Đề tài Nghiên cứu thống kê quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long thời kỳ 1999 - 2005

Lời mở đầu 1

Chương I. Những vấn đề chung về tài sản cố định của doanh nghiệp: 2

I. Khái niệm tài sản cố định 2

II. Phân loại tài sản cố định của doanh nghiệp 2

1. Theo công dụng kinh tế: 2

2. Theo đặc tính hay hình thái biểu hiện: 3

2.1/ Tài sản cố định hữu hình : 3

2.2/ Tài sản cố định vô hình: 4

3. Theo quyền sở hữu: 5

3.1/ Tài sản cố định tự có: 5

3.2/ Tài sản cố định thuê ngoài: 5

III. Nghiên cứu số lượng và giá trị tài sản cố định : 6

1. Nghiên cứu số lượng tài sản cố định : 6

2. Nghiên cứu thống kê giá trị của tài sản cố định : 7

IV. Vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: 8

Chương II: Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu và các phương pháp thống kê vận dụng để nghiên cứu quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp: 10

I. Lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp: 10

1. Sự cần thiết phải lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp : 10

2. Nguyên tắc lựa chọn hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp: 10

3. Hoàn thiện hệ thống chỉ tiêu thống kê tài sản cố định của doanh nghiệp: 11

3.1/ Nhóm chỉ tiêu thống kê quy mô tài sản cố định : 11

3.2/ Nhóm chỉ tiêu thống kê cơ cấu tài sản cố định : 13

3.3/ Nhóm chỉ tiêu thống kê tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp : 14

II. Lựa chọn một số phương pháp thống kê để phân tích quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp : 21

1. Tại sao phải lựa chọn một số phương pháp thống kê khi nghiên cứu về tài sản cố định của doanh nghiệp : 21

2. Nguyên tắc lựa chọn các phương pháp thống kê khi phân tích về tài sản cố định : 22

3. Một số phương pháp thống kê vận dụng để phân tích quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp : 23

3.1/ Vận dụng phương pháp chỉ số khi nghiên cứu về tài sản cố định : 23

3.2/ Vận dụng phương pháp dãy số thời gian trong nghiên cứu tài sản cố định của doanh nghiệp : 24

Chương III : vận dụng một số phương pháp thống kê để phân tích quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long thời kỳ 1999-2005 26

I. Khái quát về công ty đúc Tân Long : 26

1. Quá trình hình thành và phát triển công ty đúc Tân Long : 26

2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty đúc Tân Long : 28

3. Cơ cấu bộ máy quản lý và sản xuất của công ty đúc Tân Long : 29

4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây: 31

II. Hướng phân tích: 33

1. Phân tích quy mô tài sản cố định : 33

2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định : 34

3. Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định: 34

III. Phân tích thống kê quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong giai đoạn 1999-2000: 35

1. Phân tích quy mô và biến động quy mô tài sản cố định của công ty đúc Tân Long giai đoạn 1999-2005: 37

2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong giai đoạn 1999-2005: 38

2.1/ Phân tích cơ cấu TSCĐ theo đặc tính kinh tế : 38

2.2/ Phân tích cơ cấu TSCĐ theo hình thái biểu hiện và theo quyền sở hữu: 40

3. Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong giai đoạn 1999-2005: 43

3.1/ Phân tích khấu hao tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong giai đoạn 1999-2005: 43

3.2/ Phân tích tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong giai đoạn 1999-2005: 45

IV. Đánh giá chung về tài sản cố định của công ty đúc Tân Long trong thời gian vừa qua: 60

V. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian sắp tới: 61

VI. Kiến nghị và giải pháp sử dụng có hiệu quả tài sản cố định : 62

Kết luận 63

Danh mục tài liệu tham khảo 64

 

