Cụng nhõn kỹ thuật
Người
250
300
350
Trung cấp
Người
20
28
40
Làm cụng tỏc khỏc
Người
20
22
30
Tổng số
410
500
600
Việc tuyển chọn cỏn bộ, đào tạo cỏn bộ là một cụng việc được ban giỏm đốc đặc biệt quan tõm. Ngành xõy dựng cú cỏc đặc thự riờng vỡ vậy cỏn bộ cú trỡnh độ kỹ sư học chuyờn ngành về xõy dựng mới thực sự phự hợp với cụng việc của cụng ty. Cụng ty xõy lắp vật tư kỹ thuật đó khụng ngừng trau dồi kiến thức ngành xõy dựng, đào tạo kết hợp với tớch lũy kinh nghiệm, trưởng thành trong thực tế dần dần cụng ty đó đứng vững trong cơ chế thị trường.
Với quy mụ tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý như trờn, cụng ty cú điều kiện quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật với từng đội sản xuất, từng cụng trỡnh do đú làm tăng hiệu quả sản xuất thi cụng, tạo uy tớn nhất định trong ngành xõy dựng. Mặt khỏc với đội ngũ cỏn bộ, kỹ sư, cụng nhõn kỹ thuật lành nghề cú trỡnh độ cao, giầu kinh nghiệm cụng ty đó thực hiện nhiều cụng trỡnh lớn như Đền thờ cỏc Anh Hựng liệt sỹ huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định; Trụ sở Uỷ Ban Nhõn Dõn huyện Diễn Chõu Nghệ An;Nhà sản xuất chớnh Nhà mỏy chố Âu Lõu Yờn Bỏi...
4.ĐẶC ĐIỂM CỦA MÁY MểC THIẾT BỊ
Lónh đạo và cỏn bộ cụng ty đó nắm bắt được tầm quan trọng của mỏy múc thiết bị xõy dựng trong việc đảm bảo tiến độ thi cụng, đạt yờu cầu chất lượng. Để bảođảm tớnh cạnh tranh trờn thị trường cụng ty xõy lắp vật tư kỹ thuật ngay từ đầu đó tập trụng đầu tư vào cỏc trang thiết bị, mỏy múc kỹ thuật hiện đại, chỳ trọng cụng tỏc ỏp dụng tiến bộ kỹ thuật và cụng nghệ lắp rỏp. Điều đú làm nổi bật năng lực về thiết bị mỏy múc của cụng ty, nú đảm bảo cho cụng ty cú thể thực thi cỏc cụng trỡnh nhỏ cho đến lớn và phức tạp. Năng lực mạnh về mỏy múc thiết bị cú ý nghĩa quan trọng
đối với chủ đầu tư trong việc lựa chọn cỏc nhà đầu tư chứng tỏ rằng nhà thầu cú đủ năng lực thi cụng cụng trỡnh hay khụng.
