II. Xây dựng hệ thống dữ liệu dạng quan hệ thực thể.
1.Các thực thể và thuộc tính của nó.
- Độc giả ( Mã độc giả, họ tên độc giả, giới tính, địa chỉ, ngày cấp, ngày hết hạn)
- Nhân viên (Mã NV, Họ tên nhân viên, Điện thoại)
- Sách ( Mã sách, tên sách, loại sách, tên tác giả, nhà xuất bản)
- Nhà xuất bản ( Mã NXB, Tên NXB, Địa chỉ NXB)
- Phiếu mượn ( Mã độc giả, Mã sách, họ và tên, tên sách, tên tác giả)
- Phiếu phạt ( Mã độc giả, Mã NV, số tiền phạt, lý do phạt)
14 trang |
Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 1892 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề tài Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện trường Đại học Thương Mại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện trường Đại học Thương Mại
Phần I. Giới thiệu
Cùng với sự phát triển ngày càng lớn manh của trường ĐH Thương Mại thì thư viện trường là nơi mà sinh viên được tiếp cận những kiến thức bổ ích ngày càng được mở rộng với số lượng sách tạp chí…. Nên việc quản lí danh mục sách hết sức quan trọng và yêu cầu phải có phương pháp và hệ thống quản lí hiệu quả. Danh mục quản lí sách bao gồm : tên sách, số lượng, loại sách, … và số lượng tồn kho. Do tính chaatscuar thư viện là mượn đọc tạ chỗ và cho mượn về nhà nên vấn dề dạt ra là phải quản lí người đọc. Cụ thể là quản lí họ tên, mã sinh viên,lớp hành chính,…
Như vậy, mục đích của thư viện là làm sao phục vụ cho độc giả nhanh chóng, chính xác, gọn nhẹ kể cả lúc mượn cũng như lúc trả. Để quản lí nhân sự thư viện phân chia thành các bộ phận với những chức năng và nhiệm vụ khác nhau:
Ban giám đốc: điều hành chung toàn bộ hoạt động của thư viện
Phòng bổ sung: cập nhật sách , tài liệu và cho mã số danh mục
Phòng thư mục: cập nhât số sách, tài liệu đã được bổ sung hay thanh lí các sách
Phòng bạn đọc : quản lí cấp thẻ, quản lí, trực tiếp quản lí việc mượn, trả sách
Phòng nghiệp vụ: thống kê, rà soát các thong tin và giúp đỡ các bộ phận khác trong quá trình quản lí
Phòng hành chính: quản lí công tác chung về nhân sự, tổ chức của cơ quan
II. Phân tích hệ thống.
1.Sơ đồ chức năng.
Hệ thống quản lý thư viên ĐHTM
QL Độc Giả
QL
Sách
QL Mượn
Trả
QL Nhân viên
Báo cáo
Thống kê
Nhập thông tin độc giả
Sửa thông tin độc giả
Xóa thông tin độc giả
Nhập sách
Sửa t tin sách
Xóa t tin sách
Nhận yêu cầu
Kiểm tra thẻ
Kiểm tra sách quá hạn
Kiểm tra t tin sách
Lập phiếu phạt
Nhập t tin Nhân viên
Sủa t tin nhân viên
Xóa t tin nhân viên
Thống kê số sách
Báo sách ưa thích
Tổng số độc giả
2. Mô hình luồng dữ liệu mức khung cảnh.
(13)
(8)
(10)
(9)
(6)
HỆ THỐNG QUẢN LÝ
NHÂN VIÊN
ĐỘC GIẢ
BAN QUẢN LÝ
NHÀ XUẤT BẢN
(7)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(16)
(15)
(14)
(11)
(12)
Sơ đồ mức 0
phiếu phạt
thông tin từ chối mượn.
sách mượn + thông tin trả lời.
sách trả
phiếu yêu cầu
thông tin độc giả
thanh toán
danh mục sách nhập
danh mục sách mới
thông tin NXB
báo cáo số lượng sách
báo cáo số lượng độc giả
báo cáo sách được ưa thích
thông tin nhân viên
thông tin độc giả mượn sách quá hạn
thông tin độc giả trả sách
3. Mô hình luồng dữ liệu mức 1.
Thông tin độc giả
BAN QUẢN LÝ
QL ĐỘC GIẢ
ĐỘC GIẢ
Báo số lượng sách
Báo sách ưa thích
Báo số lđộc giả
Sách trả
Phiếu yêu cầu
Phiếu phạt
Thông tin trả lời +sách
Thông tin từ chối mượn
Phiếu phạt
Độc giả
ĐỘC GIẢ
BÁO CÁO THỐNG KÊ
sách
QL MƯỢN TRẢ
Thông tin độc giả mượn quá hạn
QL SÁCH TRẢ
Thông tin độc giả trả sách
NHÀ XUẤT BẢN
QL NHÂN VIÊN
NHÂN VIÊN
`
Nhân viên
Mục sách nhập
Danh mục sách mới
Thanh toán
Ttin NXB
II. Xây dựng hệ thống dữ liệu dạng quan hệ thực thể.
1.Các thực thể và thuộc tính của nó.
