Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Diễn Châu

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động cho vay của NHTM đối với DNV&N 3

1.1. Khái quát về DNV&N 3

1.1.1. Khái niệm về DNV&N 3

1.1.2. Những đặc điểm chủ yếu của DNV&N: 4

1.1.3. Vai trò của DNV&N đối với nền kinh tế 5

1.2. Hoạt động cho vay của NHTM đối với DNV&N 7

1.2.1. Các phương thức cho vay của NHTM đối với DNV&N 7

1.2.2. Vai trò của vốn vay NHTM đối với DNV&N 10

1.2.3. Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với DNV&N 13

Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu 25

2.1. Giới thiệu về chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu 25

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu 25

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 26

2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây 31

2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 38

2.2.1. Các quy định, quy chế cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 38

2.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với DNV&N 39

2.2.3. Thực trạng hiệu quả cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 43

2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 49

2.3.1. Kết quả đạt được 49

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân 52

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNV&N tại chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu 54

3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay của chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu trong thời gian tới. 54

3.1.1. Định hướng chung về hoạt động của chi nhánh trong thời gian tới 54

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay đối với DNV&N 54

3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh 56

3.2.2. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của cán bộ tín dụng 58

3.2.3. Nâng cao năng lực của cán bộ lãnh đạo, đồng thời phối hợp chặt chẽ, khoa học, toàn diện công tác điều hành của cán bộ lãnh đạo 59

3.2.4. Tăng cường quảng cáo nhằm thay đổi nhận thức và tạo thói quen sử dụng dịch vụ của ngân hàng 60

3.2.5. Đổi mới công nghệ, xây dựng hệ thống thông tin phục vụ hiệu quả cho hoạt động cho vay 61