THIẾT BỊ XÂY DỰNG VÀ MÁY MểC THI CễNG CỦA CễNG TY
TT
Tờn thiết bị
Nước sản xuất
Cụng suất động cơ
Thiết bị cụng tỏc tấn,m3
Số lượng
1
Mỏy ủi DT 75
Liờn Xụ
130CV
14T
03
2
Mỏy ủi
Nhật
155CV
17,1T
02
3
Mỏy xỳc bỏnh lốp
Nga
75CV
0,4
02
4
Mỏy xỳc bỏnh lốp
Hàn Quốc
115CV
0,4 - 0,6 m3
03
5
Mỏy xỳc bỏnh xớch
Nhật
155CV
12,6T
01
6
Mỏy xỳc bỏnh xớch
Nhật
123CV
14T
01
7
Mỏy san DZ 31 -1T
Nga
100CV
2,6 m3
02
8
Mỏy san
Mỹ
150CV
1,0 m3
01
9
Mỏy lu rung
Đức
18T
01
10
Mỏy lu
Nhật
110CV
10T
02
11
Mỏy lu bỏnh thộp
Nga
110CV
10
03
12
Mỏy trải nhựa Atsphan
Nhật
02
13
Mỏy khoan cọc nhồi
Nhật
150CV
D=2m,H=60m
02
14
Mỏy khoan cọc nhồi
Singapo
145CV
D=2m,H=60m
01
15
Mỏy khoan cọc nhồi
Nhật
D=600mm,H=50
02
16
Mỏy xoay ống vỏch CN
Đức
02
17
Bỳa đống cọc Diedel
T.Quốc
5T
03
18
Xe bơm bờ tụng
Đức
160CV
Q=90m3/h,
P=71kg/cm2
03
TT
Tờn thiết bị
Nước sản xuất
Cụng suất động cơ
Thiết bị cụng tỏc tấn,m3
Số lượng
19
ễ tụ vận chuyển bờ tụng
Nhật
180Cv
6 m3
03
20
Mỏy trộn bờ tụng
Nga
2,8Kw
250 lớt
05
21
Mỏy trộn bờ tụng
Nhật
4,5Kw
300 lớt
08
22
Mỏy trộn bờ tụng
Nhật
4,5Kw
500 lớt
03
23
Mỏy trộn bờ tụng
T.Quốc
200 lớt
12
24
Cần cẩu bỏnh lốp
Nhật
240Cv
10T
01
25
Cần cẩu bỏnh lốp
Nga
150CV
6,5T
03
26
Mỏy phỏt điện
Nhật
133CV
100KVA
01
27
Mỏy hàn
Nga
15 - 24kw
280 - 500 A
25
28
Mỏy gia cụng gỗ
Nga- Đức
08
29
Mỏy bơm nước ngầm
TQ- Nhật
05
30
Mỏy phun sơn
Nga
06
31
Mỏy cắt uốn thộp
Nga- Nhật
D đến 32mm
06
32
Bơm cao ỏp
10
33
Cốp pha thộp
M2
5.000
34
Giỏo thộp
M2
6.000
35
Mỏy dầm cầm tay
40
36
ễtụ vận tải MAZ
Nga
180CV
9T
02
37
ễtụ vận tải thựng
Hàn Quốc
180CV
8T
06
38
ễtụ vận tải IFA
Đức
115Cv
5T
06
39
Mỏy trải vải lọc
Nhật
02
40
Phao thộp làm kố
Việt Nam
20T
30
41
Mỏy vận thăng
Việt Nam
500 kg
08
42
Cần cẩu thiếu nhi
Nhật
250 kg
05
43
Cần cẩu thiếu nhi
Việt Nam
200 kg
10
44
Thiết bị thả rồng
Việt Nam
20 con/ca
02
45
Mỏy nhấn bấc
Nhật
02
5. ĐẶC ĐIỂM VỀ VỐN VÀ TÀI CHÍNH
Một trong nững đặc điểm nổi bật của hoạt động xõy dựng là thời gian kộo dài và khối lượng cụng việc lớn cỏc doanh nghiệp xõy dựng thường phải ứng trước một số tiền lớn để thực hiện thi cụng. Vỡ vậy vốn và tài chớnh là một vấn đề hết sức quan trọng thể hiện khả năng đảm bảo thi cụng cụng trỡnh. Vỡ những lý do đú mà vấn đề về vốn và tài chớnh luụn được cụng ty đặc biệt quan tõm.