- Độc giả ( Mã độc giả, họ tên độc giả, giới tính, địa chỉ, ngày cấp, ngày hết hạn)
- Nhân viên (Mã NV, Họ tên nhân viên, Điện thoại)
- Sách ( Mã sách, tên sách, loại sách, tên tác giả, nhà xuất bản)
- Nhà xuất bản ( Mã NXB, Tên NXB, Địa chỉ NXB)
- Phiếu mượn ( Mã độc giả, Mã sách, họ và tên, tên sách, tên tác giả)
- Phiếu phạt ( Mã độc giả, Mã NV, số tiền phạt, lý do phạt)
2.Liên kết giữa các thực thể.
CÓ
LẬP
SÁCH
ĐỘC GIẢ
PHIẾU MƯỢN
THUỘC
KIỂM TRA
LẬP
CÓ
PHIẾU PHẠT
NXB
NHÂN VIÊN
3.Mô hình liên kết thực thể.
CÓ
THUỘC
SÁCH
Mã sách
Tên sách
Loại sách
Tên tác giả
Mã NXB
KTRA
CÓ
LẬP
CÓ
LẬP
NXB
Mã NXB
Tên NXB
Địa chỉ NXB
Nhân viên
Mã NV
Tên nhân viên
Điện thoại
Phiếu phạt
Mã độc giả
Mã NV
Số tiền phạt
Lí do phạt
Phiếu mượn
Mã độc giả
Mã sách
Tên sách
Mã NV
Ngày mượn
Ngày trả
CT phiếu mượn
Mã độc giả
Mã sách
Số ngày mượn
Độc giả
Mã độc giả
Họ tên độc giả
Giới tính
Địa chỉ
Ngày cấp
Ngày hết hạn
III. Liệt kê và lập từ điển dữ liệu tương ứng.
1.Bảng độc giả.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
madocgia
Charector
Mã thẻ
2.
Hoten
Charector
Họ tên
3.
Gioitinh
Byte
Giới tính
4.
Diachi
Charector
Địa chỉ
5.
Ngaycap
Datetime
Ngày cấp
6.
Ngayhethan
Datetime
Ngày hết hạn
2.Bảng phiếu mượn.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
madocgia
Charector
Mã thẻ
2.
Masach
Charector
Mã sách
3.
tensach
Charector
Tên sách
4.
manv
Charector
Mã thẻ
5.
Ngaymuon
datetime
Ngày mượn
6.
ngaytra
datetime
Ngày trả
3.Bảng phiếu phạt.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
madocgia
Charector
Mã thẻ
2.
manv
Charector
Mã thẻ
3.
sotienphat
Charector
Số tiền phạt
4.Bảng nhân viên.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
manv
Charector
Mã thẻ
2.
tennv
Charector
Tên nhân viên
3.
dienthoai
Charector
Điện thoại
5.Bảng chi tiết phiếu mượn.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
madocgia
Charector
Mã thẻ
2.
masach
Charector
Mã sách
3.
songaymuon
Charector
Số ngày mượn
6.Bảng Sách.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
masach
Charector
Mã sách
2.
tensach
Charector
Tên sách
3.
loaisach
Charector
Loại sách
4.
tentacgia
Charector
Tên tác giả
5.
maNXB
Charector
Mã NXB
7.Bảng NXB.
Stt
Tên thuộc tính
Kiểu dữ liệu
Mô tả
1.
maNXB
Charector
Mã NXB
2.
tentacgia
Charector
Tên tác giả
3.
diachi
Charector
Địa chỉ
IV. Xây dựng hệ thống theo hướng phân tích đối tượng
1.phân tích hệ thống theo hướng đối tương.
Bao gồm:
Độc giả: - Tìm kiếm thông tin.
cung cấp thông tin độc giả như họ tên, địa chỉ, giới tính
yêu cầu thông tin sách: tên sách, loại sách, nhà xuất bản
thông tin mượn trả: đã trả sách hay chưa, có đúng hạn không
Nhân viên:
Cập nhật thông tin: thông tin sách, thông tin độc giả.
.) thông tin sách: cập nhật thông tin sách, sửa thông tin sách, xóa thông tin sách.
.) thông tin độc giả: cập nhật thông tin độc giả, sửa thông tin độc giả, xóa thông tin độc giả.
Quản lý: quản lý mượn sách, quản lý trả sách.
.) quản lý mượn sách: mã sách, tên sách, số ngày mượn.
.) quản lý trả sách: mã sách, tên sách, ngày trả đúng hạn, lập phiếu phạt.
Báo cáo thống kê: thống kê sách, thống kê bạn đọc.
Tìm kiếm: sách, thông tin sách, thông tn bạn đọc.
.
3. Biểu đồ lớp
4.mô hình quan hệ dữ liệu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích thiết kế hệ thống quản lý thư viện trường Đại học Thương Mại.doc