MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU. 1
1.1. Đặt vấn đề. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài . 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài . 3
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học .3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn . 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 4
2.1. Cơ sở thực hiện đề tài . 4
2.2. Tổng quan về tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước . 5
2.2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới . 5
2.2.2. Tình hình nghiên cứu trong nước . 7
2.3. Tổng quan về khu vực nghiên cứu . 11
2.3.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên . 11
2.3.2. Dân sinh – kinh tê – xã hội . 13
PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU . 14
3.1. Đối tượng và địa điểm nghiên cứu . 14
3.2. Thời gian nghiên cứu . 14
3.3. Nội dung nghiên cứu . 14
3.4. Phương pháp nghiên cứu . 15
3.4.1. Kế thừa các tài liệu cơ bản . 15
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu . 15
3.4.3. Phương pháp nghiên cứu thực vật học . 20
3.4.4. Phương pháp nội nghiệp . 22
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU . 23
82 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề tài Nghiên cứu tri thức bản địa về khai thác và sử dụng tài nguyên cây thuốc của cộng đồng dân tộc Nùng tại xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết các họ thực vật hạt kín ở Việt Nam, Cây cỏ
Việt Nam
Các mẫu vật phức tạp, không có nhiều đặc điểm nhận dạng sẽ được
chuyển cho các chuyên gia phân loại sâu để giám định.
Lập danh lục: Từ các mẫu tiêu bản đã có tên, tiến hành lập danh lục
thực vật, Tên khoa học của các loài được kiểm tra và chỉnh lý theo bộ “Danh
lục các loài thực vật Việt Nam”. Danh lục cuối cùng được xây dựng theo
nguyên tắc: Tên các họ và trong mỗi họ thì tên cây được sắp xếp theo thứ tự
abc. Trong bảng danh lục có các cột là: Số thứ tự, Tên dân tộc, tên phổ thông,
tên khoa học, họ thực vật, chế biến và sử dụng, địa điểm thu mẫu.
3.4.4. Phương pháp nội nghiệp
Tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu, thống kê tất cả các loài cây thuốc lên
danh lục thực vật và viết báo cáo. Sử dụng phần mềm Microsoft Excel để
phân tích xử lý thống kê.
23
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Xác định danh mục các loài cây của cộng đồng dân tộc Nùng tại xã
Hữu Khánh
Trên cơ sở điều tra nghiên cứu, thu thập thông tin đã thống kê được
một số loài thực vật được cộng đồng dân tộc Nùng khai thác và sử dụng làm
thuốc, các loài cây thuốc được xác định theo tiếng địa phương và tên phổ
thông, tất cả các loài cây thuốc đều được lấy mẫu, mô tả đặc điểm hình thái,
sinh thái sau đó mang về làm tài liệu tra cứu xác định tên phổ thông cùng tên
khoa học và họ thực vật và chia theo ngành của chúng. Kết quả được tổng hợp
thành bảng cây thuốc sau:
Bảng 4.1: Bảng các loài thực vật được cộng đồng dân tộc Nùng khai thác
sử dụng làm thuốc tại xã Hữu Khánh, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
I. Polypodiophyta- Ngành dương xỉ
1 I.1. Schizaeaceae - Họ Thòng bong Bòng bong Cút mây Lygodiumflexuosum Cả cây Đái vàng
2
I.2. Polypodioaceae - Họ dương xỉ
Dương xỉ Cút báng Cyclosorusparasiticus Rễ Cầm máu bong gân
3 Cẩu tích Mừ lình Cibotium barometz
Thân,
rễ
Nhức mỏi
chân tay
khó cử động
II. Lycopodiophyta – Ngành thạch tùng
II.1. Lycopodiaceae - Họ thông đất
4 Thông đất Cạm quang Lycopodiella cernua Cả cây
phong thấp,
nhức xương
và ho mãn
tính
III. Pinophyta - Ngành hạt trần
III.1. Gnetaceae - Họ Dây gắm
24
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
5 Dây gắm Khau muổi Gnetum montanum Dây, rễ
Sốt rét,
giảm đau,
rắn cắn
IV. Magnoliophyta– Ngành hạt kín
A. Dicotyledones - lớp hai lá mầm
6
IV.1. Malvaceae - Họ Bông
Cối say Chỏ say Abutilon indicum Cả cây Nhức đầu, dị ứng
7 Vông vang Pải phi Abelmoschus
moschatus Lá Mụn nhọt
8
IV.2. Solanaceae - Họ cà
Cà độc dược Mác chẻ phạ Datura metel Quả Mụn nhọt,
đau nhức
9
IV.3. Rubiaceae - Họ cà phê
Chè rừng Co chè đông Aidia cochinchinensis Lá
Kháng
khuẩn, lở
loét
10
IV.4. Rutaeceae - Họ cam
Chanh rừng Mác chanh
đông Atalantia citroides Quả
chữa ho,
viêm họng
11
IV.5. Verbenaceae - Họ Cỏ roi ngựa
Mò mâm xôi Pòng phì
đeng
Clerodendrum
philippinum var.