doc85 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1388 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu thống kê quy mô, cơ cấu, tình hình sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty đúc Tân Long thời kỳ 1999 - 2005, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p: 1. Tại sao phải lựa chọn một số phương phỏp thống kờ khi nghiờn cứu về tài sản cố định của doanh nghiệp: Cú nhiều phương phỏp thống kờ được sử dụng để nghiờn cứu về tài sản cố định và mỗi phương phỏp này lại cú những ưu, nhược điểm và điều kiện vận dụng khỏc nhau. Bờn cạnh đú mục đớch nghiờn cứu cũng quyết định việc lựa chọn phương phỏp nghiờn cứu. Do đú, tuỳ thuộc vào điều kiện của mỗi doanh nghiệp mà cú sự lựa chọn cỏc phương phỏp thống kờ khỏc nhau khi nghiờn cứu về tài sản cố định. Tại cụng ty đỳc Tõn Long hiện nay đang sử dụng phương phỏp dóy số thời gian khi nghiờn cứu về tài sản cố định. Tuy phương phỏp này cho thấy được sự biến động của cỏc chỉ tiờu thống kờ theo thời gian song chưa cho thấy ảnh hưởng của cỏc nhõn tố tới sự biến động đú. chớnh vỡ vậy chỳng ta phải tiến hành lựa chọn cỏc phương phỏp thống kờ khi nghiờn cứu về quy mụ, cơ cấu, tỡnh hỡnh sử dụng và hiệu quả sử dụng TSCĐ ở cụng ty đỳc Tõn Long trong những năm gần đõy. 2. Nguyờn tắc lựa chọn cỏc phương phỏp thống kờ khi phõn tớch về tài sản cố định: Việc lựa chọn cỏc phương phỏp thống kờ khi nghiờn cứu về tài sản cố định cũng phải tuõn theo những nguyờn tắc nhất định: - Phương phỏp thống kờ khi nghiờn cứu về TSCĐ phải đảm bảo tớnh hiệu quả nghĩa là phải phục vụ cho mục đớch nghiờn cứu, mang lại lợi ớch cụ thể. Vớ dụ khi vận dụng phương phỏp chỉ số nghiờn cứu sự biến động doanh thu do ảnh hưởng của cỏc nhõn tố năng suất TSCĐ và giỏ trị TSCĐ, ta sẽ biết nhõn tố nào tỏc động nhiều hơn đến doanh thu từ đú cú sự điều chỉnh thớch hợp trong thời gian tới. - Cỏc phương phỏp thống kờ phải đảm bảo tớnh khả thi nghĩa là lựa chọn cỏc phương phỏp phự hợp với điều kiện của từng doanh nghiệp từ đú cú thể thực hiện được. - Cỏc phương phỏp phải đảm bảo tớnh hướng đớch: việc thực hiện phương phỏp thống kờ TSCĐ nào cũng nhằm một mục đớch nghiờn cứu nhất định, trỏnh sử dụng thừa cỏc phương phỏp gõy lóng phớ cụng sức, thời gian, tiền của. - Cỏc phương phỏp phải đảm bảo tớnh linh hoạt cú nghĩa là được vận dụng trong nhiều điều kiện khỏc nhau, cú thể phục vụ cho nhiều mục đớch khỏc nhau. 3. Một số phương phỏp thống kờ vận dụng để phõn tớch quy mụ, cơ cấu, tỡnh hỡnh sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp: 3.1/ Vận dụng phương phỏp chỉ số khi nghiờn cứu về tài sản cố định: a, Khỏi niệm phương phỏp chỉ số: Phương phỏp chỉ số là phương phỏp phõn tớch thống kờ nghiờn cứu sự biến động của cỏc hiện tượng kinh tế phức tạp bao gồm những đơn vị, phần tử mà cỏc đại lượng biểu hiện khụng thể trực tiếp cộng được với nhau. Xõy dựng chỉ số đối với hiờn tượng kinh tế phức tạp thỡ biểu hiện về lượng của cỏc phần tử được chuyển về dạng chung để cú thể trực tiếp cộng được với nhau dựa trờn cơ sở mối quan hệ giữa nhõn tố nghiờn cứu với cỏc nhõn tố khỏc. Khi cú nhiều nhõn tố tham gia trong cụng thức chỉ số, việc phõn tớch biến động của một nhõn tố được đặt trong điều kiện giả định cỏc nhõn tố khỏc khụng thay đổi. b, Tỏc dụng của phương phỏp chỉ số: Phương phỏp chỉ số cú những tỏc dụng nhất định trong việc nghiờn cứu thống kờ: Thứ nhấtT, khi so sỏnh hiện tượng theo thời gian, phương phỏp chỉ số nghiờn cứu sự biến động về mức độ của hiện tượng qua thời gian cũn khi so sỏnh theo khụng gian, phương phỏp chỉ số so sỏnh sự khỏc biệt, sự chờnh lệch về mức độ của hiện tượng qua khụng gian. Thứ hai, phương phỏp chỉ số phõn