3.2.6. Tăng cường các biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng 62

3.3. Một số kiến nghị 63

3.3.1. Kiến nghị đối với doanh nghiệp 63

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước 64

3.3.3. Kiến nghị đối với Nhà nước và các ban nghành có liên quan 65

KẾT LUẬN 68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1199 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Diễn Châu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ghị định 53/HĐBT ngân hàng nhà nước huyện Diễn Châu được bàn giao về ngân hàng phát triển nông nghiệp . Theo quyết định số 403/ NH- QĐ ngày 24/9/1988, Ngân hàng phát triển nông nghiệp Nghệ Tĩnh đã chính thức hoạt động kể từ ngày 01/10/1988 có trụ sở chính ở Thành phố Vinh và 25 chi nhánh trực thuộc trong đó có chi nhánh NHNNo & PTNT huyện Diễn Châu. Ngày 10/9/1991 theo quyết định số 168/NH–QĐ tách Ngân hàng nông nghiệp Nghệ Tĩnh thành hai chi nhánh: Ngân hàng nông nghiệp Nghệ An và Ngân hàng nông nghiệp Nghệ Tĩnh. Sau khi tách, Ngân hàng nông nghiệp Nghệ An còn 17 đơn vị chi nhánh trực thuộc và các chi nhánh được sắp xếp lại mô hình theo quyết định số 02/NHQĐ, ngày 08/01/1991 của Tổng giám đốc Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam và hoạt động theo quy chế số 951/NHNNo – QĐ về “Quy chế tổ chức và hoạt động của Ngân hàng nông nghiệp Việt Nam”. Hiện nay theo quyết định số 454/QĐ/HĐQT- TCCB ngày 24/12/2004 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh NHNNo & PTNT Việt Nam của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNNo & PTNT Việt Nam: Ngân hàng NNo & PTNT huyện Diễn Châu là chi nhánh cấp 2 của NHNNo & PTNT Việt Nam, trực thuộc chi nhánh Ngân hàng NNo & PTNT tỉnh Nghệ An ( chi nhánh cấp 1 ), có con dấu , có nhiệm vụ thực hiện một phần các nhiệm vụ của chi nhánh cấp 1 và theo uỷ quyền của Ngân hàng NNo & PTNT Việt Nam. Từ đó đến nay, chi nhánh NHNo&PTNT Diễn Châu ngày càng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh. Ngân hàng có trụ sở chính tại Trung tâm thị trấn huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An. Hiện nay, ngân hàng đã thành lập 3 chi nhánh cấp 3, đó là: - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Yên Lý: trụ sở ở xã Diễn Yên, địa bàn hoạt động là 9 xã phía bắc huyện. - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Bến Kiềng: trụ sở ở xã Diễn Lộc, địa bàn hoạt động là 6 xã phía nam huyện. - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Diễn Đồng: trụ sở ở xã Diễn Đồng, địa bàn hoạt động là 9 xã nằm hai bên đường tỉnh lộ 38 của huyện. Hiện nay, NHNo&PTNT huyện Diễn Châu đã và đang ngày càng phát triển hoà chung vào sự phát triển của toàn ngành và của đất nước, phát huy được vai trò to lớn của mình đối với kinh tế địa phương, góp phần đáng kể vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước và tăng trưởng kinh tế huyện Diễn Châu, xứng đáng là đơn vị được nhà nước trao tặng Huân chương lao động hạng III. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành. 2.1.2.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của chi nhánh cấp 2: NHNNo & PTNT huyện Diễn Châu gồm: Hiện nay, chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diễn Châu có 61 cán bộ công nhân viên. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của đơn vị này được biểu hiện thông qua sơ đồ sau: S¬ ®å c¬ cÊu tæ chøc Ng©n hµng N«ng nghiÖp vµ Ph¸t triÓn n«ng th«n HuyÖn DiÔn Ch©u Gi¸m ®èc Phã Gi¸m ®èc Tr­ëng phßng Phßng Hµnh KÕ to¸n chÝnh Nh©n sù KÕ to¸n Ng©n Tæ kiÓm tra quü néi bé Phßng tÝn Phßng dông Giao dÞch Chi nh¸nh Chi nh¸nh Chi nh¸nh NHN0 NHN0 NHN0 DiÔn §ång Yªn Lý BÕn KiÒng Cơ cấu cụ thể của chi nhánh này bao gồm: Giám đốc: 1 người. Phó giám đốc: 1 người. Các phòng chuyên môn nghiệp vụ gồm: - Phòng kinh doanh - Phòng kế toán – Ngân quỹ - Phòng hành chính nhân sự Chi nhánh cấp 3; có 3 chi nhánh mở ở 3 vùng kinh tế của huyện: - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Yên Lý: trụ sở ở xã Diễn Yên, địa bàn hoạt động là 9 xã phía bắc huyện. - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Bến Kiềng: trụ sở ở xã Diễn Lộc, địa bàn hoạt động là 6 xã phía nam huyện. - Chi nhánh NHNNo & PTNT cấp 3 Diễn Đồng: trụ sở ở xã Diễn Đồng, địa bàn hoạt động là 9 xã nằm hai bên đường tỉnh lộ 38 của huyện. 2.1.2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy điều hành của chi nhánh NHNNo cấp 3: a. Giám đốc: 1 người b. Phó giám đốc: 1 người( Kiêm tổ trưởng tổ tín dụng) c. Các tổ chuyên môn nghiệp vụ gồm: - Tổ tín dụng - Tổ kế toán – ngân quỹ 2.1.2.2. - Chức năng, nhiệm vụ: (thực hiện nhiệm vụ của chi nhánh NHNNo cấp 2 quy định tại quyết định số 454/QĐ/HĐQT- TCCB ngày 24/12/2004 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của chi nhánh NHNNo & PTNT Việt nam của Chủ tịch hội đồng quản trị NHNNo & PTNT Việt nam) 2.1.2.2.1.- Nhiệm vụ của chi nhánh cấp 2: NHNNo & PTNT huyện Diễn châu: 1. Huy động vốn - Khai thác và nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và tổ chức tín dụng khác dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn và các loại tiền gửi khác trong nước và nước ngoài bằng đồng Việt nam và ngoại tệ. - Phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước theo quy định của NHNNo & PTNT Việt Nam. - Các hình thức huy động vốn khác theo quy định của NHNNo & PTNT Việt Nam - Việc huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng và các công cụ khác theo quy định của NHNNo & PTNT Việt Nam 2. Cho vay - Cho vay ngắn hạn, nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống và cho vay trung hạn, dài hạn nhằm thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, đời sống cho các tổ chức, cá nhân và hộ sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế theo phân cấp uỷ quyền. 3. Cung ứng các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ gồm: - Cung ứng các phương tiện thanh toán - Thực hiện các dịch vụ thanh toán trong nước cho khách hàng - Thực hiện các dịch vụ thu hộ và chi hộ - Thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt cho khách hàng - Thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNNo & PTNT Việt Nam 4. Kinh doanh các dịch vụ ngân hàng theo Luật các tổ chức tín dụng và các dịch vụ ngân hàng khác được Nhà nước và NHNNo & PTNT Việt Nam cho phép. 5. Hướng dẫn khách hàng xây dựng dự án, thẩm định các dự án tín dụng vượt quyền phán quyết; trình chi nhánh cấp trên quyết định. 6. Kinh doanh các nghiệp vụ ngoại hối khi Tổng giám đốc NHNNo & PTNT Việt Nam cho phép . 7. Thực hiện hạch toán kinh doanh và phân phối thu nhập theo quy định của NHNNo & PTNT Việt Nam. 8. Thực hiện kiểm tra, kiểm toán nội bộ và chấp hành thể lệ, chế độ nghiệp vụ trong phạm vi địa bàn theo quy định. 9. Tổ chức thực hiện việc phân tích kinh tế liên quan đến hoạt động tiền tệ, tín dụng và đề ra kế hoạch kinh doanh phù hợp với kế hoạch kinh doanh của chi nhánh cấp trên và kế hoạch kinh tế xã hội của địa phương. 