simplex
Rễ
kinh nguyệt
không đều,
mụn nhọt
12
IV.6. Asteraceae - Họ Cúc
Hoa cứt lợn Nhả mân Ageratum conyzoides Cả cây
Viêm
xoang, cầm
máu
13 Thanh thảo Thanh thảo Artemisia annua Cả cây, trừ rễ Sốt rét
14 Ké đầu ngựa Mác nháng Xanthium strumarium Quả tay chân
đau co rút
15 Ngải cứu Cò ngài Artemisia vulgaris Lá,
ngọn Nhức đầu
16 Nhọ nồi Lắc nà Eclipta prostrata Cả cây Cầm máu, kiết lỵ
17 Rau má lá Kẻm uẩn Emilia sonchifolia Cả cây Viêm họng,
25
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
rau muống mụn nhọt
18 Cúc tần Sác phà Pluchea indica Cả cây
Trị cảm
nóng, phong
thấp tê bại,
đau mắt
19 Chỉ thiên Nhả đản Elephantopus scarber
Cả cây
cảm sốt, ho,
họng sưng
đau, đau
mắt đỏ
20 Ngũ gia bì
chân chim
Tảng tắc
tảng tó
Schefflera heptaphylla
Vỏ rễ,
vỏ thân
chống viêm,
lợi tiểu
21
IV.7. Moraceae - Họ dâu tằm
Trâu cổ Mác púc Ficus pumila Cả cây Đau lưng,
mụn nhọt
22
IV. 8. Ulmaceae - Họ Du
Hu đay Hu mỏn Trema angustifolia Rễ, lá Trị đòn ngã
23
IV.9. Fabaceae- Họ đậu
Ba chẽ Mạy thặp
mong Illigera rhodantha Lá
ỉa chảy và
rắn cắn
24 Trinh nữ Nhả nhẻn Mimosa pudica Cả cây
Suy nhược
thần kinh,
mất ngủ
25
IV.10. Myrsinaceae - Họ Ðơn nem
Trọng đũa Mác khang
chăm Ardisia crenata Rễ Sốt rét
26
IV.11. Urticaceae - Họ gai
Cây lá gai Bây pán Boehmeria nivea Rễ
Kháng
khuẩn, lợi
tiểu
27
IV.12. Leeaceae- Họ Gối hạc
Gối hạc Chang ma Leea rubra Rễ Đau bụng,
rong kinh
28
IV.13. Juglandaceae - Họ hồ đào
Cây cơi Mạy slâm Pterocarya
tonkinensis
Lá,
ngọn
non
Ngứa,
Ghẻ lở
26
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
29
IV.14. Lamiaceae - Họ hoa môi
Hương nhu Hương nhu Ocimum gratissmum Cành, lá Giải nhiệt, giảm đau
30 Ích mẫu Ích mậu Leonurusheterophyllu
s
Cả cây
Giảm đau,
đau bụng
kinh
31 Nhân trần Bóc sling Adenosmatis caerulei Cả cây
Thanh
nhiệt, giải
độc
32
IV.15. Scrophuariaceae - Hoa mõn sói
Cam thảo đất Trạ diền sli Scoparia dulcis Cả cây Cảm cúm,
sốt, ho
33 IV.16. Illiciaceae- Họ Hồi Cây hồi Mác chác Illicium verum Quả Đau bụng
34
IV.17. Smilacaceae – họ khúc khắc
Khúc khắc Khau trạng Smilax glabra Rễ, củ Phong thấp, lợi gân cốt
35
IV.18. Passifloraceae - Họ Lạc tiên
Lạc tiên Lạc tiên Passiflora foetida Cả cây
Mất ngủ,
suy nhược
thần kinh
36
IV.19. Gentianaceae - Họ long đởm
Tần giao Sleng slảo Gentiana macrophylla
Rễ Xương cốt
đau nhức
37
IV.20.Plantaginaceae - Họ Mã đề
Mã đề Phắc đảm Plantago major Cả cây sỏi thận, ho lâu ngày
38
IV.21. Annonaceae - Họ na
Hoa giẻ Khẻo mèo Desmos chinensis Rễ, lá Lợi tiểu, giảm đau
39 IV.22. Araliaceae - Họ Nhân sâm
Đu đủ rừng Mác lầu Trevesia palmata Cả cây Tắm bà đẻ
40
IV.23. Vitaceae - Họ nho
Chè dây Mác ít Ampelopsis Cantoniensis Cả cây