tớch tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch về cỏc chỉ tiờu kinh tế. Thứ baT, phương phỏp chỉ số cho phộp xỏc định vai trũ và ảnh hưởng biến động của cỏc nhõn tố khỏc nhau đối với sự biến động của hiện tượng phức tạp được cấu thành từ nhiều nhõn tố. c, Đặc điểm vận dụng phương phỏp chỉ số khi nghiờn cứu thống kờ tài sản cố định của doanh nghiệp: Chỉ số thống kờ được vận dụng trong phõn tớch kinh tế đối với nhiều chỉ tiờu thuộc nhiều lĩnh vực khỏc nhau như chỉ số giỏ tiờu dựng, chỉ số giỏ xuất khẩu, chỉ số giỏ thành, chỉ số năng suất Phương phỏp chỉ số cũng được vận dụng khi nghiờn cứu thống kờ về tài sản cố định. Tuy nhiờn sử dụng phương phỏp chỉ số trong nghiờn cứu thống kờ tài sản cố định cú những điểm khỏc biệt như: khi nghiờn cứu về hiệu quả tài sản cố định thỡ ta sẽ nghiờn cứu sự biến động của cỏc chỉ tiờu kết quả sản xuất kinh doanh do ảnh hưởng của cỏc nhõn tố trong đú cú nhõn tố về tài sản cố định và cỏc chỉ tiờu phải đảm bảo tớnh so sỏnh được. Do đúD, trong thống kờ tài sản cố định, ta cú thể vận dụng phương phỏp chỉ số để phõn tớch một số vấn đề như: - Phõn tớch sự biến động của kết quả sản xuất, kinh doanh ảnh hưởng của cỏc nhõn tố về sử dụng tài sản cố định như giỏ trị TSCĐ, mức khấu hao TSCĐ, tỷ suất khấu hao TSCĐ. - Phõn tớch sự biến động của kết quả sản xuất kinh doanh do ảnh hưởng tổng hợp của cỏc nhõn tố về sử dụng tài sản cố định và lao động. 3.2/ Vận dụng phương phỏp dóy số thời gian trong nghiờn cứu tài sản cố định của doanh nghiệp: a, Khỏi niệm phương phỏp dóy số thời gian: Dóy số thời gian là một dóy cỏc trị số của chỉ tiờu thống kờ được sắp xếp theo thứ tự thời gian. Khi xõy dựng dóy số thời gian phải đảm bảo tớnh chất so sỏnh được giữa cỏc mức độ trong dóy số, cụ thể là: - phải thống nhất về nội dung và phương phỏp tớnh chỉ tiờu qua thời gian - thống nhất về phạm vi tổng thể nghiờn cứu - cỏc khoảng cỏch thời gian trong dóy số nờn bằng nhau nhất là đối với dóy số thời kỳ thỡ phải bằng nhau. Kết cấu của dóy số thời gian bao gồm hai phần: Thứ nhất là thời gian cú thể là ngày, thỏng, năm, quýĐộ dài giữa hai thời gian đều nhau gọi là khoảng cỏch thời gian. Thứ hai là chỉ tiờu về hiện tượng nghiờn cứu bao gồm tờn chỉ tiờu và trị số của chỉ tiờu.Cỏc trị số của chỉ tiờu gọi là cỏc mức độ của dóy số thời gian. b, Tỏc dụng của phương phỏp dóy số thời gian: Dóy số thời gian cú hai tỏc dụng chớnh đú là cho phộp thống kờ nghiờn cứu cỏc đặc điểm về sự biến động của hiện tượng qua thời gian, vạch rừ xu hướng và tớnh quy luật của sự phỏt triển đồng thời dự đoỏn cỏc mức độ của hiện tượng trong tương lai. c, Đặc điểm vận dụng phương phỏp dóy số thời gian trong nghiờn cứu thống kờ tài sản cố định của doanh nghiệp: Phương phỏp dóy số thời gian cũng được vận dụng để nghiờn cứu thống kờ tài sản cố định. Phương phỏp này được vận dụng để nghiờn cứu sự biến động của cỏc chỉ tiờu theo thời gian do đú khi nghiờn cứu về tài sản cố định, nú được dựng để phõn tớch một số chỉ tiờu sau: phõn tớch sự biến động của chỉ tiờu giỏ trị tài sản cố định theo thời gian. Phõn tớch sự biến động của chỉ tiờu mức khấu hao tài sản cố định Tuy nhiờn khi vận dụng phương phỏp này ta cần quan tõm chỉ tiờu là thời điểm hay thời kỳ. Chương III: VẬN DỤNG MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THỐNG Kấ ĐỂ PHÂN TÍCH QUY Mễ, CƠ CẤU, TèNH HèNH SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CễNG TY ĐÚC TÂN LONG THỜI KỲ 1999-2005 I. Khỏi quỏt về cụng ty đỳc Tõn Long: 1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển cụng ty đỳc Tõn Long: a, Một vài điểm mốc quan trọng trong quỏ trỡnh thành lập cụng ty đỳc Tõn Long: Để trưởng thành như