10. Chấp hành đầy đủ các báo cáo, thống kê theo chế độ quy định và theo yêu cầu đột xuất của giám đốc chi nhánh cấp trên. 11. Thực hiện công tác thông tin, truyên truyền, quảng cáo, tiếp thị phục vụ trực tiếp cho việc kinh doanh của chi nhánh cũng như việc quảng bá của NHNNo & PTNT Việt Nam. 12. Thực hiện các nhiệm vụ khác được giám đốc chi nhánh cấp trên giao. 2.1.2.2. Biên chế của chi nhánh NHNNo&PTNT huyện Diễn Châu. * Năm 2004 biên chế cuả chi nhánh là 61 CBCNV bao gồm: - Ban giám đốc: 2 người ( 1 Giám đốc và 1 phó giám đốc) - Trưởng phòng nghiệp vụ chi nhánh cấp 2: 3 người - Phó phòng nghiệp vụ: 1 người (Phó phòng kế toán-ngân quỹ) - Giám đốc chi nhánh cấp 3: 3 ngưới - Tổ trưởng tổ tín dụng chi nhánh NH cấp 3( kiêm cán bộ tín dụng): 3 người - Tổ trưởng tổ kế toán – ngân quỹ chi nhánh NH cấp 3 : 3 người - Cán bộ kiểm tra nội bộ: 1 người - Cán bộ tín dụng: 25 người (Trong đó: có 3 tổ trưởng tổ tín dụng kiêm cán bộ tín dụng) - Cán bộ kế toán: 9 người - Cán bộ ngân quỹ: 9 người - Cán bộ hành chính: 4 người * Về trình độ: - Trên đại học : 0 - Đại học: 15 người, chiếm 24,59% - Trung cấp: 44 người, chiếm 72,13% - Sơ cấp: 2 người, chiếm 3,28% * Giới tính: - Nam: 13 người, chiếm 22% biên chế của cơ quan - Nữ: 48 người, chiếm 78% biên chế của cơ quan * Trình độ chính trị: Tổng số Đảng viên: 31 đảng viên, chiếm 50% biên chế của cơ quan. 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây Hoạt động của ngân hàng chủ yếu của ngân hàng là huy động vốn, thực hiện cho vay với các thành phần kinh tế, thực hiện dịch vụ thanh toán cho khách hàng. Về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng No&PTNT huyện Diễn Châu được phản ánh ở kết quả nguồn vốn, dư nợ cho vay, kết quả kinh doanh 3 năm gần đây như sau: Bảng 1: Kết quả nguồn vốn, dư nợ, lợi nhuận của ngân hàng NHNNo & PTNT huyện Diễn Châu. Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005 so với 2004 Năm 2006 Năm 2006 so với 2005 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Nguồn vốn KD 107 901 151 390 43 489 40,3% 200 154 48 764 32,2% Tổng dư nợ 102 956 134 088 31 132 30,2% 173 297 39 209 29,2% Lợi nhuận 3 646 3 998 352 9,6% 5 624 1626 40,67% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 NHNo&PTNT huyện Diễn Châu a. Nguồn vốn kinh doanh : Để tài trợ cho danh mục tài sản, nguồn vốn kinh doanh của NHNo & PTNT huyện Diễn châu bao gồm: nguồn tiền gửi, nguồn đi vay, và nguồn khác. Bảng 2: Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005 so với 2004 Năm 2006 Năm 2006 so với 2005 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ + Vốn huy động 91 651 110 039 18 388 20,1% 133 107 23 068 21% Nguồn tiền gửi 77 396 108 426 31 030 40,1% 130 697 22 271 20,5% Phát hành GTCG 14 255 1613 - 12 642 -88,7% 2 410 797 49,4% + Vốn đi vay 2 250 26 451 24 201 10,7 lần 52 847 26 396 99,9% + Vốn uỷ thác 14 000 14 900 900 6,4% 14 200 - 700 - 4,7% Tổng NVKD 107 901 151 390 43 489 40,3% 200 154 48 764 32,2% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 NHNNo&PTNT huyện Diễn Châu Vốn chủ sở hữu được đầu tư vào tài sản cố định dưới dạng trụ sở làm việc nhà cửa máy móc thiết bị, phương tiện vận tải phục vụ hoạt động kinh doanh của ngân hàng nông nghiệp huyện Diễn Châu. Nhưng vốn và các quỹ, lợi nhuận được quản lý tập trung tại NHNNo & PTNT Việt Nam Nguồn tiền gửi Đến ngày 31/12/2006 tổng nguồn vốn tiền gửi huy động đạt 130 697 triệu đồng tăng so với năm 2005: 22 271 triệu đồng, tốc độ tăng 20,54% Các hình thức huy động vốn tiền gửi: - Huy động tiền gửi thanh toán - Huy động tiết kiệm từ dân cư Phát hành giấy tờ có giá Đến ngày 31/12/2006 nguồn vốn huy động bằng phát hành giấy tờ có giá đật 2 410 triệu đồng tăng 797 triệu đồng so với năm 2005 tốc độ tăng 49,41%. Vốn đi vay: 52 847 tăng so với năm 2005: 26 396 triệu đồng tăng so năm 2005 là 99,97%. Khi vốn huy động không đủ để cân đối cho vay tăng dư nợ, Ngân hàng NNo huyện Diễn Châu phải vay của Ngân hàng NNo cấp trên dưới hình thức điều hoà vốn nội bộ và phải trả phí cao hơn lãi suất vốn huy động . Vốn uỷ thác Ngân hàng NNo huyện Diễn Châu được NHNNo cấp trên