Trị cảm,
nước tiểu
vàng
27
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
41
IV.24. Amaranthaceae - Họ Rau dền
Ngưu tất Co cà liễm Achyranthes bidentata Cả cây
Chữa thấp
khớp, ngã
sưng đau
42
IV.25. Polygonaceae - Họ Rau răm
Thồm lồm Cáy thướn Polygonum chinense lá chữa suy tim
43
IV.27. Hamamelidaceae - Họ sau sau
Sau sau Mạy sâu Liquidambar formosana
Lá,
nhựa
Đau răng,
mề đay
44
IV.28. Euphorbiaceae- Họ thầu dầu
Bòn bọt Ản mật khuân
Glochidion
eriocarpum Cành, lá Rắn cắn
45 Chó đẻ răng
cưa
Nhả rái Phyllanthu urinaria Cả cây Vàng da, lở loét
46 Bỏng nổ Mác thèng Fluggea virosa Lá, vỏ
thân, rễ
Mủ vàng,
bệnh ngoài
da
47 Me rừng Mác kham Phyllanthus emblica
Quả, lá,
vỏ cây,
rễ
Lợi tiểu
48 Thầu dầu Mạy sùng Ricinus communis Hạt
Hạt giã đắp
vào bên bị
liệt chữa
méo miệng
49 Ớt rừng Mác phất
đông Micromelum falcatum Vỏ, thân Đau răng
50 Bười bung Mác bọng Glycosmis Citrifolia
Rễ, lá Giải cảm,
chống ho
51 Đơn đỏ Đan đeng Ixora cocconea Rễ Lợi tiểu
52
IV.29. Menispermaceae - Họ Tiết dê
Dây lõi tiền Cuẩn chẻn Stephania japonica Cả cây
Đái buốt,
rắn cắn
53
IV.30.Sterculiaceae - Họ trôm
Tổ kén cái Tải quénh
Helicteres hirsuta
Cả cây
trừ quả Bệnh gan
28
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
54
B. Monocotyledone - lớp một lá mầm
IV.31. Trilliaceae - họ Bảy lá một hoa.
Bảy lá một
hoa
Bảy lá một
hoa Paris polyphylla
Thân, rễ
Rắn độc
cắn, hen
suyễn
55 IV.32. Arecaceae - Họ cau Móc Co khuông Caryota urens
Bẹ non Cầm máu
56
IV.33. Marantaceae - Họ Dong
Lá dong đỏ Tong trinh
đeng
Phrynium
Placentarium Cả cây Giải độc
57
IV34. .Pandanaeae – Họ dứa dại
Dứa dại Mác dửa
đông Pandanus tectorius Quả
Chữa đái
buốt, đái
rắt, đái đục,
đái tháo
đường
58
IV.35. Zingiberaceae - Họ gừng
Gừng đỏ Khinh đeng Zingiber parpureum
Củ
nhức đầu,
cảm cúm,
chân tay
lạnh
59 Nghệ đen Mịn đăm Curcuma zedoaria Củ Đau dạ dày
60 Sa nhân Mác thèng
Amomum spp.
Hạt
Kháng
khuẩn, kích
thích tiêu hóa
61 Địa liền Xá chóng Kaempferiagalanga
Củ Tê phù, đau
nhức
62
IV.36. Asteliaceae - Họ Huyết dụ
Huyết dụ Dầu sung Cordyline terminalis
var. ferrea
Hoa, lá,
rễ
kinh nguyệt
ra quá
nhiều, băng
huyết
63
IV.37. Orchidaceae - Họ lan
Kim tuyến Kim tuyến Anoectochilus
setaceus
Cả cây Rắn cắn, bổ
máu
64 Lan một lá Co mầu Nervilia fordii Cả cây Bong gân, thấp khớp
29
STT
Tên phổ
thông
Tên địa
phương Tên khoa học
Bộ
phận
dùng
Công dụng
65
IV.38. Poaceae - Họ Lúa
Ý dĩ Mác đươi Coix llachryma-jobi Quả, rễ
sỏi thận,,
nhức mỏi
chân tay
66 Cỏ mần trầu Nhả pác vài Eleusine indica Cả cây
Chữa cảm
sốt, huyết
áp cao, tiểu
tiện không
thông
67 Cây sả Cà péc Cymbopogon caesius Cả cây
Đau bụng,
rối loạn tiêu
hóa.