ngày hụm nay, cụng ty đỳc Tõn Long đó trải qua một quỏ trỡnh phỏt triển lõu dài, sau đõy là một vài điểm mốc quan trọng trong quỏ trỡnh thành lập cụng ty. Cụng ty đỳc Tõn Long ra đời từ một phõn xưởng đỳc của Xớ nghiệp cơ khớ 19-8 Hải Phũng, nú được tỏch ra xõy dựng thành xớ nghiệp chuyờn đỳc lấy tờn là Xớ nghiệp đỳc Tõn Long (nay là cụng ty đỳc Tõn Long – COTREXIM, theo quyết định số 02/2003 QĐ-BXD ra ngày 7/2/2003). Xớ nghiệp đỳc Tõn Long được UBND thành phố Hải Phũng ra quyết định thành lập số 600 ngày 6/10/1964 và hoạt động chớnh thức ngày 01/01/1965. Thực hiện nghị định 388/HĐBT ngày 20/01/1991 ban hành quy chế thành lập và giải thể doanh nghiệp nhà nước, xớ nghiệp đỳc Tõn Long đó lập hồ sơ xin đăng ký thành lập lại doanh nghiệp nhà nước. Ngày 12/11/1992 UBND thành phố Hải Phũng đó ra quyết định số 1296/QĐ-TCCQ về việc thành lập xớ nghiệp đỳc Tõn Long. Đến ngày 15/03/1999, xớ nghiệp đỳc Tõn Long đổi tờn thành cụng ty đỳc Tõn Long theo quyết định số 387QĐ/UB của UBND thành phố Hải Phũng về việc thay đổi tờn doanh nghiệp. Thỏng 2/2003, sỏt nhập cụng ty Bộ Xõy dựng CONTREXIM theo mụ hỡnh cụng ty mẹ con thành cụng ty đỳc Tõn Long CONTREXIM. b, Quỏ trỡnh phỏt triển của cụng ty đỳc Tõn Long: Xuất thõn từ một phõn xưởng đỳc của nhà mỏy cơ khớ 19-8 nờn cụng nghệ lỳc đú cũn rất lạc hậu và thiếu thốn, chủ yếu đỳc ống bằng phương phỏp đỳc khuụn cỏt và khuụn vĩnh cửu (khuụn cỏt chỉ đỳc một lần, khuụn vĩnh cửu đỳc được nhiều lần). Với cụng nghệ này, xớ nghiệp đỳc Tõn Long chủ yếu đỳc cỏc chi tiết mỏy, đỳc phụi cho cụng nghiệp chế tạo cơ khớ và tàu thuyền, phục vụ cụng nghiệp nhẹ, làm thiết bị cho nhà mỏy sản xuất giấy, phục vụ phõn lõn nung chảy, phục vụ cho xõy dựng sản xuất xi măng, phục vụ cho sản xuất nụng nghiệp và cỏc loại bơm, vỏ, lựu đạn phục vụ quốc phũng Ngoài cũn sản xuất thộp và kim loại màu, đồng, nhụm. Để tập trung chuyờn mụn hoỏ, năm 1968 xớ nghiệp đỳc Tõn Long đó chuyển phần đỳc kim loại màu và đỳc thộp cho đơn vị khỏc. Xớ nghiệp tập trung cho đỳc cỏc sản phẩm bằng gang (dỳc ống và chi tiết mỏy). Dưới ỏnh sỏng nghị quyết Trung ương Đảng và thành uỷ, với sự chỉ đạo chặt chẽ và đầu tư kịp thời của UBND thành phố và sở cụng nghiệp thành phố Hải Phũng, xớ nghiệp đó nghiờn cứu thành cụng phương phỏp đỳc ống liờn tục thay thế phương phỏp đỳc khuụn cỏt và khuụn vĩnh cửu lạc hậu, hiệu quả chất lượng kộm. Đến những năm đầu 1977-1978, sản lượng ống của xớ nghiệp đạt 13000 tấn /năm. Với sản lượng đú chiếm trờn 85% sản lượng ống gang sản xuất của toàn quốc. Trờn toàn quốc cú 5 nhà mỏy sản xuất ống bằng phương phỏp này: bộ xõy dựng co hai nhà mỏy, Hà Nội cú hai nhà mỏy và Hải Phũng cú một nhà mỏy. Sau những năm 1980, nguồn vốn của nhà mỏy giảm sỳt do tỡnh hỡnh chung của cả nước dẫn đến sản lượng của xớ nghiệp cú chững lại và giảm xuống với thời gian gần 7 năm. Những năm 1989-1990, nhu cầu về cấp nước cú tăng trở lại nhưng nú đũi hỏi yờu cầu cao hơn. Mặt khỏc do nền kinh tế thị trường đó tạo ra nhiều cơ hội tiếp xỳc, giao lưu với nền kinh tế nước ngoài rộng rói hơn, để cạnh tranh với thị trường quốc tế, xớ nghiệp đó cải tiến cụng nghệ, thay đổi mẫu mó, sản xuất sản phẩm cú chất lượng cao ống lắp gioăng TYTON, ống chịu ỏp lực cao, trỏng vữa xi măng và sơn phủ sơn butimen. Trong những năm 1990-1991 là những năm khú khăn vầ nguyờn vật liệu, xớ nghiệp chủ yếu sử dụng gang của Liờn Xụ mà gang nhập khẩu vào nước ta đang cú xu hướng giảm, giỏ thành lại cao, khụng đỏp ứng đủ nhu cầu cung cấp ống gang cho cỏc đơn vị trong nước cũng như xuất khẩu tại chỗ cho Phần Lan lắp đặt tại Hải Phũng. Trước những vấn đố khú khăn đú, xớ nghiệp đó thay đổi cong nghệ, sử dụng nguyờn vật liệu của khu gang thộp Thỏi Nguyờn và Cao Bằng. Đồng thời xớ nghiệp cũng nghiờn cứu, thực hiện thành cụng đề tài thiết kế cải tiến lũ luyện gang, thay thế sử dụng nguyờn liệu than cốc nhập ngoại bằng sử dụng 100% than angtraxit mỏ. Trong những năm gần đõy, tiếp thu những thành tựu đó đạt được cựng với sự phấn đấu khụng ngừng để đổi mới cụng nghệ, nõng cao trỡnh độ cỏn bộ quản lý và tay nghề của cụng nhõn, xớ nghiệp đó đang đỏp ứng được nhu cầu sản xuất trong nước cũng như xuất khẩu nước ngoài. 