Là một cụng ty cú cụng tỏc hạch toỏn - bộ mỏy kế toỏn được sắp xếp bố trớ gọn nhẹ kiờm nhiệm nhằm đỏp ứng yờu cầu biờn chế gọn nhẹ và quản lý tập trung . Bọ mỏy tài chớnh kế toỏn của cụng ty gồm 9 người và một số nhõn viờn thống kờ cỏc cụng trỡnh thi cụng
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Bảng 3: Bảng cõn đối kế toỏn
Ngày 31 thỏng 12 năm 2000
Đơn vị : 1.000 đ
Cỏc chỉ tiờu
1998
1999
2000
1. Doanh số
71.610.819.035
83.841.336.410
113.969.994.386
2. Tổng doanh thu
56.326.708.094
81.709.750.135
112.073.186.150
3. Tổng tài sản cú
45.947.646.232
65.641.542.889
74.740.044.545
- Tài sản cú lưu động
39.327.090.607
58.769.323.628
67.724.093.021
4. Tổng tài sản nợ
45.974.646.232
65.641.542.889
74.740.044.545
- Tài sản nợ lựu động
32.728.530.694
53.000.328.786
59.155.170.788
5. Lợi nhuận trước thuế
505.762.223
742.736.750
2.161.293.316
6. Lợi nhuận sau thuế
379.072.223
549.126.467
1.620.969.987
Bảng cõn đối kế toỏn cho ta thấy tài sản lưu động của cụng ty tăng lờn tương ứng năm 2000 so với năm 1999 là 137%. Ngưng cú một đặc điểm cần lưu ý là cỏc khoản phải thu và cỏc khoản phải thu liờn tục trong cơ cấu tài sản lưu động: 54% năm 1999 và 59% năm 2000. Điều này chứng tỏ cú nhiều cụng trỡnh bàn giao nhưng chưa được chủ đầu tư thanh toỏn gõy ứ đọng vốn lưu động. Tài sản cố định của cụng ty chủ yếu là mỏy múc thiết bị thi cụng. Để cú đủ vốn cho thi cụng, để cỏc đơn vị thực sự sử dụng hiệu quả khối lượng mỏy múc thiết bị hiện cú, đầu tư cho tài sản cố định của cụng ty trong những năm qua được quản lý chặt chẽ: Kinh phớ đầu tư cho tài sản cố định năm 2000 bằng 102% năm 1999.
Xột về cơ cấu nguồn vốn thỡ nợ phải trả của cụng ty chiếm tỷ lệ khỏ hợp lý (năm 1999: 45%; năm 2000: 335 ). Đõy là một yếu tố rất thuận lợi của cụng ty bởi nếu cụng ty đảm bảo được khả năng thanh toỏn thỡ trỏnh được cỏc rủi ro trong kinh doanh điều này cú thể thấy rừ hơn trong cỏc chỉ tiờu tài chớnh của cụng ty.
Bảng4: Một số chỉ tiờu tài chớnh quan trọng của cụng ty xõy lắp vật tư thiết bị kỹ thuật hai năm 1999 -2000
TTT
Chỉ tiờu
Đơn vị tớnh
1999
2000
1
Doanh thu xõy lắp (TR)
Tỷ đồng
40
46,4
2
Lợi nhuận sau thuế (TR)
Tỷ đồng
1,6
1,74
3
Khả năng thanh toỏn hiện tại (TSKĐ/Nợ ngắn hạn)
Lần
1,7
2,45
4
Hệ số nợ (tổng nợ/ tổng tài sản)
Lần
0,45
0,33
5
Doanh lợi tiờu thụ sản phẩm (KN/ TR)
%
0,04
0,038
Những chỉ tiờu tài chớnh phản ỏnh tổng cỏc khoản nợ phải trả của cụng ty chiếm tỷ lệ thấp so với nguồn vốn. Trong cỏc khoản nợ phải trả chưa cú cỏc khoản vay dài hạn, điều này chứng tỏ cụng ty chưa khai thỏc hết khả năng về vồn, khả năng thanh toỏn của mỡnh.
Khả năng thanh toỏn hiện tại lớn chứng tỏ cụng ty khụng cú rủi ro về tài chớnh (an toàn tài chớnh cao). Điều này cũng được thể hiện rất rừ trong hệ số nợ của cụng ty (hệ số nợ rất thấp). Mặc dự vậy nhưng lợi nhuận thu được của cụng ty chiếm tỷ lệ chưa lớn so với một số cụng ty khỏc, tuy nhiờn đối với ngành xõy dựng thỡ tỷ lệ đú là tương đối. Cỏc chỉ tiờu trờn đó chứng tỏ cụng ty bước đầu đó quản lý tốt chi phớ. Song khi doanh thu tăng từ 40 tỷ đồng năm 1999 đến 46 tỷ đồng năm 2000, thỡ chỉ tiờu doanh lợi tiờu thụ sản phẩm giảm từ 0,04% xuống 0,038%, do tăng chi phớ quản lý. Điều đú đũi hỏi cần nõng cao hơn nữa cụng tỏc quản lý chi phớ để gúp phần tăng lợi nhuận cho cụng ty.