68
IV.39. Araceae - Họ ráy
Thiên niên
kiện vạt cằn Homalomena occulta Thân rễ
Chữa thấp
khớp, đau
nhức xương
69 Ráy Vạt hương Alocasia odora Củ
Mụn nhọt,
ngứa chân,
tay
70 Thạch xương bồ Lầy nặm Acorus tatarinowii Thân, rễ
đau dạ dày,
ho, hen phế
quản
(Nguồn: theo số liệu điều tra )
Qua bảng thống kê trên, ta thấy rằng tri thức bản địa về khai thác và sử dụng
cây thuốc của cộng đồng dân tộc Nùng ở xã Hữu Khánh rất đa dạng và phong
phú. Các loài cây thuốc này không chỉ chữa một bệnh mà có thể chữa được nhiều
bệnh khác nhau, tùy theo sự hiểu biết của mỗi người trong cộng đồng dân tộc
nghiên cứu. Những hiểu biết của họ về công dụng, bộ phận sử dụng của các loài
cây thuốc phụ thuộc nhiều vào độ tuổi, giới tính mà có những hiểu biết khác nhau.
Những hiểu biết này phải trải qua thời gian tích lũy kinh nghiệm thực tiễn và khả
năng quan sát tinh tế của từng cá nhân trong cộng đồng.
30
4.2. Tri thức bản địa trong việc khai thác, sử dụng các loài cây thuốc của
cộng đồng dân tộc Nùng tại xã Hữu Khánh
4.2.1. Phương thức khai thác các loài cây thuốc
Tư liệu hóa những tri thức bản địa về việc khai thác các loài cây thuốc,
được thống kê từ phụ lục 5 được tóm tắt trong bảng sau
Bảng 4.2: Bảng tóm tắt tri thức bản địa trong khai thác, sử dụng
các loài cây thuốc
Bộ phận
thu hái
Số loài
điều tra
Mùa
vụ
Số loài
điều tra
Kĩ
thuật
thu hái
Số loài
điều tra
Biện
pháp
xử lý
Số loài
điều tra
Bảo
quản
sau
thu
hoạch
Số loài
điều tra
Củ, lá 8 Quanh
năm
45 Hái 41 Đun
uống 45
Phơi
khô 41
Quả 5 Thu,
đông 10 Đào 12 Giã đắp 13 tươi 16
Cả cây 24
Đông,
xuân
3 Cách
khác 17
Cách
khác 12
Cách
khác 13 Bộ phận
khác 33
Mùa
hè 12
Tổng 70 70 70 70 70
4.2.1.1. Tri thức bản địa trong việc thu hái các loài cây thuốc
Theo kết quả điều tra bộ phận thu hái các loài cây thuốc được đưa ra ở phụ
lục 5 được tóm tắt ở bảng 4.2 vẽ được biểu đồ thể hiện bộ phận thu hái hình 4.1.
Thu hái bằng củ có 4 cây, thu hái bằng quả có 5 cây, thu hái bằng lá có
4 cây, thu hái cả cây có 24 cây, thu hái bằng bộ phận khác có 33 cây.
31
Hình 4.1. Biểu đồ thể hiện bộ phận thu hái các loài cây thuốc
Qua hình 4.1 trên, ta thấy mức độ khai thác và thu hái các bộ phận của
một số loài cây thuốc không giống nhau thu hái bằng củ có 4 cây chiếm 5,7%,
lá có 4 cây chiếm 5,7%, bằng quả có 5 cây chiếm 7,1%, cả cây có 24 cây
chiếm 34.3% còn các bộ phận khác như rễ, củ, hoa,vỏ câycó 33 cây chiếm
47,1% trên tổng số 70 cây. Khi số lượng dân số còn ít thì sự tác động này của
người dân vẫn chưa gây ảnh hưởng lớn đến tài nguyên cây thuốc cũng như
thực vật rừng, nhưng khi số lượng dân số ngày một tăng cao kéo theo nhu cầu
của họ cũng tăng lên nên sự tác động này gây ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp tới
nguồn tài nguyên cây thuốc cũng như các nguồn tài nguyên khác tại khu vực
nghiên cứu. Việc khai thác triệt để thu hái cả cây, đào cả rễ, cả củ lên, từ đó
đã làm cho số lượng các loài cây thuốc suy giảm mạnh chúng không còn khả
năng tái sinh lại trong tự nhiên.