2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của cụng ty đỳc Tõn Long: Cũng như cỏc doanh nghiệp cụng nghiệp khỏc, hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty là hoạt động sử dụng kết hợp cỏc yếu tố đầu vào tạo ra sản phẩm cụng nghiệp cung cấp cho cỏc đối tượng sản xuất, tiờu dựng trong và ngoài nước, nhằm mang lại thu nhập cho tập thể lao động và cho doanh nghiệp. Chức năng của cụng ty là tiến hành hoạt động kinh doanh nhằm tạo ra lợi nhuận cao nhất đỏp ứng yờu cầu của xó hội, đảm bảo cuộc sống cho tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn. Cụ thể, chức năng hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu của cụng ty là sản xuất cỏc mặt hàng đỳc gang và gia cụng cơ khớ phục vụ cho nền kinh tế quốc dõn, ngoài ra cũn kinh doanh, sản xuất ngỏnh nghề khỏc theo quy định của phỏp luật. Xuất phỏt từ chức năng đú, cụng ty đó đặt ra hai nhiệm vụ cơ bản sau: Thứ nhất là tạo ra và cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm cho xó hội qua đú đạt doanh số tối đa. Thứ hai là tạo ra giỏ trị thặng dư và phấn đấu đạt mức lợi nhuận tối đa. 3. Cơ cấu bộ mỏy quản lý và sản xuất của cụng ty đỳc Tõn Long: Giỏm đốc Phú giỏm đốc kỹ thuật Phú giỏm đốc SXKD Phú giỏm đốc nội chớnh Phũng KT sản xuất Phũng KCS Phũng cụng nghệ Phũng cung tiờu Phũng kinh tế Phũng TC HC Phũng đời sống Phũng bảo vệ Phõn xưởng đỳc ống Phõn xưởng đỳc mỏy Phõn xưởng cơ khớ Sơ đồ bộ mỏy quản lý sản xuất của cụng ty đỳc Tõn Long a, Hệ thống cơ cấu sản xuất của cụng ty: Với cơ cấu tớnh chất của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, cỏc bộ phận sản xuất của cụng ty bao gồm 3 phõn xưởng, cú mối liờn hệ chặt chẽ với nhau. Nhiệm vụ chớnh của cỏc phõn xưởng như sau: - Phõn xưởng đỳc ống: cú nhiệm vụ nấu luyện, sản xuất ống và hoàn thiện ống. - Phõn xưởng đỳc mỏy: cú nhiệm vụ nấu luyện, tạo khuụn mẫu, đỳc cỏc chi tiết mỏy và phụ kiện đường ống. - Phõn xưởng cơ khớ: cú nhiệm vụ gia cụng cơ khớ cỏc chi tiết mỏy và phụ kiện dường ống. b, Hệ thống cơ cấu quản lý của cụng ty: * Đứng đầu bộ mỏy quản lý của cụng ty là Giỏm đốc cụng ty chịu trỏch nhiệm chớnh như: - Bảo toàn vốn và nộp thuế cho Nhà nước. - Bảo đảm đời sống cho cỏn bộ cụng nhõn viờn của cụng ty. - Chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật về hoạt động của cụng ty. Giỳp việc cho giỏm đốc là cỏc phú giỏm đốc phụ trỏch từng bộ phận: Phú giỏm đốc kỹ thuật, phú giỏm đốc sản xuất kinh doanh, phú giỏm đốc nội chớnh. Mỗi phú giỏm đốc chịu trỏch nhiệm về một số phũng ban chuyờn trỏch cụ thể. * Cỏc phũng ban nghiệp vụ chịu trỏch nhiệm thực hiện nhiệm vụ quản lý riờng của mỡnh: - Phũng kỹ thuật sản xuất: chịu trỏch nhiệm điều lệ sản xuất, giỏm sỏt kỹ thuật - bảo hộ lao động - lập kế hoạch sản xuất. - Phũng K.C.S: chịu trỏch nhiệm về chất lượng sản phẩm đầu ra và vật liệu đầu vào, kết hợp với phũng kỹ thuật sản xuất hướng dẫn thực hiện quy trỡnh cụng nghệ sản xuất và chịu trỏch nhiệm giao hàng (sản phẩm) cho khỏch hàng tới tận chõn cụng trỡnh. - Phũng cụng nghệ: chịu trỏch nhiệm nghiờn cứu đề tài cụng nghệ, sỏng kiến cải tiến kỹ thuật, hướng dẫn phụ trỏch thực hiện cỏc quy trỡnh