III. TèNH HèNH THAM GIA CễNG TÁC ĐẤU THẦU Ở CễNG TY TNHH XÂY LẮP VẬT TƯ KỸ THUẬT.
Cụng tỏc đấu thầu là một hoạt động vụ cựng quan trọng, bởi nú khụng chỉ liờn quan đến sự tồn tại và phỏt triển bền vững của cụng ty trong nền kinh tế thị trường, mà nú cũn là vấn đề gúp phần ổn định và phỏt triển xó hội. Với sự đổi mới kinh tế đặc biệt trong lĩnh vực xõy dựng cơ bản đó buộc phải cú một quy chế đấu thầu để qủan lý một cỏch thống nhất, hiệu quả hoạt động đấu thầu trong cả nước.
Cụng ty xõy lắp vật tư kỹ thuật là một doanh nghiệp liờn doanh, hoạch toỏn độc lập cú khả năng tham gia đấu thầu cỏc cụng trỡnh, dự ỏn thuộc lĩnh vực kinh doanh ngành nghề mỡnh. Cụng ty tham gia đấu thầu với tư cỏch là một nhà thầu được thiết lập bởi cơ quan liờn doanh với một đơn vị khỏc.
Những thành quả bước đầu của cụng ty đạt được là kết qủa của nhiều yếu tố song một trong những yờỳ tố quan trọng hàng đầu là cụng ty ngày càng coi trọng cụng tỏc đấu thầu. Cụng tỏc đấu thầu của cụng ty cú thể biểu hiện qua việc tham gia hoạt động đấu thầu của một cụng trỡnh cụ thể cụng ty mới tiến hành. Đú là gúi thầu xõy dựng nhà 9 tầng - Đại học Kiến trỳc Hà Nộ.
Khi bờn mời thầu cú thụng bỏo mời thầu, cụng ty xõy lắp vật tư kỹ thuật nếu muốn tham gia đấu thầu thỡ phải cử cỏn bộ đến để mua hồ sơ mời thầu.
Trước khi mua hồ sơ mời thầu, cỏn bộ của cụng ty xem xột, đỏnh giỏ yờu cầu của gúi thầu cú phự hợp với khả năng của cụng ty hay khụng? nếu thực hiện nú khả năng cú lói thỡ nhà thầu phải tớnh được tương đối lợi nhuận là bao nhiờu.. Sau đú khi xem xột đỏnh giỏ cỏc bộ cụng ty mới mua hồ sơ mời thầu. Sau đõy em xin trỡnh bày quy trỡnh đấu thầu của cụng t:
Cụng tỏc đấu thầu của cụng ty TNHH xõy lắp kỹ thuật vật tư được chia làm 2 giai đoạn do 2 phũng chức năng đảm nhiệm.
Phũng kinh doanh: chịu trỏch nhiệm ở giai đoạn tiếp thị mua hồ sơ dự thầ.
Phũng kinh tế và phũng kỹ thuật: chịu trỏch nhiệm ở giai đoạn lập, nộp hồ sơ dự thầu, ký kết hợp đồng và giao khoỏn.
Ngoài thỡ việc tham gia cụng tỏc đấu thầu của cụng ty TNHH xõy lắp kỹ thuật vật tư đó coi trọng gúp phần tới sự thắng thầu của cụng ty.