4.2.1.2. Tri thức bản địa trong việc sử dụng các loài cây thuốc
- Qua kết quả điều tra đã đưa ra ở phụ lục 5 vẽ được biểu đồ thể hiện
cách sử dụng các loại cây thuốc bằng cách đun uống có 45 cây, giã đắp có 13
cây và cách dùng khác có12 cây.
32
Hình 4.2. Biểu đồ thể hiện cách dùng các loài cây thuốc
Qua hình 4.2 ta thấy các loài cây thuốc được người dân sử dụng chủ yếu
bằng cách đun uống có 45 cây chiếm 64,3%, giã đắp có 13 cây chiếm 18,6%,
còn lại sử dụng bằng các cách khác như đun tắm, ngâm rượu...có 12 cây
chiếm 17,1% trong tổng số 70 cây. qua kết quả điều tra ta thấy mỗi loài thuốc
mỗi loại bệnh khác nhau thì cách sử dụng khác nhau để thấy được hiệu quả sử
dụng tốt nhất loại thuốc đó đem lại hiệu quả cao trong việc chưa trị bệnh.
4.2.1.3. Phương pháp bảo quản các loài cây thuốc
- Qua kết quả điều tra đã đưa ra ở phụ lục 5 vẽ được biểu đồ thể hiện
cách bảo quản của các loài cây thuốc như hình 4.3, gồm có phơi khô là 41
cây, tươi 16 cây và cách bảo quản khác có 13 cây.
33
Hình 4.3. Biểu đồ thể hiện cách bảo quản các loài cây thuốc
Quan sát biểu đồ trên ta thấy, tỷ lệ người dân sử dụng các bộ phận cây
thuốc sau thu hoạch dùng khô là chủ yếu có 41 cây chiếm 58,6%, tươi có 16
cây chiếm 22,8%, còn nhiều loại cây sử dụng cả tươi lẫn khô, cách khác có 13
cây chiếm 18,6% trên tổng số 70 cây. Bên cạnh đó người dân có thể sử dụng
tươi hoặc kết hợp sử dụng cả tươi và khô tùy từng điều kiện, thời điểm thu
hái. Nhưng theo thông tin điều tra phỏng vấn người dân cho biết sử dụng tươi
trong hầu hết các bộ phận cây thuốc sẽ mang lại hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên
do thu hái các bộ phận cây thuốc phải phụ thuộc vào mùa vụ thu hái, thời gian
sinh trưởng và phát triển của từng loài cây thuốc nên sử dụng khô vẫn là cách
phổ biến nhất. Để sử dụng các loài cây thuốc trong một thời gian dài khi thu
về ngươi dân xử lí bằng biện pháp rửa sạch rồi phơi nắng hoặc treo lên gác
bếp để sử dụng trong thời gian dài.
4.2.2. Tri thức bản địa trong việc sử dụng các bài thuốc dân gian.
Từ phương pháp nghiên cứu điều tra phát hiện về các bài thuốc, sau khi
tổng hợp và loại bỏ các bài thuốc trùng nhau đề tài đã xác định được 15 bài
thuốc với tổng cộng 35 loài cây (kể cả có tên và chưa có tên trong danh lục
34
cây thuốc) mà người dân tại cộng đồng đã sử dụng để điều trị các bệnh thông
thường đến các bệnh có thể gọi là nan y. Kết quả được tổng hợp tại bảng 4.2.
Bảng 4.3: Các bài thuốc của cộng đồng dân tộc Nùng tại xã Hữu Khánh
huyện Lộc Bình – tỉnh Lạng Sơn
STT Bài thuốc
Tên cây thuốc, vị thuốc
(phổ thông/ địa
phương)
Bộ
phận
sử
dụng
Cách pha chế
Tên phổ
thông
Tên địa
phương
1 Chữa mất ngủ Dứa dại Mác dửa
đông
Rễ Rửa sạch băm nhỏ,
phơi khô sau đó đun
nước uống hàng
ngày.
2 Chữa bệnh
Đậu lào
Sa nhân Mác thèng Lá
Lấy mỗi thứ một ít
rồi đem ra băm nhỏ
trộn lẫn vào nhau rồi
đun sôi, lấy ra một
bát để uống (đối với
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- de_tai_nghien_cuu_tri_thuc_ban_dia_ve_khai_thac_va_su_dung_t.pdf