cụng nghệ mới, xõy dựng cơ bản giỳp nõng cao chất lượng, giảm giỏ thành, nõng cao hiệu quả hoạt động của cụng ty. - Phũng cung tiờu: chịu trỏch nhiệm cung cấp cỏc vật tư, thiết bị, phụ tựng thay thế, kết hợp với phũng kinh tế và kỹ thuật sản xuất để thưch hiện chức năng tiờu thụ sản phẩm. Cỏc phũng ban trờn chịu sự quản lý điều hành của phú giỏm đốc kỹ thuật. - Phũng kinh tế: làm chức năng của tài vụ tớnh lương, thưởng cho cỏn bộ cụng nhõn viờn, cõn đối thu chi, trực tiếp thực hiện nộp nghĩa vụ đối với nhà nước, tham mưu để ký kết cỏc hợp đồng kinh tế. - Phũng tổ chức hành chớnh: tiếp nhận bố trớ nhõn lực, sắp xếp tổ chức bảo đảm cõn đối và hợp lý, theo dừi việc thực hiện cỏc chế độ cho cỏn bộ cụng nhõnviờn trong cụng ty như tiền lương, thưởng, bảo hộ lao động, lập định mức lao động, xõy dựng quỹ tiền lương, chịu trỏch nhiệm về hành chớnh, y tế. Phũng đời sốngP: bảo đảm phục vụ đời sống cho toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong cụng ty. - Phũng bảo vệ: bảo đảm an ninh trật tự, giữ gỡn mọi tài sản của cụng ty. Cỏc phũng, ban này chịu sự quản lý của phú giỏm đốc nội chớnh. Phú giỏm đốc sản xuất kinh doanh chịu trỏch nhiệm quản lý cỏc phõn xưởng sản xuất trực tiếp. Đõy là một hỡnh thức quản lý tương đối hoàn thiệnĐ, cỏn bộ quản lý được tinh giản nhiều, hiệu quả quản lý cao, phự hợp với tỡnh hỡnh kinh tế của nước ta hiện nay. 4. Tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh của cụng ty trong những năm gần đõy: Do cũn nhiều bỡ ngỡ trong quỏ trỡnh chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hoỏ tập trung sang cơ chế thị trường nờn bộ phận lónh đạo, quản lý của cụng ty cũng như toàn thể cỏn bộ cụng nhõn viờn núi chung phải đương đầu với những thử thỏch lớn, gặp phải khụng ớt khú khăn. Tuy nhiờn, bằng nỗ lực, cố gắng nghiờn cứu tỡm tũi sỏng tạo trong quỏ trỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh, cỏn bộ cụng nhõn viờn luụn tự hoàn thiện mỡnh, phấn đấu trong cụng viẹc mang lại hiệu quả kinh tế cao. Trong những năm gần đõy, cụng ty đó mạnh dạn đầu tư những dõy chuyền sản xuất cụng nghệ mới, tiờn tiến hiện đại cựng với tinh thần trỏch nhiệm trong làm việc của cỏn bộ cụng nhõn viờn nờn năng suất chất lượng tăng cao, mẫu mó đẹp, sản phẩm đó từng bước phự hợp với thị hiếu của nguời tiờu dựng, khẳng định uy tớn đối với khỏch hàng trong và ngoài nước. Trải qua 40 năm xõy dựng và phỏt triển với bao khú khăn thuận lợi, nhưng với quyết tõm cao, miệt mài tỡm tũi sỏng tạo của Đảng bộ, ban lónh đạo và tập thể cỏn bộ cụng nhõn viờn cỏc phũng ban, xớ nghiệp đỳc Tõn Long đó luụn hoàn thành nhiệm vụ mà Đảng, Nhà nước giao phú. Những cống hiến đú đó được Nhà nước, thành phố Hải Phũng ghi nhận thể hiện qua những bằng khen, huy chương. Cụ thể như: - Huõn chương lao động hạng 3 - Nhiều bằng khen của Trung ương và thành phố Tại cỏc kỳ hội chợ triển lóm kinh tế - kỹ thuật hàng cụng nghiệp toàn quốc, cụng ty đó được tặng: - Năm 1983: huy chương bạc cho ống gang dẫn nước DN - Năm1986: + 12 huy chương vàng cho ống gang dẫn nước từ DN750 - DN800 mm + 1 huy chương vàng cho phụ kiện đường ống + 1 huy chương vàng cho cụng trỡnh nghiờn cứu sử dụng 100% than angtraxit thay thế than cốc nhập ngoại + 3 huy chương vàng cho quả lụ xeo giấy DN700 - DN1000 và DN1300 mm +1 huy chương vàng cho thõn bao xilanh mỏy lạnh 2AD150 - Năm 1988: là đơn vị duy nhất ở Việt Nam đựoc nhà nước cấp dấu chất lượng cấp I - Năm 1992: 3 huy chương vàng cho cỏc loại ống gang cấp nước chịu ỏp lực cao theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 13-78 DN300, DN400 và DN600 mm - Năm 1994: 7 huy chương vàng cho cỏc loại ống gang dẫn nước ỏp lực cao theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 13-78 - Năm 1998: huy chương vàng cho cỏc ống gang dẫn nước chịu ỏp lực cao trỏng xi măng tiờu chuẩn quốc tế ISO 13-78 - Năm 2000: huy chương vàng cho cỏc loại ống gang dẫn nước chịu ỏp lực cao trỏng xi măng theo tiờu chuẩn quốc tế ISO 13-78 Sụng song đú, cụng ty cũn sản xuất cỏc loại ống gang theo tiờu chuẩn Việt Nam TCVN 2943-79 Chớnh vỡ vậy mà từ năm 1992, cụng ty đỳc Tõn Long đó thắng thầu quốc tế tại Hensiky để cung cấp ống và phụ kiện cấp nước chương trỡnh cấp nước Phần Lan tại Hải Phũng cho khu cụng nghiệp Numora - Hải Phũng, khu cụng nghiệp Amata - Đồng Nai, cho liờn doanh kớnh nổi Việt Nhật - Bắc Ninh và cụng trỡnh cấp nước Nhật Bản, Gia Lõm - Hà Nội và một số cụng trỡnh cấp nước khỏc ở Việt Nam. - Trong cỏc năm từ 2001-2005, cụng ty cũn đạt thờm một số huy chương vàng và bằng khen khỏc của Trung ương và thành phố. II. HƯỚNG PHÂN TÍCH: 1. Phõn tớch quy mụ tài sản cố định: Khi phõn tớch quy mụ tài sản cố định, ta vận dụng phương phỏp dóy số thời gian để phõn tớch sự biến động của quy mụ TSCĐ trong giai đoạn 1999-2005. Ta tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu sau: - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối liờn hoàn, lượng tăng (giảm) tuyệt đối bỡnh quõn. - Tốc độ phỏt triển liờn hoàn, tốc đọ phỏt triển bỡnh quõn - Tốc độ tăng (giảm), tốc độ tăng (giảm) bỡnh quõn - Giỏ trị tuyệt đối của 1% tăng giảm 2. Phõn tớch cơ cấu tài sản cố định: Ta tiến hành phõn tớch cơ cấu TSCĐ theo một số cỏch phõn loại khỏc nhau như: - Cơ cấu TSCĐ theo đặc tớnh kinh tế - Cơ cấu TSCĐ theo hỡnh thỏi biểu hiện - Cơ cấu TSCĐ theo quyền sở hữu 3. Phõn tớch tỡnh hỡnh sử dụng và hiệu quả sử dụng tài sản cố định: Ta tiến hành phõn tớch một số vấn đề sau: * Phõn tớch khấu hao tài sản cố định; - vận dụng phương phỏp dóy số thời gian phõn tớch sự biến động chỉ tiờu mức khấu hao TSCĐ - tớnh toỏn chỉ tiờu tỷ suất khấu hao TSCĐ * Phõn tớch tỡnh hỡnh trang bị TSCĐ cho lao động thụng qua tớnh toỏn, so sỏnh chỉ tiờu mức trang bị tài sản cố định cho lao động. * Phõn tớch hiệu quả sử dụng TSCĐ thụng qua tớnh toỏn cỏc chỉ tiờu: Nhúm chỉ tiờu hiệu quả thuận: + Năng suất TSCĐ tớnh theo giỏ trị tổng sản lượng + Năng suất TSCĐ tớnh theo tổng doanh thu + Năng suất TSCĐ tớnh theo tổng sản phẩm + Năng suất mức khấu hao TSCĐ tớnh theo giỏ trị tổng sản lượng + Năng suất mức khấu hao TSCĐ tớnh theo tổng doanh thu + Năng suất mức khấu hao TSCĐ tớnh theo tổng sản phẩm Nhúm chỉ tiờu hiệu quả nghịch: + Suất tiờu hao TSCĐ tớnh theo giỏ trị tổng sản lượng + Suất tiờu hao TSCĐ tớnh theo tổng doanh thu + Suất tiờu hao TSCĐ tớnh theo tổng sản phẩm + Suất tiờu hao mức khấu hao TSCĐ tớnh theo giỏ trị tổng sản lượng + Suất tiờu hao mức khấu hao TSCĐ tớnh theo tổng doanh thu + Suất tiờu hao mức khấu hao TSCĐ tớnh theo tổng sản phẩm. III. PHÂN TÍCH THỐNG Kấ QUY Mễ, CƠ CẤU, TèNH HèNH SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH CỦA CễNG TY ĐÚC TÂN LONG TRONG GIAI ĐOẠN 1999-2000: Cú số liệu về tổng hợp tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh tại cụng ty đỳc Tõn Long giai đoạn 1999 - 2005 như sau: Bảng 1: Tổng hợp tỡnh hỡnh hoạt động sản xuất kinh doanh tại cụng ty đỳc Tõn Long trong giai đoạn 1999-2005 TT Chỉ tiờu ĐVT 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 I Giỏ trị sản xuất Trđ 13300 13600 16756 17149 15600 18936 20609 II Doanh thu Trđ 19500 20100 19372 22449 40000 44798 52453 III Sản phẩm chớnh Hàng ống Hàng mỏy Tấn Tấn 2930 2700 230 2844 2600 244 3398 3054 344 3577 3360 217 3380 3100 280 4014 3716 298 3840 3600 240 IV Lao động tiền lương - Lao động toàn đơn vị - Tổng quỹ lương - Lương bỡnh quõn Người Trđ Trđ 374 6200 1.4 374 6200 1.4 387 5580 1.283 387 6530 1.406 387 6000 1.56 320 8841 2.3 345 8000 1.93 V Tài sản cố định - Giỏ trị tài sản cố định - Nhà cửa - Vật kiến trỳc - Mỏy múc thiết bị - Phương tiện vận tải - Thiết bị dụng cụ QL - Tài sản vụ hỡnh Mức khấu hao Trđ Trđ Trđ Trđ Trđ Trđ Trđ Trđ 3702 2352 100 750 410 75 15 320 3715 2352 100 750 421 75 15 322 3931 2418 152 840 421 85 15 320 2956 1432 152 840 364 50 119 376 3012 1432 152 840 364 105 119 389 3521 1432 152 834 897 88 119 410 3522 1163 163 786 879 73 110 330 1. Phõn tớch quy mụ và biến động quy mụ tài sản cố định của cụng ty đỳc Tõn Long giai đoạn 1999-2005: Cụng ty đỳc Tõn Long là một doanh nghiệp cụng nghiệp, việc sản xuất của cụng ty phụ thuộc rất nhiều vào tài sản cố định do đú cụng ty luụn quan tõm tới việc gia tăng và cải tiến tài sản cố định. Nghiờn cứu vấn đề này ta tiến hành thống kờ quy mụ tài sản cố định trong giai đoạn 1999-2005: Bảng 2: Quy mụ tài sản cố định của cụng ty đỳc Tõn Long giai đoạn 1999g-2005 Năm K (Trđ) Lượng tăng (giảm) tuyệt đối (Trđ) Tốc độ phỏt triển (%) Tốc độ tăng (giảm) Giỏ trị tuyệt đối của 1% tăng (giảm) 1999 3702 - - - - 2000 3712 10 100.27 0.27 37.02 2001 3931 219 105.9 5.9 37.12 2002 2956 -975 75.2 -24.8 39.31 2003 3012 56 101.9 1.9 29.56 2004 3521 509 116.9 16.9 30.12 2005 3522 1 100.03 0.03 35.21 Đõy là dóy số thời điểm cú khoảng cỏch thời gian bằng nhau nờn giỏ trị tài sản cố định trung bỡnh trong giai đoạn này được tớnh theo cụng thức: trđ Ngoài ra cũn cú những số liệu sau: - Lượng tăng (giảm) tuyệt đối bỡnh quõn: trđ - Tốc độ phỏt triển bỡnh quõn: - Tốc độ tăng (giảm) bỡnh quõn: Từ những số liệu tớnh toỏn được ta thấy, ở đầu kỳ nghiờn cứu năm 1999 giỏ trị tài sản cố định của cụng ty là 3702 trđ và đến cuối kỳ nghiờn cứu giỏ trị toàn bộ tài sản cố định là 3522 trđ tức là giảm 180 trđ hay giảm 4.86%. Tuy nhiờn trong cả thời kỳ, giỏ trị tài sản cố định tăng, giảm ở cỏc thời điểm là khỏc nhau. Cụ thể, giỏ trị TSCĐ của cụng ty tăng 10 trđ trong năm 2000 tức là tăng 0.27% so với năm 1999 và tăng 219 trđ trong năm 2001 tức 5.9% so với năm 2000 nhưng lại giảm mạnh trong năm 2002: giảm 975 trđ tức là giảm 24.8% so với năm 2001. Nguyờn nhõn là do trong năm này cú một số mỏy đỳc đó quỏ cũ và lạc hậu, hết thời gian khấu hao và đó được bỏn thanh lý. Đến năm 2003, do cần nõng cao cụng tỏc quản lý, cụng ty quyết định mua sắm thờm một số loại thiết bị quản lý mới, do đú giỏ trị TSCĐ cú tăng thờm 56 trđ tức tăng thờm 1.9% so với năm 2002. Trong năm 2004, để phục vụ cho hoạt động sản xuất, cụng ty cú mua sắm thờm một mỏy đỳc mới cựng một số thiết bị dụng cụ khỏc làm tổng giỏ trị TSCĐ tăng thờm 509 trđ và giỏ trị này khụng thay đổi nhiều trong năm 2005. Như vậy, tuỳ thuộc vào tỡnh hỡnh sản xuất, nhu cầu quản lý và nguồn vốn của cụng ty mà giỏ trị TSCĐ đó cú sự tăng giảm tuỳ thuộc theo nhu cầu. 2. Phõn tớch cơ cấu tài sản cố định của cụng ty đỳc Tõn Long trong giai đoạn 1999-2005: Khi nghiờn cứu cơ cấu TSCĐ, ta phải tiến hành phõn loại TSCĐ. Cú nhiều cỏch phõn loại TSCĐ khỏc nhau. Ta cú thể tiến hành nghiờn cứu cơ cấu TSCĐ theo một số tiờu thức phõn loại sau: 2.1/ Phõn tớch cơ cấu TSCĐ theo đặc tớnh kinh tế: Bảng 3: Cơ cấu tài sản cố định của cụng ty đỳc Tõn Long trong giai đoạn 1999-2005 Năm Loại TSCĐ 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) GT (trđ) TT (%) Nhà cửa 2352 63.53 2352 63.36 2418 61.51 1432 48.44 1432 47.54 1432 40.67 1163 33.02 Vật kiến trỳc 100 2.7 100 2.69 152 3.87 152 5.14 152 5.05 152 4.32 163 4.63 Mỏy múc thiết bị 750 20.26

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docS0005.doc
Tài liệu liên quan