1. CễNG TÁC MUA HỒ SƠ DỰ THẦU
Sự phỏt triển của nền kinh tế thị trường khụng nằm ngoài quy luật cạnh tranh khắc nhiệt. Cú nghĩa là cạnh tranh vừa là động lực thỳc đẩy sự phỏt triển, vừa là con đường dẫn đến sự diệt vong của cỏc đơn vị yếu kộm. Người ta núi rằng cạnh tranh trong cỏc doanh nghiệp xõy dựng khụng những khốc liệt mà cũn gay gắt hơn một số lĩnh vực khỏc. Vỡ vậy, để tồn tại và phỏt triển cỏc doanh nghiệp xõy dựng phải tỡm cỏc biện phỏp và phương thức ỏp dụng cho cỏc hoạt động kinh doanh của mỡnh. Trước tỡnh hỡnh đú cụng ty TNHH xõy lắp vật tư kỹ thuật đó coi cụng tỏc tiếp thị và mua hồ sơ mơỡ thầu là một hoạt động cú rất quan trọng gúp phần tới sự thắng thầu của cụng ty. Trong giai đoạn mua hồ sơ mời thầu thỡ phũng kinh doanh cũn cú nhiệm vụ tỡm hiểu nguồn thụng tin về:
- Chủ đầu tư.
- Ban quản lý dự ỏn cụng trỡnh.
- Cơ quan lập dự ỏn.
- Giới thiệu uy tớn, năng lực của cụng ty.
Cụng ty đỏnh giỏ cao về đội ngũ cỏc bộ "ngoại giao" trong cụng tỏc giới thiệu năng lực của cụng ty và tỡm hiểu về cỏc yếu tố quan trọng của cỏc bờn mời thầu. Bởi vậy là những thụng tin quý giỏ gốp phần quyết định đến sự thắng thầu của cụng ty.
Trong cụng tỏc tiếp thị và mua hồ sơ mời thầu của cụng ty, cỏc chi phớ được thanh toỏn theo kế hoạch do giỏm đốc cụng ty duyệt. Riờng quy định về chi phớ và lệ phớ đấu thầu theo quy chế đấu thầu mới đó quy định giỳp cụng ty giảm đỏng kể chi phớ mua hồ sơ mời thầu. Trước đõy cụng ty thường phải mua với giỏ một hồ sơ là 1.000.000 đồng đến 1.500.000 đồng thỡ nay thống nhất là 500.000 đồng.
2. CễNG TÁC LẬP, NỘP HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ Kí KẾT HỢP ĐỒNG
Tiếp thị hay việc nghiờn cứu thư mời thầu nhằm thu thập những thụng tin ban đầu về cỏc vấn đề liờn quan đến dự ỏn:
- Chủ đầu tư, chủ quản đầu, ban quản lý dự ỏn nhằm xỏc định mức độ thuận lợi trong đấu thầu cũng như thi cụng cụng trỡnh cả về kỹ thuật và tài chớnh.
- Nguồn vốn và quy mụ dự ỏn, đặc điểm kỹ thuật cũng như tài chớnh nhằm xỏc định sự phự hợp của yờu cầu xõy dựng và năng lực của cụng ty để sớm cú căn cứ tham gia hoặc ngược lại.
- Tranh thủ tỡm hiểu mức độ đỏnh giỏ chung của thị trường về nằng lực của cụng tr xõy lắp vật tư kỹ thuật nhằm xỏc định chớnh xỏc hơn cỏc chiến lược trong cụng tỏc lập hồ sơ dự thầu cũng như đấu thầu.
Cỏc thụng tin tiếp thị này cú ý nghĩa mở đường cho việc lập hồ sơ dự thầu, tập trung khai thỏc cỏc thế mạnh mà cỏc đơn vị khỏc kốm hơn cũng như bước đầu tại ra sự chỳ ý và quan tõm mà chủ đầu tư đối với cụng ty xõy lắp vật tư kỹ thuật.
Sau khi mua hồ sơ mời thầu, cụng ty xem xột cỏc điều kiện của gúi thầu đối với đơn vị dự thầu. Cụng tỏc đấu thầu đũi hỏi khắt khe về thời gian cũng như sự chớnh xỏc về kết quả tớnh toỏn, nờn thụng thường để hoàn thành một hồ sơ dự thầu toàn bộ cỏn bộ trong phũng kỹ thuật được huy động. Xem xột vấn đề này ở cụng tỏc đấu thầu xõy dựng nhà 5 tầng Đại học Kiến trỳc Hà Nội.