phân vốn uỷ thác của các tổ chức nước ngoài như sau: - Dự án tài chính nông thôn của Ngân hàng thế giối ( WB ): 4,5 tỷ đồng - Dự án cho vay xoá đối giảm nghèo của NH tái thiết Đức (KFW ) 5 tỷ đồng - Dự án tổ tín dụng – tiết kiêm ( KFW ): 0,3 tỷ đồng - Dự án AFD2: 3,3 tỷ đồng - Dự án tín dụng nông thôn của NH phát triển Châu á (ADB ): 1,1 tỷ đồng b. Kết quả hoạt động cho vay năm 2005/2006 Tổng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 173 297 triệu đồng tăng 39 209 triệu đồng so với năm 2005 tốc độ tăng 29,24 % . Bảng 3: Cơ cấu dư nợ Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005 so 2004 Năm 2006 Năm 2006 so 2005 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian 102 957 134 088 31 131 30,2% 173 297 39 209 29,2% + Dư nợ cho vay ngắn hạn 55 309 74 159 18 850 34,1% 95 467 21 308 28,7% + Dư nợ cho vay trung hạn 47 648 59 929 12 281 25,8% 77 830 17 901 29,8% Dư nợ phân theo thành phần kinh tế 102 957 134 088 31 131 30,2% 173 297 39 209 29,2% + Dư nợ cho vay DN ngoài quốc doanh 0 8 350 8 350 18 500 10 150 121,6% + Dư nợ cho vay hộ GĐ 102 957 125 738 22 781 22,1% 154 797 29 059 23,1% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 NHNNo&PTNT huyện Diễn Châu Doanh số cho vay năm 2006: 173 297 tr.đ tăng 39 209 tr.đ so với năm 2005 Trong đó: + Cho vay ngắn hạn: 95 467 tr.đ tăng 21 308 tr.đ so với năm 2005 + Cho vay trung hạn: 77 830 tr.đ tăng 17 901 tr.đ so với năm 2005 Chất lượng tín dụng Tổng nợ quá hạn 166 triệu đồng chiếm tỷ lệ 0.096 so với năm 2005 giảm 54 triệu đồng Trong đó : + Nợ quá hạn ngắn hạn: 39 tr.đ giảm 26tr.đ so với năm 2005 + Nợ quá hạn trung hạn 114 tr.đ giảm 33 tr.đ so với năm 2005 + Nợ quá hạn vón dự án uỷ thác: 13 tr.đ tăng 4 tr..đ so vối năm 2005 Một số chỉ tiêu khác : + Số hộ dư nợ : 19 946 hộ chiếm 41,17% số hộ toàn huyện (không bao gồm hộ nghèo) +Dư nợ bình quân /CBCNV: 2 841 tr.đ tăng so với năm 2005 là 607 tr.đ + Dư nợ bình quân /CBTD: 6665 tr.đ tăng so với năm 2005 là 1 302 tr.đ Để nâng cao chất lượng tín dụng, ngoài các nhiệm của ngân hàng, ngân hàng NNo & PTNT huyện Diễn Châu được sự giúp đỡ của các cấp uỷ, chính quyền địa phương tạo điều kiện giúp đỡ để NH truyên truyền đến 100 % các thôn xóm trong huyện về các nội dung : nguyên tắc, điều kiện thủ tục vay vốn; nghĩa vụ , quyền lợi cuả ngân hàng cho vay và người vay, đôn đốc giúp ngân hàng khi có dấu hiệu vi phạm hợp đồng vay vốn, được cơ quan pháp luật tiến hành xử lý nợ khó đòi cho vay từ những năm trước tạo được kỷ cương nên tỷ lệ nợ quá hạn thấp dưới mức cho phép . tuy nhiên địa bàn có sự cạnh tranh ngày càng gia tăng giữa các ngân hàng thương mại và các quĩ tín dụng trên các địa bàn đan xen, Vì vậy, mặc dù có mạng lưới rộng khắp nhưng hiện tại số hộ nông dân có dư nợ tại Ngân hàng nông nghiệp huyện Diễn châu mới chiếm 41,17% số hộ toàn huyện c. Kết quả hoạt động kinh doanh Thu nhập và chi phí là các chỉ tiêu tài chính tổng hợp đánh giá kết quả kinh doanh của ngân hàng trong năm , NHNNo & PTNT huyện Diễn Châu là chi nhánh Ngân hàng cấp 2 trực thuộc chi nhánh NHNNo & PTNT tỉnh Nghệ An là đơn vị nhận khoán tài chính theo quy định 946 A của NHNNo & PTNT Việt Nam cho nên kết quả kinh doanh năm 2006 thể hiện một cách gián tiếp một số khoản thu, khoản chi không thể hiện trên báo cáo tài chính của đơn vị mà do NHNNo tỉnh chi hộ hoặc thu hộ và NHNNo huyện thực hiện quyết toán với tỉnh theo định kỳ kế hoạch để xác định quỹ thu nhập được hưởng trên cơ sở tính toán theo quy định thống nhất toán ngành trên đơn giá tiền lương được thông báo. Là đơn vị trực thuộc nên tại chi nhánh NHNo&PTNT huyện Diễn Châu là đơn vị nhận khoán không xác định lợi nhuận vào cuối năm tài