Là một gúi thầu được tổ chức đấu thầu hạn chế với những điều kiện đối với nhà thầu là:
- Cú quyết định thành lập doanh nghiệp
- Cú đăng ký kinh doanh và chứng chỉ hành nghề xõy dựng được cấp cú thẩm quyền cấp theo quyết định 500/ BXD - CSXD ngày 18/9/1996 của Bộ trưởng Bộ xõy dựng và đăng ký hoạt động trờn địa bàn Hà Nội.
2.1. Lập hồ sơ dự thầu
Cú thể núi rằng đõy là cụng việc quan trọng nhất quyết định đến khả năng thắng thầu của cụng ty. Hồ sơ dự thầu thể hiện năng lực của nhà thầu đối với bờn mời thầu và là căn cứ để bờn mời thầu đỏnh giỏ khả năng của cụng ty lựa chọn nhà thầu. Hồ sơ dự thầu đũi hỏi kiến thức, năng lực, cụng sức và thời gian rất nhiều nhằm giỳp cho nhà thầu thể hiện được khả năng "trội" của mỡnh trước hội đồng chấm thầu.
Tại cụng ty TNHH xõy lắp vật tư kỹ thuật trong quỏ trỡnh lập hồ sơ dự thầu đặc biệt cần chỳ ý tới phõn tớch rủi ro dự ỏn. Mặc dự trong điều lệ quản lý đầu tư và xõy dựng ban hành kốm theo nghị định 52/1999 NĐ- CP tại điều 27 nội dung thẩm định dự ỏn đầu tư cú đề cập: cỏc vấn đề rủi ro của dự ỏn cú thể xảy ra trong quỏ trỡnh đầu tư. Nhưng vẫn chưa cú một định chế phỏt lý nào cho việc quản lý rủi ro dự ỏn... Dẫu vậy, ở cụng ty đặc điểm này là rất nổi bật làm tăng thờm điểm mạnh của mỡnh. Cựng với sự đảm bảo một nguồn vốn lớn ở đối tỏc liờn doanh, cộng với sự giỳp đỡ đặc biệt về mặt kiến thức của cỏc chuyờn gia nước ngoài. Khi lập một hồ sơ dự thầu cỏn bộ lónh đạo của cụng ty đó phõn tớch rủi ro và tỡm ra cỏch quản lý nú, điều này thể hiện từ khõu: xỏc định mục tiờu đến xỏc định cỏc rủi ro đến lượng hoỏ cỏc rủi ro, cho đến việc giả quyết cỏc rủi ro.
Quản lý rủi ro trong xõy dựng giỳp làm tăng hiểu biết về dự ỏn một cỏch cặn kẽ hơn, tạo điều kiện cho việc lập một kế hoạch dự ỏn liờn tục hơn, chớnh xỏc hơn cả về chi phớ và thời gian. Việc tỡm hiểu, phõn tớch về quản lý rủi ro trong xõy dựng, với mục đớch quản lý rủi ro được xỏc định là yếu tố "thời gian" của cụng trỡnh ( tiến độ thi cụng); chi phớ của cụng trỡnh ( giỏ thành cụng trỡnh) haychất lượng cụng trỡnh.
Trong hồ sơ dự thầu cụng trỡnh xõy dựng nhà 5 Trường Đại học kiến trỳc Hà Nội gồm cỏc nội dung cơ bản sau:
(1) Thư mời thầu.
(2) Đơn dự thầu.
(3) Bản lónh dự thầu.
(4) Cỏc phục lục khỏc.
(5) Cam kết đảm bảo vốn để thi cụng.
(6) Cỏc tài liệu về doanh nghiệp.
+ Quyết định thành lập doanh nghiệp số 1942/CP do Bộ kế hoạch và đầu tư cấp ngày 28/6/0997.
+ Giấy phộp hành nghề xõy dựng số 997/BXĐ ngày 3/7/1998 của Bộ xõy dựng.
+ Bản giới thiệu quỏ trỡnh hoạt động, năng lực thi cụng và sản xuất
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- M0635.doc