chính mà xác định chênh lệch thu chi và tính toán tổng quỹ thu nhập được chi lương theo công thức: Quỹ thu nhập = (Tổng thu nhập – tổng chi phí chưa có chi chi lương )* Đơn giá tiền lương ( áp dụng theo đơn giá trừ lùi theo quy định của bộ tài chính ) Bảng 4: Thu nhập và chi phí Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005 so 2004 Năm 2006 Năm 2006 so 2005 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Tổng Thu nhâp 12 316 15 868 3 552 28,8% 22 515 6 647 41,9% Thu nhập từ hoạt động tín dụng 11 517 12 258 741 6,4% 21 250 8 992 73,4% + Thu lãi tiền gửi 0 0 0 0 0 0 0 + Thu lãi cho vay 11 517 12 258 741 6,4% 21 250 8 992 73,4% Thu Nhập phí từ hoạt động dịch vụ 179 256 77 43% 388 132 51,6% Thu DV thanh toán 179 256 77 43% 388 132 51,6% Thu nhập khác 620 354 -266 -42,9% 877 523 1,5lần + Thu bất thường 595 247 -348 -58,5% 760 513 2,1lần + Thu khác 25 107 82 3,28lần 117 10 9,3% Tổng Chi phí 8 670 11 870 3 200 36,9% 16 891 5021 42,3% Chi phí HĐTD 5 028 7 640 2 612 52% 11 490 3 850 50,4% + Chi trả lãi tiền gửi 4933 6 202 1 269 25,7% 7 324 1 122 18,1% + Chi trả lãi tiền vay 95 1 438 1 343 14,1lần 4 166 2 728 1,9lần Chi trích lập quỹ rủi ro tín dụng và BHTG 146 165 19 13% 354 189 1,1lần Chi KH, Mua sắm CCLĐ, SCTSCĐ 491 668 177 36,1% 735 67 10% Các khoản chi còn lại:thuế, quản lý, thông tin quảng cáo chi hỗ trợ đoàn thể, và các khoản chi khác 963 1166 203 21,1% 1 405 239 20,5% Chênh lệch TN - CP 3 646 3 998 352 9,6% 5624 1 626 44,6% Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004, 2005, 2006 NHNNo&PTNT huyện Diễn Châu 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 2.2.1. Các quy định, quy chế cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu - Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN về Quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng, ban hành ngày 31/12/2001. - Văn bản số 3202/NHNo-05 hướng dẫn cho vay phát triển giống thủy sản, ban hành ngày 18/12/2000. - Văn bản số 733/NHNo-06 về cho vay kinh tế trang trại, ban hành ngày 28/03/2001. - Văn bản số 750/NHNo-06 hướng dẫn thêm một số điểm cho vay phát triển ngành nghề nông thôn, ban hành ngày 29/03/2001. - Quyết định 300/QĐ/HĐQT-TD ngày 24/9/2003 về việc ban hành qui định việc thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. - Qui chế tổ chức và hoạt động của Ban thẩm định tại trụ sở chính và phòng ( tổ) thẩm định tại các chi nhánh trong hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam. Ngoài ra còn có các văn bản khác có liên quan của chính phủ, thống đốc NHNN Việt Nam và của NHNo&PTNT Việt Nam. 2.2.2. Quy trình nghiệp vụ cho vay đối với DNV&N Hiện nay, chi nhánh đang thực hiện quy trình nghiệp vụ cho vay của NHNo&PTNT Việt Nam, bao gồm các bước sau: 1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn. - Đối với khách hàng quan hệ tín dụng lần đầu: Cán bộ tín dụng hướng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các diều kiện vay vốn và tư vấn việc thiết lập hồ sơ vay. - Đối với khách hàng đã có quan hệ tín dụng: Cán bộ tín dụng kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay. - Khách hàng đủ hoặc chưa đầy đủ điều kiện hồ sơ vay đều được cán bộ tín dụng báo cáo lãnh đạo Ngân hàng cho vay và thông báo lại cho khách hàng. - Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ về hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, mục đích vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay. Trong thực tế hầu hết các khoản cho vay đều phải có tài sản đảm bảo. - Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng: + Giầy tờ pháp lý chứng nhận quyền sở hữu tài sản. + Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản ( nếu tài sản phải bảo hiểm theo qui định của pháp luật). + Các loại giấy tờ khác liên quan. - Trường hợp bảo đảm bằng tài sản hình thành từ vốn vay: Giấy cam kết thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay trong đó nêu rõ quá trình hình thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi được hình thành. - Trường hợp bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba: Ngoài các giấy tờ như trong trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng còn có thêm cam kết bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba để khách hàng vay vốn còn có: - Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất: + Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Trích lục bản đồ thửa đất. + Chứng từ nộp tiền thuế đất. + Và các giấy tờ khác có liên quan. 2. Kiểm tra hồ sơ và mục đích vay vốn. Cán bộ tín dụng kiểm tra nếu thấy hợp lý và hợp lệ sẽ tiếp nhận hồ sơ và hẹn ngày thẩm định, nếu còn chưa đầy đủ hay chưa hợp lệ thì đề nghị tiếp tục bổ sung các giấy tờ còn thiếu. 3. Điều tra, thu thập tổng hợp thông tin về khách hàng và phương án vay vốn. - Cán bộ tín dụng tìm hiểu khách hàng và dự kiến lợi ích của Ngân hàng nếu khoản vay được duyệt. - Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản đảm bảo tiền vay. 4. Phân tích, thẩm định phương án vay vốn, áp dụng các biện pháp đảm bảo tiền vay. - Cán bộ tín dụng cần phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay. 5. Lập báo cáo thẩm định cho vay. 6. Tái thẩm định khoản vay. 7. Xác định phương thức và nhu cầu cho vay. - Mức cho vay: Trường hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng hoặc bảo lãnh của bên thứ ba, mức cho vay tối đa được quy định như sau: + Bằng 75% giá trị tài sản đảm bảo nếu hình thức bảo đảm là thế chấp tài sản. + Bằng “gốc + lãi giấy tờ có giá - lãi tiền vay” nếu tài sản cầm cố là giấy tờ có giá. + Bằng 50% giá trị tài sản đảm bảo nếu tài sản cầm cố do khách hàng vay, bên bảo lãnh giữ, sử dụng hoặc bên thứ ba giữ. + Bằng 75% giá trị tài sản đảm bảo nếu tài sản cầm cố do Ngân hàng giữ. + Trong trường hợp bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay, mức cho vay tối đa bằng 75% so với giá trị tài sản hình thành từ vốn vay; riêng giá trị quyền sử dụng đất, mức cho vay tối đa bằng 75%. - Lãi suất: áp dụng lãi suất cho từng loại vay là ngắn hạn hay trung và dài hạn do tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam hoặc giám đốc chi nhánh được ủy quyền quyết định. - Thời hạn cho vay: phù hợp với nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ của khách hàng - Phạt trả nợ trễ hạn: đến kỳ hạn trả nợ hoặc kết thúc thời hạn cho vay, nếu khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn gốc, lãi và không được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc, lãi hoặc không được gia hạn nợ gốc, lãi thì khách hàng phải chịu lãi suất bằng 150% lãi cho vay trên khế ước đối với số nợ gốc chậm trả. - Trả nợ trước hạn: nếu khách hàng có khả năng trả nợ trước hạn thì NHNo&PTNT Diễn Châu cho phép khách hàng trả nợ trước hạn và áp dụng lãi suất trả trước hạn bằng lãi suất cho vay và lãi tiền vay chỉ tính trên số ngày thực vay. 8. Phê duyệt khoản vay. - Trưởng phòng tín dụng ghi ý kiến đề nghị giám đốc Ngân hàng phê duyệt sau khi đã kiểm tra phần thẩm định của cán bộ tín dụng. - Giám đốc NHNo&PTNT Diễn Châu ký quyết định cho vay hoặc không cho vay. - Nếu cho vay thì NHNo&PTNT Diễn Châu cùng khách hàng hoàn tất bộ hồ sơ cho vay. - Nếu không cho vay thì cán bộ tín dụng có trách nhiệm thông báo cho khách hàng biết. 9. Giải ngân. Các cán bộ phòng ngân quỹ tiến hành giải ngân cho khách hàng. 10. Kiểm tra giám sát khoản vay. - Kiểm tra và giám sát khoản vay là quá trình thực hiện các bước công việc sau khi cho vay nhằm hướng dẫn, đôn đốc người vay sử dụng đúng mục đích, có hiệu quả số tiền vay, hoàn trả nợ gốc, lãi vay đúng hạn, đồng thời thực hiện các biện pháp thích hợp nếu người vay không thực hiện đầy đủ, đúng hạn các cam kết. - NHNo&PTNT Việt Nam qui định việc kiểm tra, giám sát khoản vay được tiến hành định kỳ, đột xuất với 100% khoản vay, một hay nhiều lần tuỳ theo độ an toàn của khoản vay. 11. Thu nợ lãi và gốc, xử lý các phát sinh. Đây là cơ sở hành lang pháp lý đảm bảo cho hoạt động tín dụng chịu ảnh hưởng trực tiếp bởi các chính sách tín dụng này. 2.2.3. Thực trạng hiệu quả cho vay đối với DNV&N tại NHNo&PTNT chi nhánh Diễn Châu 2.2.3.1. Doanh số cho vay và tốc độ tăng doanh số cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu mang tính chất thời kỳ, thể hiện quy mô tín dụng của một ngân hàng trong cả năm hoạt động. Doanh số cho vay năm 2006: 171665 tr.đ tăng 33665tr.đ so với năm 2005 Trong đó: + Cho vay ngắn hạn: 114 088 tr.đ, tăng 22 303 tr.đ so với năm 2005 + Cho vay trung hạn: 57 577 tr.đ tăng 11 362 tr.đ so với năm 2005 Năm 2006, vốn tín dụng đầu tư phục vụ phát triển kinh tế huyện tập trung vào các nghành nghề, chương trình, đề án kinh tế của huyện như sau: Đầu tư vào các ngành kinh tế: - Ngành nông nghiệp, lâm nghiệp: 92.506 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 53,38%/ tổng dư nợ, tăng so với năm 2005 là 20.662 triệu đồng, tốc độ tăng 28,76%. - Nghành thuỷ, hải sản: Tổng dư nợ đến 31/12/2006 đạt 18.085 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 10,4%/ tổng dư nợ, tăng so với đầu năm 5.063 triệu đồng, tốc độ tăng 38,9%. - Ngành tiểu thủ công nghiệp: 10 192 triệu đồng, tăng so với đầu năm 33,09% - Ngành dịch vụ thương nghiệp: 29 245 tr.đồng, tăng so với đầu năm 34,1%; - Ngành khác: 22.679 triệu đồng, tăng so với đầu năm 13,1%. ` Đối tượng đầu tư vốn phục vụ một số đề án đề án kinh tế của huyện: + Đấu tư vốn cho các hộ kinh doanh ở khu công nghiệp nhỏ của xã Diễn Hồng số tiền: 3725 triệu đồng. Cho vay phát triển các làng nghề ở Diễn Đoài, Diễn Kim…số tiền: 2 510 triệu đồng. + Đầu tư vốn phục vụ phát triển các ngành nghề ở nông thôn bằng nguồn vốn của WB số tiến 5 082 tr.đ. trong đó vốn của WB: 4 500 tr.đ + Đầu tư vốn XĐGN bằng nguồn vốn KFW cho 1 282 hộ với dư nợ 5211 tr.đ + Cho vay mua máy cày đa chức năng: Doanh số cho vay trong năm 586 triệu đồng, dư nợ 31/12/2005: 784 triệu đồng mua được 143 chiếc máy cày trong đó có 72 hộ vay mua máy cày được bù giá lãi suất vay 3 năm. Như vậy, ta thấy doanh số cho vay tăng theo từng năm trên từng loại nhành nghề kinh doanh, tỷ trọng giữa doanh số cho vay ngắn hạn không chênh lệch lớn, chứng tỏ ngân hàng đã điều hòa được nguồn vốn huy động vào cho vay. Tuy nhiên, so sánh với các ngân hàng khác thì tỷ trọng cho vay dài hạn của chi nhánh là khá cao. Đây cũng là vấn đề chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn đối với ngân hàng. 2.2.3.2. Cơ cấu dư nợ Tổng dư nợ đến 31/12/2006 cuả chi nhánh đạt 173 297 triệu đồng, tăng 39 209 triệu đồng so với năm 2005, tốc độ tăng 29,24 % . Bảng 5: Cơ cấu dư nợ Đơn vị : triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2005 so 2004 Năm 2006 Năm 2006 so 2005 Chênh lệch Tỷ lệ Chênh lệch Tỷ lệ Cơ cấu dư nợ phân theo thời gian 102 957 134 088 31 131 30,2% 173 297 39 209 29,2% + Dư nợ cho vay ngắn hạn 55 309 74 159 18 850 34,1% 95 467 21 308 28,7% + Dư nợ cho vay trung hạn 47 648 59 929 12 281 25,8% 77 830 17 901 29,8% Dư nợ phân theo thành phần kinh tế 1

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docL0132.doc
Tài liệu liên quan